Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Đề cương thiết kế đường ĐH GTVT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 29 trang )

( Word Converter - Unregistered )

1. Khái niệm đ ờng ô tô, bình đồ, trắc dọc và trắc ngang. Các yếu tố của bình đồ, trắc dọc
và mặt cắt ngang. Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu cần có khi thiết kế bình đồ, trắc dọc và
trắc ngang. (Trang 2 )
2. Mục đích phân cấp hạng đ ờng. Tác dụng và các cấp đ ờng của mỗi cách phân cấp hạng
đ ờng. (Trang 3)
3. Khái niệm, ứng dụng và cơ sở xác định các loại l u l ợng xe thiết kế. (Trang 3 )
4. Mô tả (phân tích) một quá trình hãm xe trên đ ờng. Khái niệm tầm nhìn xe chạy. Tác
dụng của việc xác định tầm nhìn xe chạy. (Trang 4 )
5. Tình huống, điều kiện xác định và phạm vi ứng dụng của các sơ đồ tầm nhìn trong
thiết kế đ ờng ô tô? (Trang 4 )
6. Phân tích những điều kiện bất lợi khi xe chạy trong đ ờng cong bằng (đ ờng cong tròn)
có bán kính nhỏ. Xác định các bán kính đ ờng cong nằm tối thiểu. Nguyên tắc lựa chọn
giá trị bán kính đ ờng cong nằm thiết kế. (Trang 6)
7. Tác dụng của đ ờng cong chuyển tiếp. Tr ờng hợp cần bố trí đ ờng cong chuyển tiếp.
Xác định chiều dài đ ờng cong chuyển tiếp tối thiểu? (Trang 7 )
8. Khái niệm siêu cao. Tác dụng của siêu cao. Tr ờng hợp phải cấu tạo siêu cao. (Trang 8
)
9. Xác định chiều dài đoạn nối siêu cao và cách bố trí đoạn nối siêu cao. Cách tiến hành
và phạm vi áp dụng của các ph ơng pháp quay siêu cao? (Trang 9 )
10. Tác dụng của mở rộng phần xe chạy trong đ ờng cong. Tr ờng hợp phải bố trí mở rộng
phần xe chạy. (Trang 9 )
11. Xác định chiều dài tối thiểu của đoạn nối mở rộng phần xe chạy và cách bố trí đoạn
nối mở rộng? (Trang 10 )
12. Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu dùng thiết kế trắc dọc. Mục đích và cơ sở xác định độ
dốc dọc lớn nhất, độ dốc dọc nhỏ nhất trên đ ờng đào, chiều dài đoạn dốc tối đa, chiều dài
đoạn dốc tối thiểu. (Trang 10 )
13. Tác dụng của đ ờng cong đứng, bán kính đ ờng cong đứng lồi và lõm tối thiểu. Tr ờng
hợp phải bố trí đ ờng cong đứng. (Trang 11 )
14. Nguyên tắc lựa chọn bán kính đ ờng cong đứng thiết kế. Trình tự và nội dung thiết kế


trắc dọc đ ờng ô tô. (Trang 11)
15. Khái niệm và cơ sở xác định kích th ớc hình học của các bộ phận trên mặt cắt ngang
đ ờng ô tô. Trình tự và nội dung thiết kế trắc ngang đ ờng ô tô.(Trang 12 )
16. Khái niệm nền đ ờng. Các yêu cầu đối với nền đ ờng. Cấu tạo các bộ phận của nền đ-
ờng trong tr ờng hợp thông th ờng. (Trang 13 )
17. Khái niệm và cách xác định vùng hoạt động của nền đ ờng. Các biện pháp cải thiện
chế độ thủy nhiệt của nền đ ờng? (Trang 1 5)
( Word Converter - Unregistered )

18. Điều kiện làm việc của mái taluy nền đ ờng. Mục đích và các biện pháp gia cố mái
taluy nền đ ờng?. (Trang 1 5)
19. Khái niệm đất yếu. Các nguyên tắc chung trong thiết kế khi gặp khu vực đất yếu.
Các biện pháp xử lý khi gặp nền đất yếu khi xây dựng các công trình đ ờng ô tô?(Trang
16 )
20. Khái niệm áo đ ờng mềm. Các thông số chính cần có phục vụ cho tính toán kết cấu
áo đ ờng mềm. Nội dung cơ bản khi tính toán, thiết kế áo đ ờng mềm. (Trang 17 )
21. Khái niệm áo đ ờng cứng. Các thông số chính cần có phục vụ cho tính toán kết cấu áo
đ ờng cứng. Nội dung cơ bản khi tính toán, thiết kế áo đ ờng cứng. (Trang 18 )
( Word Converter - Unregistered )

1. Khái niệm đờng ô tô, bình đồ, trắc dọc và trắc ngang. Các yếu tố của bình đồ,
trắc dọc và mặt cắt ngang. Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu cần có khi thiết kế bình
đồ, trắc dọc và trắc ngang.
Khỏi nim ng ụtụ
l 1 cụng trỡnh c bit bao gm nhiu cụng trỡnh khỏc nhau hp thnh nhm phc v cho
mc ớch GTVT. m bo yờu cu ra l an ton, ờm thun, tin nghi, thụng sut v m
quan.
Bỡnh l hỡnh chiu bng ca tuyn ng v a hỡnh dc theo tuyn.
Bỡnh tuyn gm 3 yu t chớnh: on thng, on ng cong trũn v on ng
cong cú bỏn kớnh thay i (ng cong chuyn tip)

Ngoi cỏc yu t a hỡnh,biu in ch yu bng cỏc ng ng mc tuyn ng xỏc
nh nh cỏc yu t sau:
+ im xut phỏt v gúc nh hng u tiờn
0
+ Cỏc im chuyn hng
1
,
2
,
3
(cỏc nh ng cong)
+ Cỏc gúc chuyn hng 0, 1, 2 ti cỏc nh;
+chiu di v gúc phng v cỏc on thng
+ Cỏc yu t ng cong gm cú gúc ngot(gúc chuyn hng) ,bỏn kớnh ng cong
R , chiu di ng tip tuyn T, phõn c p
+Cỏc cc lý trỡnh : cc hm(100m) cc Km (1000m) cỏc v trớ cụng trỡnh cu cng.
Mt ct dc
l mt ct thng ng dc theo tuyn ng ó dui thng.Mt ct dc thng c v
vi t l chiu ng gp 10 ln chiu di.Cao t nhiờn th hin trờn mt ct c theo
thúi quen bng mc en nờn gi l ng en.Cao thit k th hin bng mc lờn
c gi l ng .Cao thit k tc l cao ng theo quy nh l cao
tim ng .Trờn mt ct dc cỏc dc c th hin bng cỏc ng thng v ch i
dc cng ni bng cỏc ng cong ng li hoc lừm cho xe chy em thun.
- ng c xỏc nh bng:
+ cao thit k im u v im cui.
+ dc dc (%hay phn nghỡn )v chiu di cỏc on dc.
+ ng cong ng li v lừm ti cỏc ch i dc v cỏc yu t ca nú
+ Cao thit k ( cao ) cỏc im trung gian cỏc im cú cụng trinh cỏc im thay
i a hỡnh,cỏc im lý trỡnh.
+Cn c vo cao ng v cao ng en xỏc nh cỏc o v p

Mt Ct Ngang
l hỡnh chiu cỏc yu t ca ng trờn mt chiu thng gúc vi tim ng.Trờn mt ct
ngang,mt t t nhiờn cng th hin bng ng en cỏc yu t thit k trờn MCN l :
+ b rng phn xe chy: b phn tng cng tỏc dng trc tip ca phn xe chy
+ b rng nn ng : b phn chng m bo cng ca phn xe chy +Cỏc rónh
biờn sỏt l ng thoỏt nc dc tuyn +Mỏi dc cũn gi l taluy v dc ta luy
+ l ng : in tớch cũn li 2 bờn phn xe chy tng an ton v xe tm thi.
2. Mục đích phân cấp hạng đờng. Tác dụng và các cấp đờng của mỗi cách phân
cấp hạng đờng.
1. Mc ớch:
( Word Converter - Unregistered )

- Đạt yêu cầu về giao thông đúng với chức năng của con đường trong mạng lưới giao
thông
- Đảm bảo yêu cầu lưu lượng xe thiết kế cần thông qua
- Cùng với việc căn cứ vào địa hình ,mỗi cấp hạng lại có các yêu cầu riêng về các tiêu
chuẩn để có mức đầu tư hợp lý và mang lại hiệu quả tốt về kinh tế
2. Tác dụng
- Thuận tiện cho công tác quản lý và thiết kế
3. Cách xđ cấp hạng đường
- Dựa vào quy trình
+ Đường cao tốc: là đường chuyên cho ô tô chạy, có 2 phần xe chạy riêng biệt(mỗi chiều
có ít nhất 2 làn xe),lưu lượng xe thiết kế trên 25000(xe/ng.đêm),đường trục chính,phù hợp
với TCVN 5729 :97
/ Đường cao tốc loại A:tất cả các nút giao thông trên đường đều là khác mức
/ Đường cao tốc loại B:một số nút giao thông trên tuyến được phép giao cùng mức
+ Đường ô tô:dùng chung cho tất cả các loại xe,trừ xe bánh xích
/ Đường cấp 1:lưu lượng xe thiết kế trên 15000(xe/ng.đêm),là đường trục chính nối các
trung tâm kinh tế,chính trị,văn hóa lớn của cả nước,là đường quốc lộ
/ Đường cấp 2:lưu lượng xe thiết kế trên 6000 (xe/ng.đêm),đường trục chính nối các trung

tâm kinh tế,chính trị,văn hóa lớn của cả nước,là đường quốc lộ
/ Đường cấp 3:lưu lượng trên 3000 (xe/ng.đêm), đường trục chính nối các trung tâm kinh
tế,chính trị,văn hóa lớn của đất nước,của địa phương,là đường quốc lộ hay đường tỉnh
/ Đường cấp 4:lưu lượng xe thiết kế trên 500 (xe/ng.đêm),là đường nối các trung tâm của
địa phương,các điểm tập kết hàng,các khu dân cư,là đường quốc lộ,đường tỉnh,đường
huyện
/ Đường cấp 5:lưu lượng xe thiết kế trên 200 (xe/ng.đêm),đường phục vụ giao thông địa
phương,đường tỉnh,đường huyện,đường xã
/ Đường cấp 6:lưu lượng xe dưới 200 (xe/ng.đêm),là các đương liên huyện,liên xã
- Theo chức năng, ý nghĩa
+ Đường liên vận quốc tế
+ Đường cao tốc
+ Đường quốc gia, đường quốc lộ
+ Đường tỉnh lộ
+ Đường huyện lộ
+ Đường xã lộ ( hương lộ)
- Căn cứ
+ N
tbngđ
+ Đk địa hình, địa mạo, đc thủy văn
+ ĐK KTXH
+ Quy hoạc chung vùng miền
( Word Converter - Unregistered )

3. Khái niệm, ứng dụng và cơ sở xác định các loại lu lợng xe thiết kế.
a. Khỏi nim:l s lng xe con c quy i t cỏc loi xe khỏc di chuyn qua 1 mt ct
ngang ng trong 1 n v thi gian, tớnh cho nm tng lai
Nm tng lai l nm th 20 khi a ng vo sd v cỏc cp I v II; nm th 15 v cỏc
cp III v IV, nm th 10 v cỏc cp V, VI v cỏc ng tk nõng cp ci to
b. ng dng: +xỏc nh s ln xe, +cp hng ng,+vn tc thit k, +bỏn kớnh cong

c. C s xỏc nh:
- Lu lng xe thit k trung bỡnh ngy ờm trong nm tng lai N
tbng
(xcq/ng)
+ LL ny c tham kho chn cp hng ng v nhiu yu t khỏc
+ Xỏc nh
N
tt
= N
ht
(1+ q)
t-1
N
tt
: lu lng xe nm tớnh toỏn th t
N
ht
: lu lng xe nm hin ti
q: h s tng trng phng tin, ly theo GDP
t: nm tớnh toỏn th t
- Lu lng xe thit k cao im gi trong nm tng lai N
cg
(xcq/h)
+ Lu lng ny chn s ln xe, d bỏo cht lng dũng xe, t chc giao thụng
+ Cỏch x
/ Khi cú thng kờ, suy t N
tbng
bng cỏc h s khụng u theo thi gian ;
/ khi cú thng kờ lng xe gi trong 1 nm, ly lu lng gi cao im th 30 ca nm
thng k

/ Khi khụng cú nghiờn cu c bit dựng N
gc
= (0,1 ữ 0,12)N
tbng
4. Mô tả (phân tích) một quá trình hãm xe trên đờng. Khái niệm tầm nhìn xe
chạy. Tác dụng của việc xác định tầm nhìn xe chạy.
a.S 1 Xe hóm trc chng ngi vt tnh trờn g
S
1
=lpu +S
h
+ l
o
S
h
= k
v
1
: vtc trc khi hóm; v
2
: vtc sau khi hóm.v
2
=0;
k :h s s dng phanh ; lo: c ly an ton (5-10)m
( Word Converter - Unregistered )

t
pu
= 1s , l
pu

= v
Khái niệm tầm nhìn xe chạy:
Khi xe chạy trên đường luôn luôn cần có 1 khoảng cách phía trước của xe để đảm bảo cho
người lái xe cỏa thể nhìn rõ và kịp thời xử lý các tình huống xảy ra để đảm bảo cho quá
trình chạy xe an toàn, tiện nghi
.Tầm nhìn này phải được đảm bảo trên mặt cắt dọc cũng như trên đường cong nằm sao
cho không bị vách đá nhà cửa cây cối che khuất.Trên đường cao cấp hay đường du lịch thì
tầm nhìn không chỉ đảm bảo an toàn mà còn phải nâng cao để xét đến yếu tố tâm lý nhằm
tạo điều kiên cho người lái xe an tâm chạy với tốc độ cao.
( Word Converter - Unregistered )

5. Tình huống, điều kiện xác định và phạm vi ứng dụng của các sơ đồ tầm nhìn
trong thiết kế đờng ô tô?
m bo an ton ngi lỏi xe luụn cn m bo nhỡn thy ng trờn 1 chiu di nht
nh,chiu di ny gi l tm nhỡn xe chy.
a.S 1 Xe hóm trc chng ngi vt tnh trờn g, xe ang chy trờn ng vi vn tc v,
cú th dng li an ton trc chng ngi vt vi chiu di tm nhỡn S
1
, S
1
bao gm l
p
, S
h
,
l
o
S
1
=lpu +S

h
+ l
o
S
h
= k
v
1
: vtc trc khi hóm; v
2
: vtc sau khi hóm.v
2
=0;
k :h s s dng phanh ; lo: c ly an ton (5-10)m
t
pu
= 1s , l
pu
= v
l
p
l qg xe chy c trog tg phn ng tõm lý t
p
, t
p
l tgian cn nhn bit c.n.vt, cú
bin phỏp x lý v cú tgian x lý (hóm phanh).
Thi gian ny ph thuc vo gii tớnh, tui, tay ngh v tỡnh hung trờn ng
b.S 2 :Hai xe ngc chiu nhau trờn cựng 1 ln
S

2
=l
pu1
+l
pu2
+ S
h1
+ S
h2
+ l
o
Trng hp v
1
=v
2
=> S
2
= 2.l
pu
+ 2S
h
+ l
o
Chỳ ý trờn ng dc i vi xe ny l xung dc thỡ i vi xe ngc li l lờn dc, S
2
c tớnh:
( Word Converter - Unregistered )

c.Sơ đồ 3 Hai xe ngc chiều,tránh nhau trên cùng 1 làn và ko giảm tốc
a: k/c tim 2 làn xe

r: là bán kính tối thiểu mà xe có thể rẽ mà ko giảm tốc độ.
Phụ thuộc vào từng loại xe và tùy theo tốc độ chạy xe
d.Sơ đồ 4: Hai xe đi cùng chiều có thể vượt nhau
*Vận dụng các sơ đồ tầm nhìn
-Sđ 1 :là sđ cơ bản nhất cần phải kiểm tra với bất kỳ tình huống nào.Do vậy S1 có thể xem
là trị số tầm nhìn tối thiểu cần phải đảm bảo khi tke đg trong mọi trường hợp
-Sđ 2 : Thường áp dụng cho đường ko có dải phân cách cứng ở giữa và sử dụng để tính
toán bán kính đường cong đứng.
-Sđ 3 : ít sdung
( Word Converter - Unregistered )

-Sđ 4: Trường hợp nguy hiểm nhất,phổ biến xảy ra trên đường có 2 làn xe.trường hợp có
dải phân cách ở giữa ko xảy ra với Sđ 4
6. Ph©n tÝch nh÷ng ®iÒu kiÖn bÊt lîi khi xe ch¹y trong ®êng cong b»ng (®êng
cong trßn) cã b¸n kÝnh nhá. X¸c ®Þnh c¸c b¸n kÝnh ®êng cong n»m tèi thiÓu.
Nguyªn t¾c lùa chän gi¸ trÞ b¸n kÝnh ®êng cong n»m thiÕt kÕ.
1. Khi chạy trong đcong xe chịu nhiều bất lợi hơn trong đthẳng:
- Khi chạy trong đcong xe phải chịu thêm lực li tâm
+Lực ly tâm: C = =
C : lực li tâm, m : klg xe ; v :vận tốc xe ; R :bk đg cong tại nơi tính toán
+Lực li tâm có td xấu, có thể gây lật đổ xe, gây trượt ngang làm cho việc đk xe khó khăn,
gây cảm giác khó chịu cho hành khách gây hư hỏng cho hàng hóa
+ Trong đg cong có bk nhỏ lực li tâm gây nên biến dạng ngang cho lốp xe, tiêu hao nhiên
liệu nhiều hơn và hao mòn săm lốp nhiều hơn.
X¸c ®Þnh c¸c b¸n kÝnh ®êng cong n»m tèi thiÓu
a. Xác định theo đk hệ số lực đẩy ngang
μ = i
n
à R = ; R =
(Chọn R: tùy địa hình , đảm bảo đường đồng mức)

-Khi tke cần chọn bán kính đường cong nằm hợp lí để đảm bảo diều kiện:
+ bám sát địa hình để khối lượng đào đắp là ít nhất
+ Đảm bảo chế độ xe chạy tốt nhất
*Xác định bán kính đường cong nằm nhỏ nhất trong trường hợp ko có sc
Chọn μ = 0.08 : R
min
=
* xác định R
min
khi có siêu cao i
n
=i
max
sc
; μ = 0,15 : R
min
=
* R
min
có sc thông thường μ = 0,08 :i
sc
= 4% R
sc
tt min
=
( Word Converter - Unregistered )

b. Theo đk đảm bảo tầm nhìn ban đêm
R=30S
1


α: góc mở của đèn pha
Nguyên tắc lựa chọn bk đường cong nằm
-Lớn hơn các giá trị giới hạn
-Phù hợp với địa hình , giá trị càng lớn càng tốt
- Đảm bpar sự nối tiếp giữa các đường cong liên tiếp
- Đảm bảo bố trí được các yếu tố cong trong đường cong chuyển tiếp,siêu cao
- Đảm bảo phối hợp hài hòa các yếu tố của tuyến , phối hợp được với cảnh quan.
( Word Converter - Unregistered )

7. Tác dụng của đờng cong chuyển tiếp. Trờng hợp cần bố trí đờng cong chuyển
tiếp. Xác định chiều dài đờng cong chuyển tiếp tối thiểu?
1.Tỏc dng ca ng cong chuyn tip :
- Khi xe chy t ng thng vo ng cong, k xe chy b thay i ( f= thnh f=R;
Lc ly tõm tng t ngt ố xe kộm n nh;
gúc gia trc trc v trc sau tng t =0 n =
0
) => m bo tuyn ng phự hp
vi qu o xe chy thc t v m bo k xe chy ko b thay i t ngt 2 on
u ng cong trũn, b trớ ng cong chuyn tip.
- Vic b trớ ng cong chuyn tip 2 du ng cong trũn cú tỏc dng ( thay i gúc
ngot bỏnh xe t t, gim mc tng lc ly tõm, to tuyn dang hi hũa, m bo tm
nhỡn)ố chc nng ni tip.
2, Quy nh trg hop b trớ ng cong chuyn tip:
-TCVN 4054-85/98/05 : V
tk
60km/h.
- 22TCN273-01 : V
tk
50km/h.

-TCVN 5739-97 : Phi tk ng cong chuyn tip vi bt kỡ ng cong no.
3, XD chiu di ng cong chuyn tip ti thiu.
L
ct
min
= {15,0m;L
nsc
,L
B
}
trong ú
v:vn tc tớnh toỏn tuyn ng(km/h).
R: bỏn kớnh cong trũn c bn(m)
Khi xe chy vo ng cong trũn phi gp nhng thay i :
- R = + s t R = R
tk
- Lc li tõm t giỏ tr 0 ti C =
- Gúc s tng dn t giỏ tr 0 n ( : gúc hp bi bỏnh xe vi trc trc ca xe )
Nhng thay i t ngt ú s gõy cm giỏc khú chu cho ngi lỏi. Vỡ vy m bo
cú s chuyn bin hi hũa ngi ta b trớ thờm ng cong chuyn tip.Ngoi tỏc dng v
mt c hc ng cong chuyn tip cũn to ra 1 tuyn hi hũa khụng góy khỳc, m bo
tm nhỡn, tng mc tin nghi, an ton.
* Xỏc nh chiu di /c chuyn tip:
- Gi thit V= const
I: tng gia tc li tõm
t: Thi gian xe chy t u n ht /c chuyn tip ( T N

n T

)


* Cỏc dng hỡnh hc ca /c chuyn tip:
-
/c Clothoid
- /c parabol bc 3,4
* k la chn ng cong:
( Word Converter - Unregistered )

- Dạng đ/c phù hợp với quỹ đạo chuyển động của xe
- Tính toán cắm đường cong được thực hiện đơn giản,dễ dàng.
8. Kh¸i niÖm siªu cao. T¸c dông cña siªu cao. Trêng hîp ph¶i cÊu t¹o siªu cao.
a, Siêu cao và tác dụng của siêu cao
µ = ± i
n
Để hệ số µ nhỏ, ta có thể cho bk R lớn, giảm vận tốc xe chạy.Vì vậy ta sdung pp tạo siêu
cao,tức là mặt đg nằm nghiêng về 1 phía bụng của đg cong.
* Đ/n : SC là cấu tạo đặc biệt trong các đường cong có bán kính nhỏ gần đường phía lưng
đường cong được nâng cao để mặt đường có cùng độ dốc ngang một mái nghiềng về phía
bụng đường cong để xe chạy an toàn êm thuận
*Tác dụng :
-giảm lực ngang,giảm tác hại của lực li tâm đảm bảo xe chạy an toàn trong đường cong
-tạo tâm lí cho người lái , người lái tự tin điều khiển xe chạy trong đường cong
-tạo mặt mỹ quan và quang học ,làm cho mặt đường không bj thu hẹp giả tạo khi vào đg
cong
* Độ dốc s/c
µ= - i
sc
à i
sc
= - µ

Thông thường: i
min
sc
= 2% =i
n
i
max
sc
= 6%
( Word Converter - Unregistered )

9. Xác định chiều dài đoạn nối siêu cao và cách bố trí đoạn nối siêu cao. Cách tiến
hành và phạm vi áp dụng của các phơng pháp quay siêu cao?
*on ni sc , cỏc phng phỏp ni sc
L
nsc
= L
nsc
: on ni sc ; B : b rng xe chy B = B ln ; :
m rng mg trong cong
i
p
: dc dc ph : khi vo ng cong t i
n
n i
sc
to thờm 1 dc na ( cao hn )
-thụng thng b trớ on ni sc trựng vi ng cong chuyn tip. Trng hp l ng
cong trũn thỡ ta b trớ 1 na trờn ng thng , 1 na trờn ng cong,
* cỏc phng phỏp nõng siờu cao

- pp quay quanh tim : +cao trờn trc dc ko thay i +hay s dng, s dng ph bin
nht, ko lm thay i dc dc trc
- pp quay quanh mộp ng ; thay i cao trờn trc dc ớt s dng ; -nhiu ln
ng thỡ phi to nhiu tõm quay
-pp quay quanh trc o : to trc o ngoi mộp ng .
quay quanh tim quay quanh mộp ng
10. Tác dụng của mở rộng phần xe chạy trong đờng cong. Trờng hợp phải bố trí
mở rộng phần xe chạy.
1 Tỏc dng ca m rng phn xe chy
-Khi xe chy trờn ng cong,trc sau c nh luụn hng tõm cũn bỏnh trc hp vi
trc xe 1 gúc nờn bỏnh sau cú xu hng kớn vo phớa trong bng ng cong. Do ú i
ng m xe chim dng ln hn trờn ng thng. Vỡ vy cn m rng phn xe chy
trong nhng ng cong cú bỏn kớnh nh
2 a) TCVN 4054 -2005 Trng hp phi b trớ m rng phn xe chy
-khi R<= 250m
- Tr s lm trũn bi s 0,1m
- ng kớnh ln hn hoc bng 2ln: mi ln m rng ẵ b)22TCN 273-01
-khi lu lung xe ti n < 15xe/h khụng cn m rng
( Word Converter - Unregistered )

–khi lưu lượng xe tải đơn > hoặc bằng 15xe/h/2 làn xe không cần có dải phân cách sử
dụng theo quy trình
3) bố trí vuốt nối mở rộng- khi có đoạn nối siêu cao hoặc đường cong chuyển tiếp bố trí
trùng hoàn toàn với đoạn nối siêu cao và đường cong chuyển tiếp chiều dài đoạn nối mở
rộng =Max (L
ct,
L
nsc
) – khi không có đừong cong chuyển tiếp bố trí 1 nửa trên
đường thẳng 1 nửa trên đường cong.Chiều dài đoạn nối mở rộng lấy tỉ lệ tối thiểu 1:10

theo quy luật bậc 1
( Word Converter - Unregistered )

11. Xác định chiều dài tối thiểu của đoạn nối mở rộng phần xe chạy và cách bố trí
đoạn nối mở rộng?
Cụng thc: = E
hh
+ E
v
-Khi xe chy trờn ng cong,trc sau ca xe luụn hng tõm, trc trc ca xe hp vi trc
xe 1 gúc nờn xe yờu cu chiu rng ln hn trờn ng thng
e
1
=
L : l chiu di tớnh t trc sau xe ti gim xúc phớa trc
e
1
: m rng ca 1 ln xe ; Hai ln xe : E
hh
= e
1
+ e
2
= 2e
1
Cụng thc trờn nu xột kh nng thc t xe chy b lc ngang sang hai bờn, phi b sung
s hng hiu chnh E
v
= ; Cú th tớnh gn ỳng theo cụng thc
-i vi ng cp cao bỏn kớnh ln, b trớ nhiu ng cong chuyn tip phự hp vi qu

o chy xe nờn ko cn phi b trớ m rng phn xe chy
- B tr m rng mt trong ng cong: m rng lm trựng vi on ni siờu cao hoc
ng cong chuyn tip. khi khụng cú 2 yu t ny, on ni c cu to: mt na nm
trờn ng thng v mt na trờn ng cong, trờn on ni m rng u (tuyn tớnh) m
rng 1 m trờn chiu di ti thiu 10m
- m rng cú th b trớ c hai bờn lng v bng ng cong, khi gp khú khn cú th
b trớ 1 bờn
12. Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu dùng thiết kế trắc dọc. Mục đích và cơ sở xác
định độ dốc dọc lớn nhất, độ dốc dọc nhỏ nhất trên đờng đào, chiều dài đoạn dốc
tối đa, chiều dài đoạn dốc tối thiểu.
Cỏc ch tiờu k thut ch yu dựng tk MCD l cỏc ch tiờu kt tk on thng dc v
cỏc ch tiờu kt tk on cong ng
Mc ớch xỏc nh dc dc ln nht v nh nht l giỳp ngi thit k chn ra mt
dc ti u.
C s xỏc nh dc dc ln nht l khi lng o v cỏc yu t ng lc ca xe.
- Khi dc dc cng ln thỡ :
+ng bỏm sỏt ng en nhiu hn
( Word Converter - Unregistered )

+khối lượng đào càng nhỏ làm cho giá thành xây dựng càng nhỏ.
+ xe lên dốc sẽ khó khăn, tốn nhiều chi phí, khi xe xuống dốc lực hãm sẽ làm mòn mặt
đường => chi phí khai thác tăng
- Khi độ dốc dọc càng nhỏ thì :
+ khối lượng đào đắp lớn => chi phí xây dựng tăng
+ Đk xe chạy tốt => Chi phí khai thác giảm
Việc xác định độ dốc dọc nhỏ nhất là dựa vào điều kiện thoát nước. Việc thoát nước là
yếu tố sống còn của một con đường.
Chọn i
d
: Tổng chi phí = (chi phí XD + chi phí khai thác)

min
Trên thực tế : i
dmin
≤ i
dtk
≤ i
dmax
Chiều dài đoạn dốc lớn nhất là chiều dài tối đa đảm bảo các yếu tố động lực để xe chạy
bình thường. Chiều dài đoạn dốc lớn nhất được quy định theo tiêu chuẩn(bảng 4.2). Nếu
vượt quá giá trị trong bảng 4.2 phải có các đoạn chem dốc 2.5 % và có chiều dài đủ bố trí
đường cong đứng(50 m).
Chiều dài đoạn dốc nhỏ nhất là chiều dài tối thiểu để bố trí đường cong đứng và không
được nhỏ hơn các quy định ở bảng 4.3
Nếu L
d
càng dài thì ảnh hưởng của độ dốc lên đk xe chạy càng lớn và càng rõ rệt. Do đó
k nên bố trí những đoạn dốc quá dài nhất là khi i
d
lớn ; ngược lại nếu id quá nhỏ thì tuyến
đg trở thành dạng răng cưa=> đk xe chạy k tiện nghi
L
dmin
≤ L
dtk
≤ L
dmax
Giá trị L
dmin
, L
dmax

cho trong quy trình tùy thuộc vào i
dtk
( Word Converter - Unregistered )

13. Tác dụng của đờng cong đứng, bán kính đờng cong đứng lồi và lõm tối thiểu.
Trờng hợp phải bố trí đờng cong đứng.
Tỏc dng ca ng cong ng l to iu kin tt nht cho xe chy v phng din
quang hc,c hc, ng lc ca xe.
C th l:
- gim lc xung kớch ca bỏnh xe vi mg ti mi im i dc lm cho kin xe chy
c tin nghi an ton
-m bo tm nhỡn ban ngy trờn ng cong ng li,
-m bo tm nhỡn ban ờm trờn ng cong ng lừm,
-m bo hn ch lc ly tõm trờn ng cong ng lừm.
Yờu cu ng cong ng phi bỏm sỏt a hỡnh, cng bỏm sỏt thỡ khụng nhng khi
lng cụng trỡnh bt i m cũn m bo cho cụng trỡnh n nh lõu di
Trng hp phi b trớ ng cong ng:
-Khi vn tc thit k nh hn 60 km/h l hiu i s tuyt i gia 2 dc >= 2%,
-Khi vn tc tk >= 60km/h l hiu i s tuyt i gia 2 dc >=1%./
14. Nguyên tắc lựa chọn bán kính đờng cong đứng thiết kế. Trình tự và nội dung
thiết kế trắc dọc đờng ô tô.
-Nguyờn tc la chn bỏn kớnh ng cong ng: to iu kin tt cho xe chy an
ton,ờm thun, mt khỏc cng phi bỏm sỏt a hỡnh v m bo m quan cho ng. Tuy
nhiờn khụng c nh hn cỏc giỏ tr trong bng (4.6 v 4.7)
a) Bỏn kinh ti thiu ng cong ng li: m bo tớnh ờm thun v hn ch xung kớch.
trong ú: d1: chiu cao mt ngi lỏi xe; d2 chiu cao chng
ngi vt; S tm nhỡn xe chy;
TH1: Bo m tm nhỡn 2 xe trỏnh nhau d1=d2=d, S=S2
TH2: Bo m tm nhỡn 1 chiu: (xe, chng ngi vt trờn ng) S=S1, d2=0 =>
.b) Bỏn kớnh ti thiu ng cong ng lừm:

-m bo tm nhỡn 2 xe trỏnh nhau vi hp= chiu cao ốn pha,
= gúc m rng ốn pha
- gim s khú chu do lc li tõm gõy ra ; b: gia tc li tõm.
Trình tự và nội dung thiết kế trắc dọc đờng ô tô.
B1: T s liu cho x qui mụ, cp hng ca tuyn g tk
( Word Converter - Unregistered )

B2: tính toán, xđ các chỉ tiêu kĩ thuật dùng để thiết kế trắc dọc
B3: lập bảng cao độ của các điểm khống chế, các điểm mong muốn trên trắc dọc
B4: Vẽ trắc dọc đg đen và đánh dấu vị trí của những điểm k.chế, điểm mong muốn
B5: kẻ đường đỏ
( Word Converter - Unregistered )

15. Khái niệm và cơ sở xác định kích thớc hình học của các bộ phận trên mặt cắt
ngang đờng ô tô. Trình tự và nội dung thiết kế trắc ngang đờng ô tô.
1. phn xe chy
a. B rng phn xe chy:
- nh ngha: phn xe chy l b phn ca nn ng, chu ti trng trc tip t xe c v
cỏc tỏc nhõn khớ hu. B rng phn xe chy nh hng ti cht lng dũng xe, tc xe
chy, kh nng thụng hnh v an ton giao thụng.
- B rng phn xe chy l tng hp ca nhiu ln xe:
n
i
: s ln xe loi i; B
lx(i)
: b rng ca 1 lx loi i; k: tng s lx trờn g
n
lx
: s lx cn x; N
cg

: ll xe gi cao im; N
th
: kh nawg thụng hnh ca 1 lx; z h s sd
nng lc thụng hnh
- B rng ln xe chy: Ln xe l khụng gian xe chy, ni uụi nhau theo 1 chiu an
ton, m bo tc
+ B rng ln xe chy gm chiu rng ti thiu ca ln xe v 2 dao ng.
+ S ln xe khụng nờn vt quỏ 8 ln, vỡ lỳc ny giao thụng s phc tp.
- B rng ca 1 ln xe ph thuc vo chiu rng ca thựng xe,khong cỏch t thựng xe
n ln bờn cnh,t bỏnh xe n mộp phn xe chy/
+B rng ln ngoi B1=x+y+c+(b-c)/2
+B rng ln gia B2=b+x1+x2/1.
- b rng phn xe chy ph thuc vo cỏc yu t:
+ kớch thc b ngang ca xe
+ vn tc
+ cp hng g
+ yờu cu phc v vn ti ca ng
b. dc ngang phn xe chy
2. L ng:l di t song song v nm sỏt phn xe chy, cú chc nng
+ lm n nh phn xe chy to cho lỏi xe yờn tõm chy vi tc cho phộp
+l ni xe trong trng hp khn cp
+cú th b trớ ni i b, xe thụ s
+ tp kt vt liu trong quỏ trỡnh duy tu s cha g
- L ng cú th nguyờn l phn t hoc cú th b trớ cu to cỏc lp vt liu nh ỏo
ng c gi l nn gia c.
+ Phn m rng:0.25 m ,trờn ú cú di dn hng l 1 vch sn rng 0.2 m
+ Phn l gia c: c gia c bng cỏc vt liu nh mt ca lp ỏo ng,cú b rng 2.5
3 (m)
+ Thm c:cú chiu rng t 0.5 1 (m)(hỡnh v)
3. Di phõn cỏch

- Di phõn cỏch l 1 phn khụng gian trng phõn cỏch 2 chiu xe chy
( Word Converter - Unregistered )

- Tỏc dng ca gpc: phõn cỏch 2 chiu xe chy, tng cng an ton giao thụng, b trớ
cỏc cụng trỡnh ngm, di cõy xanh, ốn ng, bin bỏo, ct chng n, cú th lm ni d
tr t m rng phn xe chy sau ny
- Di phõn cỏch gia:b trớ khi ng cú 4 ln xe tr lờn,gm phn phõn cỏch v 2 phn an
ton cú gia c 2 bờn. B rng t 1 n 4.5 m
- Di phõn cỏch bờn:dựng tỏch ln xe thụ s vi ln xe c gii. Cú th s dng vch
sn hoc lan can b trớ trờn phn l gia c,cỏch mộp ln xe ngoi cựng 0.25 m
4. Rónh thoỏt nc
- v trớ: chy sỏt mộp ngoi ng
- td: thoỏt nc t mt ng, taluy chy xung
5. mỏi taluy
- taluy õm v taluy dng
6. Di t dnh cho ng (mc l gii)
Trình tự và nội dung thiết kế trắc ngang đờng ô tô.
B1:Tớnh toỏn cỏc ch tiờu k thut
B2: Thit k phn xe chy
B3: Thit k l ng
B4: Thit k rónh thoỏt nc
B5: Thit k mỏi taluy
16. Khái niệm nền đờng. Các yêu cầu đối với nền đờng. Cấu tạo các bộ phận của
nền đờng trong trờng hợp thông thờng.
1, Kn nn ng:
Nn ng l 1 cụng trỡnh c bit ca ng ụ tụ dựng khc phc a hỡnh t nhiờn
to thnh 1 gii tng i bng phng v cú cng nht nh :
- Khai thỏc mc n gin
- Nõng v bo v kt cu mt ng
- Cựng vs kt cu mt ng chu tỏc dng trc tip ca ti trng xe chy v cỏc

yu t t nhiờn mụi trg bt li
2,Yờu cu ca t lm nn ng:
a)Nn ng phi m bo luụn n nh ton khi: kớch thc hỡnh hc v hỡnh dng nn
ng trong mi hon cnh khụng b phỏ hoi hoc bin dng gõy bt li cho thụng xe.
b)Nn ng phi m bo cng nht nh: cú bn khi chu ct trt v
khụng b bin dng quỏ nhiu di ỏp lc bin dng ca bỏnh xe chy qua. Nu ko
cng thỡ ỏo ng s b phỏ hoi.
c) Nn ng m bo n nh v cng : cú cng khụng thay i theo chiu
hng bt li do thi gian, thi tit , khớ hu.
3, Cu to cỏc b phn ca nn ng trong trng hp thụng thng:
a) Nn p
( Word Converter - Unregistered )

Nền đường và mặt đỉnh của nền đường cao hơn mặt đất tự nhiên.
Nền đắp thấp: h< 1m
- Thường sử dụng mát taluy 1:1.25
- Thương đào hai bên và đắp thành nền đường ( phần bị đào lên tạo thành thùng đấu)
- Nếu nền đào quá thấp phải có rãnh dọc hai bên để đảm bảo thoát nước
* Nền đắp vừa.h= 1->6 m
* Nền đắp cao h= 6->12 m
* Nền đắp cao trên 12m Sử dụng cho các nền qua bãi sông , phải đắp cao để tránh
ngập úng vào mùa lũ
Các chú ý: -nền không được cao lớn hơn 10m so với đất và 20 m so với đá – với nền
đường đầu cầu và dòng sông, phải có cấu tạo chân dốc taluy sao cho cao hơn mực
nước thiết kế ít nhất 0.5m đồng thời phải có biện pháp gia cố taluy, thiết kế phòng hộ
- Khi xây dựng nền đắp trên sườn dóc, phải có biện pháp cấu tạo chống đỡ: + vét hữu
cơ + tạo ma sát + kè chống
- Nếu độ dốc sườn < 20% chỉ cần áp dụng biện pháp vét hữu cơ, để tránh hiện tương
xói đáy nền
- nếu độ dốc = 20 đến 50% phải sử dụng biện pháp đánh cấp

- nếu i>50 % sử dụng biện pháp kè chống đỡ( tường chắn, xếp đá, rọ đá )
b) Nền đào:
( Word Converter - Unregistered )

- Có hai kiểu đào: đào hoàn toàn và đào chữ L
- Đặc điểm:
+ chân mái ta luy phải bố trí rãnh biên để thoát nước mặt và thoát nước mái ta luy.
+ khi sử dụng nền đường đào sẽ phá hoại cân bằng tự nhiên
+ mái taluy đào phải có độ dốc nhất định để đảm bảo ổn đinh cho ta luy và sườn núi.
Độ dốc mái taluy thiết kế theo phương pháp phân tích các đk địa chất công trình bao
gồm: Thành phần và tính chất đất đá; thế nằm và sự phát triển của các loại đất ;
nguyên nhân hình thành địa chất; tính chấn kết cấu và mức độ phong hóa; chiều cao
mái dốc; hướng phương vị mái dốc;
c) Nền nửa đào nửa đắp:
- nền đường mà trên mặt cắt ngang vừa đào vừa đắp
- Đặc điểm: độ dốc tương đối lớn ; cao độ thiết kế tim đường xấp xỉ cao độ tự nhiên;
nền đường tương đối rộng;
( Word Converter - Unregistered )

17. Khái niệm và cách xác định vùng hoạt động của nền đờng. Các biện pháp cải
thiện chế độ thủy nhiệt của nền đờng?
1) khỏi nim hot ng ca nn ng :
l pvi nn ng ( chiu sõu nn ng ) chu tỏc dng ca ti trng ng( ti trng xe
chy trờn ng truyn xung) kớ hiu Z
a
.
+ ng sut ti mi im do trng lng bn than nn ng.
z
=.z
trong ú: :trng lng n v t p(T/m

3
).
z: chiu sõu tớnh toỏn ng sut.
+ng sut theo phng thng ng do ti trng ng ca bỏnh xe gõy ra (tt dn theo
chiu sõu)
z
=k.
-Khi chiu sõu tớnh toỏn ng sut trong nn ng cng tng, ng sut do ti trng bn
than ng (
b
) cng tng v ng sut do ti trng bỏnh xe (
z
) cng gim.
Do ú xỏc nh chiu sõu khu vc tỏc dng ca nn ng (Z
a
) theo CT: =.Z
a
ốZ
a
=3.
vi ti trng ụto thong dng v n= 5ữ10 cú Z
a
=0,9 ữ 1,3m.
- Vi trng hp p thong thng
b
=1kg/cm
2
.
- Vi trng hp nn ng o,
b

gim do gim c khi lng nn ng.
Vy khu vc tỏc dng ca nn ng l vựng nn ng cn cú CC v n nh cng
chu tỏc ng xe chy phớa trờn nn ng .
2) Cỏc BP ci thin ch thy nhit ca nn ng:
a) m nộn cht t nn ng : n gin, ph bin, hiu qu cao.
b) BP p cao nn ng : õy l BP bt buc ci thin trng thỏi phõn b m bt li
i vs nn ng.
c) Cỏc BP thoỏt nc v ngn chn cỏc ngun m:
- Vấn đề kỹ thuật:
18. Điều kiện làm việc của mái taluy nền đờng. Mục đích và các biện pháp gia cố
mái taluy nền đờng?
Mc ớch v bin phỏp gia c mỏi taluy:
Mc ớch ca vic gia c taluy l phũng mỏi taluy b phỏ hoi do tỏc dng ca ma,
nc mt, song, giú v cỏc tỏc dng khỏc ( nh tỏc dng phong húa b mt, ) mựa ma
mỏi taluy rt d b xúi thnh cỏc vt xúi sõu lm mt taluy b phỏ hoi, t mỏi l xung
lm tc rónh dc, xúi hng chõn taluy dn n st l ln
Nhng on nn ng p qua bói sụng , ven bin, ven h, qua cỏc cỏnh ng chiờm,
thỡ mỏi taluy thng b song v hoc nc chy vi tc ln gõy xúi l, st c on di,
vựng nỳi cỏc mỏi taluy d b phong húa vy nờn tựy tng trng hp m cn cú cỏc bin
phỏp gia c taluy thớch ỏng.
Cỏc hỡnh thc gia c taluy thng gm cú:
-m nộn cht mỏi taluy v gt nhn mỏi taluy.
- Trng c hoc cõy bi lờn mỏi taluy.
- gia c lp t mt mỏi taluy bng cht lien kt vụ c or hu c.
-i vs taluy nn o ó b phong húa: SD lp bo h cc b(vụi+sột+va).
-lm lp p bao taluy i vi nn p bng cỏt.
( Word Converter - Unregistered )

-làm lớp bảo hộ cục bộ có cấu tạo tầng lọc ngược tại các vị trí bên mặt taluy có vết lộ
nước ngầm chảy ra.

-Dùng các tầng đá xếp khan , rọ đá ( phụ thuộc vào vận tốc nc chảy)
- Dùng tường hộ chống phong hóa (h≤15m)
-Lát tấm BTXM or lưới BTXM.
( Word Converter - Unregistered )

19. Kh¸i niÖm ®Êt yÕu. C¸c nguyªn t¾c chung trong thiÕt kÕ khi gÆp khu vùc ®Êt
yÕu. C¸c biÖn ph¸p xö lý khi gÆp nÒn ®Êt yÕu khi x©y dùng c¸c c«ng tr×nh ®êng «
t«?
+đất yếu là loại đất có sức chịu tải kém,biến dạng lớn và tính năng cơ lý thấp-bùn,sét nhão
và các trầm tích có hạt rất bé(<200 )
-có một tỷ lệ lớn các hạt<2
-thường lẫn nhiều thành phần hữu cơ-độ ẩm tự nhiên cao(thường cao hơn ghạn nhão)
-dung trọng khô bé( 1.0g/cm3)
-hệ số rỗng lớn(1-1.5)
-sức chịu cắt yếu(c 0.15-0.2kg/cm2, 0-15
o
)
-than bùn: + do thực vật phân hủy trong môi truờng hiếm khí dưới tác dụng của nấm và vi
khuẩn,gồm nhiều loại khác nhau tùy thuộc loại thực vật gốc và mức độ phân hủy,thường
có màu den hay màu nâu sẫm,cấu trúc không mịn,còn nhìn thấy tàn dư thực vật.
+độ ẩm tự nhiên cao(100%-400%,có loại đạt 600-700%)/dung trọng khô rất
thấp(0.3-0.9g/cm3)
· hàm lượng hữu cơ 20-80% xử lý đất nền theo chỉ số chịu tải CBR:chỉ số sức chịu
tải CBR là tỷ số giữa sức chịu tải của VL tiêu chuẩn(sỏi tiêu chuẩn), được xác định
bằng ép mẫu thí nghiệm rồi đo bằng động hồ áp lực tương ứng độ lún 1-2inch
· nếu CBR 2% đất yếu có thể chấp nhận dc,có thể dùng nền đắp trực tiếp nhưng
phải gia cố nếu CBR=2-5%
· nếu CBR < 2% tránh sử dụng hoặc đào bỏ
-đặc tính chung của đất yếu(CBR<2%)
-cường độ và đặc trưng cơ học nhỏ(E

v
,c, )- đọ rỗng lớn
-độ ẩm cao,nhiều khi ở trạng thái bão hòa nước-có lẫn nhiều tạp chất
các nguyên tắc chung:
-cố gắng tránh tuyến đi qua vùng đất yếu.Nếu không tránh đc thì phải tranh thủ đi tuyến
qua chỗ đất yếu hẹp nhất,tầng cứng phía dưới ít dốc(nếu dốc >1/10 thì phải đánh bậc)và
nên chọn vị trí sao cho m/c ngang vùng đất yếu là đối xứng qua tim đường.
-phải đắp cao hơn mặt đất yếu với chiều cao tối thiểu nền dắp so với m/c ngang theo quy
định
-đất dùng để dắp phải có tính thấm tốt,tuyệt đối tránh dụng loại đất bụi
-cố gắnggiảm tải trọng nền đắp bằng cách dùng VL nhẹ(xỉ,phế phẩm công nghiẹp)
-thiết kế taluy có chiều cao thấp với độ dốc thoải dần về phía chân//-chỉ đắp trực tiếp trên
đất yếu(không dùng biện pháp xử lý nào khác)khi nghiệm toán thấy tải trọng nền đắp nhỏ
hơn tải trọng ghạn hoặc nền đắp đảm bảo ổn định về cường độ
Các biện pháp gia cố nền đất yếu:
a)biện pháp đào lầy:
-khi bề dày đất yếu<2m(dưới có lớp đât cứng)thường dùng biện pháp đào hết lầy để hạ
nền đường xuống tận lớp đất cứng
-nếu mặt dường là cấp thấp và tầng đất yếu khá dàythì có thể đào 1 phần
-khi tầng đất yếu dày và cường độ thấp thì không dùng biện pháp đào lầy
b)biện pháp hạn chế trồi ngang: đào 2 hào ở 2 bên nền đắp và đổ cát vào.

×