Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Ma trận, đề kiểm tra 1 tiết môn Địa Lí 9 (HKII-10-11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.8 KB, 3 trang )

Phòng GD-ĐT Tây Sơn ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Trường THCS Tây An Môn: Địa Lí 9. Tiết 43. Năm học:2010-2011
 
Họ và tên:………………………
Lớp: 9A
Điểm: Nhận xét:

I.Trắc nghiệm: (3 đieåm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
1. Trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí ở vùng Đông Nam Bộ là
A. Thành phố Hồ Chí Minh B. Biên Hòa
C. Bà Rịa-Vũng Tàu D. Bình Dương
2. Những khu vực chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP của vùng Đông Nam Bộ là
A. công nghiệp-xây dựng và nông nghiệp
B. công nghiệp-xây dựng và dịch vụ
C. dịch vụ và nông nghiệp
D. nông nghiệp, công nghiệp-xây dựng và dịch vụ
3. Vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với
A. vùng Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Cam-pu-chia, Biển Đông
B. vùng Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Hồng, Cam-pu-chia, Biển Đông
C. vùng Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Cam-pu-chia, Biển Đông
D. vùng Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Lào, Biển Đông
4. Tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm các tỉnh
A. Hà Nội, Đà Nẵng, Tp Hồ Chí Minh B. Tp Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu
C. Qui Nhơn, Biên Hoà,Vũng Tàu D. Tp Hồ Chí Minh, Mĩ Tho, Long Xuyên
5. Loại đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất xám B. đất phù sa ngọt
C. đất phèn, đất mặn D. đất ba dan
6. Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ là
A. cây hồ tiêu B. cây điều
C. cây cà phê D. cây cao su


II.Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Trình bày điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư, xã hội của vùng Đông Nam Bộ?
Câu 3: (4 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn)
1995 2000 2002
Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5
Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét và
giải thích tại sao ngành thủy sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển như vậy.
Bài làm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐịA LÍ 9:
I.Trắc nghiệm: (3 điểm)
1.C (0,5 đ) , 2.B (0,5 đ) , 3.A (0,5 đ) , 4.B (0,5 đ) , 5.C (0,5 đ) , 6.D (0,5 đ)
II.Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (3 đ)
* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Đặc điểm: độ cao địa hình giảm dần từ tây bắc xuống đông nam, giàu tài nguyên. (0,5đ)
- Thuận lợi: nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế: đất ba dan, khí hậu cận xích đạo, biển nhiều hải sản,
nhiều dầu khí ở thềm lục địa, (0,75đ)
- Khó khăn: trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường. (0,25đ)
* Dân cư, xã hội:

- Đặc điểm: đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước ; Tp.Hồ Chí Minh là
một trong những thành phố đông dân nhất cả nước. (0,75đ)
- Thuận lợi:
+ Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng
động. (0,5đ)
+ Nhiều di tích lịch sử-văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch. (0,25đ)
Câu 3: (4đ)
Học sinh vẽ chính xác, khoa học, thẩm mĩ được 1,25 điểm.
Nghìn tấn








* Nhận xét: (0,75đ)
- Từ năm1995-2002 sản lương thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước đều tăng. (0,25đ)
- Sàn lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm khoảng 50% sản lượng thủy sản của cả
nước. (0,25đ)
- Tốc độ tăng sản lượng thủy sản của cả nước lớn hơn Đồng bằng sông Cửu Long khoảng 0,2 lần.
(0,25đ)
* Giải thích: (2đ)
- Vùng biển ấm và ngư trường rộng, diện tích mặt nước lớn, nguồn tôm cá phong phú. (0,5đ)
- Người lao động có kinh nghiệm và tay nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản (0,5đ)
- Có nhiều cơ sở chế biến thủy sản. (0,5đ)
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn: các nước trong khu vực Đông Nam Á, EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ. (0,5đ)
8 19 .2
116 9 .1

13 54 . 5
158 4 . 4
2 2 50 . 5
2 6 4 7. 4
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
1995 2000 2002
Năm
Chú giải

Đồng bằng sông Cửu Long
Cả nước
Biểu đồ sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước
thời kì 1995-2002
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - MÔN ĐỊA LÍ 9
HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2010-2011
Chủ đề (nội
dung,
chương)/Mức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp thấp
Vận dụng
cấp cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Vùng Đông
Nam Bộ

(4 tiết)
-Trình bày được đặc
điểm tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên,
đặc điểm dân cư, xã
hội của vùng Đông
Nam Bộ.
-Xác định được vị trí tiếp giáp,
tình hình phát triển của ngành
công nghiệp, nông nghiệp, các
trung tâm kinh tế lớn của vùng
Đông Nam Bộ.
Số câu
55%TSĐ
=5,5 điểm
1
54,5% TSĐ
=3,0điểm
5
45,5% TSĐ
= 2,5điểm
Vùng Đồng
bằng sông
Cửu Long
(3 tiết)
-Hiểu được một số đặc điểm tự
nhiên cơ bản của vùng Đồng
bằng sông Cửu Long.
-Vẽ được biểu đồ
hình cột, từ đó nêu

nhận xét về sản
lượng thủy sản của
vùng Đồng bằng
sông Cửu Long so
với cả nước.
-Vận dụng kiến
thức đã học để giải
thích một số vấn đề
địa lí có liên quan
đến ngành thủy sản
ở đồng bằng sông
Cửu Long.
Số câu
45% TSĐ
=4,5điểm
% TSĐ = điểm
1
11,1 % TSĐ
=0,5điểm
1/2
44,4% TSĐ
=2,0điểm
1/2
44,4% TSĐ
=2,0điểm
Tổng số câu
TSĐ: 10điểm
100%
1
3,0điểm

30%
6
3,0điểm
30%
1/2
2,0 điểm
20%
1/2
2,0 điểm
20%

×