Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

giáo án toán hình học lớp 12 chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.8 KB, 35 trang )

ChuongI§1 KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
Ngày soạn: 11/ 08/ 2008
Số tiết: 1
I/ Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là khối đa diện, hình đa diện.
+ Về kỹ năng: Phân chia một khối đa diện thành các khối đa diện đơn giản.
+ Về tư duy, thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Giáo viên: Giáo án, phấn màu, bảng phụ….
+ Học sinh: SGK, thước, bút màu….
III/ Phương pháp: đạt vấn đề, gợi mở, vấn đáp
IV/ Tiến trình bài học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: tiếp cận khái niệm.
Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng
5’
5’
+Treo bảng phụ 1 và yêu cầu
học sinh nhận xét:
-Gợi ý:1. mỗi hình tạo thành
bằng cách ghép bao nhiêu đa
giác?
2. mỗi hình chia không
gian thành 2 phần, mô tả mỗi
phần?
-Gợi ý trả lời: 2. bơm khí màu
vào mỗi hình trong suốt để phân
biệt phần trong và ngoài
→ giáo viên nêu khái niệm điểm


trong của mỗi hình đó.
-Yêu cầu học sinh trả lời ví dụ 1
-Các hình trong bảng phụ 1
cùng với các điểm trong của nó
được gọi là khối đa diện, vậy
khối đa diện là gì?
→Gv chốt lại khái niệm.
-Yêu cầu học sinh tham khảo
sgk để nêu khái niệm về cạnh,
đỉnh, mặt, điểm trong và tên gọi
-Học sinh quan sát và
nhận xét.
-Suy nghĩ trả lời
-A, B, C, D, E không
phải là điểm trong của
hình đó.
-Học sinh suy nghĩ trả
lời
Ví dụ 1:Các điểm
A, B, C, D, E có
phải là điểm trong
của hình dưới đây
không?
5’
5’
5’
của các khối đa diện.
-Yêu cầu học sinh trả lời ví dụ 2
-Giáo viên giới thiệu các khối đa
diện phức tạp hơn trong bảng

phụ 1( d, e).
+ Yêu cầu học sinh quan sát trả
lời câu hỏi 1 sgk.
-Nêu chú ý trong sgk/5 và nêu
khái niệm hình đa diện.
-Yêu cầu học sinh thực hiện
hoạt động 1 sgk/5.
-Treo bảng phụ 2 và yêu cầu học
sinh trả lời hình nào là hình đa
diện, khối đa diện.
-Khối chóp ngũ giác,
khối lăng trụ tam giác.
-Hình a là khối đa diện,
hình b không phải khối
đa diện vì nó không
chia không gian thành
2 phần.
-Suy nghĩ trả lời.
1/ Khối đa diện,
khối chóp, khối
lăng trụ.
a/ Khái niệm khối
đa diện: (SGK)
b/ Khối chóp, khối
lăng trụ:
Ví dụ 2: Gọi tên
các khối da diện
sau?
c/ Khái niệm hình
đa diện: (SGK)

Hoạt động 2: phân chia và lắp ghép khối đa diện:
Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng
10’
+ Hđtp 1: tiếp cận vd1
-Vẽ hình bát diện. Xét 2 khối
chóp S.ABCD và E.ABCD,
cho hs nhận xét tính chất của
2 khối chóp. Nhận xét ví dụ 1:
- hai khối chóp không
2. Phân chia và lắp
ghép khối đa diện.
Ví dụ 1: Cho khối đa
diện như hình bên.
7’
- Gv nêu kết luận sgk/6
- Yêu cầu học sinh phân chia
khối đa diện trên thành 4
khối tứ diện có đỉnh là các
đỉnh của đa diện.
- Tương tự chia khối đa diện
đó thành 8 khối tứ diện.
- yêu cầu học sinh trả lời câu
hỏi 2 sgk/6
+ Hđtp 2: thực hiện hđ 2
sgk/6
-Yêu cầu hs thực hiện hđ 2
Tổng quát: bất kỳ khối đa
diện nào cũng có thể phân
chia được thành các khối tứ
diện.

+ Hđtp 3: Vd2.
có điểm trong chung
- hợp của 2 khối chóp
là khối bát diện.
-Suy nghĩ trả lời
-Suy nghĩ trả lời.
1/Khối lăng trụ được
phân chia thành
A’.ABC; A’.BB’C’C
2/A’.ABC;
A’.BB’C’; A’.BCC’
(Học sinh xem vd2
sgk)
Tổng quát: (SGK)
Ví dụ 2: ( SGK)
4. Củng cố( 3’): - Nhắc lại các khái niệm.
-Phân chia khối hình hộp thành 6 khối tứ diện? ( về nhà).
5. Dặn dò: Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 sgk.
V/ Phụ lục:

Bảng phụ 1:
Bảng phụ 2:


Trường THPT Lê Hồng Phong BÀI TẬP KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
Ngày soạn: 11/ 08/ 2008
Số tiết: 1
I/ Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm khối đa diện, hình đa diện.
+ Về kỹ năng: _ Học sinh tính được số cạnh, số mặt của khối đa diện bà các mối

quan hệ giữa chúng.
_ Phân chia được các khối đa diện phức tạp thành những khối đa diện
đơn giản.
+ Về tư duy, thái độ: Tích cực, nghiêm túc trong học tập, cẩn thận chính xác khi vẽ
hình.
II/ Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án, thước, phấn màu…
+ Học sinh: Chuẩn bị bài tập ở nhà,…
III/ Phương pháp: phát vấn, gợi mở, vấn đáp…
IV/ Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
2. Nội dung:
Hoạt động 1: kiểm tra khái niệm và làm bài tập 1,2
Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng
15’
+ Đặt câu hỏi:
1. khái niệm về khối đa
diện, hình đa diện?
2. cho khối đa diện có các
mặt là tam giác, tìm số
cạnh của khối đa diện
đó?
3. cho khối đa diện có các
đỉnh là đỉnh chung của 3
cạnh, tìm số cạnh của
khối đa diện đó?
_ Gợi ý trả lời câu hỏi:
2. nếu gọi M là số mặt của
khối đa diện, vì 1 mặt có 3
cạnh và mỗi cạnh là cạnh

chung của 2 mặt suy ra số cạnh
của khối đa diện dó là 3M/2
3. nếu gọi Đ là số đỉnh của
khối đa diện, vì 1 đỉnh là đỉnh
chung của 3 cạnh và mỗi cạh
là cạnh chung của 2 mặt suy ra
số cạnh của khối đa diện
-Trả lời khái niệm hình
đa diện, khối đa diện.
-Gọi M là số mặt của
khối đa diện thì số cạnh
của nó là: 3M/2.
-Gọi Đ là số đỉnh của
khối đa diện thí số cạnh
của khối đa diện đó là
3Đ/2.
là3Đ/2.
→ Yêu cầu học sinh làm bài
tập 1, 2 sgk/7.
_ yêu cầu học sinh tự vẽ
những khối đa diện thỏa ycbt
1, 2 sgk.
_ giới thiệu bằng bảng phụ 1
số hình có tính chât như thế
bằng bảng phụ 1( áp dụng cho
bài tập 1)
- lên bảng làm bài tập.
- lên bảng vẽ.
Bài tập 1 sgk/7:
Gọi M, C lần lượt

là số mặt, số cạnh
của khối đa diện
Khi đó:
3
2
M
= C
Hay 3M =2C do đó
M phải là số chẵn.
Bài tập 2 sgk/7
Gọi D, C lần lượt
là số đỉnh, số cạnh
của khối đa diện,
khi đó
3D
2
=C hay
3D= 2C nên D là
số chẵn.
Hoạt động 2: Phân chia khối đa diện thành nhiều khối đa diện:
Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng
20’
_ yêu cầu học sinh lên bảng
làm bài tập 4, 5 sgk
_ yêu cầu học sinh nhận xét
bài làm của bạn và suy nghĩ
còn cách nào khác hay chỉ chó
1 cách đó thôi?
- Học sinh làm bài
tập.

- Suy nghĩ và lên
bảng trình bày
Bài 4sgk/7
Bài tập 5 sgk/7
3/ Bài tập củng cố( 7’):
Bài 1: Mỗi đỉnh của hình đa diện là đỉnh chung của ít nhất:
A. 5 cạnh. B. 4 cạnh. C. 3 cạnh. D. 2 cạnh.
Bài 2: Cho khối chóp có đáy là n- giác. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào
đúng?
A. Số cạnh của khối chóp bằng n + 1. B. Số mặt của khối chóp bằng 2n.
C. Số đỉnh của khối chóp bằng 2n + 1. D. Số mặt của khối chóp bằng số đỉnh
của nó.
Bài 3. Có thể chia hình lập phương thành bao nhiêu tứ diện bằng nhau?
A. 2. B. 4. C. 6. D. Vô số.
4. Dặn dò( 3’): Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
V/ Phụ lục:
Bảng phụ 1:

ChuongI§2 PHÉP ĐỐI XỨNG QUA MẶT PHẲNG
SỰ BẰNG NHAU CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I.MỤC TIÊU:
+Về kiến thức:
- Qua bài học, học sinh hiểu được phép đối xứng qua mặt phẳng trong không gian cùng với
tính chất cơ bản của nó.
- Sự bằng nhau của 2 hình trong không gian là do có một phép dời hình biến hình này thành
hình kia.
+Về kỹ năng:
- Dựng được ảnh của một hình qua phép đối xứng qua mặt phẳng.
- Xác định mặt phẳng đối xứng của một hình.
+Về Tư duy thái độ:

- Phát huy khả năng nhìn nhận, phân tích, khai thác hiểu bản chất các đối tượng.
- Nghiêm túc chính xác, khoa học.
II. CHUẨN CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
Đối với Giáo viên: Giáo án, công cụ vẽ hình, bảng phụ.
Đối với học sinh: SGK, công cụ vẽ hình.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, diễn giảng, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Tiết:____1__
Hoạt động 1:
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ: 10 phút
1. Nêu định nghĩa mp trung trực của một đoạn thẳng.
2. Cho một đoạn thẳng AB. M,N,P là 3 điểm cách đều A và B . Hãy chỉ rõ mp trung trực
AB, giải thích?
Hoạt động 2: Đọc và nghiên cứu phần định nghĩa
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
5’
5’
- Nêu định nghĩa phép biến
hình trong không gian
- Cho học sinh đọc định
nghĩa - Kiểm tra sự đọc hiểu
của học sinh.
- Đọc, nghiên cứu đinh nghĩa
và nhận xét của phép đối xứng
qua mặt phẳng.
I. Phép đối xứng qua mặt
phẳng.
Định nghĩa1: (SGK)

Hình vẽ:

Hoạt động 3: Nghiên cứu định lý1
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
5’
10’
5’
5’
- Cho học sinh đọc định lý1.
- Kiểm tra sự đọc hiểu của
học sinh, cho học sinh tự
chứng minh
- Cho một số VD thực tiễn
trong cuộc sống mô tả hình
ảnh đối xứng qua mặt phẳng
- Củng cố phép đối xứng
qua mặt phẳng
- Đọc đinh lý 1.
- Tự chứng minh định lý
- Học sinh xem các hình ảnh ở
SGK và cho thêm một số VD
khác.
Định lý1: (SGK)
Hình vẽ:

Tiết:____2__
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ : 5’
- Định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng
- Nêu cách dựng ảnh của tam giác ABC qua phép đối xứng qua mặt phẳng (P) cho trước
và cho biết ảnh là hình gì?

Hoạt động 2: Tìm hiểu mặt phẳng đối xứng của hình.
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
15’ +Xét 2 VD
Hỏi:
-Hình đối xứng của (S) qua
phép đối xứng mặt phẳng
(P) là hình nào?
Hỏi :
- Hãy chỉ ra một mặt phẳng
(P) sao cho qua phép đối
xứng mặt phẳng (P) Tứ diện
ABCD biến thành chính nó.
Phát biểu:
- Mặt phẳng (P) trong VD1
là mặt phẳng đối xứng của
hình cầu.
- Mặt phẳng (P) trong VD2
là mặt phảng đối xứng của
tứ diện đều ABCD.
 Phát biểu: Định nghĩa
Hỏi:
Hình cầu, hình tứ diện đều,
hình lập phương, hình hộp
chữ nhật . Mỗi hình có bao
nhiêu mặt phẳng đỗi xứng?
- Suy nghĩ và trả lời.
- Suy nghĩ và trả lời.
+ Học sinh phân nhóm (4
nhóm) thảo luận và trả lời.
II. Mặt phẳng đối xứng

của một hình.
+VD 1: Cho mặt cầu (S)
tâm O. một mặt phẳng (P)
bất kỳ chứa tâm O.
-Vẽ hình số 11
+VD2: Cho Tứ diện đều
ABCD.
-Vẽ hình số 12
-Định nghĩa 2: (SGK)
Hoạt động 3: Giới thiệu hình bát diện đều .
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
10’
- Giới thiệu hình bát diện
đều và
Hỏi:
Hình bát diện đều có mặt
phẳng đỗi xứng không? Nếu
có thì có bao nhiêu mặt
phẳng đối xứng ?
+4 nhóm thảo luận và trả lời
III Hình bát diện đều.
-Vẽ hình bát diện đều
Hoạt động 4: Phép dời hình và các ví dụ.
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
10’ -Hỏi:
Có bao nhiêu phép dời hình
cơ bản trong mặt phẳng mà
em đã học?
-Phát biểu: định nghĩa phép
dời hình trong không gian

-Hỏi:
Phép dời hình trong không
gian biến mặt phẳng thành
________?
- Phát biểu:
*Phép đối xứng qua mặt
phẳng là một phép dời hình
* Ngoài ra còn có một số
phép dời hình trong không
gian thường gặp là : phép
tịnh tiến, phép đối xứng trục,
phép đối xứng tâm
+Suy nghĩ và trả lời
+Suy nghĩ và trả lời
- Chú ý lắng nghe và ghi chép
IV. Phép dời hình trong
không gian và sự bằng
nhau của các hình.
+Định nghĩa:
Củng cố: 5’
Bài tập: Tìm các mặt phẳng đối xứng của các hình sau:
a) hình chóp tứ giác đều.
b) Hình chóp cụt tam giác đều.
c) Hình hộp chữ nhật không có mặt nào vuông.
Tiết:___3___

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
- Định nghĩa phép dời hình trong không gian, nêu một số phép dời hình đặc biệt trong
không gian mà em đã học
- Nêu tính chất cơ bản của phép dời hình trong không gian và trong mặt phẳng nói riêng.

Hoạt động 2: Nghiên cứu sự bằng nhau của 2 hình.
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
5’
5’
Phát biểu:
- Trong mặt phẳng 2 tam
giác có các cặp cạnh tương
ứng bằng nhau là 2 tam giác
bằng nhau, hay 2 đường tròn
có bán kính bằng nhau là
bằng nhau.
Hỏi :
Lý do nào?
Hỏi:
-Câu trả lời của em có còn
đúng trong không gian
không? - VD trong không
gian có 2 tứ diện có những
cặp cạnh từng đôi một tương
ứng bằng nhau thì có bằng
nhau không?
-Nếu có thì phép dời hình
nào đã làm được việc này ?
trường hợp này chung ta
nghiên cứu định lý 2 trang
13.
- Chú ý lắng nghe.
- Trả lời: có một phép dời
hình trong mặt phẳng biến
hình này thành hình kia.

- Suy nghĩ và trả lời. +Định nghĩa ( 2 hình bằng
nhau)
Hoạt động 3: Nghiên cứu tìm hiểu và chứng minh định lý 2.
20’ - Cho học sinh đọc dịnh lý
và hướng dẫn cho học sinh
chứng minh trong từng
trường hợp cụ thể
Phát biểu:
Từ định nghĩa và định lý 2 ta
thừa nhận 2 hệ quả 1 và 2
trang 14
- Đọc định lý
- Xem chứng minh và phát
biểu từng trường hợp qua gợi
ý của giáo viên.
- Định lý 2 (SGK)
-Hệ quả1: (SGK)
-Hệ quả 2: (SGK)
Củng cố: 5’
Sử dụng bài tập 8 trang 15 (SGK)
Ngày soạn : 11/08/2008
ChuongI §2
Số tiết: 01 LUYỆN TẬP :§2 phép đối xứng qua mặt phẳng và sự
bằng nhau của 2 khối đa diện
I/MỤC TIÊU:
1-Kiến thức :
-Nắm được phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của 2 khối đa diện.
-Hiểu được định nghĩa phép dời hình, phép đối xứng qua mặt phẳng và tính chất bảo
toàn khoảng cách của nó.
2-Kĩ năng :

-Nhận biết được một mặt phẳng nào đó có phải là mặt phẳng đối xứng của 1 hình đa
diện hay không.
-Nhận biết được 2 hình đa diện bằng nhau trong các trường hợp không phức tạp.
-Vận dụng được vào giải các bài tập SGK
3-Tư duy và thái độ:
-Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II/CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH:
-Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học
-Học sinh: Kiến thức cũ, bài tập, dụng cụ học tập.
III/PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, giải thích, gợi mở
IV/TIẾN TRÌNH :
1-Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
CH : Nêu định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng, phép dời hình và 2 hình bằng
nhau.
-Gọi học sinh nhận xét
-Nhận xét và đánh giá của giáo viên
2-Nội dung bài tập:
TG HĐGV HĐHS Ghi bảng
5
'
8
'
* HĐ1: Yêu cần học sinh làm
bài tập 6/15 (SGK)?
(Gọi 4 HS làm 4 câu lần lượt :
a, b, c, d)
-Gọi HS nhận xét từng câu
-Nhận xét và đánh giá
*HĐ2: yêu cầu học sinh làm
bài tập 7/15 (SGK)

(Gọi 3 HS làm 3 câu lần lượt: a,
b, c)
(GV: Giả sử ta gọi tên:
+Hình chóp tứ giác đều:
-4 HS lên bảng trình bày
kết quả lần lượt a, b, c, d
-Nhận xét
-3 HS lên bảng trình bày
kết quả lần lượt của 3
câu a, b, c
Bài 6/15:
a) a trùng với a
'
khi a nằm trên mp
(P) hoặc a vuông góc mp (P)
b) a // a
'
khi a // mp (P)
c) a cắt a
'
khi a cắt mp (P) nhưng
không vuông góc với mp (P)
d) a và a
'
không bao giờ chéo nhau.
Bài 7/17:
a) Đó là : mp (SAC), mp (SBD), mp
trung trực của AB (đồng thời của
CD) và mp trung trực của AD (đồng
thời của BC)

b) Có 3 mp đối xứng : là 3 mp trung
10'
15
'
S ABCD
+Hình chóp cụt tam giác đều :
ABC
+Hình hộp chữ nhật là : ABCD,
A
'
B
'
C
'
D
'
-Gọi HS nhận xét từng câu
-Nhận xét và đánh giá
*HĐ3: Yêu cầu HS làm bài tập
8/17 (SGK)?
(Gọi 2 học sinh lên bảng trình
bày KQ lần lượt a, b).
-Gọi hs nhận xét
-Nhận xét.
*HĐ4: yêu cầu HS làm bài tập
9/17 ( SGK)?
( Gọi 2 học sinh lên bảng, trình
bày kết quả).
GY: MN + M
'

N
'
= 2HK
-Gọi HS nhận xét
-Nhận xét
-Nhận xét lần lượt
-2 HS trình bày cách
chứng minh lần lượt a, b.
-Nhận xét
- 2 hs trình bày cách CM.
d
M
M
'
H
K
N
N
'
-Nhận xét
trực của 3 cạnh: AB, BC, CA
c) Có 3 mp đối xứng : là 3 mp trung
trực của 3 cạnh : AB, AD, AA
'
Bài 8/17:
a) Gọi O là tâm của hình lập phương
phép đối xứng tâm O biến các đỉnh
của hình chóp A . A
'
B

'
C
'
D
'
thành các
đỉnh của hình chóp C
'
. ABCD. Vậy 2
hình chóp đó bằng nhau.
b) Phép đối xứng qua mp (ADC
'
B
'
)
biến các đỉnh của hình lăng trụ ABC.
A
'
B
'
C
'
thành các đỉnh của hình lăng
trụ AA
'
D
'
, BB
'
C

'
nen 2 hình lăng trụ
đó bằng nhau.
Bài 19/17:
*Nếu phép tịnh tiến theo v biến 2
điểm M, N lầm lượt thành M
'
, N
'
thì :
MM
'
= NN
'
= v MN = M
'
N
'
.
Do đó : MN = M
'
N
'
.
Vậy phép tịnh tiến là 1 phép dời
hình.
*Giả sử PĐX qua đường thẳng d biến
2 điểm M, N lần lượt thành M
'
, N

'
Gọi H và K lần lượt là trung điểm
MM
'
và NN
'

Ta có : MN + M
'
N
'
– 2HK
MN – M
'
N
'
= HN- HM – HN
'
+ HM
'
= N
'
N + MM
'
Vì 2 vectơ MM
'
và NN
'
đều vuông
góc HK nên : (MN + M

'
N
'
) (MN -
M
'
N
'
) = 2HK (N
'
N + MM
'
)
= 0
MN
2
= M
'
N
'2
hay MN = M
'
N
'
Vậy phép đối xứng qua d là 2 phép
dời hình.
3-Củng số và dặn dò (2
'
) :
-Nắm vứng được các KN cơ bản : Phép đối xứng qua mp, phép dời hình, mp đối xứng của

hình đa diện, sự bằng nhau của hình đa diện.
-Làm các bài tập còn lại
4-Rút kinh nghiệm
ChuongI§3 PHÉP VỊ TỰ VÀ SỰ ĐỒNG DẠNG
Ngày soạn: CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN.CÁC KHỐI
Số tiết: ĐA DIỆN ĐỀU
(2 Tiết)
I/Mục tiêu:
-Kiến thức:-Phép vịtự trong không gian.Hai hình đồng dạng,khối đa diện đều và sự
đồng dạng của các khối đa diện đều.
-Kĩ năng:-HS hiểu được định nghĩa phép vị tự .Hai hình đồng dạng,khối đa diện
đều và sự đồng dạng của các khối đa diện đều.
-Tư duy,thái độ:-Tư duy logic
- Tính nghiêm túc,cẩn thận
II/Chuẩn bị của GV và HS:
GV:-Phấn màu,thước,bảng phụ
HS:-Xem trước bài,kéo hồ,bìa cứng.
III/Phương pháp:
Gợi mở,vấn đáp,thuyết trình
IV/Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định: Hs báo cáo
2.Bài cũ: Nêu định nghĩa và tính chất phép vị tự tâm 0 tỉ số k trong mặt phẳng.
-Học sinh trả lời ,Học sinh khác nhận xét,giáo viên nhận xét cho điểm.
3.Bài mới:
Tiết 1
HĐ1: Hình thành định nghĩa Phép vị tự trong không gian
T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
10’ -GV hình thành định
nghĩa: phép vị tự tâm 0
tỉ số k trong mặt phẳng

vẫn đúng trong không
gian.
-Trong trường hợp nào
thì phép vị tự là 1 phép
dời hình.
Từ bài cũ HS hình thành
Đ/n và tính chất
HS trả lời
1/Phép vị tự trong không
gian:
Đn: (SGK)
Tính chất:(SGK)
k=1,k=-1
HĐ2: Khắc sâu khái niệm phép vị tự trong không gian.
T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần trình bày
25’ Treo bảng phụ (VD1
SGK)
-HS đọc đề và vẽ hình
-HS:CM có phép vị tự biến
tứ diện ABCD thành tứ diện
(VD1 SGK)
GV hướng dẫn:Tìm
phép vị tự biến điểm
A thành A’,B thành
B’,C thành C’,D thành
D’?Xác định biểu thức
véctơ ?


'GA

=k
AG



'GB
=k
BG



'GC
=k
CG



A’B’C’D’
Hs liên tưởng đến 1 biểu
thức véctơ chứa các đỉnh
tương ứng của 2 tứ diện
0





=+++ DGCGBGAG
(G
trọng tâm tứ diện)


0''




=++ DACABA
.(A
trọng tâm tam giác BCD)
Từ đó suy ra

'GA
=-1/3
AG

Tương tự

'GB
=-1/3
BG



GC
=-1/3
CG

Hình vẽ
Có hép vị tự tâm G tỉ số -1/3
Biến tứ diện ABCD thànhTứ

diện A’B’C’D’
HĐ3: Khái niệm 2 hình đồng dạng
T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần trình bày
10’ Gọi học sinh nêu Đn
Gọi học sinh trình bày ví
dụ 2 SGK
Tưong tụ cho 2 hình lập
phương
-Hình H được gọi là đồng
dạng với hình H’nếu có 1
phép vị tự biến hình
Hthành hình H
1
mà hình
H
1
bằng hình H’.
Tâm 0 tùy ý,tỉ số k=
a
a'

a,a’ lần lượt là độ dài của
các cạnh tứ diện tương
ứng
2/Hai hình đồng dạng:
Đn: (SGK)
Ví dụ 2 (SGK)
Tiết 2
HĐ4: Khái niệm khối đa diệnđều và sự đồng dạng của khối đa diện.
T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần trình bày

10’
Gviên nêu định nghĩa Học sinh ghi nhận
3/Khối đa diện đều và sự
đồng dạng của khối đa
diện đều :
-Khối đa diện được gọi là
-Dựa vào Đn trên.Hs trả
lời Câu hỏi 2 SGK
-Gv hình thành Đn khối
đa diện đều
+Các mặt đa giác đều
có cùng số cạnh
+Đỉnh là đỉnh chung
của cùng một số cạnh
Hs trả lời
lồi nếu bất kỳ 2 điểm Avà B
nào đó của nó thì mọi điểm
của đoạn thẳng AB cũng
thuộc khối đó
Đn: (SGK)
-Chú ý:-Đa diện lồi cùng
loại thì đồng dạng
HĐ5:Một số khối đa diện đều
T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần trình bày
-Dựa vào định nghĩa
,GV cho họch sinh HĐ
nhóm và trả lời Câu hỏi
3 SGK
Hướng dẫn đọc bài đọc
thêm trang 20

Hs vẽ hình và trả lời
loại
}{
3;3
loại
}{
3;4
loại
}{
4;3
HĐ5: Xác định khối đa diện đều bằng dụng cụ trực quan bằng giấy cứng (20’)
Hsinh sử dụng giấy bìa cứng để làm theo hương dẫn của hình 23 SGK.Gấp giấy
theo hướng dẫn được 5 khối đa diện đều
4/ Cũng cố: Bài tập về nhà SGK/20
Ngày soạn:
Số tiết:
Bài tập: ChuongI §3
PHÉP VỊ TỰ VÀ SỰ ĐỒNG DẠNG CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN -
CÁC KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
I/ Mục tiêu
+ Về kiến thức: Củng cố khái niệm về phép vị tự, khối đa diện đều, tính chất cơ bản của
phép vị tự
+ Về kĩ năng: Vận dụng tính cơ bản của phép vị tự, biết nhận dạng hình đa diện đều
+ Về tư duy thái độ: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, tư duy trực quan
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
+ GV: Giáo án, bảng phụ
+ Học sinh: Học lý thuyết, làm bài tập về nhà
III/ Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: Điểm danh (2’)

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: Phát biểu tính chất cơ bản của phép vị tự, khái niệm khối đa diện đều, các loại
khối đa diện đều
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giải bài tập trang 20 (SGK): Chứng minh phép vị tự biến mỗi đường thẳng
thành một đường thẳng song song hoặc trùng với nó, biến mỗi mặt phẳng thành một mặt phẳng
song song hoặc trùng với mặt phẳng đó.
T/gia
n
Hđộng của GV Hđộng của HS Ghi bảng
10’
-Nhắc lại tính chất cơ
bản của phép vị tự
-Hướng dẫn HS làm bài
tập 1
- Đường thẳng a biến
thành đường thẳng a’qua
phép vị tự tỉ số k
M, N thuộc a; M, N biến
thành M’, N’ qua phép
vị tự tỉ số k, M’N’ thuộc
-Khắc sâu kiến thức
Theo dõi, trả lời tại chổ
Bài t ập 1.1/20 SGK:
-Lời giải sau khi đã chỉnh sửa
a’, quan hệ giữa
M N
′ ′
uuuuur



MN
uuuur
,suy ra vị trí
tương đối giữa a, a’?

+) Mặt phẳng (
α
) chứa
a, b cắt nhau
ảnh là a’, b’

(
α
), suy
ra vị trí tương đối giữa (
α
) và (
'
α
/
) ?
- Chính xác hoá lời giải
- CM tương tự
Hoạt động 2: Giải bài tập 1.2 trang 20 SGK
T/gia
n
Hđộng của GV Hđộng của HS Ghi b ảng
15’
- Yêu cầu HS thảo

luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm
trình bày
- Gọi đại diện nhóm
nhận xét, chỉnh sửa.
- Nhận xét, cho
điểm, chính xác hoá
lời giải
- Thảo luận
- Đại diện nhóm
trình bày
- Đại diện nhóm
nhận xét, sửa.
BT 1.2/20 SGK
a/ Gọi A’, B’, C’, D’ lần lượt là trọng tâm
của các tam giác BCD, CDA, BDA, ABC
của tứ diện đều ABCD.
Qua phép vị tự tâm G( trọng tâm tứ diện) tỉ
số
1
3
k = −
tứ diện ABCD biến thành tứ diện
A’B’C’D’.
Ta có:
1
3
A B B C
AB BC
′ ′ ′ ′

= = −
Suy ra ABCD đều thì A’B’C’D’ đều.
b/
P o i n t s a r e c o lli n e a r
A
B
C
D
M
N
P
Q
R
S
MPR, MRQ,… là những tam giác đều.
Mỗi đỉnh M, N, P, Q, R, S là đỉnh chung của
4 cạnh, nên suy ra khối tám mặt đều.
Hoạt động 3: Giải bài tập 1.3 trang 20 SGK
T/gia Hđộng của GV Hđộng của HS Ghi b ảng
n
5’
-Treo hình vẽ bảng
phụ.
- Hướng dẫn hs làm bài
tập 1.3
+ Chứng minh 2 đường
chéo AC, BD cắt nhau
tại trung điểm của mỗi
đường
,AC BD AC BD⊥ =

,
ta cần chứng minh điều
gì?
+ Tương tự cho các cặp
còn lại
- Theo dõi
- Suy nghĩ và trả
lời.
Bài tập 1.3 trang 20 SGK:
P o i n t s a r e c o lli n e a r
A
B
C
D
M
N
P
Q
R
S
S
A
B
C
D
S'
ABCD là hình vuông, suy ra AC, BD cắt
nhau tại trung điểm của mỗi đường,
,AC BD AC BD⊥ =
- Tương tự BD và SS’, AC và SS’

Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (8’)
- HS trả lời câu hỏi:
1/ Nhắc lại tính chất cơ bản của phép vị tự, định nghĩa khối đa diện đều, các loại khối đa
diện đều.
2/ Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng ?
A. Phép vị tự biến mặt phẳng thành mặt phẳng song song với nó.
B. Phép vị tự biến mặt phẳng qua tâm vị tự thành chính nó.
C. Không có phép vị tự nào biến 2 điểm phân biệt A và B lần lượt thành A và B.
D. Phép vị tự biến đường thẳng thành đường thẳng song song với nó.
3/ Khối 12 mặt đều thuộc loại:
A.
{ }
3,5
B.
{ }
3,6
C.
{ }
5,3
D.
{ }
4,4
- Làm bài tập 1.4 trang 20 SGK.
- Đọc trước bài mới: Thể tích của khối đa diện
ChuongI§4 Bài 4 : THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN
Ngày 10/8/2008 (Chương trình nâng cao)
Số tiết:2
I. Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
Làm cho hs hiểu được khái niệm thể tích của khối đa diện,các công thức tính thể tích của một số

khối đa diện đơn giản.
2.Về kỹ năng:
Vận dụng được kiến thức để tính thể tích của các khối đa diện phức tạp hơn và giải một số bài toán
hình học.
3.Về tư duy-thái độ:
Rèn luyện tư duy logic,biết quy lạ về quen.
Thái độ cần cù,cẩn thận,chính xác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
+Giáo viên:giáo án,bảng phụ,phán màu,phiếu học tập
+Học sinh:sgk,thước kẻ
Kiến thức đã học:khái niệm khối đa diện,khối chóp,khối hộp chữ nhật,khối lập phương
III. Phương pháp dạy học:
Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp xen kẽ hoạt động nhóm,liên tục
IV. Tiến trình bài học:
1.Ốn định lớp,điểm danh sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:(5’)
Câu hỏi 1:Nêu các định nghĩa :Hai khối đa diện bằng nhau,hai hình lập phương bằng nhau,bát diện
đều.
Câu hỏi 2:Cho 1 khối hộp chữ nhật với 3 kích thước 2cm,5cm,7cm.Bằng những mặt phẳng song
song với các mặt của khối hộp có thể chia được bao nhiêu khối lập phương có cạnh bằng 1cm?
3.Bài mới:
Tiết 1: Hoạt động 1: Hình thành khái niệm thể tích của khối đa diện
TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung ghi bảng
5’
Dẫn dắt khái niệm thể
tích từ khái niệm diện
tích của đa giác
Liên hệ với kt bài cũ nêu
tính chất
Nắm khái niệm và tính

chất của thể tích khối
đa diện
1.Thế nào là thể tích của một khối đa
diện?
Khái niệm:Thể tích của khối đa diện là
số đo của phần không gian mà nó
chiếm chỗ
Tính chất: SGK
Chú ý : SGK

Hoạt động 2: Thể tích của khối hộp chữ nhật
TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung ghi bảng
5’
10’
Từ câu hỏi 2 của kt bài
cũ,hỏi tt cho khối hộp
chữ nhật với ba kích
thước a,b,c
H: Từ đó ta có thể tích
của khối hộp bằng bao
nhiêu?
H:Khi a = b = c ,khối
hộp chữ nhật trở thành
khối gì?Thể tích bằng
bao nhiêu?
Nêu chú ý
H:Muốn tính thể tích
khối lập phương,ta càn
xác định những yếu tố
nào?

Yêu cầu hs tính MN
Yêu cầu hs về nhà cm
khối đa diện có các đỉnh
là trọng tâm trong ví dụ
là khối lập phương
(xem như bt về nhà)
Gọi hs đứng tại chỗ trình
Hs trả lời : a.b.c
Hs trả lời :a.b.c
Hs trả lời :Độ dài
của một cạnh
Hs trả lời
2.Thể tích của khối hộp chữ nhật
Định lý 1: SGK

V = a.b.c
Chú ý:Thể tích của khối lập phương cạnh
a bằng a
3
V = a
3
Ví dụ 1:Tính thể tích của khối lập phương
có các đỉnh là trọng tâm các mặt của một
khối tám mặt đều cạnh a.
Giải: SGK
D
B
N
N'
M '

S'
S
C
A
H
bày ý tưởng của bài giải
trong câu hỏi 1 sgk
(lưu ý :quy về cách tính
thể tích khối hộp chữ
nhật)
27
22
3
2
23
2
''
3
2
3
3
a
MNV
aAC
NMMN
==
===

Hoạt động 3 : Thể tích của khối chóp
TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng

5’
15’
Gọi hs lên bảng trình
bày
Khuyến khích học
sinh giải bằng nhiều
cách khác nhau
Nhận xét,hoàn thiện
S
ABCD
= a
2
2
2
2
22
a
b
AOSASO
−=
−=
222
1
24
6
1
.
3
1
aba

SOSV
ABCD
−=
=
Khi a = b
6
2
3
1
a
V =
3
2
3
1
a
VV ==
3.Thể tích của khối chóp
Định lý 2: SGK
V =
3
1
S .h
Ví dụ 2:Cho hình chóp tứ giác đều
SABCD cạnh đáy bằng a,cạnh bên bằng
b.O là giao điểm của AC và BD
a)Tính thể tích V
1
của khối đa diện
SABCD

b)Cho a = b,gọi S là giao điểm đối xứng
với S qua O.Tính thể tích V của khối đa
diện S’SABCD
D
B
0
S'
S
C
A

Tiết 2: Hoạt động 4 : Thể tích của khối lăng trụ
TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng
10’
Triển khai bài
toán,yêu cầu hs làm
bài toán theo gợi ý 3
bước trong SGK
Gv sử dụng mô hình
3 khối tứ diện ghép
thành khối lăng trụ
tam giác trong bài
toán
Hs nhận xét hình
30,phát biểu kết luận
4.Thể tích của khối lăng trụ:
Bài toán:SGK
10’
Dẫn dắt từ ví dụ hình
30 nêu định lý 3

Yêu cầu hs thiết lập
công thức của khối
lăng trụ đứng
Gọi hs lên bảng trình
bày
Nhận xét,chỉnh sửa
Cách 2: Gọi P là
trung điểm của
CC’ ,yêu cầu hs về
nhà cm bài toán này
bằng cách 2
Nêu cách tính thể tích
của khối lăng trụ đứng
Gọi V là thể tích khối
lăng trụ
VV
VV
BCABA
CBCA
3
2
3
1
''
'''
=⇒
=
''BCMNACMNAB
VV =
VV

CABMN
3
1
=⇒
2
1
'''
=
CBCMNA
CABNM
V
V
B'
C'
A'
C
B
A
Giải:
a)BA’B’C’,A’BCC’,A’ABC
b)Ba khối tứ diện có các chiều cao và diện
tích đáy tương ứng bằng nhau nên co thể
tich bằng nhau
c)
hShSVV
ABCABCABCA

3
1
.33

'
===
Định lý 3: SGK

V = S .h
Ví dụ 3:Cho khối lăng trụ
ABC.A’B’C’.Gọi M’,N’ lần lượt là trung
điểm của hai cạnh AA’ và BB’.Mặt phẳng
(MNC) chia khối lăng trụ đã cho thành hai
phần.Tính tỉ số thể tích của hai phần đó.
Giải.

N
B'
A'
C'
A
B
C
M


Hoạt động 5 : Bài tập củng cố
TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng
Bài toán: Cho khối hộp ABCD.A’B’C’D’ có
đáy là hình thoi cạnh a,A’C’ = a,độ dài cạnh
bên bằng b.Đỉnh D cách đều 3 đỉnh A’,D’,C’
a)Tính thể tích khối tứ diện DA’C’D’,tính thể
tích V của khối hộp
b)Gọi V

1
là thể tích của khối đa diện
10’
10’
Yêu cầu hs xác định
đường cao của hình
chóp DA’D’C’
Gọi hs lên bảng trình
bày câu a
Gợi ý :Tính tỉ số thể
tích giữa V
DA’C’D’

V ?
Gọi hs lên bảng làm
câu b
Nhận xét,chỉnh sửa
ABCDA’C’.Tính
V
V
1
Giải.
a
b
a
a
M
I
D'
C'

B'
A'
D
C
B
A
a)
4
3
2
'''
a
S
CDA
=
.
3
''
2
222
a
bIDDDDI −=−=
12
3
34
3
.
3
1
.

3
1
222
2
2
2
''''''
aba
a
b
a
SDIV
CDACDDA

=
−==
2
3
6
222
'''
aba
VV
CDDA

==
.
b)
.
6

1
'''
VV
CBBA
=
VVVVVVVV
DCDACBBA
3
2
6
1
6
1
''''''1
=−−=−−=
3
2
1
=⇒
V
V
V) Củng cố,dặn dò:(5’)
Củng cố lại các công thức tính thể tích khối đa diện
Làm các bài tập trong SGK và sách bài tập
Trường THPT BC Nguyễn Hiền LUYỆN TẬP
Ngày 12/8/2008 (1 tiết) (BÀI TẬP THỂ TÍCH KHỐI ĐA
DIỆN )
I. Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
Củng cố lại kiến thức về thể tích của khối đa diện

2.Về kỹ năng :
Rèn luyện cho hs kỹ năng tính thể tích của các khối đa diện phức tạp và những bài toán có liên quan
3.Về tư duy – thái độ :
Rèn luyện tư duy logic,khả năng hình dung về các khối đa diện trong không gian
Thái độ cẩn thận ,chính xác
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
Giáo viên : giáo án,hình vẽ trên bảng phụ
Hoc sinh : Chuẩn bị bài tập về nhà.
III. Phương pháp :
Dùng phương pháp luyện tập kết hợp với gợi mở vấn đáp
IV. Tiến trình bài dạy :
1.Ổn định lớp,điểm danh sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ :(5’)
Nội dung kiểm tra: -Các công thức tính thể tích khối đa diện
- Bài tập số 15 sách giáo khoa
3.Bài tập :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố lý thuyết
TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng
10’
H:Hãy so sánh diện
tích 2 tam giác
BCM và BDM (giải
thích).Từ đó suy ra
thể tích hai khối
chóp ABCM,
ABMD?
H:Nếu tỉ số thẻ tích
2 phần đó bằng
k,hãy xác định vị trí
của điểm M lúc đó?

Yêu cầu hs trả lời
đáp án bài tập số 16
SGK
Hai tam giác có cùng
đường cao mà MC =
2MD
nên
MBDMBC
SS 2=
.Suy ra
ABMDABCM
VV 2=
(vì hai
khối đa diện có cùng
chiều cao)
BDMBCM
ABMDABCM
kSS
kVV
=⇒
=
=> MC = k.MD
Bài 1 :Cho tứ diện ABCD.M là điểm trên
cạnh CD sao cho MC = 2 MD.Mặt phẳng
(ABM) chia khối tứ diện thành hai phần
.Tính tỉ số thể tích hai phần đó.
Giải:
M
D
C

B
A
MC = 2 MD =>
MBDMBC
SS 2=
=>
22 =⇒=
ABMD
ABCM
ABMDABCM
V
V
VV
Hoạt động 2: Tính thể tích của khối lăng trụ .
TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng
Yêu cầu hs xác định góc giữa
đường thẳng BC’ và mặt phẳng
(AA’C’C)
Gọi hs lên bảng trình bày các bước
giải
Nhận xét,hoàn thiện bài giải
Hs xác định góc giữa đường
thẳng BC’ và mặt phẳng
(AA’CC’)

3.60tan. bACAB ==

Bài 2:Bài 19 SGK
Giải.
10’

Yêu cầu hs tính tổng diện tích các
mặt bên của hình lăng trụ
ABCA’B’C’
Giới thiệu diện tích xung quanh và
Yêu cầu hs về nhà làm bài 20c
tương tự
622.3 22.
2
1
3
''''''
bbbbb
SSSS
AACCCCBBBBAAxq
==
++=

A'
B'
B
A
C
C'
a)

30cot.60tan.30cot' ACABAC ==
=
bb 33.3. =
b)
222222

89'' bbbACACCC =−=−=
Do đó
22' bCC =
622 3
2
1
'
2
1
.
3
bbbb
CCACABhSV
==
==
Hoạt động 3: Tính tỉ số thể tích của 2 khối đa diện
TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng
10’
Yêu cầu hs xác định
thiết diện
H: Cách tính V
2
?
Hướng hs đưa về tỉ số
V
V
1

Hướng hs xét các tỉ
số

4
3
2
1
;
V
V
V
V
H: Tỉ số đồng dạng
của hai tam giác SBD
và SB’D’ bằng bao
nhiêu?Tỉ số diện tích
của hai tam giác đó
bằng bao nhiêu?
H:Tỉ số chiều cao của
2 khối chóp SMB’D’
và SCBD bằng bao
Xác định thiết
diện,từ đó suy ra
G là trọng tâm
tam giác SBD
Trả lời các câu
hỏi của giáo viên
Lên bảng trình
bày
Bài 3 : Bài 24 SGK
Giải.
D'
B'

G
M
O
D
B
A
S
Ta có
3
2
=
SO
SG
.Vì B’D’// BD nên
3
2''
===
SO
SG
SD
SD
SB
SB
Gọi V
1
,V
2
,V
3
,V

4
lần lượt là thể tích của các khối
đa diện SAB’D’,SABD,SMB’D’,SCBD.
Vì hai tam giác SB’D’ và SBD đồng dạng với tỉ
số
3
2
nên
9
4
3
2
2
''
=






=
SBD
DSB
S
S
9
2
9
4

1
2
1
=⇒=⇒
SABC
V
V
V
V

×