Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Tài liệu Giáo án toán hình học lớp 6 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.7 KB, 47 trang )

Soạn: 10/9/2007
Dạy: 12/9/2007
Tiết 1: ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG
I- Mục tiêu:
Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng
Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường
thẳng.
Rèn kỹ năng: Vẽ điểm, đường thẳng, đặt tên điểm, đặt tên đường thẳng, kí hiệu
điểm, kí hiệu đường thẳng, sử dụng kí hiệu

,

.
Quan sát các hình ảnh thực tế
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước.
HS: Nghiên cứu bài mới.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
6A2: ......../........ 6A3: ....../........
2. Kiểm tra : ( 2’)
Kiểm tra dụng cụ học tập và triển khai phương pháp học tập môn toán.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm(10’)
Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu sgk/103
Qua nghiên cứu thông tin sgk cho biết cách
vẽ điểm và đặt tên điểm?
Quan sát hình 1 cho biết có mấy điểm, đọc
tên các điểm?
Ba điểm ở hình 1 gọi là ba điểm phân biệt.


Cách vẽ: Vẽ 1 dấu
chấm nhỏ trên giấy
hoặc trên bảng.
Đặt tên: Dùng chữ cái
in hoa.
Có ba điểm đó là
điểm A, điểm B,
điểm C.
1. Điểm:

Dấu chấm nhỏ trên
trang giấy là hình ảnh
của điểm.
Dùng chữ cái in hoa để
đặt tên cho điểm.

A

B
C
Ba điểm A, B, C phân
biệt.
Ngêi thùc hiÖn TrÇn ThÞ Ngäc 1
Quan sát hình 2 cho biết có mấy điểm? Đọc
tên các điểm?
Ở hình 2 ta có hai điểm A và C trùng nhau.
Hãy vã ba điểm và đặt tên cho chúng?
Qua nghiên cứu thông tin về điểm ta cần lưu
ý điều gì?
Một điểm có là một hình không?

Chốt lại kiến thức phần điểm
Có 1 điểm đó là điểm
A hoặc điểm C.
HS thực hiện.
Nói hai điểm mà
không nói gì thêm, ta
hiểu ...... phân biệt.
Bất cứ hình nào cũng
là một tập hợp các
điểm. 1 điểm cũng là
một hình.

C
A

Hai điểm A và C trùng
nhau

Hoạt động 2: Đường thẳng ( 15’)
Nghiên cứu sgk/103
Qua nghiên cứu sgk cho biết:
+ Hình ảnh của đường thẳng
+ Cách vẽ đường thẳng
+ Cách đặt tên cho đường thẳng.
Lấy ví dụ minh hoạ?
Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía em
có nhận xét gì?
Cho hình vẽ:




Α


Β





a

Ν

Μ
Hình vẽ trên có những điểm nào? đường
thẳng nào?
Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường
thẳng đã cho?
Chốt lại cách vẽ và đặt tên đường thẳng
Nghiên cứu sgk và
trình bày.
Lấy ví dụ minh hoạ
Đường thẳng không
bị giới hạn về hai
phía.
Điểm: A, B, N, M,
đường thẳng a.
Điểm M, N nằm trên
đường thẳng a, điểm

A, B không nằm trên
đường thẳng a.
2. Đường thẳng:
- Cách vẽ: Vạch theo
cạnh thước thẳng cho
ta một đường thẳng
- Đặt tên cho đường
thẳng: Dùng chữ cái in
thường a, b, c, ...

a
- Đường thẳng không
bị giới hạn về hai phía.
Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng,
điểm không thuộc đường thẳng(10’)
Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu sgk/104 và
cho biết:
Tự nghiên cứu sgk và
trả lời.
3. Điểm thuộc đường
thẳng, điểm không
thuộc đường thẳng:

g

Ε

Ngêi thùc hiÖn TrÇn ThÞ Ngäc 2
Khi nào ta sử dụng kí hiệu


Khi nào ta sử dụng kí hiệu

Chốt lại cách sử dụng hai ký hiệu trên
Áp dụng thực hiện? Sgk/104
Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì?
Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm .
Cùng học sinh nhận xét
Chốt lại kiến thức và phương pháp giải.
Đọc ? và trả lời câu
hỏi
Hoạt động nhóm.
Đại diện báo cáo
Lớp nhận xét



Μ


a
M

a; E

a.
? Sgk/104
a) C thuộc đường thẳng
a, E không thuộc
đường thẳng a
b) C


a; E

a
c)

Τ


g
Η
g

Β



Μ



Ε


C
Hoạt động 4: Củng cố - Luyện
tập (10’)
Điểm là gì? người ta thường sử
dụng gì để kí hiệu điểm?
Việc xây dựng các hình có phải

dựa trên điểm không?
Đường thẳng có bị giới hạn về hai
phía không?
Hãy nêu một số hình ảnh của
đường thẳng trong thực tế?
4.1. Bài 4: sgk/105
Trình bày các theo tác vẽ hình.
Chốt lại cách vẽ hình.
Bài 5: sgk/105
Yêu cầu 2 hs trình bày lời giải
Chốt lại kiến thức vẽ hình và đọc
hình
Trình bày lời giải
Trình bày cách thực
hiện.
Nhận xét bài làm của
bạn
2 hs trình bày lời giải.
4. Bài tập:
Bài 4: sgk/105
a)
C
a



b)

Β
b



Bài 5: sgk/105
Ngêi thùc hiÖn TrÇn ThÞ Ngäc 3
Nhận xét bài làm của
bạn


Α
p



Β

q
4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
Nắm chắc cách vẽ hình và đọc hình cơ bản
BTVN: 1, 2, 3, 6 ( sgk/104+105).
Soạn: 11/9/2007
Dạy:
Tiết 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I- Mục tiêu:
Học sinh nắm được thế nào là ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, quan
hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
Biết được thế nào là hai điểm cùng phía đối với một điểm thứ ba, một điểm nằm
giữa hai điểm.
Rèn kỹ năng: Vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, sử dụng thước kẻ để
kiểm tra.
Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình

II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước.
HS: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu bài mới.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức(1’):
6A2: ......../........ 6A3: ....../........
2. Kiểm tra : ( 5’)
Vẽ đường thẳng a; Vẽ A

a, B

a
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Ngêi thùc hiÖn TrÇn ThÞ Ngäc 4
Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm
thẳng hàng(10’)
Tự nghiên cứu mục 1 sgk/ 105
Khi nào ta có thể nói :Ba điểm A,B, C
thẳng hàng?
Khi nào nói ba điểm A,B,C không thẳng
hàng?
Chốt lại ba điểm thẳng hàng và ba điểm
không thẳng hàng.
Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng
hàng ? ba điểm không thẳng hàng?
Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm
không thẳng hàng ta nên làm như thế
nào?
Chốt lại cách vẽ ba điểm thẳng hàng, ba

điểm không thẳng hàng.
Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng
hàng hay không ta làm như thế nào?
Áp dụng làm bài tập 8 ( sgk/106)
Có thể sảy ra nhiều điểm cùng thuộc
đường thẳng không ? Vì sao ? nhiều
điểm không cùng thuộc đường thẳng
không ? vì Sao?
Chốt lại cách kiểm tra ba điểm thẳng
hàng
Trả lời
Lấy ví dụ
Trình bày cách vẽ
Dùng thước thẳng
để kiểm tra.
bài tập 8( sgk/106)
Ba điểm A, M, N
thẳng hàng.
1. Thế nào là ba điểm thẳng
hàng
-Ba điểm A, C, D cùng thuộc
đường thẳng a, khi đó ta nói “
Ba điểm A, C, D thẳng hàng”.
a







A C D
- Ba điểm A, C, B không cùng
thuộc đường thẳng a, khi đó ta
nói “ Ba điểm A, C, B không
thẳng hàng”..

B

a


A

C
KL: Ba điểm cùng thuộc một
đường thẳng gọi là ba điểm
thẳng hàng.
Ba điểm không cùng thuộc bất
kì đường thẳng nào gọi là ba
điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng
Ngêi thùc hiÖn TrÇn ThÞ Ngäc 5
thẳng hàng (17’)
Tự nghiên cứu mục 2 sgk/106
Cho hình vẽ sau:








M

Β
C
dựa vào mục 2 chỉ ra:
- Những điểm nằm cùng phía đối với
điểm M
- Những điểm nằm cùng phía đối với
điểm C
- Những điểm nằm khác phía đối với
điểm B
- Trong ba điểm M, B, C điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại?
Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm
nằm giữa hai điểm còn lại?
Đó chính là nội dung nhận xét.
Chốt lại nhận xét.
Ngược lại Nếu có một điểm nằm giữa
hai điểm liệu rằng ba điểm này có thẳng
hàng hay không?
Tự nghiên cứu.
Trả lời theo yêu
cầu của giáo viên.
Đọc nhận xét
sgk/106
hàng (sgk/106)
Nhận xét: ( SGK – 106)
*Chú ý: Nếu biết một điểm

nằm giữa hai điểm thì ba điểm
ấy thẳng hàng
–Không có khái niệm nằm giữa
khi ba điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện
tập(10’)
Khi nào ba điểm thẳng hàng? Ba điểm
không thẳng hàng? Cách vẽ ba điểm
thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng?
Cho ba điểm thẳng hàng có mấy điểm
nằm giữa hai điểm còn lại.
3.1 Bài 11 (sgk/ 107)
Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì?
Dựa trên cơ sở nào để hoàn thiện bài tập
trên?
Hoạt động theo nhóm giải bài tập trên
Trả lời
Đọc và quan sát
hình vẽ bài 11
Dựa vào hình vẽ
và quan hệ giữa ba
điểm thẳng hàng.
Hoạt động nhóm
Đại diện báo cao
lớp nhận xét.
3. Luyện tập
Bài 11 (sgk/ 107)







M R N
a.Điểm R nằm giữa hai điểm M
và N.
b. Hai điểm R và M nằm cùng
phía đối với điểm M.
c.Hai điểm M và N nằm khác
Ngêi thùc hiÖn TrÇn ThÞ Ngäc 6
Cùng học sinh nhận xét.
Chốt lại phương pháp giải và kiến thức
vận dụng.
3.2 Bài 13 (sgk/ 107)
Hãy thực hiện theo yêu cầu của bài
toán?
Chốt lại cách vẽ 3 điểm thẳng hàng,
điểm nằm giữa hai điểm.
Đọc bài 13
Trình bày lời giải
phía đối với điểm R
Bài 13 (sgk/ 107)
a)









N A M B
b)








A M B N
4. Hướng dẫn về nhà(1’)
- Nắm được cách vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, điểm nămf
giữa hai điểm.
BTVN: 9, 10, 12, 14( sgk/ 106+ 107)
Nghiên cứu trước bài “Đường thẳng đi qua hai điểm”.
Soạn: 16/9/2007
Dạy:
Tiết 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I- Mục tiêu:
- Học sinh nắm được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, có
vô số đường thẳng không đi qua hai điểm phân biệt, nắm được khái niệm hai đường thẳng
trùng nhau, cắt nhau, song song.
- HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, hai đường thẳng song song, hai
đường thẳng cắt nhau.
Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước.
HS: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu bài mới.

III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức(1’)
6A2: ......../........ 6A3: ....../........
Ngêi thùc hiÖn TrÇn ThÞ Ngäc 7
2. Kiểm tra : ( 5’)
Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng? Trình bày cách
vẽ ba điểm thẳng hàng? Cách vẽ ba điểm không thẳng hàng?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng. (7’)
Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu thông
tin sgk/107.
Qua nghiên cứu sgk, trình bày cách vẽ
đường thẳng đi qua hai điểm?
Chốt lại cách vẽ đường thẳng đi qua
hai điểm
Ta có thể vẽ được bao nhiêu đường
thẳng đi qua hai điểm A và B?
Như vậy có một và chỉ một đường
thẳng đi qua hai điểm A và B. Và cũng
chính là nội dung nhận xét.
Tại sao mà người ta lại không nói hai
điểm thẳng hàng?
Tự nghiên cứu
Trình bày như sgk.
Vẽ được 1 đường
thẳng.
Đọc nhận xét.
Dựa trên nhận xét
1. Vẽ đường thẳng.

Cách vẽ:
- Đặt thước đi qua hai điểm
A và B.
- Dùng bút vạch theo cạnh
thước.




A B
Nhận xét: sgk/108
Hoạt động 2: Tên đường thẳng (8’)
Nhắc lại cách đặt tên cho đường thẳng
đã học?
Hãy nghiên cứu cách đặt tên đường
thẳng mục 2(sgk/108)
Trình bày các cách đặt tên cho đường
thẳng?
Chốt lại cách đặt tên cho đường thẳng.
Thực hiện ? theo nhóm.
Cùng học sinh nhận xét và chốt lại
Dùng 1 chữ cái in
thường
Gồm 3 cách.
Hoạt động nhóm.
Đại diện trình bày.
Lớp nhận xét
2. Tên đường thẳng:
C1: Dùng một chữ cái in
thường.

a
C2; Dùng hai chữ cái in hoa
AB (BA ) tên của hai điểm
thuộc đường thẳng đó.

A


B

C3:Dùng hai chữ cái in
thường .
x y
? Nếu đường thẳng có chứa
ba điểm thì

A


B


C

Có 6 cách gọi: đường thẳng
AB, AC, BC, BA, CA, CB.
Ngêi thùc hiÖn TrÇn ThÞ Ngäc 8
cách gọi tên đường thẳng.
Hoạt động 3: Đường thẳng trùng
nhau, cắt nhau, song song: (11’)

Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm
A và B?
Có mấy cách gọi tên đường thẳng đi
qua hai điểm A và B?
Như vậy có duy nhất một đường thẳng
đi qua hai đường A và B có thể đặt tên
là AB hoặc BA. Hai đường thẳng AB
và BA gọi là trùng nhau.
Khi nào hai đường thẳng trùng nhau
Chốt lại khái niệm hai đường thẳng
trùng nhau.
Nêu cách vẽ hai đường thẳng trùng
nhau?
Chốt lại cách vẽ hai đường thẳng trùng
nhau.
Trong trường hợp hai đường thẳng
không trùng nhau còn gọi là hai đường
thẳng phân biệt.
Với hai đường thẳng phân biệt thì xảy
ra những trường hợp nào?
Trường hợp không có điểm chung gọi
là hai đường thẳng song song, trường
hợp có một điểm chung là hai đường
thẳng cắt nhau.
Vậy khi nào hai đường thẳng cắt nhau,
hai đường thẳng song song? Trình bày
cách vẽ?
Chốt lại cáchvẽ hai đường thẳng song
song, cắt nhau và đưa ra chú ý.
Có duy nhất

Có hai cách gọi là AB
và BA
Khi hai đường thẳng
đó có ít nhất hai điểm
chung.
Nêu cách vẽ.
Không có điểm chung
và có một điểm chung.
Trình bày.
3. Đường thẳng trùng nhau,
cắt nhau, song song:
a) Hai đường thẳng trùng
nhau:



A B
Hai đường thẳng AB và BA
là trùng nhau. Kí hiệu: AB

BA
- Hai đường thẳng có ít nhất
hai điểm chung thì chúng
trùng nhau.
b) Hai đường thẳng cắt
nhau:
A




B


C
Hai đường thẳng AB và AC
cắt nhau tại A. Kí hiệu:
AB

AC = {A}
c) Hai đường thẳng song
song:
a

b
Hai đường thẳng a vag b
song song. Kí hiệu: //
* Chú ý: sgk/ 109
Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập
(12’)
Trình bày cách vẽ đường thẳng đi qua Trả lời
4. Luyện tập:
Ngêi thùc hiÖn TrÇn ThÞ Ngäc 9
hai điểm A và B? Vẽ được bao nhiêu
đường thẳng đi qua hai điểm A và B?
Thế nào là hai đường thẳng trùng
nhau, cắt nhau, song song?
3.1 Bài 15 (sgk/109)
Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì?
Áp dụng kiến thức nào để giải bài tập
trên?

Chốt lại kiến thức.
3.2. Bài 20 (sgk/ 109)
Bài toán yêu cầu làm gì? Hãy thực
hiện yêu cầu đó?
Chốt lại cách thực hiện vẽ.
Đọc và quan sát hình
21.
Nhận xét sgk/108
Đọc bài 20.
Trình bày cách vẽ hình
và thực hiện vẽ theo
yêu cầu của đề bài.
Bài 15:Quan sát hình 21 cho
biết những nhận xét sau
đúng hay sai.
a) Có nhiều đường “ không
thẳng” đi qua hai điểm A và
B .(đúng)
b) Chỉ có một đường thẳng
đi qua hai điểm A và B .
(đúng)
Bài 20(sgk/109)
a) p M


q
b) m A B


n C

p
c)


Μ
O

Ρ





Q


q


Ν
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Nắm được cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, các vị trí tương đối của hai đường
thẳng.
- BTVN: 16, 17, 18, 19 (sgk/109).
Đọc trước bài: Thực hành trồng cây thẳng hàng, mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây
rọi.
Ngêi thùc hiÖn TrÇn ThÞ Ngäc 10

Soạn: 20/9/2007
Dạy:

Tiết 4 : THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I- Mục tiêu:
- Học sinh biết vận dụng khái niệm ba điểm thẳng hàng vào thực tế.
- HS biết chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
nhau.
Giáo dục học sinh yêu thích môn học biết áp dụng khoa học vào thực tiễn
Rèn tính cẩn thận chính xác khi thực hành.
II. Chuẩn bị:
GV: 3 Cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa.
HS: Mỗi nhóm 3 Cọc tiêu, 1 dây dọi, 1búa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức(1’)
6A2: ......../........ 6A3: ....../........
2. Kiểm tra : ( 3’)
Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ:
(5’)
Nêu nhiệm vụ thực hành?
Chốt lại nhiệm vụ thực hành.
Nêu nhiệm vụ:
a.Chôn các cọc hàng rào thẳng
hàng nằm giữa hai cột mốc A, B
b.Đào hố trồng cây thẳng hàng
với hai cây A và B đã có ở hai
đầu lề đường.
1. Nhiệm vụ:
.
Hoạt động 2: Chuẩn bị dụng cụ

thực hành (5’)
Để tiến hành trồng cây thẳng hàng ta
cần chuẩn bị những dụng cụ gì?
Mỗi nhóm: 1 búa đóng cọc, 1
dây dọi. Từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu
nhọn ( hoặc cọc có thể đứng
thẳng được sơn màu đỏ trắng
2.Chuẩn bị:
Ngêi thùc hiÖn TrÇn ThÞ Ngäc 11
xen kẽ,cọc thẳng bằng tre hoặc
gỗ dài khoảng 1,5m.
Hoạt động 3: Hướng dẫn cách
làm(10’)
Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta
cần tiến hành làm như thế nào? Dựa
trên kiến thức nào để tiến hành trồng
cây thẳng hàng?
GV:Nêu lại dụng cụ cần thiết và làm
mẫu trước toàn lớp:
GV hướng dẫn chôn cọc C thẳng
hàng với hai cọc A,B ở cả hai vị trí
của C ( C nằm giữa A và B ; B nằm
giữa A và C)
Nêu cách tiến hành:
Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng
đứng với mặt đất tại hai điểm A
và B .
Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A,
em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng
thẳng đứng ở một điểm C.

Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để
em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc
tiêu cho đến khi em thứ nhất
thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc
tiêu ở B và C.Khi đó ba điểm A,
B, C thẳng hàng
3.Hướng dẫn cách
làm:
sgk/110+111
Hoạt động 4: Thực hành: (20’)
GV Yêu cầu học sinh thực hành theo
nhóm.
Nhóm trưởng là tổ trưởng các tổ
phân công nhiệm vụ cho từng thành
viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng
với hai cột mốc A và B mà giáo viên
cho trước.
Yêu cầu mỗi nhóm ghi lại biên bản
thực hành theo trình tự các khâu:
1.Chuẩn bị thực hành ( Kiểm tra từng
cá nhân)
2.Thái độ , ý thức thực hành
3.kết quả thực hành: Nhóm tự đánh
Thực hành theo nhóm.Ghi biên
bản theo nhóm nộp cho giáo viên
vào cuối buổi thực hành.
4. Thực hành:
Ngêi thùc hiÖn TrÇn ThÞ Ngäc 12
giá : Tốt – khá - trung bình
GV: cuối buổi nhận xét đánh giá kết

quả thực hành của từng nhóm.
4. Hướng dẫn học ở nhà(1’)
- Vệ sinh chân tay sạch sẽ
- Cất dụng cụ gọn gàng vào nơi quy định.
- Về nhà có thể trồng cây ở nhà sao cho các cây đó thẳng hàng.
- Đọc trước nội dung bài mới.
Soạn: 20/9/2007
Dạy:
Tiết 5 : TIA
I- Mục tiêu:
- Biết khái niệm tia.
- Nắm được thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Biết vẽ một tia. Nhận biết được một tia trong hình vẽ
- Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước, phấn màu
HS: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu bài mới.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức(1’):
6A2: ......../........ 6A3: ....../........
2. Kiểm tra : ( 5’)
Cho hai điểm A và B hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm trên và cho biết có
mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tia gốc O (15’)
1.1 Khái niệm tia gốc O: Thành hai phần
1) Tia gốc O:
a) Khái niệm: sgk/111
Ngêi thùc hiÖn TrÇn ThÞ Ngäc 13

Cho điểm O thuộc đường thẳng xy
thì điểm O sẽ chia đường thẳng xy
thành mấy phần ?
Mỗi phần đường thẳng cùng với
điểm O gọi là một tia gốc O.
Vậy thế nào là một tia gốc O?
Chốt lại và đó chính là khái niệm tia
gốc O.
Chỉ ra trên hình vẽ có mấy tia gốc O?
Đó là những tia nào?
Hai tia Ox, Oy còn được gọi là nửa
đường thẳng Ox, Oy.
Quan sát tia Ox có đặc điểm gì?
Nhấn mạnh tia Ox bị giới hạn bởi
điểm O mà không giới hạn về phía x.
Khi đọc hoặc viết tên một tia phải
đọc hoặc viết tên gốc trước.
Nêu cách vẽ một tia?
Chốt lại cách vẽ tia.
1.2 Củng cố : Bài 25 (sgk/113)
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
Trình bày cách vẽ từng trường hợp?
Chốt lại và yêu cầu lớp hoạt động
theo nhóm
Cùng học sinh nhận xét
Vậy Tia AB và đường thẳng AB có
gì giống và khác nhau?
Tia AB và Tia BA có gì giống và
khác nhau?
Nhấn mạnh sự khác nhau giữa đường

thẳng với tia, giữa tia với tia
Hai tia Ox và Oy hình trên có đặc
điểm gì?
Trả lời như sgk/111
Đọc sgk/111
2 tia gốc O đó là tia Ox
và tia Oy
Bị giới hạn bởi điểm O
mà không giới hạn về
phía x
Nêu cách vẽ
Đọc bài 25
Trả lời
Trình bày cách vẽ
Hoạt động theo nhóm
Đại diện báo cáo
Lớp nhận xét.
Trả lời.
- Chung gốc
- Hai tia tạo thành một


x O y
Bài 25(sgk/112)
a)




A B

b)




A B
c)




B A
Ngêi thùc hiÖn TrÇn ThÞ Ngäc 14
Hai tia Ox và Oy gọi là hai tia đối
nhau.
đường thẳng.
Hoạt động 2: Hai tia đối nhau(12’)
Vậy hai tia đối nhau cần thoả mãn
những điều kiện gì?
Chốt lại và đưa ra nhận xét.
Hãy thực hiện ?1 sgk/112
Nêu yêu cầu của bài toán?
Hai tia AB và ta Ay có đối nhau
không?
Hai tia này có đặc điểm gì?
Hai tia AB và Ay gọi là hai tia trùng
nhau.
- Chung gốc
- Hai tia tạo thành một
đường thẳng.

Đọc nhận xét sgk/112
Đọc ?1
Trả lời miệng.
Không đối nhau vì vi
phạm điều kiện thứ 2.
Chung gốc
Tia này nằm trên tia
kia
2: Hai tia đối nhau:


x O y
- Tia Ox và tia Oy: Có chung
gốc O, tạo thành đường thẳng
xy gọi là hai tia đối nhau.
Nhận xét: Sgk/112
?1 sgk.112




x A B y
a) Tia Ax và By không đối
nhau vì hai tia không chung
gốc.
b) Các tia đối nhau là: Ax và
Ay; Bx và By.
Hoạt động 3: Hai tia trùng
nhau(6’)
Khi nào hai tia được gọi là trùng

nhau? Tìm các tia trùng nhau trên
hình của ?1
Chốt lại cách xác định hai tia trùng
nhau.
Giới thiệu hai tia phân biệt và cũng
chính là nội dung chú ý.
Hãy thực hiện ?2
Chốt lại cách nhận biết hai tia trùng
nhau, hai tia đối nhau.
Trả lời.
Thực hiện ?2
Trả lời miệng
3: Hai tia trùng nhau



B A x
Tia BA và tia Bx gọi là trùng
nhau.
Chú ý: sgk/112
Thực hiện ?2 B y
O A x
- Tia OB trùng với tia Oy
- Hai tia Ox va Ax không
trùng nhau vì không chung
Ngêi thùc hiÖn TrÇn ThÞ Ngäc 15
gốc.
- Hai tia Ox, Oy không đối
nhau vì không thoả mãn yêu
cầu tạo thành đường thẳng

xy.
Hoạt động 4: Củng cố(5’)
Thế nào là hai tia trùng nhau? Hai tia
đối nhau? Nêu cách nhận biết hai tia
trùng nhau, đối nhau?
Làm bài 22(sgk/112+113)
Dựa trên cơ sở nào hoàn thành bài
tập 22?
Trả lời miệng
Dựa trên khái niệm tia
gốc O, hai tia đối nhau,
trùng nhau.
Bài 22(sgk/112+113)






B A C
a) tia gốc O
b) Hai tia đối nhau
c)
- AB và AC
- CB
- trùng nhau.
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
Nắm được khái niệm tia gốc O, hai tia đối nhau, trùng nhau.
BTVN: 23, 24 (sgk/113).
Soạn: 20/9/2007

Dạy:
Tiết 6 : LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- Luyện cho học sinh kĩ năng phát biểu định nghĩa tia , hai tia đối nhau .
- Luyện cho học sinh kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố
điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
- Luyện kĩ năng vẽ hình
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước, phấn màu
Ngêi thùc hiÖn TrÇn ThÞ Ngäc 16
HS: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu bài mới.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức(1’):
6A2: ......../........ 6A3: ....../........
2. Kiểm tra : ( 5’)
Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kì trên xy
Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia ,tô xanh tia còn lại.
Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài
tập: (8’)
Chữa bài tập 23 (sgk/113)
Nhận xét bài làm của bạn?
Vận dụng kiến thức nào để
giải bài tập trên?
Chốt lại kiến thức vận dụng
và cách trình bày.
Nhận xét
Dấu hiệu nhận biết hai

tia đối nhau, hai tia
trùng nhau.
1. Bài 23 (sgk/113)
a M

N

P

Q


a) Ba tia MN, MP, MQ trùng nhau
Hai tia NP, NQ trùng nhau.
b)Trong các tia MN, NM, MP không
có tia nào đối nhau.
c) PN và PQ là hai tia đối nhau chung
gốc P.
Hoạt động 2: Luyện
tập(29’)
2.1 Bài 26 (sgk/113)
Bài toán cho biết gì yêu cầu
gì?
Nêu cách thực hiện?
Điểm M có thể nằm ở những
vị trí nào? Vẽ hình minh
hoạ?
Chốt lại cách thực hiện yêu
cầu 2 học sinh lên bảng trình
bày.

2.2. Bài 31 ( sgk/ 114)
Đọc bài 26
Trả lời
Trình bày lời giải
Đọc bài 31
2. Bài 26 (sgk/113)






h1
A B M






h2
A M B
a) Hai điểm B và M nằm cùng phía
đối với điểm A.
b) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B
(h1) hoặc điểm B nằm giữa hai điểm
A và M (h2)
3. Bài 31 ( sgk/ 114) C
Ngêi thùc hiÖn TrÇn ThÞ Ngäc 17
Bài toán cho biết gì? yêu cầu

gì?
Trình bày cách vẽ?
Chốt lại cách vẽ yêu cầu học
sinh hoạt động theo nhóm
Cùng học sinh nhận xét.
Chốt lại cách vẽ.
3.3. Bài 32 (sgk/114)
Theo em thì đáp án nào
đúng? Giải thích?
Chốt lại: Hai tia đối nhau thì
chung gốc và tạo thành
đường thẳng.
Trả lời
Trình bày
Hoạt động nhóm
Đại diện báo cáo
Lớp nhận xét.
Đọc bài 32
Trả lời miệng Câu
đúng là câu c)




A

M x
N B
y
4.Hướng dẫn học ở nhà: (1’)

- Ôn tập kĩ lý thuết
- Làm tốt các bài tập 24,26,28(SBT – 99)
Soạn: 20/9/2007
Dạy:
Tiết 7 : ĐOẠN THẲNG
I- Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa đoạn thẳng; Vẽ được đoạn thẳng nhận dạng các vị trí tương đối
giữa đoạn thẳng, đường thẳng và tia.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước, phấn màu
HS: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu bài mới.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức(1’):
6A2: ......../........ 6A3: ....../........
2. Kiểm tra : ( 5’)
- Vẽ tia AB, đường thẳng AB?
Ngêi thùc hiÖn TrÇn ThÞ Ngäc 18

×