Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền và kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần danatol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.88 MB, 77 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên

Học phải đi đôi với hành, học lý thuyết thôi chưa đủ em cần trao dồi kiến thức đã
học từ những việc làm thực tiễn trong bằng thực tập thực tế tại công ty. Viết báo cáo
thực tập không chỉ là báo cáo lại quá trình em thực tập tại công ty thực tập với thầy cô,
còn là cách để em củng cố lại kiến thức đã được học ở trường, ghi chép rõ ràng những
kiến thức em nhận được từ sự giúp đỡ của các anh chị trong công ty. Qua đó em có thể
nhận biết được sự giống và khác giữa lý thuyết và thực tế, một hành trang nhỏ cho
công việc của em sau này.
Ngày nay, Việt Nam đã chuyển sang nền kinh tế thị trường, chủ động hợp tác kinh
tế với các nước, ta có thêm nhiều cơ hội tiếp cận, phát triển các tiến bộ về khoa học
công nghệ của các nước trên thế giới trong hiện tại và tương lai. Nhu cầu của người
dân dần tăng lên khi mức sống họ tăng lên cùng với tiến bộ khoa học kĩ thuật. Để đáp
ứng nhu cầu người dân ngoài việc sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhiều mẫu mã…việc
tổ chức luân chuyển hàng hóa đáp ứng nhu cầu người dân ngày càng quan trọng.
Sự cạnh tranh gây gắt giữa các công ty trong nên nền kinh tế thị trường, đòi hỏi
công ty đó phải có sự quản lý chặt chẽ về vốn, đảm bảo việc sử dụng vốn hiệu quả và
tối ưu cũng như tạo thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa.
Như vậy ta có thể thấy công tác quản lý vốn là rất quan trọng, cũng từ đó vốn bằng
tiền đóng vai trò cơ sở ban đầu, theo suốt quá trình sản xuất, kinh doanh, lưu chuyển
hàng hóa của doanh nghiệp.
Trước tầm quan trọng của công tác quản lý vốn bằng tiền và quá trình lưu thông
hàng hóa trong thị trường đáp ứng nhu cầu của người dân nên em chọn hai phần hành:
 và  !" #$"%"&' tại công ty cổ phần
Danatol để viết báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Cấu trúc nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
(") Đặc điểm, tình hình hoạt động kinh doanh và công tác kế toán của công
ty cổ phần Danatol – Khu du lịch sinh thái Suối Lương.
(") Thực tế công tác kế toán tại công ty cổ phần Danatol – Khu du lịch
sinh thái Suối Lương.
(") Kết luận và kiến nghị.


Em xin cảm ơn sự quan tâm và giúp đỡ của anh chị trong công ty cổ phần Danatol
– Khu du lịch sinh thái Suối Lương và Cô Phan Thị Mỹ Liên đã giúp em hoàn thành
bài Báo Cáo thực tập tốt nghiệp. Kiến thức và kinh nghiệm em chưa nhiều nên trong
bài báo cáo có nhiều sai sót mong anh chị trong công ty và thầy cô chỉ bảo.
*+Đỗ Thị Minh Ngọc ,
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên

- .(/+010123+4112516(71
+8(9+281(:5(71+;(<=1515+2>
?(*1+8*@AB1-
,- *)C!!D#!EF"G''
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DANATOL
Tên viết tắt: CT CP DANATOL
Tên nước ngoài: DANATOL
Trụ sở chính: 88 Điện Biên Phủ - Quận Thanh Khê – Đà Nẵng – Việt Nam
Email:
Phone: 0511.3811405
Fax: 0511.3827471
Công ty Cổ phần Danatol là đơn vị kinh doanh đa hoạt động. Hiện đang đầu tư và
kinh doanh trong các lĩnh vực: Sản xuất – kinh doanh – du lịch – địa ốc
Các cơ sở kinh doanh trực thuộc Công ty:
- Nhà Máy Cơ khí Danatol : Khu Chế Xuất An Đồn- Q. Sơn Trà - TP. Đà Nẵng.
- Khu Đô Thị Nam Cửa Tiền : P. Vinh Tân – Tp. Vinh – Tỉnh Nghệ An
- Khu Du lịch Sinh Thái Suối Lương : P. Hoà Hiệp Bắc – Q. Liên Chiểu – TP. Đà
Nẵng
- Trung Tâm Lữ Hành Hải Vân Xanh : 88 Điện Biên Phủ – Q.Thanh Khuê - TP. Đà
Nẵng.
H- I JK""K""%"-
Công ty cổ phần Tôn Đà Nẵng – nay gọi tắt là DANATOL – sau khi nhận được
giấy phép hoạt động đã triển khai công việc kinh doanh sản xuất với ngành nghề đã

được nhà nước cho phép như sau:
a) Thành lập Nhà máy chế biến và sản xuất tôn kẽm, tôn lạnh, tôn mạ màu các
dạng song ngói , sóng vuông phục vụ thị trường trong cả nước. Nhà máy đặt tại Khu
đất số 123 đường Dũng Sĩ Thanh Khê thuộc Quận Thanh Khê – Thành phố Đà
Nẵng.Để mở rộng sản xuất kinh doanh,
công ty DANATOL tiếp tục đầu tư hệ thống Máy Đúc, Sơn tĩnh điện và hàn Argon
nhằm phát huy năng lực của đội ngũ Kỹ sư và công nhân Nhà máy . Bên cạnh đó,
công ty DANATOL cũng liên kết thành lập xưởng chế biến mộc mỹ nghệ và dân dụng
tại Quận Hoà Vang.
Sau khi có quyết định số 1833/QĐ-UB ngày 06 tháng 3 năm 2000 của UBND
Thành phố Đà Nẵng v/v Thu hồi đất, giao đất cho Công ty Quản lý và Khai thác nhà
đất quản lý để lập phương án khai thác quỹ đất , Xưởng chế biến và sản xuất của công
*+Đỗ Thị Minh Ngọc H
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
ty DANATOL đã di dời về tại số 40 Phó Đức Chính - Quận Sơn Trà – Thành phố Đà
Nẵng ( nay là Nhà máy cơ khí DANATOL). Hiện nay vẫn hoạt động bình thường để
cung cấp sản phẩm tôn ra chào bán tại thi trường .
b) Tiếp đến, tại công văn số 763/UB-VP của Chủ tịch UBND Thành phố Đà Nẵng
ngày 05 tháng 4 năm 2000 v/v giao quyền sử dụng đất để làm cơ sở sản xuất kết hợp
làm nhà ở cho CBNV công ty cố phần Tôn Đà Nẵng, và Quyết định của Chủ tịch
UBND Thành phố Đà Nẵng số 6179/QĐ-UB ngày 13 tháng 6 năm 2000 v/v Phê duyệt
quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng công trình cơ sở sản xuất tôn và khu nhà ở cho
CBCNV của Công ty cổ phần Tôn Đà Nẵng theo đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình
số 67/TTr-SXD ngày 26 tháng 5 năm 2000 với tổng diện tích trong quy hoạch là
17.953,89m2 .
c) Công Ty DANATOL lập tờ trinh số 136/CV-GĐ ngày 10/09/2002 và tờ trình
10CV-CT ngày 08/02/2004 v/v xin chuyển đổi mục đích sử dung đất . Sở Tài nguyên
và Môi trường Thành phố Đà Nẵng ( trước là Sở Địa chính và Nhà đất ) đã lập tờ
trình số
2010/TT-ĐCNĐ ngày 10 tháng 10 năm 2002 và tờ trình số 337/TT-TNMT ngày 24

tháng 02 năm 2004 v/v xin chủ trương cho phép Công ty cổ phần Tôn Đà Nẵng được
chuyển đổi mục đích sử dụng đất xây dựng nhà ở tại khu đất 123 Dũng Sĩ Thanh Khê
– TP Đà Nẵng . Tờ trình của Sở Tài Nguyên và Môi trường đã được UBND Thành
phố Đà Nẵng cho phép tại bút phê của Chủ tịch UBND Thành phố Đà Nẵng ngày
12/11/2002 và tại bút
phê của Phó chủ tich UBND Thành phố Đà Nẵng ngày 24/02/2004. Công ty
DANATOL đã hoàn thành việc xây dựng hạ tầng, phân phối các lô đất trong khu dân
cư 123 Dũng Sĩ Thanh Khê , Thành phố Đà nẵng trong năm 2005.
d) Tại Công văn số 155/CV-GĐ ngày 04 tháng 12 năm 2000 của Công ty
DANATOL và công văn số 588/SDL ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Sở Du lịch
Thành phố Đà Nẵng thống nhất xúc tiến đầu tư khu du lịch dã ngoại Suối Lương thuộc
Phường Hoà Hiệp , Quận Liên Chiểu , Thành phố Đà Nẵng. Theo đề nghị của Sở Xây
dựng tại tờ trình số 46/TTr ngày 27 tháng 3 năm 2001, UBND Thành phố Đà Nẵng
đồng ý cho phép Công ty DANATOL tại công văn số 1702/UB-VP ngày 26 tháng 6
năm 2001 v/v cho phép chọn địa điểm xây dựng khu du lịch dã ngoại tại Liên Chiểu .
Quyết định của chủ tịch UBND Thành phố Đà Nẵng số 8148/QĐ-UB ngày 31 tháng
12 năm 2001 v/v Phê duyệt quy hoạch Tổng mặt bằng Khu du kịch dã ngoại phía nam
đường hầm Hải Vân với quy mô 5,217 ha. Với số vốn đầu tư 20 tỷ VNĐ đã hoàn
thành Khu du lịch sinh thái Suối Lương đi vào hoạt động từ tháng 7 năm 2004.
*+Đỗ Thị Minh Ngọc L
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
Quyết định 8246/QĐ-UB ngày 16/10/2007 vè việc cho phép Công ty Cp Danatol
mở rộng diện tích Khu du lịch phía Nam Hầm Hải Vân.Tổng diện tích mới là :
64.451,9m2
Vào tháng 01/2009 do nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh của Chi Nhánh Suối
Lương dự án Đầu tư Xây Dựng Mới và Cải tạo Khu Du lịch Sinh Thái Suối Lương
được Công ty Danatol đầu tư với tổng giá trị dự án là 13 tỷ đồng.
L- ("M!N%"OPQ!R'!D#-
L-,("M!N
 Kinh doanh, cung cấp những sản phẩm tôn các loại: chống nóng, chống ồn,cách

âm, cách nhiệt là tính năng ưu việt nhất.
 Ngoài ra, kinh doanh các loại tấm lợp, đinh, thép…. các loại phụ kiện để thuận
tiện hơn trong việc lắp đặt và mở rộng cung cấp trên cả nước tại khu vực miền Trung
_ Tây Nguyên.
L-H-1"OPQ
 Quản lý, điều hành thực hiện sản xuất kinh doanh (SXKD) đảm bảo cung ứng
kịp thời đầy đủ về số lượng, bảo đảm chất lượng, độ dày, và qui cách đúng với tiêu
chuẩn đưa ra.
 Tìm kiếm thị trường, xúc tiến hoạt động phát triển thị trường, mở rộng mạng
lưới kinh doanh mạnh mặt hàng tôn, tấm lợp tại Miền Trung và Tây Nguyên.
Tổ chức hạch toán thu – chi tài chính theo sự phân cấp quản lý của Công ty, chấp
hành chế độ báo cáo và chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm toán của Công ty.
 Quản lý chặt chẽ số lượng, chất lượng vật tư tài sản các trang thiết bị, cơ sở vật
chất, kỹ thuật tại nhà máy, có kế hoạch khai thác, sử dụng có hiệu quả.
 Quản lý chặt chẽ số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên và người
lao động, bố trí sử dụng lao động hợp lý. Chăm lo giáo dục, đào tạo bồi dưỡng nâng
cao trình độ tay nghề cho cán bộ công nhân viên và cho người lao động.
 Chấp hành nghiêm túc các quy định, thể lệ, của công ty đề ra.
S-+E!"M!T UV-
*+Đỗ Thị Minh Ngọc S
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
*)WXE!"M!T UV


Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Y(ZF["W\Y]WXT UJ^!D#
Hội đồng quản trị được bầu theo quy định đối với công ty cổ phần theo hướng dẫn
và quy định của Điều lệ công ty ban hành
Căn cứ trên số cổ phần đóng góp, Chủ tịch hội đồng quản trị là pháp nhân có
số cổ phần cao nhất, các chức vụ khác trong hội đồng căn cứ trên số cổ phần góp vốn

để phân
công nhiệm vụ và trách nhiệm cụ thể bằng văn bản chi tiết maNg tính pháp lý để
chấp hành và thực hiện .
Y(ZF["W\>PW!
Ban giám đốc Hội đồng quản trị chỉ định theo đề xuất của Chủ tịch hội đồng
quản trị và chỉ được phép giải tán khi có quyết định của Hội đồng quản trị thống nhất
theo nguyên tắc đa số.
Ban giám đốc gồm có 01 Giám đốc, 01 phó giám đốc và 01 kế toán trưởng
kiêm trưởng phòng kế toán công ty.
Ban giám đốc có trách nhiệm và nhiệm vụ tổ chức bộ máy sả xuất và kinh
doanh, chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của công ty trước Hội đồng quản trị và
Đại hội cổ đông.
Y(ZF!"OF
Gồm các phòng ban, các phân xưởng được thành lập và tuyển dụng theo nhu
cầu được sự chấp thuận của Hội đồng quản trị, thong qua đề xuất của Giám đốc
*+Đỗ Thị Minh Ngọc _
8@(
8@(
PHOØNG
KINH DOANH

KCS
=`1
61
(a1
YT<NG HbP
=c1
dA1,
=c1
dA1H

=`14
e1If1+g?
=`19
+281
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
Đứng đầu các phòng ban và phân xưởng là cấp trưởng, phó phòng, và trưởng
xưởng do giám đốc bổ nhiệm sai khi thong qua Hội đòng quản trị
Các cấp lãnh đạo phòng ban và phân xưởng có nhiệm vụ phân công lao động
và tổ chức hoạt động trong lĩnh vực được giao và chịu trách nhiệm về két quả hoạt
động trước giám đốc công ty
- Phòng kinh doanh
Xây dựng và đề xuất phương án kế hoạch kinh doanh cho công ty, tổ chức
thực hiện kế hoạch nhập cũng như xuất hoàng hóa, điều chihr cân đối kế hoạch kinh
doanh. Tổng hợp các tài liệu làm báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh đề ra phương
án chiến lược kinh doanh ới cho công ty. Mở rộng thị trường, xử lý khiếu nại từ khách
hàng, xử ý các sự cố hàng hóa.
Theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng, giao dịch, thương lượng với khách
hàng trong và ngoài nước, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh giúp
công ty ngày càng phát triển.
_-+E!"M!!D!h!R'!D#-
Mọi công tác kế toán của công ty đều được thực hiện theo đúng chế độ hiện hành
của nhà Nhà Nước Việt Nam ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006
của Bộ Trưởng BTC. Cùng với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật, công ty đã sử dụng
phần mềm kế toán Misa trong công tác kế toán.
Công ty áp dụng hình thức kế toán vừa tập trung vừa phân tán. Phòng kế toán trung
tâm đặt tại Tổng công ty Danatol.
_-,-K""M!h1"ij(" 
Hình thức ghi sổ kế toán công ty sử dụng là Nhật kí chung. Hình thức sổ kế toán
bao gồm các loại sổ: Sổ nhật kí chung, sổ nhật kí đặc biệt (Sổ nhật kí chi tiền, sổ nhật

kí thu tiền, sổ nhật kí mua hàng, sổ nhật kí bán hàng), Sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi
tiết.
*+Đỗ Thị Minh Ngọc k
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
*)WX"K""M!1"ihj!" 
Sổ sách kế toán được lập theo các mẫu quy định ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trên cơ sở chứng từ kế toán. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
công ty đều được lập chứng từ. Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết
định 48/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài Chính quy định có bổ sung sửa đổi theo Thông tư
số 138/2011/TT-BTC phản ánh số hiện có và tình hình biến động của từng đối tượng
kế toán.
Kì hoạch toán theo tháng.
Niên độ kế toán: Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 tính
theo năm dương lịch hàng năm.
_-H-l]P#h\!D#
Trước tình hình thực tế của công ty, từ yêu cầu tổ chức quản lý và trình độ đội ngũ cán bộ,
biên chế nhân sự bộ máy Kế Toán hiện nay gồm 4 người: 1 kế toán trưởng, 3 kế toán viên, 1
thủ quy
*+Đỗ Thị Minh Ngọc m
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
*)WX]P#h\!D#
Jn: Điều hành chung bô phận kế toán toàn doanh nghiệp, các chi
nhánh, kiêm kế toán tổng hợp, tiền lương, kế toán tscđ, kế toán thuế, dự án…
oh"pi: Có nhiệm vụ thực hiện kế toán vật tư, hàng hóa, công cụ.
Thường xuyên kiểm tra vật tư có trong kho để ghi chép sổ sách.
i"%": Bao gồm kế toán tập hợp chi phí (sản xuất kinh doanh, bán
hàng, quản lí doanh nghiệp, chi phí khác)…
Bộ máy kế toán của công ty có quan hệ mật thiết với các bộ máy khác của công ty
nói riêng cũng như bộ máy quản lý của toàn công ty, tất cả đều chịu sự quản lý của
Hội Đồng Quản Trị. Bộ máy kế toán có vai trò hết sức quan trọng đối với công ty, là

cơ sở để lập kế hoạch, kiểm tra, đánh giá, phân tích tình hình thực hiện các quyết định
liên quan đến sự sống còn của công ty.
*+Đỗ Thị Minh Ngọc q
9+281+gA1rhoPh
E"CFs
9+281
2pt+
+A
+:Iu
9+281t1
61
(!W)^
Jv!" ]!
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
k-+GP"K%wMPO"!R'!D#J)'-
k-,+GP"K
Tầm nhìn của Danatol đến năm 2020: “Danatol là Tổng Công ty mạnh, kinh doanh
đa ngành nghề; nhà cung Tôn lợp, mạ màu là sản phẩm đáp ứng nhu cầu cho mọi công
trình, đáp ứng nhu cầu cần thiết cho người tiêu dùng trên cả nước.
Vì vậy, Công ty cổ phần Danatol ngoài phát huy mọi tiềm lực và lợi thế sẵn có; chú
trọng đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị máy móc, cơ sở vật chất kỹ thuật,
k-H*MPO"
Đối với bất cứ doanh nghiệp kinh doanh nào, việc đưa ra những chiến lược kinh
doanh trong một quá trình hoạt động, định hướng họ có sứ mệnh như thế nào đối với
các khách hàng là một vấn đề không thể thiếu. Đối với Công ty cổ phần Danatol, họ
đã xác định được việc đáp ứng khách hàng của mình là một nhiệm vụ hết sức quan
trọng. Chính vì vậy sứ mệnh của công ty là: “Đảm bảo cung cp cc sản phm mi
cho khch hng”.
Với Công ty cổ phần Danatol là một trong những nhân tố quan trọng quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của họ. Với sứ mệnh này, những hoạt động của Công ty

đều hướng tới sự thỏa mãn khách hàng một cách tốt nhất.
- +x(  +9  (71  +8(  9  +281  +3  (71  +;  (<  =1
515+2>?(*1+8*@AB1-
,- 1"yZW!" \!D#-
,-,"OPh-
Vốn bằng tiền tại công ty là một tài sản ngắn hạn bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng. Hiện công ty đang có quan hệ với ngân hàng…các công ty tài chính, bảo
hiểm. Tiền mặt tại ngân hàng bao gồm tiền Việt Nam, tiền ngoại tệ.
,-H'Jz!R'-
Một công ty muốn tồn tại và phát triển đều cần có một nguồn vốn nhất định, nguồn
vốn đầu tiên nhắc đến đó là vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền giống như mạch máu lưu
thông để công ty thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh hằng ngày.
Công ty có các chi nhánh sản suất, kinh doanh, du lịch đặt tại Đà Nẵng. Đà Nẵng
một thành phố trẻ có rất nhiều tiềm năng, có khá nhiều khu công nghiệp – công nghệ
cao, khu du lịch đang phát triển có sức cạnh tranh lớn, thu hút nhiều vốn đầu tư và
nguồn nhân lực. Từ đó đòi hỏi công ty Danatol cần có một cơ chế hạch toán vốn bằng
tiền chính xác, chặt chẽ và phù hợp với tình hình cạnh tranh hiện nay.
*+Đỗ Thị Minh Ngọc {
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
,-L1"OPQh-
Kế toán vốn bằng tiền trong công ty có nhiệm vụ phản ánh kịp thời, đầy đủ chính
xác số liệu có và tình hình tăng giảm của tiền mặt tại quỹ, theo dõi các khoản thu chi
hằng ngày, kiểm tra sổ sách đối chiếu lượng tiền tại quỹ với sổ sách kế toán. Từ đó
tính toán số liệu, quyết định những biện pháp điều chỉnh, xử lý kịp thời.
Khi kế toán nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đén, kế toán kiểm tra đối chiếu
chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệnh số liệu trên sổ kế toán với số
liệu của chứng từ ngân hàng, kế toán thông báo cho ngân hàng cùng đối chiếu, xác
minh và xử lý. Khi đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân thì sẽ ghi theo số
của ngân hàng. Sang tháng sau tiếp tục kiểm tra và đối chiếu để tìm nguyên nhân.
H-,-+"v!J\\!D#-

H-,-,-P|\T }-
H-,-,-,("M~pwEw!"hP|WC!w•€Q-
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng, đề nghị thanh toán tạm ứng,
- Biên lai thu tiền, biên lai chi tiền.
- Chứng từ kế toán 111,
- Sổ quỹ tổng năm
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ chi tiết tiền mặt
- Nhật kí chi tiền, nhật kí thu tiền.
*+Đỗ Thị Minh Ngọc ,•
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
H-,-,-H-+%h"Uw•€Q
+,,,+P|
* Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
vàng bạc, đá quý tồn quỹ
=*
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
tệ, vàng bạc, đá quý nhập quỹ.
- Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện thừa
khi kiểm kê

=*
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc,
đá quý xuất quỹ
- Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi
kiểm kê
=* Tổng số phát sinh nợ =*Tổng số phát sinh có
*( Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,

vàng bạc, đá quý tồn quỹ
Để hạch toán tiền mặt kế toán sử dụng tài khoản 1111 – tiền mặt để phản ánh tình
hình thu chi, tồn quỹ tiền mặt VNĐ tại công ty và không có tài khoản tiền mặt là ngoại
tệ.
H-,-H-•‚"%.
H-,-H-,-("M~w•€Q
- Báo nợ, báo có,
- Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,
- Lệnh thu, lệnh chi
- Sao kê tài khoản chi tiết
- Sổ cái 112
- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
H-,-H-H +%h"Uw•€Q
*+Đỗ Thị Minh Ngọc ,,
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
+,,H>+•‚"%
*Các khoản tiền gửi tại ngân hàng
đầu kì
=*
- Các khoản tiền gửi vào ngân hàng (Kho
bạc, công ty tài chính
- Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại số
dư ngoại tệ cuối kì

=*
- Các khoản tiền gửi được rút ra
- Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại
số dư ngoại tệ cuối kì
=* Tổng số phát sinh nợ =*Tổng số phát sinh có
*(Số tiền gửi tại ngân hàng cuối kì

Kế toán sử dụng tài khoản 1121- tiền gửi ngân hàng VNĐ, 1122 – tiền gửi ngân
hàng ngoại tệ dùng để phản ánh số liệu tiền gửi hiện có và tình hình biến động của các
loại tiền của công ty gởi tại ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính.
H-H-(!"OFQh"F"w"\!D#(E="G''
>h" € ^!"w""* )-
Dưới đây là một số nghiệp vụ vốn bằng tiền phát sinh tại công ty cổ Phần Danatol
- PC số 02/04 Chi tiền thanh toán tiền bồi dưỡng nhân viên lắp ráp máy photo:
50.000 vnđ
Định khoản:
Nợ tk 64225: 50.000
Có tk 1111 50.000
Chứng từ gốc liên quan: Phiếu chi số 02/04 ngày 02 tháng 4 năm 2015
*+Đỗ Thị Minh Ngọc ,H
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
Công ty cổ phần Danatol. ƒ wE•HY++
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hnh theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngy
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
=9(Quyển số:………
1%#•H"SNPH•,S
Số: 02/04
Nợ: 64225
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Khúc Thị Trúc Phương
Địa Chỉ:
Lý do chi: Thanh toán tiền bồi dưỡng nhân viên lắp ráp máy photo
Số tiền: _•-•••1
Viết bằng chữ: Năm mươi ngàn đồng chẵn
Kèm theo: ……chứng từ gốc

PW!Jn+"RT }1„iFF" 1„"i


(Ký, họ tên, đóng du) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Năm mươi nghìn đồng chẵn
Kế toán vốn bằng tiền lập phiếu chi khi đã có sự đồng ý của kế toán trưởng và
chuyển phiếu chi cho thủ quỹ để chi tiền bồi dưỡng cho nhân viên lắp ráp máy photo.
*+Đỗ Thị Minh Ngọc ,L
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
…("M~!\!D#
*+Đỗ Thị Minh Ngọc ,S
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
Y 25/4/15 PC 1 Chi tiền thanh toán tiền mua 25kg gạo nhập kho tại khu du lịch sinh
thái Suối Lương cho Hà Chánh Tín. Số tiền: 265.000 vnđ
Định khoản:
a) Nợ tk 152: 240 909
Có tk 331: 265.000
b) Nợ tk 331: 265.000
Có tk 1111: 265.000
Chứng từ gốc liên quan: Phiếu chi 1, Giấy đề nghị thanh toán, Phiếu yêu cầu nhập
kho, phiếu nhập kho ngày 25 tháng 4 năm 2015
*+Đỗ Thị Minh Ngọc ,_
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
Công ty cổ phần Danatol. ƒ wE•HY++
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hnh theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngy
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
=9(Quyển số:………
1%#H_"SNPH•,S
Số: 12/04
Nợ: 331
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: H Chnh Tín

Địa Chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: Thanh ton tiền mua 25kg gạo nhập kho
Số tiền: 265.000
Viết bằng chữ: Hai trăm sáu lăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo: ……chứng từ gốc

PW!Jn+"RT }1„iFF" 1„"i

(Ký, họ tên, đóng du) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Hai trăm su lăm ngn đồng chẵn
Kế toán vốn bằng tiền căn cứ các chứng từ phiếu nhập kho, hóa đơn bên bán có sự
đồng ý của kế toán trưởng lập phiếu chi và chuyển cho thủ quỹ chi tiền cho nhân viên.
*+Đỗ Thị Minh Ngọc ,k
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
*Chứng từ gốc tại công ty
*+Đỗ Thị Minh Ngọc ,m
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
†;‡1?+51+281
1%#H_"SNPH•,S
Họ và tên người nhận tiền: H Chnh Tín
Địa Chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: Mua 25kg gạo nhập kho
Chứng từ kèm theo:
1. 1 Phiếu nhập kho
2. 1 Hóa đơn bn hng
3. ……………………………………………………………………………………

4.
……………………………………………………………………………………
5.

………………………………………………………………………………………
Số tiền thanh toán: 265.000đ
(Bằng chữ: Hai trăm su lăm ngn đồng)
1„W"^"'"+Jn]F"iJ„PW!
Ngy …/…/… Ngy …/…/… N gy …/…/… Ngy …/…/

*+Đỗ Thị Minh Ngọc ,q
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
*Chứng từ gốc tại công ty
*+Đỗ Thị Minh Ngọc ,{
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
- Hà Chánh Tín tự chi tiền mua gạo nhập kho theo yêu cầu của phòng kinh doanh,
lập giấy đề nghị thanh toán và yêu cầu nhập kho.
=9;ˆ(1t=2
Bộ phận: Phòng Kinh doanh Số TT:
Ngày: 25/4/14
TT Tên hàng ĐVT Số lượng
thực nhập
Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Gạo kg 25 265.000
2
3
4
5
6
7
8
9
Tổng cộng 265.000
Mục đích sử dụng: kinh doanh


1„#o !G "iF"%+Jn]F"iJ„PW!
Ngy …/…/… Ngy …/…/… N gy …/…/… Ngy …/…/…
*+Đỗ Thị Minh Ngọc H•
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
*Chứng từ gốc tại công ty
*+Đỗ Thị Minh Ngọc H,
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
Công ty cổ phần Danatol. ƒ wE•,Y+
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hnh theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngy
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC

=91t=2
1%#H_"SNPH•,S
Số: 02/04
Nợ: 152
Có: 331
Họ và tên người giao: H Chnh Tín
Giao tại kho: Vật tư Địa điểm:
++ +o  "[  "O p  T #
!!"pF"‰P!"Zip
!D  !Qp  wU  F"‰Pp
"%"&'
[
w
+ *C ) +"%"

+"Š  !"M
~
+"v!

"iF
1 Gạo kg 265.000
Tổng số tiền 265.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm sáu lăm ngàn đồng
Chứng từ gốc kèm theo: ……………………………………………………………
Ngày … tháng … năm
1„iFF" 1„'"%+"Rh"Jn
r|!]F"i!&" !G
"iFs
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*+Đỗ Thị Minh Ngọc HH
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
Kết thúc ngày phát sinh nghiệp vụ, kế toán vốn bằng tiền căn cứ các chứng từ liên
quan đến phiếu chi nhập số liệu vào sổ Nhật kí chi tiền theo tháng.
Công ty cổ phần Danatol.
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng.
*<1t+a(+‡1
+"SNPH•,S
Tài khoản: 1111
1%#p
"  "
wE
("M~
‹U +h1C +h(&
*  F"
w"
*"O 1%#"
A B C D E F I
Số trang trước chuyển sang
02/04/2015 PC 01/04 02/04/2015 Chi tt tiền mua hàng Big C 331 1111 1.541.900

02/04/2015 PC 02/04 02/04/2015 Chi tt tiền bồi dưỡng nhân
viên lắp ráp máy photo
64225 1111 50.000
… … … … … … …
25/04/2015 PC 12/04 25/04/2015 Chi tt mua 25kg gạo nhập kho 331 1111 265.000
… … … … … … …
Cộng chuyển sang trang 12.546.000
- Sổ này có 5 trang, đánh số từ trang số 1 đến trang …
- Ngày mở sổ: ….
Ngày … tháng … năm …
PW!
(Ký tên, đóng du)
*Sổ Nhật kí chi tiền lập tại công ty
*+Đỗ Thị Minh Ngọc HL
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
Y Thu hoàn ứng tiền lương cho nhân viên: 500.000 vnđ
*+Đỗ Thị Minh Ngọc HS
BÁO CÁO THỰC TẬP Phan Thị Mỹ Liên
Định khoản:
Nợ tk 1111: 500.000
Có tk 141: 500.000
Chứng từ gốc liên quan: Phiếu thu 04b/04 ngày 05 tháng 4 năm 2014
Kế toán căn cứ số liệu lập phiếu thu tiền và giao cho thủ quỹ thu tiền.
*+Đỗ Thị Minh Ngọc H_

×