Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

bộ câu hỏi phát triển năng lực học sinh môn sinh học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.21 KB, 12 trang )

Trường THCS Thanh Tân
CHỦ ĐỀ :NỘI TIẾT
I.Nhận biết :
Câu 1.Nêu tính chất của hooc môn ?
Câu 2.Nêu vai trò hooc môn của vỏ tuyến trên thận ?
Câu 3.Trình bày chức năng của tuyến tụy ?
Câu 4.Nêu vai trò của hooc môn ?
Câu 5.Trình bày các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng ?
Câu 6.Hãy kể các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của các hooc môn tiết ra từ tuyến yên ?
Câu 7.Xác định vị trí của tuyến yên và các hooc môn do tuyến yên tiết ra ?
II.Thông hiểu :
Câu 8.Vì sao nói tuyến tụy là tuyến pha ?
Câu 9.Lượng đường trong máu giữ được tương đối ổn định là do đâu ?
Câu 10.Vì sao nói tuyến sinh dục là tuyến pha ?
Câu 11.Thùy nào của tuyến yên có tác dụng đối với sự phân bố sắc tố da ở trẻ nhỏ ?
Câu 12.Trong những dấu hiệu biến đổi tuổi dậy thì ở nam và nữ thì dấu hiệu nào là quan
trọng cần lưu ý ?
III.Vận dụng thấp :
Câu 13.Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bươu cổ do thiếu Iốt ?
Câu 14.Phân biệt sự khác nhau giữa tuyến nội tiết và ngoại tiết về chức năng ?
IV.Vận dụng cao :
Câu 15.Làm bài tập
Bước vào tuồi dậy thì ,dưới tác dụng của các hooc môn ………….do tuyến yên tiết ra ,làm
cho các …………nằm giữa các ống sinh tinh trong tinh hoàn tiết hoooc môn sinh dục nam
,đó là ………
ĐÁP ÁN
Câu 1.
-Mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định
-Hooc môn có hoạt ính sinh học rất cao,chỉ với một lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt
-Hooc môn không mang tính đặc trưng cho loài .
Câu 2.Vỏ tuyến chia làm 3 lớp tiết các hooc môn khác nhau :


+Lớp ngoài tiết hooc môn điều hòa các muối natri ,ka li trong máu .
+Lớp giữa tiết hooc môn điều hòa đường huyết
+Lớp trong tiết các hooc môn điều hòa sinh dục nam ,gây những biến đổi dặc tính sinh dục
nam .
Câu 3.
+Chức năng ngoại tiết :tiết dịch tiêu hóa biến đổi thức ăn trong ruột
+Chức năng nội tiết :tiết hooc môn điều hòa lượng đường huyết giữ được mức ổn định
Câu 4.
+Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể
- 1 -
Trường THCS Thanh Tân
+Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường .
Câu 5.
+Tinh hoàn sản sinh tinh trùng và tiết ra hooc môn sinh dục nam .
+Buồng trứng sản sinh trứng và tiết ra hooc môn sinh dục nữ.
Câu 6.Tinh hoàn ,buồng trứng ,tuyến giáp ,tuyến trên thận ,thận .
Câu 7.Tuyến yên nằm ở nền sọ
Các hooc môn do tuyến yên tiết ra :
+Thùy trước :FSH,LH,TSH,ACTH,PRL,GH.
+Thùy sau :OT,ADH.
Câu 8.
Tuyến tụy là tuyến pha vì :vừ thực hiện chức năng ngoại tiết (tiết dịch tiêu hóa ) vừa thực
hiện chức năng nội tiết (điều hòa lượng đường trong máu ồn định )
Câu 9.Là nhờ sự tác động đối lập củ 2 loại hooc môn glucagon và insulin trong máu mà tỉ lệ
đường huyết ổn định .
Câu 10 .
Vì tuyến này thực hiện 2 chức năng :ngoại tiết (sản sinh tinh trùng hoặc tru7ng1 và tiết ra
hooc môn sinh dục )
Câu 11.Thùy giữa .
Câu12.

+Nam :xuất tinh lần đầu
+Nữ :Kì kinh lần đầu
Câu 13.
+Bệnh Bazo đô :do tuyến giáp hoạt động mạnh ,tiết ra nhiều hooc môn làm tăng cường trao
đổi chất , oxi,nhịp tim tăng ,người bệnh trong trạng thái hồi hộp ,căng thẳng ,mất ngủ ,sút cân
dẫn đến lồi mắt do tích tụ nước phía sau cầu mắt.
+Bướu cổ do thiếu Iot:do thiếu iot trong khẩu phần ăn ,tiroxin không tiết ra ,tuyến yên tiết ra
hooc môn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì tuyến
Câu 14
+Tuyến ngoại tiết :chất tiết theo ống dẫn đổ ra ngoài
+Tuyến nội tiết :chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích .Sản phẩm tiết của tuyến nội
tiết là hooc môn.
Câu 15.
-LH (ICSH)
-Tế bào kẽ
-Testôstêrôn
- 2 -
Trường THCS Thanh Tân
CHỦ ĐỀ :SINH SẢN
I.Nhận biết :
Câu 1.Hãy kể các bệnh phổ biến lây qua đường sinh dục mà em biết ?
Câu 2.Trình bày tác hại của bệnh lậu ?
Câu 3.Kể các con đường lây nhiễm HIV/AIDS ?
Câu 4.Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam ?
Câu 5.Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ ?
Câu 6.Thế nào là thụ tinh ,thụ thai ?
Câu 7.Trình bày tóm tắt bệnh giang mai ?
II.Thông hiểu :
Câu 8.Nêu chức năng của tinh hoàn và buồng trứng ?
Câu9 .Nêu hậu quả có thể xảy ra đối với việc mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên ?

Câu 10. Vì sao nói đại dịch AIDS là thảm họa của loài người ?
Câu11 .Hãy nêu những nguyên tắc cần thực hiện để có thể tránh thai ?
Câu 12.Nêu rõ tác hại của bệnh giang mai ?
III.Vận dụng thấp :
Câu 13.Cách phòng tránh bệnh lậu và bệnh giang mai ?
Câu 14.Phòng tránh bị lây nhiễm HIV bằng cách nào ?
IV.Vận dụng cao :
Câu 15.Làm thế nào để tránh được việc mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên ?
ĐÁP ÁN
Câu 1.Các bệnh phổ biến lây qua đường sinh dục là :bệnh lậu ,bệnh giang mai ,HIVAIDS.
Câu 2.
+Nam :hẹp đường dẫn tinh vì sao khi viêm để lại sẹo trên đường đi của tinh trùng .
+Nữ :tắc ống dẫn trứng có nguy cơ chữa ngoài dạ con .
Con sinh ra có thể mù lòa do nhiễm khuẩn khi qua âm đạo .
Câu 3.
+Truyền máu
+Mẹ truyền sang con
+Tình dục .
Câu 4.Tinh hoàn ,mào tinh ống dẫn tinh ,túi tinh ,ống đái ,tuyến tiền liệt ,tuyến hành ,bìu
,dương vật .
Câu 5.buồng trứng ,ống dẫn trứng ,tử cung và âm đạo .
Câu 6.
+Thụ tinh là : sự kết giữa tinh trùng với trứng tạo thành hợp tử .
+Thụ thai :Khi tới tử cung khối tế bào đã phân chia sẽ bám vào lớp niêm mạc tử cung đã
được chuẩn bị sẳn để làm tổ và phát triển thành thai .
Câu 7.Xuất hiện các vết loét nông ,cứng có bờ viền ,không đau ,không có mủ ,sau biến mất
- 3 -
Trường THCS Thanh Tân
Nhiễm trùng vào máu tạo nên những chấm đỏ như phát ban nhưng không ngứa .Bệnh nặng có
thể gây sang chấn thần kinh .

Câu 8.
+Tinh hoàn là nơi sản sinh tinh trùng
+Buồng trứng là nơi sản sinh ra trứng .
Câu 9.Tỉ lệ sẩy thai đẻ non cao do tử cung chưa phát triển đầy đủ ,băng huyết ,nhiễm
khuẩn .Con sinh ra thường nhẹ cân ,tỉ lệ tử vong cao .
Câu 10.Vì cho tới nay khoa học vẫn chưa nghiên cứu thành công một loại thuốc đặc trị nào
đối với HIV/AIDS,cái chết đối với người bị nhiễm HIV/AIDS là không thể tránh khỏi ,AIDS
gây tử vong cao phát triển nhanh chóng và rộng khắp .
Câu 11.
+Ngăn trứng chín và rụng
+Tránh không để tinh trùng gặp trứng
+Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh .
Câu 12.
Làm tổn thương các phủ tạng (tim ,gan ,thận )và hệ thần kinh
Con sinh ra có thể mang khuyết tật hoặc dị dạng bẩm sinh .
Câu 13.Tự giác phòng tránh ,sống lành mạnh ,quan hệ tình dục an toàn .
Câu 14.
-Cần chủ động phòng tránh bị lây nhiễm (không tiêm chích ,không quan hệ tình dục mất an
toàn ,không sử dụng chung đồ dùng với người bị bệnh HIV.
-Không làm lây nhiễm HIV cho người khác (nếu đã bị nhiễm HIV)
Câu 15.Tránh quan hệ tình dục ở tuổi học sinh ,giữ tình bạn trong sáng lành mạnh để không
ảnh hưởng tới sức khỏe sinh sản ,tới học tập và gia đình trong tương lai .
Hoặc phải đảm bảo tình dục an toàn bằng sử dụng bao cao su .

Hết.
- 4 -
Trường THCS Thanh Tân
KIỂM TRA 45 PHÚT
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lại kiến thức kĩ năng cơ bản, nhằm đánh giá khả năng nhận thức và vận dụng

kiến thức của học sinh sau khi học xong các bài thực hành chương VI, VII, VII, IX
- Phát hiện những sai sót của học sinh về kiến thức và có kế hoạch dạy học cho phù hợp
- Vận dụng kiến thức đã học để có ý thức giữ vệ sinh cơ thể và bảo vệ sức khỏe
II.LẬP MA TRẬN
Tên Chủ đề
Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1.Chương
VI: Trao đổi
chất
Nêu các bước
thành lập khẩu
phân
10% = 1đ 100% = 1 đ
2. Chương
VII: Bài tiết
- Mơ tả cấu tạo và
chức năng của
thận
- Các phòng tránh
các bệnh về thận
và đường tiết niệu
- Bệnh về
đường tiết niệu
17,5 % =
1,75đ
85,7 % =1,5đ 14,3% =0,25đ
3. Chương
VIII: Da
- Cấu tạo của da Giải thích kiến

thức thực tế
liên quan dến
cấu tạo của da
12,5 %=
1,25 đ
20 % =0,25đ 80 % = 1đ
4.Chương
IX: Thần
kinh và giác
quan
-Biện pháp bảo
vệ hệ thần kinh
-Mơ tả cấu tạo và
chức năng của tủy
sống
- Phòng tránh
các tật về mắt
- So sánh cấu
tạo tiểu não với
tủy sống
-Phân biệt phản
xạ khơng điều
kiện với phản
xạ có điều kiện
Liên hệ vận
dụng giải thích
hiện tượng liên
quan đến phản
xạ có điều kiện
60 %= 6 đ 33,3 % = 2 đ 37,5 % =2,25đ 12,5 % = 0,75đ 16,7=1 đ

Tổng số câu: Số câu :6 Số câu :6 Số câu :5 Số câu :1
- 5 -
Trường THCS Thanh Tân
18
Tổng số
điểm: 10đ
Tỉ lệ
100%=10đ
Số điểm :3đ
Tỉ lệ: 30 %
Số điểm : 4 đ
Tỉ lệ : 40%
Số điểm :2đ
Tỉ lệ : 20%
Số điểm :1đ
Tỉ lệ :10 %
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 đ): Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng hoặc đúng nhất
Câu 1. Các đơn vị chức năng của thận gồm :
A. cầu thận, nang cầu thận, ống thận B. ống đái, nang cầu thận, bóng đái
C. cầu thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái D. ống thận, ống đái, bóng đái
Câu 2. Da có cấu tạo gồm :
A. lớp biểu bì, tầng sừng và tầng tế bào sống B. lớp bì, các sợi mô liên kết, tầng sừng
C. lớp mỡ, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn D. lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da
Câu 3. Chức năng của cầu thận là:
A. lọc máu và hình thành nước tiểu B. lọc máu và hình thành nước tiểu chính thức
C. hình thành nước tiểu và thải nước tiểu D. lọc máu hình thành nước tiểu và thải
nước tiểu
Câu 4. Bệnh sỏi xuất hiện ở thận và đường dẫn nước tiểu là do:
A. nước tiểu tạo quá nhiều ở thận
B. ăn thức ăn chứa nhiều vitamin

C. sự kết tinh muối khoáng và một số chất khác trong nước tiểu
D. cả A, B, C
Câu 5. Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt là chức năng của:
A. trụ não B. não trung gian C. tiểu não D. đại não
Câu 6. Trong các ví dụ sau ví dụ nào là phản xạ có điều kiện ?
A. Kim đâm vào tay, tay co giật B. Mắt nheo lại khi có ánh sáng mạnh chiếu vào
C. Trẻ reo vui khi thấy bố, mẹ D. Nước bọt tiết ra khi thức ăn chạm vào lưỡi.
Câu 7. Người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi là do :
A. trụ não bị rối loạn, điều khiển các hoạt động không chính xác
B. não trung gian bị rối loạn không thực hiện được chức năng
C. tiểu não bị rối loạn không điều hòa và phối hợp được các hoạt động
D. cả A, B, C
Câu 8. Ếch đã hủy não ( để nguyên tủy) kích thích chi sau bên phải bằng HCl 1% thì
kết quả :
A. chi sau bên phải co B. chi sau bên trái co
C. cả 2 chi sau đều co D. co cả 4 chi
Câu 9. Tủy sống có dạng:
A. hình trụ B.hình tròn C.hình sao D.hình bướm
Câu 10. Tủy sống có hai chỗ phình tương ứng với 2 vùng của cơ thể là :
A. cổ và cùng B. ngực và cùng C. cổ và thắt lưng D. ngực và thắt lưng.
Câu 11. Chức năng của tủy sống là :
A. điều khiển các hoạt động ở phần thân, tay và chân
B. dẫn truyền các xung thần kinh
- 6 -
Trường THCS Thanh Tân
C. thực hiện các phản xạ có điều kiện
D. dẫn truyền các xung thần kinh và thực hiện các phản xạ không điều kiện
Câu 12. Vỏ não nếu bị cắt bỏ hay bị chấn thương sẽ:
A. mất tất cả các phản xạ có điều kiện đã được thành lập
B. mất tất cả các phản xạ không điều kiện và có điều kiện đã được thành lập

C. mất tất cả các phản xạ không điều kiện
D. không ảnh hưởng đến phản xạ có điều kiện
II. Tự luận ( 7đ)
Câu 1: Trình bày các bước lập khẩu phần?(1đ)
Câu 2: Trình bày các thói quen tốt để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ( 1đ)
Câu 3: Trình bày các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh? ( 1đ)
Câu 4: Vì sao trời nắng nóng da tăng bài tiết mồ hôi (1đ)
Câu 5: Ở lứa tuổi học sinh, mắt thường mắc tật nào? Nêu nguyên nhân, biểu hiện, cách khắc
phục và phòng tránh?( 2đ)
Câu 6: Khi thấy người khác ăn me trong miệng ta tiết ra nước bọt ,đó là phản xạ có điều kiện
.Đúng hay không ? Giải thích vì sao? (1đ)
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 đ) : Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng hoặc đúng nhất
1.A 2. D 3. A 4.C 5.B 6.C
7.C 8.A 9.A 10.D 11.D 12.A
II. Tự luận ( 7đ)
Câu 1:
Có 4 bước, mỗi bước 0,25 đ
Câu 2:
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn bộ cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu ( 0,5đ )
- Khẩu phần ăn uống hợp lí ( 0,25đ )
- Đi tiểu đúng lúc (0,25đ )
Câu 3: Có 4 ý mỗi ý đúng 0,25đ
Câu 4: Giải thích đúng đầy đủ (1đ )
Mạch máu dưới da dãn lưu lượng máu qua mạch nhiều ,tăng bài tiết qua da .
Câu 5:
Ở lứa tuổi học sinh thường mắc tật cận thị ( 0,25đ )
* Nguyên nhân:
- Bẩm sinh, vì cầu mắt quá dài so với người bình thường ( ngay từ khi sinh ) nên ảnh luôn
hiện trước màng lưới ( 0,25đ )

- Hoặc do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách ( đọc quá gần ) làm thể thủy tinh luôn
luôn phồng, làm ảnh hiện phía trước màng lưới nhìn không rõ. ( 0,5đ )
- 7 -
Trường THCS Thanh Tân
* Cách khắc phục và phòng tránh
- Khắc phục bằng cách đeo kính lõm ( kính cận ) để làm giảm độ hội tụ của ảnh, đưa ảnh của
vật lùi về đúng màng lưới mới nhìn rõ. ( 0,5đ )
- Khi đọc sách phải giữ đúng khoảng cách ( khoảng từ 25 – 30em ) ( 0,25đ )
- Tránh đọc ở chổ thiếu ánh sáng hoặc lúc đi trên tàu xe bị xóc nhiều ( 0,25đ )
Câu 6: Điều đúng.Vì ta đã từng ăn me nên biết me có vị chua .(1đ)
Hết .
CHỦ ĐỀ :DA
- 8 -
Trường THCS Thanh Tân
Câu hỏi
I.NHẬN BIẾT :
Câu 1.Da có cấu tạo như thế nào ?
Câu 2.Xác định giới hạn từng lớp của da ?
Câu 3.Nêu chức năng của da ?
Câu 4.Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào ?
Câu 5.Nêu vai trò lớp mỡ dưới da ?
Câu 6.Nêu đặc điểm của da thực hiện chức năng bảo vệ ?
II.THÔNG HIỂU :
Câu 7.Giải thích da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh quá ?
Câu 8.Vì sao ta có thể nhận biết được độ nóng lạnh ,độ cứng mềm của vật mà ta tiếp xúc
Câu 9.Vì sao da luôn mềm mại và không ngấm nước ?
Câu 10.Da không được rèn luyện thì cơ thể có những biểu hiện như thế nào ?(cơ thể dễ bị
cảm ,ốm khi thời tiết thay đổi hoặc bị mưa nắng đột ngột )
III.VẬN DỤNG THẤP :
Câu 11.Nêu các nguyên tắc rèn luyện da

Câu 12 .Nêu biện pháp giữ vệ sinh da ?
Câu 13.Em hãy chỉ ra các hình thức rèn luyện da mà em cho là phù hợp ?
IV.VẬN DỤNG CAO :
Câu 14.Em làm gì để giữ sạch da ?
Câu 15.Em phải làm gì để phòng chống một số bệnh ngoài da ?(tránh làm da bị xây xác ,giữ
vệ sinh nguồn nước ,vệ sinh nơi ở và nơi công cộng
CHỦ ĐỀ :THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN

Câu hỏi :
- 9 -
Trường THCS Thanh Tân
I.NHẬN BIẾT :
Câu 1. Trình bày cấu tạo và chức năng của một nơron ?
Câu 2.Nêu cấu tạo của tủy sống ?
Câu 3.Nêu cấu tạo của dây thần kinh tủy ?
Câu 4.Trình bày cấu tạo và chức năng của trụ não ?
Câu 5.Trình bày cấu tạo của đại não ?
Câu 6.Nêu các vùng chức năng của đại não ?
II.THÔNG HIỂU :
Câu 7.Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ?
Câu 8.Giải thích vì sao người say rượu có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi Câu
9.Tại sao nói dây thân kinh tủy là dây pha ?
Câu 10.Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng ,trên tàu xe bị xóc nhiều ?
Câu 11.Tại sao người già thường phải đeo kính lão ?
III.VẬN DỤNG THẤP
Câu 12.Nêu rõ những hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh ??
Câu 13.Nêu các biện pháp giữ vệ sinh tai ,bảo vệ tai ?
Câu 14. Em phải làm gì để phòng tránh bệnh quáng gà ?
IV.VẬN DỤNG CAO
Câu 15.Tiến hành thí nghiệm sau :

-Đặt 1 bút bi Thiên Long có màu trước mắt ,cách 25 cm em có đọc được chữ trên bút không ?
Có thấy rõ màu không ?(có ,có
-Chuyển dần bút sang phải giữ nguyên khoảng cách nhưng mắt vẫn hướng về phía trước .Em
có thấy rõ màu và chữ nữa không ?Hãy giải thích vì sao ?(không .Tại vì ảnh củ của vật rơi xa
điểm vàng của màng lưới )
CHỦ ĐỀ :DI TRUYỀN
I.Nhận biết:
1/ Thế nào là lai phân tích ?
2/ Phát biểu nội dung qui luật phân li ?
3/ Nêu khái niệm cặp tính trạng tương phản, kiểu hình, kiểu gen ?
4/ Biến dị tổ hợp là gì ? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
5/ Nêu qui luật phân li độc lập ? Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập ?
- 10 -
Trường THCS Thanh Tân
6/ Trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiển của di truyền học ?
II. Thông hiểu :
1/ Tại sao ở các loài sinh sản giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính ?
2/ Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan Như thế nào ?
3/ Hãy nêu điểm khác nhau giữa định luật phân li với định luật phân li độc lập về hai cặp tính
trạng ?
4/ Tương quan trội – lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất ?
III. Vận dụng thấp :
1/ Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ta cần phải làm gì ?
2/ Hãy lấy các ví dụ về các tính trạng ở người để minh họa cho khái niệm « cặp tính trạng tương
phản ».
3/ Khi cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì kết quả sẽ như thế nào ?
IV.Vận dụng cao :
1/ Ở một loài thực vật cho biết hạt tròn là tính trội so với hạt dài. Hãy xác định kết quả ở cây lai F
1


nếu cho cây hạt tròn giao phấn với cây hạt dài .
2/ Ở ruồi giấm gen qui định màu thân nằm trên NST thường và thân xám trội hoàn toàn so với thân
đen cho giao phối giữa ruồi P đều có thân xám . Trong số ruồi F
1
Xuất hiện có con màu thân đen.
Hãy xác định kiểu gen của các ruồi P và lập sơ đồ lai .
Đáp án :
I.Nhận biết:
1/ Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn, nếu kết quả phép lai
là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội ( AA), nếu kết quả phép lai
phân tính thì cá thể có kiểu gen vị hợp (Aa).
2/ Trong quá trình phát sinh giao tử mổi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một
giao tử và giử nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P .
3/ - Cặp tình trạng tương phản : là hai trang thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính
trạng.
- Kiểu gen : là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể .
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
4/ - BDTH : Là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố, mẹ làm xuất hiện kiểu hình khác P
- Loại biến dị này xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính .
5/ - Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
- GIải thích được nguyên nhân xuất hiện các biến dị tổ hợp đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự
do của các cặp nhân tố di truyền ( gen) ; biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng trong tiến
hóa và chọn giống.
6/ Di truyền học nghiên cứu cơ sỏ vật chất, cơ chế, tính qui luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
Di tuyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học
chọn giống và y học, đặc biệt là trong công nghệ sinh học hiện đại.
II. Thông hiểu :
1/ Vì có sự phân li các cặp nhân tố di truyền(gen) trong quá trình phát sinh giao tử nên đã tạo ra
nhiều loại giao tử khác nhau, khi thụ tinh đã tạo ra nhiều kiểu tổ hợp, hợp tử( BDTH)
2/ - Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li và tổ hợp của các cặp nhân tố

di truyền qui định cặp tính trạng tương phản thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh .
Đó là cơ chế di truyền các tính trạng.
3/
- 11 -
Trường THCS Thanh Tân
Qui luật phân li Qui luật phân li độc lập
Phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng. Phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng.
F
1
dị hợp 1cặp gen(Aa) tạo ra 2loại giao tử F
1
dị hợp 2 cặp gen(AaBb) tạo ra 4 loại giao
tử
F
2
có 2 kiểu hình với tỉ lệ 3 : 1 F
2
có 4 kiểu hình với tỉ lệ 9 : 3 :3 :1
F
2
có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen F
2
có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen
F
2
không xuất hiện biến dị tổ hợp. F
2
xuất hiện biến dị tổ hợp.
4/ - Là hiện tượng phổ biến ở thế giới sinh vật, trong đó tính trang trội thường có lợi. Vì vậy trong
chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng một kiểu gen nhầm tạo

ra giống có ý nghĩa kinh tế cao.
III. Vận dụng thấp :
1/ Để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải thực hiên phép lai phân tích nghĩa
là lai với cá thể mang tính trạng lặn.
2/ Tóc thẳng – tóc xoăn .
Môi mỏng – môi dày.
3/ Kết quả toàn là quả đỏ.
IV. Vận dụng cao :
1/ Qui ước gen :
-Gọi gen A qui định hạt tròn ;a qui định hạt dài
+Sơ đồ 1 :
P. AA(hạt tròn ) X aa(hạt dài )
Gp. A a
F1. Aa 100% hạt tròn
+Sơ đồ 2 :
P. Aa (hạt tròn ) X aa (hạt dài )
Gp. A a a
F1. Aa aa
50% hạt tròn 50% hạt dài
2/ Qui ước gen :
-Gọi gen A qui định thân xám ; a qui định thân đen
-Sơ đồ lai :
P. Aa (thân xám ) X Aa (thân xám )
Gp. A a A a
F1. 1AA : 2Aa :1aa
KH:3xám ;1 đen
- 12 -

×