Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

bộ tài liệu trắc nghiệm sinh học lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.44 KB, 27 trang )

THƯ VIỆN CÂU HỎI
Bộ môn: Sinh - Lớp 6 Bài: Thụ phấn
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 01: Nhận biết: nhận biết
Thế nào là hiện tượng thụ phấn?
A. Hạt phấn tiếp xúc với vòi nhụy.
B. Hạt phấn tiếp xúc với bầu nhụy.
C.Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
D. Tế bào sinh dục đực kết hợp với tế ba sinh dục cái.
● Đáp án: C
Câu 02: Thông hiểu:
Hoa tự thụ phấn phải có đặc điểm:
A. Hoa đơn tính hoặc lưỡng tính.
B. Hoa lưỡng tính, nhị và nhụy chín cùng một lúc.
C. Hoa lưỡng tính, nhị và nhụy không chín cùng một lúc.
D. Hoa đơn tính màu sắc sặc sở, có hương thơm mật ngọt.
● Đáp án: B
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Vận dung thấp
Thế nào là hoa tự thụ phấn? Hoa tự thụ phấn cần có những điều kiện gì?
● Đáp án: Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ phấn.
Đặc điểm của hoa tự thụ phấn:
+ Nhị và nhụy chín cùng một lúc.
+ Là hoa lưỡng tính.
Câu 2: Vận dụng thấp
Thế nào là hoa giao phấn? Hoa giao phấn cần có những điều kiện gì?
● Đáp án:Những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác gọi là hoa giao
phấn.
Đặc điểm của hoa giao phấn: Là hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị và nhụy chín
không cùng một lúc.
Câu 3: Vận dụng thấp



Hãy kể tên 2 loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường
có đặc điểm gí?
● Đáp án: Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: hoa bí, bầu, mướp…Những hoa thụ phấn
nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to có gai, đầu
nhụy có chất dính.
Bài: Thụ tinh kết hạt và tạo quả
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 01: Nhận biết:
Sự thụ tinh là:
A. Tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử
B. Khi tế bào hạt phấn rơi vào đầu nhụy
C. Sự kết hợp giữa nhị và nhụy trong quá trình giao phấn
D. Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
● Đáp án: A
Bài: Các loại quả
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 01: Nhận biết:
Trong các nhóm quả sau đây nhóm nào gồm toàn quả khô
A Quả cà chua, quả ớt, quả chanh C Quả đậu bắp, quả đậu xanh, quả
cải
B Quả dừa, quả đu đủ, quả táo D Quả đậu đen, quả chuối, quả nhãn
● Đáp án: C
Câu 02: Nhận biết:
Trong các nhóm quả sau đây nhóm nào gồm toàn quả thịt?
A. Quả đậu đen, quả chuối, quả bầu C. Quả chò, quả cam, quả vú sữa
B. Qủa xoài, quả dưa hấu, quả đu đủ D. Qủa trăm bầu, quả cải, quả cà
chua
● Đáp án: B
Câu 03: Nhận biết:

Những nhóm quả nào sau đây thuộc loại quả khô không nẻ?
A. Quả đậu, quả chi chi, quả chò C. Quả bồ công anh, quả đậu bắp, quả dừa
B. Quả me, quả còng, quả chò D. Quả phượng, quả hoa sữa, quả cải
● Đáp án: B
Câu 04: Nhận biết:
Những nhóm quả nào dưới đây thuộc loại quả thịt?
A. Quả mọng và quả khô C. Quả mọng và quả hạch
B. Quả nẻ và quả hạch D. Quả mọng và quả nẻ
● Đáp án: C
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Vận dung thấp
Quả mọng khác quả hạch ở điểm nào? Hãy kể tên 3 loại quả mọng và 3 loại quả hạch.
● Đáp án:
Quả mọng: gồm toàn thịt quả
Ví dụ: quả cam, dưa hấu, đu đủ…
Quả hạch: có hạch cứng bọc lấy hạt
Ví dụ: quả xoài, quả dừa, táo ta…
Câu 2: Vận dung cao

Vì sao người ta phải thu hoạch đậu xanh và đậu đen trước khi quả chín khô?
● Đáp án:
Đậu xanh, đậu đen thuộc loại quả khô nẻ, khi chín vỏ quả tự tách ra để hạt tung ra ngoài
rất khó thu hoạch
Câu 3: Vận dung thấp
Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Hãy kể tên 3 loại quả khô và 3
loại quả thịt.
●Đáp án: Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để phân biệt quả khô và quả thịt.
Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng
Quả thịt: khi chín thì mềm, vỏ dày, chúa đầy thịt quả
Ba loại quả khô: quả chò, trâm bầu, đậu bắp…

Ba loại quả thịt: cà chua, chanh táo ta….
Bài: Hạt và các bộ phận của hạt
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Thông hiểu

Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt 1 lá mầm( như hạt ngô) chứa ở đâu?
A. Lá mầm B.Phôi nhũ C. Vỏ hạt D. Phôi
● Đáp án: B
Câu 2: Vận dụng cao
Những hạt nào sau đây thuộc hạt 2 lá mầm?
A.Mít, nhãn, lạc B. Lúa, ngô, lúa mì
C. Bưởi, đậu xanh, lúa D. Cam, bí, ngô
● Đáp án: A
Câu 3: Thông hiểu
Vỏ trấu là bộ phận nào của hạt gạo?
A. Vỏ hạt B. Vỏ trong của hạt
C. Vỏ ngoài của hạt D. Bao hoa biến thành để bảo vệ hạt
● Đáp án: D
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Nhận biết
Hạt gồm có những bộ phận nào?
● Đáp án:
Hạt gồm có vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm
Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ.
Câu 2: Vận dụng thấp
Tìm những giống và khác nhau giữa hạt của cây 2 lá mầm và hạt của cây 1 lá mầm.Cho
ví dụ.
● Đáp án:
-Cây 2 lá mầm: phôi của hạt có 2 lá mầm.

VD: cây đậu,cây bưởi, cây cam…
-Cây 1 lá mầm: phôi của hạt chỉ có 1 lá mầm.
VD: cây lúa, cây ngô….
Bài: Phát tán của quả và hạt
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Nhận biết
Sự phát tán là gì?
A. Hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió
B. Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật
C. Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống
D. Hiện tượng quả và hạt có thể tự vung vãi nhiều nơi
● Đáp án: C
Câu 2: Nhận biết
Nhóm quả nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật?
A. Những quả và hạt tự nứt để hạt tung ra ngoài.
B. Những quả và hạt có túm lông hoặc có cánh.
C. Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật và thường nhẹ.
D. Những quả và hạt có vị ngọt, hạt có vỏ cứng, có nhiều gai bám.
● Đáp án: D
Câu 3: Thông hiểu
Hiện tượng tự phát tán thường gặp ở những loại quả, hạt nào?
A. Quả khô tự nẻ. C. Quả thịt và quả mọng.
B. Quả hạch và quả có gai bám. D. Quả khô và quả có túm lông.
● Đáp án: A
Câu 4: Vận dụng thấp
Trong các nhóm quả hạt sau đây, nhóm nào có cách phát tán nhờ gió?
A. Quả chò, quả ổi, hạt thông B. Hạt hoa sữa, quả cải, quả chi chi
C. Quả trâm bầu, quả chò, quả bồ công anh D. Quả xấu hổ, quả đậu xanh, quả gòn
● Đáp án: C
Phần II: Tự luận:

Câu 1: Nhận biết
Quả và hạt phát tán nhờ động vật thường có đặc điểm gì?Kể tên những quả và hạt tự
phát tán mà em biết.
● Đáp án: Quả và hạt phát tán nhờ động vật: thường có gai hoặc nhiều móc dễ vướng
vào lông hoặc da động vật khi đi qua hoặc đó là quả được động vật thường ăn.
Quả hạt tự phát tán: cải, đậu bắp, chi chi, đậu xanh, đậu đen…
Câu 2: Thông hiểu
Những quả và hạt có đặc điểm gì thường được phát tán nhờ gió? Cho ví dụ.
● Đáp án: Quả và hạt phát tán nhờ gió: thường có cánh hoặc túm lông nên có thể được
gió thổ đi xa.
Ví dụ: quả chò, trâm bầu, hạt hoa sữa…
Câu 3: Vận dụng thấp:
Người ta nói rằng những hạt rơi chậm thường được gió mang đi xa. Điều đó đúng hay
sai?Vì sao?
● Đáp án: Những hạt rơi chậm thường được gió mang đi xa. Điều đó đúng vì những
hạt có khối lượng nhẹ thường rơi chậm và do đó dễ bị gió thổi đi xa hơn những hạt có
khối lượng lớn.
Bài: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Nhận biết
Những điều kiện bên ngoài nào cần cho hạt nảy mầm?
A. Nhiệt độ và nước B. Độ ẩm không khí
C. Độ ẩm và nhiệt độ D. Nước, không khí và nhiệt độ
● Đáp án: D
Câu 2: Thông hiểu
Những điều kiện bên trong nào cần cho hạt nảy mầm?
A. Hạt giống phải xanh tốt B. Hạt nhỏ và nhẹ
C. Chất lượng hạt giống tốt D. Hạt to và nặng
● Đáp án: C
Câu 3: Thông hiểu

Thí nghiệm nào sao đây đảm bảo đủ điều kiện cho hạt nảy mầm? (hạt có phẩm chất tốt).
A. Cốc 1: Để hạt vào rồi không cho thêm gì cả
B. Cốc 2: Để hạt vào rồi đổ ngập nước
C. Cốc 3: Lót bông ẩm rồi để hạt vào
D. Cốc 4: Cho hạt vào rồi đặc ở nơi nhiệt độ lạnh (O
O
)
● Đáp án: C
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Nhận biết
Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm?
● Đáp án: Điều kiện bên ngoài: đủ nước, đủ không khí và nhiệt độ thích hợp
Điều kiện bên trong: chất lượng hạt giống tốt: hạt to, chắc, mẩy, không sâu mọt,
sứt sẹo hoặc mốc
Câu 2: Vận dụng cao
Để hạt nảy mầm tốt, khi gieo hạt cần chú ý những biện pháp kĩ thuật nào?
● Đáp án: Khi gieo hạt phải làm đất tơi, xốp, phải chăm sóc hạt gieo, chống úng,
chống hạn, chống rét, phải gieo hạt đúng thời vụ.
Câu 3: Vận dụng cao
Cần phải thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mẩm của hạt phụ
thuộc vào chất lượng hạt giống?
● Đáp án: Cho vào cốc 1: 10 hạt đậu xanh nguyên vẹn, chắc mẩy dể trên lớp bông ẩm
Cho vào cốc 2: 10 hạt đậu xanh nấm mốc, sâu mọt, sứt sẹo
Để cả 2 cốc vào chỗ mát
Sau vài ngày, hạt ở cốc 1 nảy mầm tốt hơn hạt ở cốc 2
Vậy: sự nảy mẩm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống
Bài: Tổng kết về cây có hoa
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Thông hiểu
Cây sống trong môi trường sa mạc có những đặc điểm nào sau đây:

A. Lá biến thành gai, thân mọng nước, rễ rất dài
B. Thân vươn cao, cành tập trung ở ngọn
C. Thân thấp, tán rộng
D. Cuống lá phình to ra
● Đáp án: A
Câu 2: Vận dụng thấp
Vì sao cây xanh có hoa có thể phân bốp rộng rãi khắp nơi trên Trái Đất?
A. Cây có rễ thân lá
B. Cây có hoa, quả, hạt
C. Cây đã hình thành những đặc điểm thích nghi với môi trường.
D. Cây có sự thống nhất giữa các cơ quan với nhau
● Đáp án: C
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Thông hiểu
Hãy giải thích vì sao rau trồng trên đất khô cằn, ít được tưới bón thì lá thường không
xanh tốt, cây chậm lớn, còi cọc, năng suất thu hoạch sẽ thấp?
● Đáp án: Đất khô cằn, ít được tưới bón dẫn đến rễ của rau hoạt động yếu, hút được ít
nước và chất hữu cơ; lá kém phát triển và có ít chất diệp lục. Quang hợp của lá giảm, chất
hữu cơ được tạo ra ít, không đủ cung cấp cho cây sinh trưởng và phát triển. Kết quả là
cây chậm lớn, còi cọc và năng suất giảm.
Câu 2: Vận dụng thấp
Vì sao trong trong trồng trọt, đối với các loài cây phải chọn các loại đất trồng khác nhau?
● Đáp án: Mỗi loài cây đòi hỏi lượng nước và muối khoáng khác nhau. Ở mỗi nơi
khác nhau, đất lại chứa lượng nước và lượng chất khoáng cũng không giống nhau. Do đó,
khi trồng trọt cần phải chọn lựa loại đất cho phù hợp với từng loại cây mới có thể đạt
được năng suất cao.
Câu 3: Vận dụng cao
Hãy nêu thí dụ để chứng minh rằng sự thay đổi hoạt động của cơ quan này ảnh hưởng
đến hoạt động của cơ quan khác.
● Đáp án: Khi rễ hoạt động yếu, lông hút hút ít nước và muối khoáng thì quá trình

quang hợp chế tạo chất hữu cơ của lá bị giảm, quá trình vận chuyển nước và muối
khoáng, chất hữu cơ của thân cũng chậm lại. Ngược lại nếu rễ hút được nhiều nước và
muối khoáng, quá trình chế tạo chất hữu cơ của lá và vận chuyển của thân cũng tăng lên.

Bài: Ôn tập
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Nhận biết

Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt 1 lá mầm( như hạt gạo) chứa ở đâu?
A. Lá mầm B.Phôi nhũ C. Vỏ hạt D. Phôi
● Đáp án: B
Câu 2: Thông hiểu
Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào gồm toàn quả thịt?
A.Quả đậu đen, hồng, chuối, bầu
B.Quả mơ, chanh, xoài, dưa hấu
C.Quả chò, cam, vú sữa, bồ kết
D.Quả bí, cam, thìa là, đậu rồng
● Đáp án: B
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Vận dụng thấp
Vì sao người ta phải thu hoạch đậu xanh và đậu đen trước khi quả chín khô?
● Đáp án: Đậu xanh, đậu đen thuộc loại quả khô nẻ, khi chín vỏ quả tự tách ra để hạt
tung ra ngoài rất khó thu hoạch
Câu 2: Vận dụng thấp
Người ta nói rằng những hạt rơi chậm thường được gió mang đi xa. Điều đó đúng hay
sai?Vì sao?
● Đáp án: Những hạt rơi chậm thường được gió mang đi xa. Điều đó đúng vì những
hạt có khối lượng nhẹ thường rơi chậm và do đó dễ bị gió thổi đi xa hơn những hạt có
khối lượng lớn.
Câu 3: Vận dụng cao

Cần phải thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mẩm của hạt phụ
thuộc vào chất lượng hạt giống?
● Đáp án: Cho vào cốc 1: 10 hạt đậu xanh nguyên vẹn, chắc mẩy dể trên lớp bông ẩm
Cho vào cốc 2: 10 hạt đậu xanh nấm mốc, sâu mọt, sứt sẹo
Để cả 2 cốc vào chỗ mát
Sau vài ngày, hạt ở cốc 1 nảy mầm tốt hơn hạt ở cốc 2
Vậy: sự nảy mẩm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống
Bài: Rêu – Cây rêu
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Nhận biết

Cơ quan sinh sản của Rêu là?
A. Bào tử B. Túi bào tử C. Hoa và quả D.
Nón
● Đáp án: B
Câu 2: Nhận biết
Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có… (1)… , ……(2)……, chưa có……(3)
……thật sự. Trong thân và lá rêu chưa có……(4)…….
● Đáp án: 1-thân ; 2-lá ; 3-rễ; 4-mạch dẫn
Câu 3: Thông hiểu
Rêu sinh sản bằng……(1)……được chứa trong……(2)……, cơ quan này nằm ở…
(3)…….cây rêu.
● Đáp án: 1- bào tử ; 2- túi bào tử; 3- ngọn
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Nhận biết
Cấu tạo của cây rêu đơn giản như thế nào?
● Đáp án: -Thân ngắn không phân cành
- Lá nhỏ mỏng
- Rễ giả.
- Chưa có mạch dẫn.

Câu 2: Vận dụng
Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được những chỗ ẩm ướt?
● Đáp án: - Vì đã có thân, lá,rễ giả
- Rễ giả chỉ có khả năng hút nước (sống ở nơi ẩm ướt)
Câu 3: Vận dụng cao
So sánh với cây có hoa, rêu có gì khác?
● Đáp án:
Cây có hoa Rêu
- Cơ quan sinh sản là hoa
- Thân và lá có mạch dẫn
- Có rễ thật
- Cơ quan sinh sản là túi bào tử
- Thân và lá chưa có mạch dẫn
- Có rễ giả
Bài: Quyết – Cây dương xỉ
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Vận dụng
Đặc điểm giúp nhận dạng dương xỉ:
A. Dựa vào cơ quan sinh sản. C. Lá già có cuống dài, lá non cuộn
tròn.
B. Dựa vào cơ qua sinh dưỡng. D. Đã có rễ thân lá thật sự
● Đáp án: C
Câu 2: Nhận biết
Những nhóm cây sau đây nhóm nào thuộc nhóm quyết?
A. Cây Dương xỉ, rau bợ, lông culi. C. Cây bòng bong, cây thông, cây trắc
B. Cây Rêu, cây lạc, cây mít D. Cây trúc, vạn tuế, cây đậu
● Đáp án: A
Câu 2: Nhận biết
Dương xỉ là những cây đã có… (1)… , … (2)… , … (3)…… thật sự. Lá non của
cây dương xỉ bao giờ cũng có đặc điểm……(4)…

● Đáp án :1- rễ ; 2-thân ; 3- lá; 4-cuộn tròn
Câu 3: Vận dụng cao
Khác với rêu, bên trong thân và lá dương xỉ đã có……… làm chức năng vận chuyển.
● Đáp án: mạch dẫn
Câu 4: Vận dụng cao

Dương xỉ sinh sản bằng……(1)……như rêu nhưng khác nhau ở chỗ có… (2) ….do
bào tử phát triển thành.
● Đáp án: 1-bào tử ; 2- nguyên tản.
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Vận dụng thấp

Làm thế nào để nhận biết môt cây thuộc dương xỉ?
● Đáp án: Để nhận biết một cây thuộc dương xỉ dựa vào đặc điểm lá non đầu cuộn
tròn
Câu 2: Vận dụng cao
So sánh về cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của rêu với dương xỉ , cây nào có cấu tạo phức
tạp hơn?
● Đáp án:
- Giữa cơ quan sinh dưỡng của rêu và dương xỉ thì cây dương xỉ có cấu tạo phức tạp hơn
- Vì: đã có rễ thật sự và có mạch dẫn
Bài: Ôn tập
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Nhận biết

Dựa vào đặc điểm vỏ quả người ta có thể chia quả thành hai nhóm chính:
A.nhóm quả có màu đẹp và nhóm quả có màu nâu xám. B nhóm quả khô nẻ và nhóm
quả hạch.
C.nhóm quả khô và quả thịt. D.nhóm quả mọng và nhóm quả
khô nẻ

● Đáp án: C
Câu 2: Thộng hiểu
Nhóm quả nào sau đây có đặc điểm thích nghi với cách phát tán nhờ gió?
A.những quả và hạt có nhiều gai hoặc có móc bám. B.những quả và hạt có túm lông
hoặc có cánh.
C.những quả và hạt làm thức ăn cho động vật. D.những quả hạt có vỏ quả tự tách
ra
● Đáp án:B
Câu 3: Thộng hiểu

Hạt nảy mầm cần có những điều kiện nào ?
A.Nước và nhiệt độ thích hợp . B.Không khí và nước.
C.Chất lượng hạt giống và nhiệt độ. D.Không khí và nước,chất lượng hạt giống
và nhiệt độ.
● Đáp án: D
Câu 4: Vận dụng thấp
Nhóm quả nào sau đây gồm toàn quả khô ?
A.quả táo , quả dừa ,quả chò. B.quả cà chua, quả thìa là ,quả cải.
C.quả chò, quả bông , quả chi chi. D.quả nho, quả đậu bắp, quả trâm bầu.
● Đáp án: C
Câu 5: Vận dụng thấp

Vì sao cây xanh có hoa có thể phân bố rộng rãi khắp nơi trên Trái đất?
A. Cây có rễ, thân, lá. B. Cây đã hình thành những đặc điểm thích nghi với môi
trường
C. Cây có hoa, quả, hạt. D. Cây có sự thống nhất giữa các cơ quan với nhau.
● Đáp án: B
Bài: Hạt trần – Cây thông
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Vận dụng

● Mục tiêu:
Đặc điểm giúp nhận dạng Hạt trần:
A. Có thân gỗ C. Có cơ quan sinh sản.
B. Có mạch dẫn D. Sinh sản bằng hạt, hạt nằm lộ trên
lá noãn hở.
● Đáp án: D
Câu 2: Thông hiểu

Đặc điểm đặc trưng nhất của cây hạt trần là:
A.Hạt nằm trên lá noãn hở, chưa có hoa, quả
B.Sinh sản hữu tính
C.Lá đa dạng, có hạt nằm trong quả
D.Có rễ,thân,lá thật, có mạch dẫn
● Đáp án: A
Câu 3: Vận dụng thấp
Các cây nào dưới đây thuộc ngành hạt trần?
A.Cây thông, cây cà chua, cây tuế
B.Cây kim giao, cây hoàng đàn, cây dừa
C.Cây thông, cây bách tán, trắc bách diệp
D.Cây bạch đàn, cây bàng.cây ổi.
● Đáp án: C
Câu 4: Nhận biết
Cơ quan sinh sản của thông là:
A. Hoa, quả và hạt B. Hoa và quả C. Nón D.
Bầu nhụy
● Đáp án: C
Câu 5: Nhận biết

Những cây sau đây nhóm nào thuộc ngành Hạt trần?
A. Cây mít, chò chỉ, cây trắc C. Cây hoàng đàn, cây pơmu, cây thông

B. Cây trắc, câytáo, cây cau D. Cây gỗ lim, vạn tuế, cây dừa
● Đáp án: C
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Nhận biết
Cơ quan sinh sản của cây thông là gì? Cấu tạo ra sao?
● Đáp án:
+ Nón đực:nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm, có vảy(nhị) mang túi phấn, túi phấn chứa
hạt phấn.
+ Nón cái: lớn, mọc riêng lẻ, có vảy ( lá noãn) mang noãn.
Câu 2: Nhận biết
Trình bày đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của cây thông.
● Đáp án:
- Rễ dài, lan rộng, ăn sâu
- Thân: thuộc thân gỗ, có nhiều cành, có cấu tạo phức tạp, có mạch dẫn
- Lá: lá có hình kim, dài cứng, mọc trên cành con theo từng 2 hay 3 lá
Câu 3: Vận dụng cao
So với cây dương xỉ, cây thông đã có những đặc điểm tiến hoá hơn về cấu tạo cơ thể như
thế nào?
● Đáp án:
- Thân gỗ, cao,to, phân cành nhiều
- Mạch dẫn ở thông phát triển hơn
- Rễ dài, ăn rộng và sâu hơn so với rễ dương xỉ, giúp thông chống chịu gió, bão tốt
hơn và tìm được nguồn nước sâu hơn
Bài: Hạt kín – Đặc điểm của thực vật Hạt kín
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Thông hiểu
Tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là:
A. Có rễ, thân, lá thật sự. C. Có sự sinh sản bằng hạt.
B. Có hoa, quả hạt nằm trong quả. D. Có sự kết hợp giữa hạt phấn và
noãn.

● Đáp án: B
Câu 2: Vận dụng thấp
Thực vật hạt kín tiến hóa hơn cả vì:
A.Có nhiều cây to và sống lâu năm
B.Có sự sinh sản hữu tính
C.Có rễ, thân, lá chính thức, có mạch dẫn
D.Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng,có khả năng
thích nghi với các điều kiện sống khác nhau trên Trái đất.
● Đáp án: D
Câu 3: Vận dụng
Những cây nào dưới đây không phải là cây hạt kín?
A.Cà chua, khoai tây, dừa
B.Kim giao, trắc bách diệp, rau bợ
C.Cải,chôm chôm, chè
D.Xà cừ, bạch đàn, phi lao
● Đáp án: D
Câu 4: Nhận biết

Những cây sau đây nhóm nào thuộc ngành thực vật hạt kín?
A. Cây bưởi, cây mít, cây cà chua C. Cây Rêu, cây cam, cây chuối
B. Cây cải, cây thông, cây dương xỉ D. Cây rau bợ, cây dừa, cây đậu
● Đáp án: A
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Nhận biết
:Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín.
● Đáp án: - Hạt kín là nhóm thực vật có hoa
- Cơ quan phát triển đa dạng:
Rễ cọc, chùm
Thân gỗ, thân cỏ
Lá đơn, lá kép

Gân hình mạng, song song
Trong thân có mạch gỗ phát triển
Có hoa quả hạt nằm trong quả
Câu 2: Vận dụng

Kể tên 5 cây hạt kín có dạng thân, lá hoặc hoa, quả khác nhau
● Đáp án: Lúa, dừa, mướp, cam, dưa hấu, đậu xanh…
Câu 3: Vận dụng
Giữa cây Hạt trần và cây Hạt kín có những điểm gì phân biệt.
● Đáp án:
Hạt trần Hạt kín
- Rễ, thân, lá thật
- Có mạch dẫn
- Chưa có hoa, quả. Cơ quan sinh sản là
nón
- Hạt nằm trên lá noãn hở
- Rễ, thân, lá thật, rất đa dạng
- Có mạch dẫn hoàn thiện
- Có hoa.Cơ quan sinh sản là hoa, quả
- Hạt nằm trong quả
Bài: Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Thông hiểu
Dựa vào đặc điểm chủ yếu nào để phân biệt lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm?
A. Số lá mầm của phôi. C. Cấu tạo cơ quan sinh sản.
B. Cấu tạo của hạt. D. Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng.
● Đáp án: A
Câu 2: Nhận biết

Những nhóm hạt nào dưới đây thuộc hạt của cây Một lá mầm?

A. Hạt mít, hạt nhãn, hạt đậu C. Hạt ớt, hạt xoài, hạt vừng
B. Hạt lúa, hạt kê, hạt ngô D. Hạt me, hạt lúa mì, hạt xoài.
● Đáp án: B
Câu 3: Nhận biết
Những nhóm hạt nào dưới đây thuộc hạt của cây Hai lá mầm?
A. Hạt bưởi, hạt ớt, hạt đậu đen C. Hạt lạc, hạt bưởi, hạt lúa
B. Hạt cà chua, hạt đậu, hạt ngô D. Hạt chanh, hạt lúa mì, hạt xoài.
● Đáp án: A
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Nhận biết
Có thể nhận biết một cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm nhờ những dấu hiệu
bên ngoài nào?
● Đáp án: Có thể nhận biết một cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm nhờ
những dấu hiệu bên ngoài như: kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng thân.
Câu 2: Thông hiểu
: Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm là gì?
● Đáp án: Số lá mầm chủ yếu của phôi trong hạt là 1 hay 2
Câu 3: Vận dụng
Dựa vào đặc điểm chủ yếu nào để phân biệt lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm? So sánh
các đặc điểm khác nhau giữa lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm?
- Dựa vào số lá mầm của phôi
● Đáp án: Một lá mầm
Kiểu rễ: Rễ chùm
Kiểu gân lá: Gân lá hình song song
Dạng thân: thân cột
Hạt: Phôi có một lá mầm
Hai lá mầm
Kiểu rễ: Rễ cọc
Kiểu gân lá: Gân lá hình mạng
Dạng thân: Thân gỗ và thân leo

Hạt: Phôi có hai lá mầm
Bài: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Thông hiểu

Người ta phân chia tv thành các bậc phân loại từ cao đến thấp theo trật tự sau:
A.Ngành-Lớp-Bộ-Họ-Chi-Loài.
B. Ngành-Lớp-Bộ-Loài-Chi-Họ.
C.Ngành-Bộ- Lớp-Họ-Chi-Loài.
D.Ngành-Loài-Bộ-Lớp-Họ-Chi.
● Đáp án: A
Câu 2: Thông hiểu
Giới thực vật được chia thành các ngành:
A. Tảo, Nấm, Vi khuẩn, Địa y
B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín
C. Thực vật một lá mầm và thực vật hai lá mầm
D. Tảo, Nấm, Địa y, Rêu, Hạt trần, Hạt kín
● Đáp án: B
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Nhận biết
: Thế nào là phân loại thực vật?
● Đáp án: Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân
chia chúng thành các bậc phân loại gọi là phân loại thực vật.
Câu 2: Nhận biết
: Kể tên các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp.
● Đáp án: Ngành-Lớp-Bộ-Họ-Chi-Loài.
Câu 3: Thông hiểu
Kể những ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi ngành đó.
Đáp án:
-Ngành Rêu: có thân, lá đơn giản và rễ giả, sinh sản bằng bào tử, sống ở nơi ẩm ướt.

-Ngành Dương xỉ: có rễ thật, thân lá, sinh sản bằng bào tử, sống ở nhiều nơi.
-Ngành Hạt trần: có rễ, thân, lá phát triển, sống nhiều nơi, sinh sản bằng hạt nằm lộ
trên các lá noãn hở
-Ngành Hạt kín: có rễ, thân, lá phát triển đa dạng, phân bố rất rộng, có hoa và sinh sản
bằng hoa, quả, có hạt kín (hạt nằm trong quả)
Bài: Nguồn gốc cây trồng
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Thông hiểu
Chọn câu trả lời đúng về nguồn gốc cây trồng:
A. Cây trồng nhằm mục đích phục vụ nhu cầu sống con người
B. Cây trồng có nguồn gốc từ cây dại
C. Cây trồng rất đa dạng
D. Cây trồng tốt hơn cây dại
● Đáp án: B
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Nhận biết
Cây trồng bắt nguồn từ đâu? Tại sao lại có cây trồng?
● Đáp án:Cây trồng bắt nguồn từ cây dại. Xuất phát từ nhu cầu của con người là muốn
tạo ra nguồn thức ăn dự trữ, giảm bớt sự khó nhọc của việc phải vào rừng kiếm ăn, con
người đã giữ lại hạt của những cây tìm thấy mang về gieo trồng cho mùa sau, từ đó nghề
trồng cây xuất hiện và tạo ra cây trồng.
Câu 2: Thông hiểu

Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau đó?
● Đáp án: Do bàn tay chăm sóc của con người, từ dạng tổ tiên hoang dại lúc đầu dần
dần đã biến đổi tạo ra nhiều thứ cây trồng mới khác nhau, khác xa và tốt hơn hẳn tổ tiên
hoang dại của chúng.
Câu 3: Vận dụng thấp
Hãy kể tên một số cây ăn quả đã được cải tạo cho phẩm chất tốt.
● Đáp án:Bưởi, xoài, sầu riêng, ổi, mận, mít….

Câu 4: Vận dụng cao

Cho ví dụ cụ thể để chứng minh sự khác nhau giữa cây trồng và cây dại.
● Đáp án:Qua tác động của con người:
- Từ một tổ tiên cải hoang dại, ngày nay đã hình thành nhiều thứ cải trồng như cải
bắp, cải canh, cải củ, su hào, súp lơ….
- Từ một dạng lúa hoang, ngày nay đã tạo ra rất nhiều thứ lúa trồng mới…
Bài: Thực vật góp phần điều hoà khí hậu
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Vận dụng

: Thực vật điều hòa khí hậu bằng cách:
A.Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng khí cacbônic
B. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng gió mạnh
C. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng khí ôxi, giảm gió mạnh
D.Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng khí cacbônic,giảm gió mạnh.
● Đáp án:C
Câu 2: Vận dụng

Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách:
A. Giảm bụi và vi sinh vật gây bệnh, tăng cacbônic
B.Giảm bụi và khí độc, tăng cacbônic
C.Giảm bụi, khí độc và giảm vi sinh vật gây bệnh, tăng ôxi
D. Giảm bụi, khí độc và giảm vi sinh vật gây bệnh, giảm ôxi
● Đáp án:C
Câu 3: Nhận biết
Nhờ đâu mà thực vật có khả năng điều hòa lượng khí ôxi và khí cacbonic trong không
khí?
A. Nhờ một số chất tiết ra diệt khuẩn. C. Nhờ quá trình quang hợp của cây.
B. Nhờ tán cây cản bớt ánh sáng và tốc độ gió. D. Nhờ quá trình thoát hơi nước của

lá cây.
● Đáp án:C
Câu 4: Thông hiểu

Vì sao nói thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường?
A. Vì thực vật hạn chế xói mòn, hạn hán. C. Nhờ quá trình thoát hơi nước của
lá.
B. Nhờ quá trình quang hợp của cây. D.Lá cây ngăn cản bụi, khí độc, diệt
khuẩn.
● Đáp án:D
Câu 5: Vận dụng
Khi nuôi cá cảnh trong bể kính, có thể làm tăng lượng khí cho cá bằng cách?
A. Thả rong vào bể cá C. Thấp đèn cả ngày đêm
B. Tăng nhiệt độ trong bể D. Đổ thêm nước vào bể cá
● Đáp án:A
Câu 6: Vận
Để giảm bớt khí CO
2
do ô nhiễm môi trường (khói xe ô tô, khí thảy từ nhà máy, ) ở địa
phương em cần phải làm gì?
A. Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường, công viên C. Trồng nhiều cây cảnh
B. Trồng nhiều cây ăn quả trong vườn D. Trồng nhiều cây lấy hoa
● Đáp án:A
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Nhận biết
TV có vai trò gì đối với việc điều hòa khí hậu?
● Đáp án:Thực vật có tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió. Tán lá cậy làm giảm
nhiệt độ của môi trường, tăng lượng nước mưa ở khu vực. Nhờ đó, thực vật có vai trò
quan trọng trong điều hoà khí hậu.
Câu 2: Thông hiểu


Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hòa lượng khí cacbônic và ôxi trong không khí? Điều
này có ý nghĩa gì?
● Đáp án: - Nhờ quá trình quang hợp của cây xanh mà hàm lượng khí oxi và khí
cacbonic trong không luôn được ổn định.
- Ý nghĩa: Cân bằng được hàm lượng không khí. Giúp cho không khí được trong lành
Câu 3: Vận dụng cao

Tại sao người ta nói:’’ rừng cây như một lá phổi xanh của con người’’?
● Đáp án:
- Rừng có tác dụng làm cân bằng khí cac bô nic và ô xi trong không khí
- Rừng tham gia cản bụi, góp phần tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh
- Tán lá rừng che bớt ánh nắng… góp phần làm giảm nhiệt độ của không khí
Bài: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Nhận biết

Nhờ đâu mà thực vật có khả năng bảo vệ đất và nguồn nước?
A. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh giữ đất
B. Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra
C. Tán cây cản bớt ánh sáng và tốc độ gió
D. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh giữ đất. Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa
lớn gây ra
● Đáp án: D
Câu 2: Vận dụng thấp

Lũ lụt, hạn hán kéo dài nguyên nhân có thể do
A. hiệu ứng nhà kính
B. thiên tai
C. khai thác quá mức rừng đầu nguồn

D. thiên tai, khai thác quá mức rừng đầu nguồn
● Đáp án: D
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Nhận biết

Trình bày vai trò của thực vật trong việc giữ đất, chống xói mòn.
● Đáp án: Nhờ sự phát triển của hệ rễ cây mà đất được giữ lại tránh bị cuốn trôi, xói
mòn khi bị mưa lớn, hoặc tránh bị sạt lở bờ sông, bờ biển khi có sóng mạnh, gió bão…
Câu 2: Thông hiểu
Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê?
● Đáp án:
- Chống gió bão
- Chống xói mòn, chống sự rửa trôi đất
Câu 3: Thông hiểu

Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán như thế nào?
● Đáp án:
- Hệ rễ của cây rừng hấp thu nước và duy trì lượng nước ngầm trong đất; lượng nước này
sau đó chảy vào các chỗ trũng tạo thành suối, sông…. góp phần tránh được hạn hán.
- Nhờ có tác dụng giữ nước của rễ, cây xanh che chắn dòng chảy do mưa lớn gây ra góp
phần hạn chế lũ lụt trên Trái đất.
Bài: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Vận dụng thấp

Những loài động vật nào sau đây ăn thực vật?
A. Trâu, bò, chó sói B. Khỉ, sư tử, thỏ
C. Voi, ngựa, chim sẻ D. Hổ, gấu, nai
● Đáp án: C
Câu 2: Vận dụng cao


Trong chuỗi liên tục sau đây :
Thực vật là thức ăn Động vật ăn cỏ là thứcăn Động vật ăn thịt
Hãy thay thế các từ thực vật, động vật bằng tên cây hoặc con vật cụ thể .
● Đáp án: Cỏ là thức ăn Bò là thứcăn Hổ
Câu 3: Vận dụng thấp
Không có cây xanh thì không có sự sống của sinh vật hiện nay trên trái đất, điều đó có
đúng không? Vì sao?
A. Đúng, vì mọi sinh vật trên Trái đất hô hấp đều cần ôxi do cây xanh thải ra trong quang
hợp
B. Đúng, vì mọi sinh vật trên Trái đất đều phải sống nhờ vào chất hữu cơ do cây xanh tạo
ra
C.Đúng,vì con người và hầu hết các loài động vật trên trái đất đều phải sống nhờ vào chất
hữu cơ và khí ôxi do cây xanh tạo ra
D. Không đúng, vì không phải sinh vật nào cũng cần ôxi và các chất dinh dưỡng do cây
cung cấp.
● Đáp án: C
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Nhận biết

Thực vật có vai trò gì đối với động vật?
● Đáp án:
- Cung cấp ô xi và thức ăn cho động vật
- Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
Câu 2: Nhận biết

Kể tên 1 số loài động vật ăn thực vật.
● Đáp án: trâu, bò, nai, hươu, dê, thỏ…
Câu 3: Nhận biết
Kể tên 1 vài cây hạt kín có giá trị kinh tế ở địa phương em.

● Đáp án: dừa, cacao, bưởi, cam, mía….
Câu 4: Nhận biết
Thực vật có lợi ích gì đối với đời sống con người?
● Đáp án:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người
- Cung cấp gỗ làm nhà, xây dựng
- Cung cấp dược phẩm và nhiều công dụng khác
Câu 5: Thông hiểu

Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào?
● Đáp án:
- Trong thuốc lá có nhiều chất độc, đặc biệt là chất nicôtin dùng để chế thuốc trừ sâu.
Nếu hút thuốc lá sẽ ảnh hưởng đến bộ máy hô hấp, dễ gây ung thư phổi. Vì vậy, không
nên hút thuốc lá, đặc biệt khi còn nhỏ tuổi.
- Trong nhựa tiết ra từ quả của cây thuốc phiện chứa moocphin và hê rô in là những chất
độc nguy hiểm, khi sử dụng dễ gây nghiện. Khi đã mắc nghiện thì rất khó chữa. Nghiện
thuốc phiện có hại đến sức khoẻ và gây hậu quả xấu không những cho bản thân mà cho
cả gia đình và xã hội.
Câu 3: Vận dụng cao

Tại sao người ta nói nếu không có thực vật thì cũng không có loài người?
● Đáp án:
- Nếu không có thực vật thì cũng không có loài người vì:
- Thiếu thực vật thì thiếu nguồn cung cấp ô xi và thức ăn cho người và động vật
- Không có thực vật thì không có nguồn thức ăn cung cấp cho động vật. Thiếu thực vật và
động vật thì con người không tồn tại.
Bài: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Thông hiểu


Thế nào là thực vật quý hiếm?
A. Những loài thực vật có giá trị, có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức
B. Những loài thực vật có giá trị về kinh tế, dược liệu
C.Những loài thực vật còn lại rất hiếm trên trái đất
D.Những loài thực vật sắp bị diệt vong
● Đáp án:A
Câu 1: Vận dụng thấp

Cây nào sau đây là thực vật quý hiếm?
A. Cây lúa B. Cây tam thất
C. Cây dừa D.Cây tràm
● Đáp án:B
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Nhận biết

Đa dạng của thực vật là gì?
● Đáp án:Sự đa dạng của thực vật được biểu thị bằng số lượng loài và cá thể của loài
trong các môi trường sống tự nhiên.
Câu 2: Nhận biết

Có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam?
● Đáp án:
+ Ngăn chặn phá rừng.
+ Hạn chế khai thác những loài thực vật quý hiếm.
+ Xây dựng các vườn thực vật , vườn bảo tồn , bảo vệ thực vật quý.
+ Cấm buôn bán , xuất khẩu các loài cây quý hiếm.
+ Tuyên truyền rộng rãi trong nhân dân cùng tham gia bảo vệ rừng .
Câu 3: Thông hiểu

Nguyên nhân gì khiến đa dạng thực vật ở VN bị giảm sút?

● Đáp án:
Nguyên nhân : do con người khái thác cây rừng quá mức và môi trường sống của chúng
bị tàn phá
Hậu quả : số lương cây rừng bị giảm nhiều loài cây trở nên quý hiếm .
Bài: Tảo
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Thông hiểu

Tìm một ý không phải là vai trò của tảo?
A. Bảo vệ đất và nguồn nước
B. Góp phần cung cấp ô xi và thức ăn cho động vật ở nước
C. Dùng làm thức ăn cho người và gia súc
D. Dùng làm phân bón, làm thuốc
● Đáp án: A
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Nhận biết

Kể tên một vài tảo nước ngọt.
● Đáp án: Tảo xoắn,tảo tiểu cầu, tảo silic, tảo vòng
Câu 2: Nhận biết
Kể tên một vài tảo nước mặn.
● Đáp án: Rong mơ, rau diếp biển, rau câu, tảo sừng hươu
Câu 3: Nhận biết

Trình bày vai trò của tảo.
● Đáp án:
- Cung cấp ô xi và thức ăn cho các động vật ở nước
- Làm thức ăn cho người và gia súc
- Làm phân bón, làm thuốc, nguyên liệu dùng trong công nghiệp…
- Tảo cũng có thể gây hại: gây hiện tượng “nước nở hoa”…

Câu 4: Thông hiểu
Sau khi tìm hiểu một vài tảo, em có nhận xét gì về sự phân bố của tảo?
● Đáp án:
Tảo sống trong môi trường nước ngọt (ao, hồ, ruộng…), môi trường nước mặn(biển)
Bài: Vi khuẩn
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Thông hiểu
Cách dinh dưỡng của vi khuẩn:
A.Đa số sống kí sinh
B.Đa số sống hoại sinh
C.Đa số sống tự dưỡng
D.Đa số sống dị dưỡng, một số ít sống tự dưỡng.
● Đáp án: D
Câu 2: Vận dụng thấp

Các vi khuẩn sống trong đất có vai trò trong nông nghiệp vì
A. góp phần hình thành than đá, dầu hỏa
B. một số vi khuẩn cộng sinh với rễ của các cây họ đậu có khả năng cố định đạm
C. gây hiện tượng lên men
D. tổng hợp prôtêin, làm sạch môi trường nước
● Đáp án:B
Câu 3: Vận dụng thấp

Hầu hết vi khuẩn là những sinh vật dị dưỡng vì
A. cơ thể nhỏ bé nên không đủ khả năng quang hợp
B. một số di chuyển được như động vật
C. tế bào cơ thể chưa có nhân hoàn chỉnh
D. không có chất diệp lục trong tế bào nên không tự tổng hợp được chất hữu cơ.
● Đáp án:D
Phần II: Tự luận:

Câu 1: Nhận biết
Vi khuẩn có cấu tạo và hình dạng như thế nào?
● Đáp án:
- Vi khuẩn là những sinh vật rất nhỏ bé, có cấu tạo đơn giản gồm vách tế bào và chất tế
bào , chưa có nhân hoàn chỉnh.
-Vi khuẩn có dạng hình cầu, que, dấu phẩy hoặc có khi xếp thành từng đám dạng chuỗi
Câu 2: Nhận biết
Thế nào là vi khuẩn kí sinh? Thế nào là vi khuẩn hoại sinh?
● Đáp án:
- Vi khuẩn hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động thực vật đang phân
hủy.
- Vi khuẩn kí sinh sống nhờ trên cơ thể sống khác.
Bài: Mốc trắng và nấm rơm
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Vận dụng thấp

Nấm có phải là thực vật không?
A. Không phải vì: Không có diệp lục, không có khả năng quang hợp.
B. Không phải vì: cơ thể không có dạng thân lá.
C. Nấm là thực vật vì sống trên môi trường đất.
D. Nấm là thực vật vì sinh sản bằng bào tử.
● Đáp án: A
Câu 2: Vận dụng cao
Gọi là “cây nấm” đúng hay sai?
A. Đúng, vì nấm mọc trên mặt đất.
B. Đúng, vì nấm có rễ, cuống và mũ nấm.
C. Sai, vì nấm không có diệp lục, không có rễ, thân, lá.
D. Sai, vì nấm sống hoại sinh.
● Đáp án: C
Phần II: Tự luận:

Câu 1: Nhận biết
Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào? Chúng sinh sản bằng gì?
● Đáp án:
* Mốc trắng có cấu tạo dạng sợi phân nhánh.Cơ thể chưa có vách ngăn trong tế bào, có
nhiều nhân, không có diệp lục và trong suốt.Sinh sản vô tính bằng bào tử.Nấm rơm
gồm 2 phần:
* Nấm rơm gồm 2 phần:
-Phần sợi nấm l cơ quan sinh dưỡng.Sợi nấm gồm nhiều tế bào phân biệt nhau bởi vách
ngăn, mỗi tế bào đều có 2 nhân và không có chất diệp lục.
-Phần mũ nấm là cơ quan sinh sản, dưới mũ nấm có các phiến mỏng chứa rất nhiều bào
tử.
Câu 2: Vận dụng thấp
Nấm có đặc điểm gì giống vi khuẩn?
● Đáp án:
Dinh dưỡng bằng cách hoại sinh vì không có diệp lục.
Câu 3: Vận dụng cao
Nấm giống và khác tảo ở điểm nào?
● Đáp án:
- Giống : cơ thể cùng không có dạng rễ, thân, lá , hoa , quả và mạch dẫn .
- Khác : Nấm không co chất diệp lục như tảo, dinh dưỡng bằng cách hoại sinh và ký sinh.
Bài: Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Thông hiểu
Nấm dinh dưỡng bằng hình thức
A. cộng sinh
B. kí sinh
C. hoại sinh
D.kí sinh hoặc hoại sinh
● Đáp án:D
Câu 2: Thông hiểu

Nối nd ở cột A với nd ở cột B cho phù hợp:
Cột A Cột B
1.Phân giải các chất hữu cơ
thành chất vô cơ
B. Sản xuất rượu bia
C.Làm thức ăn
D.Làm thuốc
A.Mốc xanh, nấm linh chi
B.Các nấm hiển vi trong đất
C.Một số nấm men
D.Các nấm mũ như nấm rơm,
nấm mộc nhĩ, nấm sò…
E.Nấm độc đen, nấm độc đỏ
● Đáp án: 1B, 2C, 3D, 4A
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Nhận biết
Nấm có cách dinh dưỡng như thế nào? Cho ví dụ.
● Đáp án:
Nấm dinh dưỡng bằng các hình thức : kí sinh , hoại sinh, cộng sinh .
Nấm hoại sinh : nấm rơm, nấm mèo………
Nấm ký sinh : nấm tóc, nấm hắc lào………
Câu 2: Nhận biết
Nấm có những lợi ích gì? Cho ví dụ.
● Đáp án:
+Nấm phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ
như : nấm hiển vi trong đất.
+Sản xuất rượu bia , chế biến một số thực phẩm như : nấm men
+Làm thức ăn: mộc nhỉ , nấm hương, nấm rơm….
+Làm thuốc: nấm linh chi, mốc xanh….
Câu 3: Thông hiểu

Nấm có những tác hại gì? Cho ví dụ.
● Đáp án:
- Nấm ký sinh gây bệnh cho người: nấm tóc, hắc lào, lang ben…
- Làm hỏng thức ăn, đồ dùng: nấm mốc
- Nấm độc gây ngộ độc: nấm độc đen, nấm độc đỏ…
Câu 4: Nhận biết
Nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể cũng như vệ sinh an toàn thực phẩm.
Nấm có những tác hại gì? Cho ví dụ.
● - Thường xuyên tắm giặt bằng xà phòng có độ diệt khuẩn cao…
- Cách chế biến thức ăn, bảo quản thức ăn,…
Bài: Địa y
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Thông hiểu
Địa y là sinh vật có hình thức sống
A. cộng sinh B. kí sinh
C. hoại sinh D. tự dưỡng
● Đáp án:A
Câu 2: Vận dụng thấp
Thành phần cấu tạo của địa y gồm:
A. tảo và vi khuẩn B. mốc trắng và nấm
C. tảo và nấm D. nấm và rêu
● Đáp án:C
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Nhận biết
Địa y có những hình dạng nào?
● Đáp án: Địa y có hình vảy hoặc hình cành.
Câu 2: Nhận biết
● Mục tiêu:
Địa y có vai trò như thế nào?


+Tạo thành đất
+ Là thức ăn của hươu Bắc cực
+ Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm

×