Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

BT ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.79 KB, 8 trang )


LỜI NÓI ĐẦU
Nếu các bạn cần file hướng dẫn, hãy liên hệ với mình qua
Gmail :



ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM

Phân tích nguyên tố
C
x
H
y
O
z
N
t
CO
2
+ H
2
O + N
2
(a gam)
- Định lượng C và H
m
C
= 12. = 12. , %C =
m


H
= 2. = 2. , %H =
- Định lượng N
m
N
= 28. , %N =
- Định lượng O
m
O
= a - (m
C
+ m
H
+ m
N
) , %O = 100% - (%C
+ %H + %N)

Xác định khối lượng mol của hợp chất hữu cơ
- Khối lượng chất : M
A
=
- Tỉ khối hơi d
A/B
: M
A
= M
B
.d
A/B


Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tính trực tiếp x, y, z, t
Dựa vào tỉ lệ : = = = = ( a = m
C
+ m
H
+ m
O
+ m
N
)
Hoặc : = = = =

Thông qua công thức đơn giản nhất (CTĐGN)
Tính tỉ lệ : x : y : z : t
: : : = ( là những số nguyên đơn giản
nhất)
Hoặc : : : : = ( là những số nguyên đơn
giản nhất)
CTĐGN : ( = ( + + 16 + 14).n = M
A

n

CTPT

Dựa vào các sản phẩm cháy
C

x
H
y
O
z
N
t
+ O
2


xCO
2
+ H
2
O + N
2
Dựa vào tỉ lệ : = = = =
- Đốt một hiđrocacbon hoặc hỗn hợp
hiđrocacbon bất kì, ta đều có :
phản ứng
= +

Phương pháp biện luận
Hợp chất M Điều kiện biện luận
C
x
H
y
12x + y x, y, z 1 và x, y, z nguyên

y 2x + 2
C
x
H
y
O
z
12x + y + 16z
C
x
H
y
N
t
12x + y + 14t x, y, z, t 1 và x, y, z, t nguyên
y 2x + 2 + t ; y chẵn khi t chẵn , y lẻ khi t lẻ
C
x
H
y
O
z
N
t
12x + y + 16z + 14t

Một số chú ý
2
o
O

t
→
2
CO
n
2
44
CO
m
.100%
C
m
a
2
OH
n
2
O
18
H
m
.100%
H
m
a
2
N
n
.100%
N

m
a
A
A
m
n
12x
C
m
H
y
m
16z
O
m
14
N
t
m
A
M
a
12x
%C
%
y
H
16z
%O
14

%
t
N
100%
A
M
12
C
m
1
H
m
16
O
m
14
N
m
: : :
α β γ δ
, , ,
α β γ δ
%
12
C
%
1
H
%
16

O
%
14
N
: : :
α β γ δ
, , ,
α β γ δ

)
n
C H O N
α β γ δ
12
α
1
β
γ
δ
( )
4 2
y z
x + −
2
y
2
t
1
A
n

2
4 2
O
y z
x
n
+ −
2
CO
x
n
2
O
2
H
y
n
2
2
N
t
n
2
O
n
2
CO
n
1
2

2
OH
n






Oxi hóa hoàn toàn chất hữu cơ A bởi CuO trong ống kín, sau phản ứng thấy khối lượng ống đựng CuO
giảm x gam

x là khối lượng O
2
tham gia phản ứng.

Nếu dẫn sản phẩm cháy qua hệ thống làm lạnh, khi đó hơi nước sẽ ngưng tụ

thể tích hỗn hợp khí
giảm bằng thể tích hơi nước.

Nếu dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch kiềm thì :
bình tăng
= (+)
hấp thụ
dd tăng
= (+)
hấp thụ
- m
kết tủa

dd giảm
= m
kết tủa
- (+)
hấp thụ

Nếu dẫn sản phẩm cháy qua H
2
SO
4
đặc, CaCl
2
khan, CuSO
4
khan, P
2
O
5
thấy khối lượng bình
tăng m
1
(g), khí thoát ra khỏi bình dẫn tiếp vào dung dịch kiềm dư thấy khối lượng bình tăng m
2
(g)


O
2
bị hấp thụ bởi pyrogallol C
6

H
6
O
3
(1,2,3

trihiđroxibenzen)
m∆
2
CO
m
2
OH
m
m∆
2
CO
m
2
OH
m
m∆
2
CO
m
2
OH
m

2

2
O 1
2
H
CO
m m
m m
=



=






Nếu đốt chất hữu cơ sau phản ứng thu được Na
2
CO
3
, CO
2
, H
2
O thì thành phần nguyên tố của
hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C, H, Na, ngoài ra có thể có Oxi n
C
= +

OH
OH
OH

2 3
Na CO
n
2
CO
n



Nếu đốt chất hữu cơ sau phản ứng thu được HCl, CO
2
, H
2
O thì thành phần nguyên tố của hợp
chất hữu cơ nhất thiết phải có C, H, Cl, ngoài ra có thể có Oxi n
H
= 2 + n
HCl

Nếu đốt chất hữu cơ chứa C, H, O rồi cho sản phẩm cháy qua bình 1 đựng PdCl
2
dư, thấy khối
lượng bình tăng m
1
(g), khí thoát ra khỏi bình dẫn tiếp vào dung dịch kiềm dư thấy khối lượng bình
tăng m

2
(g). Điều đó có nghĩa rằng sản phẩm cháy gồm CO, CO
2
, H
2
O n
C
= n
CO
+
pư cháy
+ Bình 1 : CO và H
2
O bị hấp thụ
PdCl
2
+ CO + H
2
O

Pd

+ 2HCl + CO
2
m
1
= -
+ Bình 2 : CO
2
sinh ra và CO

2
của phản ứng
cháy bị hấp thụ
m
2
=
sinh ra
+
pư cháy

Nếu đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa 80% N
2
và 20%
O
2
)
TH
1
: X không chứa Oxi

=

= 1/4



= + 1/2
sau
=


+
sinh ra ở pư cháy
TH
2
: X chứa Oxi

=

= 1/4


32

+ 28

= (+ +
sau
) - m
X

2
OH
n

2
CO
n

( )
2

OCO H
m m+
2
CO
m

2
CO
m
2
CO
m
2
O
n
2
O
n
2
N
n
2
O
n
2
CO
n
2
OH
n

2
N
n
2
N
n
2
N
n
2
O
n
2
O
n
2
N
n
2
O
n
2
N
n
2
CO
m
2
OH
m

2
N
m

II. BÀI TẬP
Câu 1: Cafein một chất có nhiều trong cà phê, trà, nước cola, có công thức phân tử là C
8
H
10
O
2
N
4
. Tính
phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử cafein.
ĐS : %C = 49,48%, %H = 5,15%, %O = 16,49%, %N = 28,88%
Câu 2: Một chất hữu cơ A chỉ chứa 2 nguyên tố. Khi oxi hóa hoàn toàn 2,5g A người ta thấy tạo thành
3,6g H
2
O. Xác định thành phần định tính và thành phần định lượng của A.
ĐS :

m
H
= 0,4 g , m
C
= 2,1 g %H = 16%, %C = 74%
Câu 3: Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 g một chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít khí CO
2
(đktc) và 4,5g

H
2
O. Xác định phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ đó.
ĐS :

%C = 90% , %H = 10%
Câu 4: Oxi hoá hoàn toàn 6,15g chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25g H
2
O; 6,72 lít CO
2
và 0,56 lít N
2
(các thể tích đo ở đktc). Tính phần trăm khối lượng từng nguyên tố trong X.
ĐS :

%C = 58,54% , %H = 4% , %O = 26,08% ,%N = 11,38%
Câu 5: Oxi hoá hoàn toàn 0,46g hợp chất hữu cơ A, dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H
2
SO
4
đặc,
khí thoát ra khỏi bình dẫn tiếp vào bình 2 chứa KOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,54g bình 2 tăng
0,88g. Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong A.
ĐS :

%C = 52,17% , %H = 13,04%, %O = 34,79%
Câu 6: Oxi hoá hoàn toàn 0,135g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H
2
SO
4

đặc, khí thoát ra khỏi bình dẫn tiếp vào bình 2 chứa KOH, thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 0,117g,
bình 2 tăng thêm 0,396g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 g hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml N
2
(đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong A.
ĐS :

%C = 80% , %H = 9,63% , %N = 10,37%
Câu 7: Xác định khối lượng mol phân tử trong mỗi trường hợp sau :
a) Tỉ khối hơi của khí A đối với hiđro là 22.
b) Tỉ khối hơi của khí B đối với không khí xấp xỉ bằng 1,586.
c) 0,44 g hơi C chiếm 112 cm3 ở đktc.
d) 1 lít khí D ở 0
o
C và 1atm có khối lượng 1,25 g.
e) Hóa hơi hoàn toàn 0,549 g E được thể tích bằng với thể tích của 0,087 g không khí (các khí đo ở
cùng điều kiện t
o
và p).
f) 0,88 g hơi F chiếm thể tích 492,8 ml ở 27,3
o
C và 380mmHg.
ĐS :

M
A
= 44 g/mol, M
B
= 46 g/mol, M
C
= 88 g/mol, M

D
= 28 g/mol, M
E
= 88 g/mol, M
F
= 88 g/mol

Câu 8: Kết quả phân tích các nguyên tố trong nicotin như sau: 74% C; 8,642% H; 17,284% N. Xác định
CTPT của nicotin, biết nicotin có khối lượng mol phân tử là 162.
ĐS :

CTPT của nicotin là C
10
H
14
N
2
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 g hợp chất hữu cơ A thu được 13,2 g CO
2
và 3,6 g H
2
O. Tỉ khối của A so
với H
2
là 28. Xác định CTPT của A.
ĐS : CTPT của A là C
3
H
4
O

Câu 10: Trộn 200ml hợp chất hữu cơ X (C, H, O) với 900 ml khí oxi có dư rồi đốt cháy. Sau phản ứng
thu được hỗn hợp khí có thể tích 1300 ml. Dẫn sản phẩm khí qua hệ thống làm lạnh, thấy thể tích khí còn
lại 700 ml, cho qua tiếp dung dịch NaOH thấy còn 100 ml khí, các khí đo ở cùng điều kiện t
o
và p. Xác
định CTPT của X.
ĐS :

CTPT của X là C
3
H
6
O
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 4,1g hợp chất hữu cơ X thu được 2,65g Na
2
CO
3
, 1,35g H
2
O và 1,68 lít CO
2


(đktc). Xác định CTĐGN của X.
ĐS :

CTĐGN của X là (C
2
H
3

O
2
Na)
n
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ chứa Y (C, H, Cl) sinh ra 0,44g CO
2
và 0,18g H
2
O.
Mặt khác khi phân tích cùng lượng chất đó có mặt của AgNO
3
thu được 2,87g AgCl. Xác định CTPT của
Y biết tỉ khối của Y so với H
2
là 42,5.
ĐS :

CTPT của Y là CH
2
Cl
2
Câu 13: Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy
gồm có 3,15 g H
2
O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO
2
và N
2
(đktc). Xác định CTĐGN của X.
ĐS :


CTĐGN của X là (C
3
H
7
O
2
N)
n
Câu 14: Đốt cháy 0,282g hợp chất hữu cơ X và cho các sản phẩm sinh ra đi qua bình đựng CaCl
2
khan,
khí thoát ra khỏi bình dẫn tiếp vào KOH, thấy bình CaCl
2
tăng thêm 0,194g, bình KOH tăng thêm 0,8g.
Mặt khác đốt 0,186g chất hữu cơ đó thu được 22,4ml N
2
(đktc). Xác định CTPT của X biết rằng trong X
chỉ chứa một nguyên tử Nitơ.
ĐS :

CTPT của X là C
6
H
7
N
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 5,2g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình H
2
SO
4

đặc thì
khối lượng bình tăng 1,8g và qua bình đựng nước vôi trong dư thì có 15g kết tủa. Xác định CTPT của A
biết tỉ khối của A so với O
2
là 3,25.
ĐS :

CTPT của A là C
3
H
4
O
4
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 3g một hợp chất hữu cơ A và cho các sản phẩm sinh ra đi qua bình đựng
dung dịch Ca(OH)
2
dư thì dung dịch nặng thêm 5,32g và có 8 g kết tủa. Mặt khác, nếu chuyển toàn bộ
Nitơ trong hợp chất về dạng NH
3
rồi sục 36ml H
2
SO
4
1M. Lượng axit dư được trung hoàn bởi 32ml
NaOH 1M. Xác định công thức thực nghiệm của A.
ĐS : Công thức thực nghiệm của A là (C
2
H
5
O

2
N)
n

Câu 17: Khi đốt 18g một hợp chất hữu cơ X
phải dùng 16,8 lít oxi (đktc) và thu được khí
CO
2
và hơi nước với tỷ lệ thể tích là = 3 : 2. Tỷ khối hơi của X đối với Hiđro là 36. Hãy xác định CTPT
của X.
ĐS :

CTPT của X là C
3
H
2
O
2
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 4,2g một hợp chất hữu cơ A hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch NaOH
đặc, thấy khối lượng bình NaOH tăng 18,6 g đồng thời thu được 2 muối có khối lượng 28,5g. Biết tỉ lệ số
mol hai muối là 1 : 1. Xác định CTPT của A biết tỉ khối của A so với N
2
là 1,5.
ĐS :

CTPT của A là C
3
H
6
Câu 19: Để đốt cháy hoàn toàn m g hợp chất hữu cơ X (C, H, O) rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng

dung dịch Ca(OH)
2
dư thấy khối lượng bình tăng thêm p gam và có t g kết tủa.
Biết rằng p = 0,62t, t = và trong X chứa 2 nguyên tử oxi. Hãy xác định CTPT của X.
ĐS :

CTPT của X là C
2
H
4
O
2
Câu 20: Trộn 400ml hỗn hợp khí gồm N
2
và C
x
H
y
với 900ml O
2
(dư) rồi đốt cháy. Thể tích
hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy là 1400ml. Làm ngưng tụ hơi nước thì còn lại 800ml khí. Cho khí
này lội qua dung dịch KOH dư thì còn 400ml. Các khí đo trong cùng điều kiện t
o
và p. Tìm CTPT của
hiđrocacbon trên.
ĐS :

CTPT của hiđrocacbon là C
2

H
6
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O với oxi theo tỷ lệ 1 : 2. Toàn bộ sản
phẩm cháy cho qua bình 1 đựng PdCl
2
dư rồi qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư. Sau thí nghiệm
bình 1 tăng 0,4g và xuất hiện 21,2g kết tủa, còn bình 2 có 30g kết tủa. Xác định CTPT của A.
ĐS :

CTPT của A là C
3
H
4
O
2
2 2
O
:
CO H
V V
0,92
m p+

Câu 22: Đốt cháy hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi
có trong A và thu được CO
2
và H
2

O theo tỉ lệ khối lượng : = 22 : 9. Biết tỉ khối của A đối với
H
2
là 29. Xác định CTPT của A.
ĐS :

CTPT của A là C
3
H
6
O
Câu 23: Oxi hóa hoàn toàn một hợp chất hữu cơ Y cần 1,28g oxi thu được 0,66g H
2
O và 1,76g CO
2
. Cho
toàn bộ sản phẩm sau phản ứng sục vào 250 ml dung dịch Ba(OH)
2
nồng độ a mol/l thu được b gam kết
tủa, lọc kết tủa rồi đun nóng dung dịch được c gam kết tủa nữa. Cho biết b + c = 5,91. Tính a, b, c và tìm
CTĐGN của Y.
ĐS :

a = 0,12 mol/l , b = 3,94 , c = 1,97 ; CTĐGN của Y là (C
12
H
22
O
11
)

n
Câu 24: Cho một hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và khí oxi lấy dư, trong đó A chiếm 10% theo thể
tích, vào một nhiệt kế tạo áp suất 1atm ở 0
o
C. Bật tia lửa điện để A cháy hoàn toàn rồi cho hơi nước
ngưng tụ ở 0
o
C thì áp suất trong bình giảm còn 0,8 atm. Biết lượng oxi dư không quá 50% lượng oxi ban
đầu. Xác định CTPT của A.
ĐS : CTPT của A là C
4
H
4
Câu 25: Cho một hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và khí oxi dư trong bình rồi đốt cháy, sau khi phản
ứng xong, làm lạnh hỗn hợp khí thu được, nhận thấy thể tích giảm 33,33% so với thể tích hỗn hợp thu
được. Nếu dẫn hỗn hợp khí tiếp tục qua dung dịch KOH thì thể tích bị giảm 75% so với thể tích còn lại.
Các khí đo trong cùng điều kiện t
o
và p. Tìm CTPT của hiđrocacbon A.
ĐS :

CTPT của A là C
3
H
4
Câu 26: Oxi hóa hoàn toàn 4,6g hợp chất hữu cơ A bằng CuO đun nóng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít
CO
2
(đktc) và H
2

O, đồng thời nhận thấy khối lượng CuO ban đầu giảm bớt 9,6g. Xác định CTPT của A.
ĐS :

CTPT của A là C
2
H
6
O
Câu 27: Cho vào khí nhiên kế 10 ml hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, N), 25 ml H
2
và 40 ml O
2
rồi bật tia
lửa điện cho hỗn hợp nổ. Đưa hỗn hợp khí thu được về điều kiện ban đầu, ngưng tụ hết hơi nước, thu
được 20 ml hỗn hợp khí trong đó có 10 ml khí bị hấp thụ bởi NaOH và 5 ml khí bị hấp thụ bởi P trắng.
Xác định công thức phân tử của X. Các khí đo trong cùng điều kiện t
o
và p.
ĐS :

CTPT của X là CH
5
N
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 2,14g hợp chất hữu cơ X chứa C, H, N rồi cho sản phẩm cháy vào 1,8 lít
dung dịch Ca(OH)
2
0,05M, thu được kết tủa và dung dịch muối có khối lượng nặng hơn khối lượng dung
dịch Ca(OH)
2
ban đầu là 3,78g. Cho Ba(OH)

2
vào dung dịch muối này lại thu được kết tủa. Tổng khối
lượng kết tủa 2 lần là 18,85g. Xác định CTPT của A (Biết CTPT trùng với CTĐGN).
ĐS :

CTPT của X là C
7
H
9
N
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa
80% N
2
và 20% O
2
về thể tích) thu được 13,2g CO
2
, 7,2g H
2
O và 47,04 lít N
2
(đktc). Xác định công thức
phân tử của X. Các khí đo trong cùng điều kiện t
o
và p. (Biết CTPT trùng với CTĐGN)
ĐS :

CTPT của X là C
3
H

8
N
2
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 13,4g hợp chất hữu cơ X bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa 80% N
2

20% O
2
về thể tích) thu được 22g CO
2
, 12,6g H
2
O và 69,44 lít N
2
(đktc). Xác định công thức phân tử của
X. Các khí đo trong cùng điều kiện t
o
và p. (Biết CTPT trùng với CTĐGN)
ĐS :

CTPT của X là C
5
H
14
O
2
N
2
***
2

CO
m
2
OH
m

×