Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC LỚP 9 – HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.38 KB, 39 trang )

ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA HKI
Chương I
Bài 1

CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN

MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

1.Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học.
-

Đối tượng nghiên cứu di truyền học là nghiên cứu bản chất và tính qui luật của hiện tượng di truyền, biến
dị.
- Nội dung nghiên cứu: nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế và tính qui luật của hiện tượng biến dị và di truyền
để giải thích tại sao con cái sinh ra giống với bố mẹ, tổ tiên trên những nét lớn, nhưng lại khác bố mẹ, tổ
tiên ở hàng loạt các đặc điểm khác.
- Ý nghĩa thực tiễn: Di truyền học là cơ sở lí thuyết của Khoa học chọn giống, có vai trị lớn lao đ/v Y học,
đặc biệt có tầm quan trọng trong Cơng nghệ sinh học hiện đại.
2.Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden gồm những điểm nào?
Gồm vấn đề cơ bản sau:
-

Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, theo dõi sự di
truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên co cháu của từng cặp bố mẹ.
- Dùng tốn thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra qui luật di truyền các tính trạng.
- Sử dụng phép lai phân tích để phân tích kết quả lai và kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đưa
vào lai.
3.Hãy lấy các ví dụ về các tính trạng ở người để minh họa cho khái niệm “cặp tính trạng tương phản”.
- Màu da: da trắng, da đen
- Dạng tóc: thẳng, quăn
- Màu mắt: đen, nâu


………
4. Một số thuật ngữ
- Tính trạng : Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. VD: thân cao, quả lục, hạt vàng,
chịu hạn tốt …
- Cặp tính trạng tương phản: Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng.VD hạt
trơn và hạt nhăn, thân cao – thân thấp …
- Nhân tố di truyền: Qui định các tính trạng của sinh vật. VD: nhân tố di truyền qui định màu sắc hoa hoặc
màu sắc của hạt đậu.
- Giống(hay dòng) thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền thống nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ
trước.
5.Đậu Hà lan có những thuận lợi gì mà được Menđen chọn làm đối tượng để nghiên cứu di truyền?
Đậu Hà lan có 3 thuận lợi trong nghiên cứu di truyền:
- Cây ngắn ngày.
- Có nhiều tính trạng đối lập và đơn gen.
- Có khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt nhờ đó mà tránh được tạp giao trong lai giống.
Bài 2

LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG

1.Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ minh họa
- Kiểu hình: Là tổ hợp tồn bộ các tính trạng của cơ thể. VD : Thân cao, thân thấp,…
2.Phát biểu nội dung của qui luật phân li
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và
giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.


3.Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?
- Menden giải thích kết quả thí nghiệm bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền(gen) trong quá trình phát sinh
giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh.
4.Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?

- Muốn xác định kiểu gen của một cá thể mang tính trạng trội ta đem lai với một cá thể mang tính trạng lặn
(thực hiện phép lai phân tích).
- Nếu kq của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, cịn kq phép lai là phân
tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
- Để xác định giống có thuần chủng hay khơng cần phải thực hiện phép lai phân tích.
5.Tương quan trội- lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?
Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở hiều tính trạng trên cơ thể thực vật, động vật và người.
VD: Ở cà chua các tính trạng quả đỏ, nhẵn và thân cao lat trội, quả vàng, có lơng tơ và than lùn là các tính trạng
lăn.
-

Thơng thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, cịn những tính trạng lặn là những tính trạng xấu.

-

Mục tiêu của chọn của chọn giống là xác định được các tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào
một kiểu gen để tạo ra giống có giá trị kinh tế cao.

6.Các khái niệm:
-

Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1.

-

Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.

-

Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gien trong tế bào của cơ thể. VD : AA, Aa,…


-

Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.VD: AA, aa, BB, bb….

-

Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.VD: Aa, Bb….

Bài 3

LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

1.Căn cứ vào đâu mà Menden lại cho rằng các tính trạng và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của
mình di truyền độc lập với nhau?
- Bằng thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menden đã phát hiện ra sự di
truyền độc lập của các cặp tính trạng.
2.Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có tỉ lệ.
- Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F 2 có
tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó,
3.Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
- Để giải thích kết quả thí nghiệm, Menđen cũng cho rằng mỗi tính trạng được xác định bởi một cặp nhân tố di
truyền. Với thí nghiệm trên ơng ký hiệu:
+ Hạt vàng được xác định bởi nhân tố di truyền A.
+ Hạt xanh được xác định bởi nhân tố di truyền a.


+ Vỏ trơn được xác định bởi nhân tố di truyền B.
+ Vỏ nhăn được xác định bởi nhân tố di truyền b.
Vì vậy, F1: cây hạt vàng, vỏ trơn có kiểu gen là AaBb. Cây này khi giảm phân tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ

bằng nhau: AB: Ab: aB: ab, vì vậy khi tổ hợp thành hợp tử ở đời lai F 2 tạo ra 16 tổ hợp di truyền, phân hóa
thành 9 kiểu di truyền có tỉ lệ 1 AABB:2 AABb: 1Aabb: 2 AaBB :4AaBb : 2 Aabb : 1 aaBB : 1 aabb.
Tỉ lệ 9 kiểu di truyền nói trên là kết quả của sự tổ hợp tự do và ngẫu nhiên của tỉ lệ kiểu di truyền ở hai cặp
tính trạng khi lai F1 với nhau: ( 1 AA : 2 Aa : 1 aa ) ( 1 BB : 2 Bb : 1 bb ). Trên cơ sở 9 kiểu di truyền đã tạo ra
4 kiểu hình ở F2 với tỉ lệ : 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn. Đây là kết quả của sự tổ hợp
hai tỉ lệ kiểu hình ( 3 hạt vàng : 1 hạt xanh ) với ( 3 vỏ trơn : 1 vỏ nhăn ). Chứng tỏ hai tính trạng này di truyền
độc lập khơng phụ thuộc vào nhau.
Kiểu hình F2

Số hạt

Tỉ lệ kiểu hình F2

Tỉ lệ cặp tính trạng ở F2

vàng, trơn

315

9

vàng

315 +101

416

3

vàng, trơn


101

3

xanh

108+ 32

140

1

xanh, trơn

108

3

trơn

315 +108

423

3

xanh, nhăn

32


1

nhăn

101+ 32

133

1

4. Nêu nội dung của qui luật phân li độc lập:
- Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
5. Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đ/v chọn giống và tiến hóa? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại
phong phú hơn nhiều so với những lồi sinh sản vơ tính?
-

Ý nghĩa trong tiến hóa: Dựa vào qui luật này chúng ta có thể giải thích được tính nguồn gốc và sự đa dạng
của sinh giới trong thế giới tự nhiên.
Ý nghĩa trong chọn giống: Là cơ sở khoa học và là phương pháp tạo ra giống mới trong lai hữu tính.
Các lồi giao phối trong q trình giảm phân xảy ra cơ chế phân li, tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể và của
gen đã tạo nên nhiều loại giao tử, nhờ đó khi thụ tinh đã tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
Đối với các lồi sinh sản vơ tính là hình thức sinh sản bằng con đường ngun phân nên bộ NST, bộ gen ở
đời con vẫn giống với bộ NST, bộ gen so với thế hệ mẹ.

6. Ở người, gen A qui định tóc xoăn, gen a qui định tóc thẳng, gen B qui định mắt đen, gen b qui định mắt
xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau.
Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều
có mắt đen, tóc xoăn?
A. AaBb


B. AaBB

C. AABb

D. AABB

Đáp án: d vì:
P: Tóc xoăn, mắt đen X Tóc thẳng, mắt xanh.
AABB
G:
F1:

aabb

AB

ab
AaBb -Tóc xoăn, mắt đen

7: Dựa vào căn cứ nào để cho rằng tính trạng màu sắc và hình dạng hạt của đậu Hà lan trong thí nghiệm
của Menđen là di truyền độc lập?


- Ở F2 , tỉ lệ kiểu hình chung của hai tính trạng là:
9 trơn, vàng : 3 trơn, xanh : 3 nhăn, vàng : 1 nhăn, xanh.
Đó là kết quả của sự tổ hợp tỉ lệ kiểu hình của hai tính trạng:
( 3 trơn : 1 nhăn) với ( 3 vàng : 1 xanh ).
8: Trên cơ sở sự di truyền độc lập của hai tính trạng trong thí nghiệm của Menđen, hãy cho biết công
thức chung về tỉ lệ kiểu hình cho sự di truyền của n cặp tính trạng di truyền độc lập?

Tỉ lệ chung về tỉ lệ kiểu hình của n cặp tính trạng là ( 3 : 1 )n
9: Thế nào là biến dị tổ hợp? Loại biến dị này xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? Giải thích?
-

Sự phân li các cặp tính trạng dẫn đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P
là biến dị tổ hợp.
Giải thích:
- Trong q trình giảm phân đã xảy ra sự nhân đôi, phân li và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể, của các
cặp gen tương ứng từ đó tạo ra các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST.
- Các loại giao tử này được tổ hợp lại trong thụ tinh đã tạo nên nhiều loại hợp tử khác nhau về nguồn gốc
NST, nguồn gốc của các alen dẫn tới sự tổ hợp lại các tính trạng hay tạo nên các kiểu hình mới ở thế hệ
con.
10: Nêu các điều kiện nghiệm đúng cho qui luật phân li độc lập của Menđen.
Các điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li độc lập của Menđen:
-

P thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng.
Trội phải lấn át hồn tồn lặn.
Các loại giao tử sinh ra phải bằng nhau, sức sống ngang nhau.
Khả năng gặp nhau và phối hợp với nhau giữa các loại giao tử trong thụ tinh phải ngang nhau.
Sức sống của các loại hợp tử và sức sống của các cơ thể trưởng thành phải giống nhau.
Phải có số lượng lớn cá thể thu được trong đời lai.
Mỗi cặp nhân tố di truyền phải tồn tại trên mỗi cặp NST khác nhau để khi phân li thì độc lập với nhau,
không lệ thuộc vào nhau.

NHIỄM SẮC THỂ

ChươngII
Bài 8 NST


1.Nêu VD về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài SV. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.
- NST(hay còn gọi là cấu trúc mang gen) là vật chất di truyền tồn tại trong tế bào sinh dưỡng (xơma)có khả năng
nhuộm màu đặc trưng bởi thuốc nhuộm kềm tính, được tập trung thành những sợi ngắn, có số lượng, hình dạng,
kích thước, cấu trúc đặc trưng của mỗi lồi. NST có khả năng tự nhân đôi, phân li, tổ hợp ổn định qua các thế
hệ. NST có khả năng bị đột biến thay đổi cấu trúc, số lượng tạo ra những đặc trưng di truyền mới.
- Trong tế bào NST tồn tại thành từng cặp tương đồng hoặc không tương đồng.
VD:
- Về số lượng : người 2n = 46 , gà 2n = 78 đặc trưng về số lượng
- Về hình dạng: NST có nhiều hình dạng khác nhau: Dạng hạt, que, chữ V, móc.
- Về kích thước: Chiều dài NST từ 0,5 – 50 micromet, đường kính 0,2 – 2 micromet( 1 µ m = 10-3mm)
Bộ NST lưỡng bội

Bộ NST đơn bội


- Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng

- Là bộ NST của giao tử chỉ chứa 1 NST của mỗi
cặp tương đồng

- Có trong tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ
khai của sinh vật.
- Có trong giao tử (trứng và tinh trùng).

2.Cấu trúc điển hình của NST được thể hiện rõ nhất ở kì nào của q trình phân chia tế bào? Mơ tả cấu
trúc đó.
- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa
+ Hình dạng: hình hạt, hình que,hình chữ V.
+ Dài: 0,5- 50 µ m( 1 µ m = 10-3mm)
+ Đường kính:0,2 - 2 micromet

Mơ tả:
- Mỗi NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em ( crômatit) gắn với nhau ở tâm động( eo thứ nhất) chia nó thành hai cánh.
- Tâm động là điểm dính NST vào sợi tơ vô sắc trong thoi phân bào
- Mỗi crômatit gồm 1 phân tử AND(axit đêôxiribô nucleeic) kết hợp với protein loại histơn.
3.Nêu vai trị của NST đ/v sự di truyền các tính trạng.
- NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN trong đó có chứa các thông tin di truyền.
- ADN tự sao chép dẫn đến sự tự nhân đơi của NST thơng qua đó các gen quy định tính trạng được di truyền qua
các thế hệ tế bào và cơ thể.
Bài 9

NGUYÊN PHÂN

1.Sự tự nhân đơi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
- Kì trung gian. Nhờ sự nhân đôi mà NST từ dạng sợi đơn chuyển sang dạng sợi kép gồm hai sợi giống nhau
đính với nhau ở tâm động.
2.Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
Quá trình nguyên phân xảy ra gồm một giai đoạn chuẩn bị ( còn gọi là kỳ trung gian) và q trình phân bào
chính thức ( gồm 4 kỳ)
Kỳ trung gian: Là thời kì sinh trưởng của tế bào, trong đó NST ở dạng sợi dài mảnh do duỗi xoắn và diễn
ra sự nhân đôi. Khi kết thúc kì này, tế bào tiến hành phân bào nguyên nhiễm(nguyên phân). Quá trình
nguyên phân diễn ra trong 4 kì:
Các kì
Kì đầu

Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
- NST bắt đầu đóng xoắn & co ngắn
- Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào

Kì giữa


- Các NST kép đóng xoắn cực đại, mỗi NST gồm 2 crômatit gắn với nhau ở tâm động
- Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng XĐ của thoi phân bào.

Kì sau

- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB

Kì cuối

- Các NST đơn giãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh. Bắt đầu một chu kì mới.


Kết quả

- Từ một tế bào mẹ cho ra 2 tbào con có bộ NST giống như bộ NST của tb mẹ(2n NST)

3.Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
- Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào & sự lớn lên của cơ thể.
- Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể ở những
lồi sinh sản vơ tính.
- Sinh trưởng của các mô và cơ quan trong cơ thể đa bào nhờ vào sự gia tăng số lượng tế bào qua quá trình
nguyên phân.
4. Ở ruồi giấm 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng
bao nhiêu trong các trường hợp sau?
a/ 4

b/ 8

c/ 16


Bài 10

d/ 32
GIẢM PHÂN

1.Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua thời kì của giảm phân.
Kỳ trung gian
- Tế bào lớn lên về kích thước.
- Màng nhân và nhân con tiêu biến
- NST tháo xoắn thành dạng sợi mảnh và nhân đôi thành NST kép gồm 2 crơmatit giống nhau dính nhau ở
tâm động.
- Trung tử nhân đơi
Diễn biến cơ bản

Các kì
Giảm phân I
- Các NST kép xoắn, co ngắn.
Kì đầu

- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp
hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo
nhau, sau đó lại tách dời nhau.

Giảm phân II
- NST co lại cho thấy số lượng NST đơn
bội kép(n NST kép).

Kì giữa

- Các cặp NST kép tương đồng tập trung - NST kép tập trung và xếp thành 1 hàng

và xếp song song thành 2 hàng ở mặt trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Kì sau

- Các cặp NST kép tương đồng phân li độc - Từng NST kép tách ở tâm động thành 2
lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế bào.
NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.

Kì cuối

- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới - Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới
được tạo thành với số lượng là bộ NST được tạo thành với số lượng là bộ NST đơn
đơn bội kép (n NST kép).
bội(n NST đơn).

Kết quả

Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST
đơn bội (n NST).

* Giữa hai lần giảm phân là kì trung gian tồn tại rất ngắn
2. Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân


Ngun phân
Giống nhau:

Giảm phân


- Có sự nhân đơi của NST tạo thành NST kép (kì trung gian).
- Có sự tập trung của NST ở mặt phẳng xích đạo và phân li về 2 cực của tế bào.
- Trải qua các kì phân bào tương tự nhau (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối)
- Có sự biến đổi hình thái NST như đóng xoắn và tháo xoắn.
- Đều là cơ chế nhằm duy trì ổn định bộ NST của lồi
Khác nhau:
- Xảy ra ở tế bào sinh dục (2n) ở thời kì chín.
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ
khai.
- Có 2 lần phân bào liên tiếp.

- Có một lần phân bào..

- Từ 1 tế bào sinh dưỡng ( 2n NST) qua nguyên - Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua giảm phân hình tạo 4
tế bào con.
phân tạo 2tế bào con .
-Tế bào con có nNST.

- Tế bào con có 2nNST

- Duy trì bộ NST của lồi qua các thế hệ tế bào, duy - Cùng với quá trình thụ tinh giúp duy trì ổn định bộ
trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể ở NST của loài qua các thế hệ cơ thể ở các sinh vật
sinh sản hữu tính.
các sinh vật sinh sản vơ tính.
3. Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu
NST đơn trong các trường hợp sau đây?
a) 2

b) 4


Bài 12

c) 8

d)16

CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH

1.Những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường.
NST thường

NST giới tính
Chỉ có một cặp trong tế bào lưỡng bội
Tồn tại thành từng cặp tương đồng(XX)
hoặc không tương đồng (XY)

Giống nhau ở các cá thể đực và cá thể cái
trong loài.

Khác nhau ở cá thể đực và cá thể cái trong
lồi.

Khơng qui định giới tính của cơ thể.
Về chức năng

Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội
Tồn tại thành từng cặp tương đồng

Về cấu tạo


Qui định giới tính.

Chứa gen qui định tính trạng thường của cơ
thể.

Chứa gen qui định tính trạng liên quan và
khơng liên quan đến giới tính.

2.Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con
trai hay con gái là đúng hay sai?
* Giải thích và vẽ sơ đồ minh họa cơ chế sinh con trai, con gái ở người.
Sơ đồ minh họa:
P:
G:

mẹ (44A + XX)
22A + X

x

bố (44A + XY)
22A + X


22A + Y
F1:

44A + XX

44A + XY


(Con gái)

( con trai )

Giải thích: Sự phân li của các cặp NST giới tính trong q trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại trong quá
trình thụ tinh là cơ chế xác định giới tính.
- Trong phát sinh giao tử:
+ Mẹ mang cặp NST giới tính XX tạo ra một loại trứng duy nhất đều mang NST giới tính X(đồng giao tử).
+ Bố mang cặp NST giới tính XY tạo ra hai loại tinh trùng với tỉ lệ ngang nhau: Một loại mang X và một
loại mang Y(dị giao tử).
- Trong thụ tinh:
+ Trứng X kết hợp với tinh trùng X tạo hợp tử XX (44A + XX) phát triển thành con gái.
+ Trứng X kết hợp với tinh trùng Y tạo hợp tử XY (44A + XY) phát triển thành con trai.
* Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay gái là sai vì người mẹ chỉ cho một loại trứng
mang NST X
3. Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1?
Vì : + Hai loại tinh trùng mang X và mang Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau
+ Hai loại tinh trùng này tham gia quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau.
 Trong cấu trúc dân số với qui mô lớn, tỉ lệ nam : nữ luôn xấp xỉ 1 : 1.
4.Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực: cái ở vật ni? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
*Do sự phân hóa giới tính cịn chịu ảnh hưởng của các yếu tố mơi trường trong và ngồi, nhiệt độ …
-

Về tác động hoocmôn sinh dục: Nếu tác động hoocmôn sinh dục vào giai đoạn sớm của quá trình phát
triển cơ thể có thể làm biến đổi giới tính mặc dù khơng làm thay đổi cặp NST giới tính. Chẳng hạn tác
động hoocmôn sinh dục đực mêtyltestôstêrôn vào cá vàng cái lúc cịn non, có thể biến cá cái trở thành cá
đực.
- Về điều kiện của mơi trường ngồi: Các điều kiện như ánh sáng, nhiệt độ tác động lên quá trình nở của
trứng, của cơ thể non hay thời gian thụ tinh… có thể là thay đổi giới tính. Ví dụ: Một số lồi rùa, ở nhiệt

độ dưới 280C, trứng nở thành rùa đực còn ở nhiệt độ trên 320C trứng nở thành rùa cái.
 Trong thực tiễn người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ theo mục đích sản xuất của mình và tạo ra lợi ích kinh tế cao
nhất trong q trình sản xuất.
Ví dụ: người ta có thể chủ động tạo ra tồn tằm đực trong chăn ni tằm dâu vì tằm đực cho năng suất cao hơn
tằm cái.
5. Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì những trường hợp nào trong các trường hợp sau đây
đảm bảo tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1:1?
a) Số giao tử đực bằng số giao tử cái.
b) Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương.
c) Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.
d) Xác suất thụ tinh của hai loại giao tử đực( mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương.


6.So sánh sự khác nhau
Tế bào xôma

Giao tử

- Là loại tế bào sinh dưỡng.

- Là loại tế bào sinh dục.

- Bộ NST trong nhân là lưỡng bội.

- Bộ NSt trong nhân là đơn bội.

- Chứa các cặp NST tương đồng.

- Chứa 1 NSt của cặp tương đồng.


- Khác nhau về 2 giới ở cặp NST gới tính trong - Gồm 2 loại: Trứng và tinh trùng.
đó.
- Có vai trị trong quá trình sinh sản.
- Tham gia cấu tạo cơ thể.

Trứng

Tinh trùng

- Là tế bào sinh dục cái (giao tử cái).

- Là loại tế bào sinh dục đực (giao tử đực).

- Có kích thước lớn (là loại tế bào lớn nhất).

- Có kích thước nhỏ (là loại tế bào bé nhất).

- Khơng có khả năng di chuyển.

- Có khả năng di chuyển nhờ đi.

NST giới tính

NST thường

- Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội.

- Thường tồn tại với một số cặp lớn hơn 1 trong tế
bào lưỡng bội (n – 1 cặp).


- Có thể tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc
không tương đồng (XY)
- Luôn tồn tại thành cặp tương đồng.
- Có sự khác nhau giữa đực và cái.

- Chủ yếu mang gen quy định đặc điểm giới tính - Giống nhau ở cả giới đực và cái
của cơ thể và các tính trạng thường có liên quan,
- Chỉ mang gen quy định tính trạng thường.
liên kết với giới tính.

Chương III
Bài 15

ADN VÀ GEN
ADN

1.Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN
 ADN(axit đêơxiribơnuclêic) là một loại axit nuclêic, được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
 ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn dài tới hàng trăm µm (1µ = 10 -3mm) và khối lượng lớn đến
hàng triệu, hàng chục triệu đvC.
 ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, nghĩa là gồm nhiều phần tử con - đơn phân là các Nunuclêôtit
(gồm 4 loại A, T, G, X).
 Bốn loại nuclêôtit liên kết với nhau theo chiều dọc theo nhiều cách tạo thành mạch (gọi là mạch
pơlinuclêơtit).
2.Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?
 Với hàng vạn đến hàng triệu Nu, gồm 4 loại ở mỗi loài được sắp xếp với thành phần, số lượng và trình tự
khác nhau, tạo cho ADN ở sinh vật vừa có tính đa dạng vừa có tính đặc thù.


 ADN trong tế bào chủ yếu tập trung ở trong nhân và có khối lượng ổn định, đặc trưng cho mỗi lồi

 Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và tính đặc thù của các lồi sinh vật.
3.Mơ tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung(NTBS) được thể hiện ở những
điểm nào?
 ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải
(xoắn phải), tạo thành các vịng xoắn mang tính chu kỳ.
 Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô tạo thành từng cặp
 Mỗi chu kỳ xoắn có chiều dài là 34Å(angtơron= 10 -7mm ), gồm 10 cặp nulêơtit. Đường kính vịng xoắn là
20Å.
 Ngun tắc bổ sung:
+ Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T; G-X theo NTBS.
+ Hệ quả:
Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự sắp xếp của các nuclêơtit trong mạch đơn này, có thể suy
ra trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn kia.
Theo NTBS ta có cơng thức: A = T, G = X, N = A + T + G + X = 2(A + G) = 2(T + X)
Tỉ số (A + T)/(G + X) trong các ADN khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng loài.
4. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
-A–T- G–X–T–A–G–T- X–
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
-T–A- X–G–A–T–X–A - G–
Bài 16

ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN

1.Mơ tả q trình tự nhân đơi của AND
Q trình nhân đôi ADN
- Thời gian và địa điểm: ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
- Diễn biến:
+ Dưới tác động của enzim 2 mạch ADN tháo xoắn, tách nhau dần theo chiều dọc.
+ Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS A – T, G –
X.

+ 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và theo chiều ngược nhau.
+ Sau khi tổng hợp xong, 2 ADN con đóng xoắn và sau này chúng được phân chia cho 2 tế bào con.
- Kết quả: Từ 1 ADN mẹ, qua quá trình nhân đôi, tạo được 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ.
- Ý nghĩa: Tổng hợp ADN là cơ sở cho sự tự nhân đơi của NST, sự hình thành 2ADN con là sự hình thành chất
nền prơtêin, tạo nên 2 crômatit.
- Nguyên tắc tổng hợp:


+ Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các
nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với với các nuclêôtit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A – T hay
ngược lại , G – X hay ngược lại.
+ Ngun tắc bán bảo tồn: Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ( mạch cũ), mạch còn lại được tổng
hợp mới.
2.Giải thích vì sao 2ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống với ADN mẹ.
- Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bán bảo tồn, nghĩa là mỗi ADN có một mạch cũ của ADN mẹ.
- Mạch mới được tổng hợp dựa trên mạch khuôncủa ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các
nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS A+ T hay ngược lại, G + X hay ngược lại  mạch mới
được tạo thành giống hệt mạch cũ còn lại của ADN mẹ.
3.Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen
 Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
 Bản chất hoá học của gen là ADN.
Chức năng:
 Gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin
 ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc của prôtêin).
 ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể ( nhờ đặc tính tự nhân
đơi).
4. Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A – G – T – X - X – T Mạch 2: - T - X - A - G – G - A –
Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên kết thúc q trình tự
nhân đơi.

Hai đoạn mạch con là:
*Mạch 1(cũ) : - A – G – T – X - X – T Mạch mới:

-T- X- A- G–G- A–

* Mạch mới: - A – G – T – X - X – T Mạch cũ: - T - X - A - G – G - A –

Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
1.Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN
Cấu tạo của ADN

Cấu tạo của ARN

(Axit đêôxiribônuclêic)

(Axit ribơnuclêic)

- Có cấu trúc hai mạch song song và xoắn lại với - Chỉ có một mạch đơn
nhau
- Có chứa loại nuclêơtít timin (T) mà khơng có - Chứa uraxin(U) mà khơng có timin(T)
uraxin (U)
- Có liên kết hyđrơ theo NTBS giữa các nuclêơtit - Khơng có liên kết hyđrơ
trên 2 mạch
-Có kích thước và khối lượng lớn hơn ARN

- Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN


2.ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen 
ARN

- Thời gian và địa điểm: diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian đang ở dạng sợi mảnh chưa xoắn.
- Diễn biến:
+ Được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN dưới tác động của enzim.
+ Khi bắt đầu tổng hợp ARN, gen được tháo xoắn và tách dần hai mạch đơn
+ Các nuclêôtit trên mạch vừa được tách liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS thành
từng cặp để hình thành dần mạch ARN
+ Mạch đơn ARN dần được hình thành.
+ Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra chất tế bào để thực hiện q trình tổng hợp prơtêin.
+ Sau khi tổng hợp xong, gen xoắn lại.
- Kết quả: Mỗi lần tổng hợp được 1 phân tử ARN
- Ý nghĩa: Tổng hợp ARN là giai đoạn trung gian, tiếp theo là tổng hợp prơtêin, qua đó thể hiện gen quy định
tính trạng.
- Nguyên tắc tổng hợp:
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: Khuôn mẫu là mạch gốc của gen.
+ Nguyên tắc bổ sung: Mạch ARN được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của gen theo NTBS: A(ađênin) –
U(uraxin)) và ngược lại,X(xitôzin) – G(guanin).
- Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêơtit trên mạch khn của gen quy định trình tự các nuclêôtit
trên mạch ARN.
Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen  ARN
- Trình tự các nuclêơtit trên mạch khn của gen qui định trình tự các nuclêơtit trong mạch ARN
3.Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A – T – G – X - T – X –GMạch 2: - T - A - X - G – A - G –X –
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
- A – U – G – X - U – X –G4. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêơtit như sau:
- A – U – G – X – U – U – G – A- X –
Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên:
Mạch khuôn: - T – A – X – G – A – A – X – T - G –
5. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
a) tARN


b) mARN

c) rARN

d) cả ba loại ARN trên


6: So sánh sự khác nhau giữa quá trình nhân đơi ADN với q trình tổng hợp mARN?
Cơ chế nhân đôi ADN

Cơ chế tổng hợp ARN

-

Xảy ra trước khi phân bào

-

Xảy ra khi tế bào cần tổng hợp prôtêin

-

2 mạch đơn ADN tách rời nhau.

-

2 mạch đơn ADN tương ứng với từng gen tách
rời nhau.

-


ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc : khuôn
- mARN được tổng hợp theo nguyên tắc khn
mẫu, bổ sung và bán bảo tồn(giữ lại một nửa)
mẫu và nguyên tắc bổ sung.
- A của ADN liên kết với T của môi trường nội - A của ADN liên kết với U của môi trường nội
bào.
bào
- Cả 2 mạch đơn của ADN đều được dùng làm
- Chỉ 1 đoạn mạch đơn ADN được dùng làm khuôn
khuôn để tổng hợp 2 ADN con giống nhau và
tổng hợp được nhiều phân tử mARN cùng loại.
giống ADN mẹ
7.Nêu những điểm khác nhau cơ bản về cấu trúc và chức năng của ADN và ARN ?
Đại phân tử

ARN

Chức năng

- chuỗi xoắn kép

-lưu giữ thơng tin DT

- 4 loại nucêơtít: A,T,G,X

ADN

Cấu trúc


-truyền đạt thông tin di truyền

- chuỗi xoắn đơn

-truyền đạt thông tin qui địnhcấu trúc
prơtêin cần tổng hợp (mARN)

- 4 loại nuclêơtít: A,U,G,X

-vận chuyển axít amin tương ứng
(tARN)
-tạo nên ribơxơm (rARN)- nơi tổng
hợp prơtêin .

Bài 18

PRƠTÊIN

1.Tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào xác định?
- Do đặc điểm cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gồm hàng trăm đơn phân với 20 loại axit amin .
- Do dạng cấu trúc không gian đặc thù bậc 3, bậc 4 của prơtêin, số chuỗi axit amin.
2.Vì sao nói prơtêin có vai trị quan trọng đ/v tế bào và cơ thể?
- Chức năng cấu trúc: Prôtêin là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, xây dựng các bào quan, màng sinh
chất  hình thành các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mơ, các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.
VD: Histon là loại prôtêin tham gia vào cấu tạo NST.
- Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất. Bản chất của emzim là prơtêin, enzim có vai trị xúc tác các
q trình trao đổi chất trong cơ thể.
VD: Enzim amilaza trong nước bọt biến đổi một phần tinh bột chín thành đường glucozơ.
- Chức năng điều hịa các q trình trao đổi chất: Các hoocmôn phần lớn là prôtêin. Một số hoocmôn ở
động vật và người là prơtêin có hoạt tính sinh học cao.

VD: Hoocmơn insulin có vai trị điều hịa hàm lượng đường trong máu, tirơxin điều hịa sức lớn của cơ thể.


- Ngồi những chức năng trên, prơtêin cịn có các chức năng khác:
+ Bảo vệ cơ thể (kháng thể). VD: prôtêin Interferon, ...
+ Vận chuyển: VD: prôtêin hêmôglôbin vận chuyển khí oxi, cácboníc.
+ Vận động của tế bào và cơ thể. VD: prôtêin của tế bào cơ,...
+ Cung cấp năng lượng ... cho hoạt động sống của tb và cơ thể....
* Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính
trạng của cơ thể.
3.Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trị chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin?
a)Cấu trúc bậc 1

b) Cấu trúc bậc2

c) Cấu trúc bậc 3

d) Cấu trúc bậc4

4.Prôtêin thực hiện chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
a) Cấu trúc bậc 1

b) Cấu trúc bậc1 và bậc 2 c) Cấu trúc bậc 2 và bậc 3

d) Cấu trúc bậc 3&4

Bài 19 MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
1.Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtêin
*Mối liên hệ
+ ADN (gen) là khuôn mẫu để tổng hợp mARN theo NTBS.

+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin cấu tạo nên prơtêin theo NTBS.
*Bản chất mối liên hệ gen và tính trạng:
+ Trình tự các nuclêơtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêơtit trong mARN, thơng qua đó quy định
trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu tạo thành prơtêin và biểu hiện thành tính trạng.
+ NTBS được biểu hiện trong mối quan hệ: Gen
Gen

mARN:

mARN

mARN

Prôtêin

A–U,T–A,G–X,X– G

Prôtêin : A – U , G – X

2.NTBS được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào?
1

2

Gen( một đoạn AND)  mARN  Prôtêin
Trong sơ đồ trên có hai q trình thể hiện NTBS là tổng hợp mARN từ gen và tổng hợp prôtêin
- NTBS được thể hiện trong quá trình tổng hợp mARN. Trong quá trình tổng hợp mARN, khi gen tháo xoắn và
tách hai mạch đơn thì các nuclêơtit tự do trong mơi trường nội bào vào liên kết với các nuclêôtit trên mạch
khuôn của gen theo NTBS như sau:
A mạch khuôn liên kết với U môi trường

T mạch khuôn liên kết với A môi trường
G mạch khuôn liên kết với X môi trường
X mạch khuôn liên kết với G môi trường


- NTBS được thể hiện trong quá trình tổng hợp prơtêin, trong q trình tổng hợp prơtêin các phân tử tARN
mang axit amin vào ribôxôm khớp với mARN theo từng cặp nuclêôtit như sau:
A trên tARN khớp với U trên mARN và ngược lại.
G trên tARN khớp với X trên mARN và ngược lại.
3.Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
1

2

3

Gen( một đoạn AND)  mARN  Prơtêin  Tính trạng
(Mã gốc)

(Mã sao )

(Giải mã)

Mối quan hệ 1, 2, 3 trong sơ đồ trên cho biết mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
 Q trình tổng hợp prơtêin:
- Riboxom dịch chuyển trên mARN theo từng bộ ba.
- Khi riboxom dịch chuyển 1 nấc trên mARN thì tARN vận chuyển 1 axit amin vào riboxom và đặt axit amin
vào đúng vị trí (bộ ba đối mà của nó khớp với bộ ba mã hóa của mARN).
- Khi riboxom dịch hết chiều dài của mARN thì chuỗi axit amin được tổng hợp xong (Ribơxơm tiếp xúc với
mã kết thúc của mARN thì khơng có axit amin nào được vận chuyển thêm nữa).

 Quá trình tổng hợp prôtêin diễn ra theo nguyên tắc:
- Bổ sung: A – U; G – X và ngược lại.
- Khuôn mẫu: mARN làm khuôn mẫu.
 Mối quan hệ 1, 2, 3 trong sơ đồ:
- 1: Gen làm khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
- 2: mARN làm khuôn mẫu để tổng hợp protein.
- 3: Protein tham gia cấu trúc và các hoạt động sinh lý trong tế bào biểu hiện thành tính trạng.
- Từ mối quan hệ 1, 2, 3 cho thấy gen qui định tín trạng.
 Bản chất của mối quan hệ:
Trình tự các nuclêơtit trên gen qui định trình tự các nuclêơtit trên mARN
Trình tự các nuclêơtit trên mARN qui định trình tự các axit amin trong phân tử prơtêin.
Prơtêin tham gia cấu trúc và các hoạt động sinh lí của tế bào từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
3.So sánh ARN và prôtêin
ARN

Prôtêin

Giống nhau:
Cấu tạo: Đều thuộc loại đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn trong tế bào
Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, do nhiều đơn phân hợp lại. Các đơn phân liên kết nhau tạo
thành mạch(chuỗi).
Đều có tính đa dạng và tính đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các đơn phân qui định.
Chức năng: Đều tham gia vào chức năng truyền đạt thông tin di truyền và tính trạng cơ thể.
Khác nhau:
Cấu tạo

- Ln có cấu trúc mạch đơn

- Đơn phân là các nuclêôtit


- Bậc 2 xoắn, bậc 3 vừa xoắn vừa cuộn, bậc 4 gồm
nhiều mạch liên kết lại
- Đơn phân là các axit amin, hơn 20 loại


- Các nguyên tố hóa học là C, H, O, N
và P
- Kích thước lớn hơn prơtêin
Chức năng

- Các ngun tố cấu tạo là C, H, O, N

- Kích thước nhỏ hơn ARN

- Trực tiếp tổng hợp prôtêin

- Prôtêin tạo ra biểu hiện thành tính trạng cơ thể

4. So sánh ADN và Prôtêin
ADN

Prôtêin

Giống nhau:
Cấu tạo: Đều thuộc loại đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn trong tế bào
Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, do nhiều đơn phân hợp lại.
Giữa các đơn phân có các liên kết hóa học nối lại tạo thành tạo thành mạch(chuỗi).
Đều có tính đa dạng và tính đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các đơn phân qui định.
Chức năng: Đều có vai trị quan trọng trong q trình truyền đạt thơng tin di truyền và tính trạng cơ thể.
Cấu tạo


- Ln có cấu tạo 2 mạch song song xoắn đều

- Cấu tạo bởi 1 hay nhiều chuỗi các axit
amin
- Đơn phân là các axit amin, hơn 20 loại

- Đơn phân là các nuclêôtit
- Thành phần hóa học cấu tạo gồm C, H, O, N
và P

- Các nguyên tố cấu tạo là C, H, O, N

- Kích thước lớn hơn prơtêin

-

Lưu giữ và truyền đạt TTDT

-

Cấu trúc các bộ phận tế bào

-

Chứa gen qui định cấu trúc prơtêin

-

Enzim xúc tác q trình trao đổi chất


-

Hoocmơn đều hịa q trình trao đổi
chất

-

Vận chuyển cung cấp năng lượng

-

Chức năng

- Kích thước nhỏ hơn ADN

Prơtêin được tạo ra trực tiếp biểu hiện
thành tính trạng cơ thể.

CHƯƠNG 4
Câu 19. Sơ đồ phân loại biến dị:
BIẾN DỊ
BIẾN DỊ DI TRUYỀN

BIẾN DỊ KHÔNG DI TRUYỀN
(THƯỜNG BIẾN)

BIẾN DỊ TỔ HỢP

ĐỘT BIẾN



ĐỘT BIẾN GEN
(3 dạng)

ĐỘT BIẾN NST
Đột biến cấu trúc NST

Mất, thêm, thay thế

Đột biến số lượng NST

(3 dạng : mất, lặp, đảo đoạn)

Các cặp nuclêootit

Dị bội thể

Đa bội thể

(4 dạng)

(2 dạng)

Câu 20. Đột biến gen
* Khái niệm: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit,
thường xảy ra tại 1 điểm nào đó trên phân tử ADN.
* Ví dụ:
STT


Sinh vật

Đột biến gen

Biểu hiện

1.

Lúa

Bạch tạng

Lúa bị bạch tạng, mất hết diệp lục.

2.

Lợn

Dị dạng

Đầu và chân bị dị dạng

3.

Lúa

4.

Người


Bạch tạng

Da và tóc màu trắng, mắt màu hồng

5.

Người

Câm điếc bẩm sinh

Khơng nghe và nói được

Tăng số bơng và số hạt trên bông

* Các dạng:
+ Mất 1 cặp nuclêôtit.
+ Thêm 1 cặp nuclêôtit.
+ Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
* Nguyên nhân phát sinh đột biến gen
- Xuất hiện trong điều kiện tự nhiên: Do ảnh hưởng phức tạp của mơi trường trong và ngồi cơ thể làm rối loạn
q trình tự sao của phân tử ADN (sao chép nhầm).
- Do con người gây ra các đột biến bằng tác nhân vật lí, hóa học.
* Vai trị của đột biến gen:
+ Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho sinh vật: vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong
kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá
trình tổng hợp prôtêin.
+ Đa số đột biến gen tạo ra các gen lặn, chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp và trong điều kiện
mơi trường thích hợp.
+ Một số ít đột biến gen trung tính hoặc có lợi cho sinh vật và con người, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến
hóa.

Câu 21. Đột biến cấu trúc NST


* Khái niệm: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc NST.
VD : Mất 1 đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người
* Các dạng đột biến: Gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
* Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST:
- Do tác nhân lí học, hố học trong ngoại cảnh làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của
chúng.
- Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người.
* Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho sinh vật: vì trải qua q trình tiến hố lâu dài, các gen đã được sắp
xếp hài hoà trên NST. Biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp các gen trên đó.
Câu 22. Thể dị bội
* Khái niệm:
+ Đột biến số lượng NST : là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả
bộ NST
+ Hiện tượng dị bội thể: Là hiện tượng đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số
cặp NST bị thay đổi về số lượng.
+ Thể dị bội: Là cơ thể sinh vật bị đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp
NST bị thay đổi về số lượng.
* Các dạng:
+ Thể tam nhiễm: 2n+1
+ Thể đơn nhiễm: 2n – 1
+ Thể khuyết nhiễm: 2n – 2
+ Thể đa nhiễm: 2n + 2, ...
* Ví dụ :
Cà độc
dược

Có 12 kiểu dị bội (thể tam nhiễm 2n +1) khác nhau

Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, mắt hơi sâu và 1
mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, miệng
hơi há, lưỡi hơi thè ra, ngón tay ngắn, bị si
đần, khơng có con.

Bệnh Đao
(tam nhiễm)

2n + 1 = 47 NST

Bệnh tơcnơ

Người

Có 3 NST số 21

Nữ, lùn, cổ rụt, tuyến vú khơng phát triển,
Có 1 NST giới tính X 2n chỉ 2% bệnh nhân sống đến lúc trưởng
thành nhưng khơng có kinh nguyệt, tử cung
– 1 = 45 NST
nhỏ, mất trí và khơng có con.

OX
(đơn nhiễm)
* Cơ chế phát sinh thể dị bội:


Trong giảm phân do 1 cặp NST sự không phân li dẫn đến tạo thành giao tử mà cặp NST tương đồng nào đó có 2
NST hoặc khơng có NST nào.
* Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và (2n -1) có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình dạng, kích thước,

màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh Đao, bệnh Tơcnơ.
Câu 23. Thể đa bội
* Khái niệm:
- Hiện tương đa bội thể: Là hiện tượng đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số
của n ( nhiều hơn 2n): 3n, 4n, ....
- Thể đa bội: Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n ( nhiều hơn 2n): 3n, 4n,
....
VD : Củ cải 4n có kích thước to hơn củ cải 2n
Thân và lá cây cà độc dược có kích thước tăng dần theo bộ NST 3n, 6n, 9n,12n.
* Các dạng:
- Đa bội lẻ: 3n, 5n, 9n, ...
- Đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n, 12n, ...
* Đặc điểm của thể đa bội :
+ Tế bào đa bội Có số lượng NST tăng lên gấp bội, số lượng ADN cũng tăng tương ứng,vì thế quá trình tổng
hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn, dẫn tới kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to,
sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu với ngoại cảnh tốt.
* Ứng dụng : Ứng dụng hiệu quả trong chọn giống cây trồng.
Ví dụ :
+ Tăng kích thước thân cành để tăng sản lượng gỗ (dương liễu...)
+ Tăng kích thước thân, lá, củ để tăng sản lượng rau, hoa màu: Bí ngơ, bí đao, cà chua, khoai tây,...
+ Tạo các giống cây ăn quả không hạt: Chuối, doi, hồng, ...
+ Tạo giống có năng suất cao, chống chịu tốt với các điều kiện không thuận lợi của môi trường.
Sự khác nhau cơ bản giữa thể tam nhiễm và thể tam bội
Thể tam nhiễm
Là dạng đột biến dị bội

Thể tam bội
Là dạng đột biến đa bội

Thường có hại cho bản thân sinh vật: gây quái thai, Có lợi cho bản thân sinh vật: Tăng kích thước tế

dị hình, dị dạng, bệnh di truyền, …
bào, cơ quan, cơ thể, tăng sức chống chịu với mơi
trường,…
Được áp dụng trong chọn giống cây trồng.
Kí hiệu: 2n + 1

Kí hiệu: 3n

Có 1 cặp NST với 3 chiếc NST

Tất cả các cặp NST đều có 3 chiếc.


Câu 24 - 25. Thường biến, mức phản ứng, mối quan hệ giữa KG, MT, KH.
1. Thường biến
* Khái niệm: Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của
môi trường.
ST
T

Tên
sinh
vật

1.
2.

4.

Lá chìm trong nước


7.
8.

Biến đổi kiểu hình tương
ứng

Giải thích, ý nghĩa thích
nghi

Lá hình dải, mềm mại

Tránh sóng ngầm

Lá to, hình bản rộng

Quang hợp thuận lợi

Lá nhỏ, hình mũi mác

Tránh gió mạnh

Rễ dài, đâm sâu, lan rộng

Hút được nhiều nước

Thân mọng nước

Dự trữ nước


Lá biến thành gai

Tránh thốt hơi nước

Nơi có đủ nước

Có lá

Quang hợp thuận lợi

Chăm sóc đúng kĩ thuật

củ to

Đủ điều kiện phát triển

Chăm sóc khơng đúng kĩ thuật

củ nhỏ

Chưa đủ điều kiện phát triển

Cây rau Lá nổi trên mặt nước
mác
Lá vươn trong khơng khí
Cây
xương
rồng

5.

6.

Mơi trường

Cây su
hào

Sa mạc


Phân biệt thường biến và đột biến
Thường biến

Đột biến

- Là những biến đổi kiểu hình, khơng biến đổi trong vật - Biến đổi trong vật chất di truyền (ADN,
chất di truyền, dưới ảnh hưởng trực tiếp của mơi trường
NST) từ đó dẫn đến thay đổi kiểu hình
- Diễn ra đồng loạt, theo hướng xác định tương ứng - Biến đổi riêng lẻ, ngẫu nhiên với tần số thấp.
với môi trường
- Di truyền được.
- Khơng di truyền được.
- Đa số có hại cho bản thân sinh vật
- Thường có lợi, giúp SV thích nghi với môi trường.
2. Mối quan hệ giữa kiểu gen, mơi trường và kiểu hình
+ Bố mẹ khơng truyền cho con những tính trạng (kiểu hình) được hình thành sẵn mà truyền cho con một kiểu
gen qua định cách phản ứng trước mơi trường.
+ Kiểu hình (tính trạng hoặc tập hợp tính trạng) là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và mơi trường.
+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng từ mơi trường.
+ Tính trạng số lượng (phải thơng qua cân, đong, đo, đếm , . .. mới xác định được) thường chịu ảnh hưởng nhiều

của môi trường tự nhiên hoặc điều kiện trồng trọt, chăn nuôi nên biểu hiện rất khác nhau.


VD. SGK
3. Mức phản ứng
* Khái niệm: Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ 1 gen hay nhóm gen) trước mơi
trường khác nhau.
* Đặc điểm: Mức phản ứng do kiểu gen quy định, nên di truyền được.
* Vd: giống lúa DR2 trong điều kiện gieo trồng tốt nhất đạt năng suất tối đa là 8 tấn / ha/ vụ ,còn trong điều kiện
gieo trồng bình thường đạt năng suất bình quân là 4,5 đến 5 tấn / ha/ vụ
4. Ứng dụng trong trồng trọt, chăn nuôi
+ Người ta đã vận dụng hiểu biết về ảnh hưởng của mơi trường đối với tính trạng số lượng là: tạo điều kiện
thuận lợi nhất để đạt tới kiểu hình tơí đa nhầm tăng năng suất và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu làm giảm
năng suất.
+ Người ta đã vận dụng hiểu biết về mức phản ứng để tăng năng suất vật nuôi cây trồng: theo 2 cách: áp dụng kĩ
thuật chăn nuôi trồng trọt thích hợp hoặc cải tạo thay giống củ bằng giống mớicó tiềm năng năng suất cao hơn.
CHƯƠNG 5
Câu 26 - 27. Phương pháp nghiên cứu di truyền người
1. Khó khăn khi nghiên cứu di truyền người
+ Người Sinh sản chậm, đẻ ít con.
+ Vì lí do xã hội khơng thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến.
+ Bộ NST của người số lượng nhiều (2n = 46 NST), các NST có hình dạng tương đương nhau nên khó quan sát
nhận biết.
2. Nghiên cứu phả hệ
* Khái niệm: là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1
dòng họ qua nhiều thế hệ, người ta có thể xác định đặc điểm di truyền (trội, lặn do 1 gen hay nhiều gen quy
định, có liên kết với giới tính hay khơng).
* Một số kí hiệu khi nghiên cứu phả hệ (SGK).
* Một số ví dụ thành tựu bước đầu:
+ Các tính trạng: thân cao, da đen, tóc quăn, sống mũi cong, nhiều lơng, … là các tính trạng trội; các tính trạng

thân thấp, da trắng, tóc thẳng, sống mũi thẳng, ít lông, … lá các tính trạng lặn.
+ Các tính trạng: Mù màu, máu khó đơng, … do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định.
3. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
+ Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
Đồng sinh cùng trứng

Đồng sinh khác trứng

Sinh ra từ 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh Sinh ra từ các trứng khác nhau, mỗi trứng thụ tinh
trùng
với 1 tinh trùng
Có cùng kiểu gen

Có kiểu gen khác nhau


Đồng giới

Có thể cùng giới hoặc khác giới

Kiểu hình gần giống nhau

Kiểu hình khác nhau

+ Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
+ Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trị của mơi trường đối với sự hình
thành tính trạng.
+ Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
Câu 28. Bệnh và tật di truyền di truyền ở người
a. Bệnh di truyền

STT

Tên bệnh

Bệnh Đao
1.

Đặc điểm di truyền

Biểu hiện

Về hình thái: - Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng
- Do ĐB dị bội thể gây ra: rối hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí,
loạn ở Cặp NST số 21 có 3 khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay
ngắn
NST
Về sinh lí: si đần bẩm sinh, khơng có con.
- Bề ngồi bệnh nhân là nữ, lùn, cổ ngắn,
- Do ĐB dị bội thể gây ra: rối
tuyến vú khơng phát triển, mất trí,
loạn ở Cặp NST số 23 ở nữ
chỉ có 1 NST (X)
- Khơng có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, khơng
con.

2.

Bệnh Tơcnơ

3.


Bệnh bạch tạng - Do Đột biến gen lặn gây ra

4.

Bệnh câm điếc - Do Đột biến gen lặn gây ra
bẩm sinh
khác
- Không nghe và khơng nói được .

5.

Ung thư máu

Mất một đoạn nhỏ ở đầu NSt Ung thư máu
số 21

6.

Mù màu

Gen lặn nằm trên NST giới Không phân biệt được màu đỏ và màu lục
tính quy định

7.

Máu khó đơng

Gen lặn nằm trên NST giới Máu khống đơng khi bị chảy máu
tính quy định


- Da và tóc màu trắng, mắt màu hồng

8.
b. Tật di truyền
+ Đột biến NST gây ra : Tật khe hở mơi hàm, Bàn tay, chân mất một số ngón, Bàn tay, chân dính ngón, Bàn tay
nhiều ngón, ...
+ Đột biến gen gây ra : Tật xương chi ngắn, bàn chân nhiều ngòn, ...
c. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền


1. Nguyên nhân:
+ Do ảnh hưởng của các tác nhân vật lí, hố học trong tự nhiên.
+ Do ơ nhiễm mơi trường.
+ Do rối loạn q trình trao đổi chất trong tế bào.
2. Biện pháp:
+ Đấu tranh chống ản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học.
+ Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường.
+ Sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.
+ Hạn chế kết hơn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền, hạn chế sinh con của các
cặp vợ chồng nói trên.
Câu 29 - 30. Di truyền y học tư vấn
* Khái niệm: Di truyền y học tư vấn là sự phối hợp các phương pháp xét nghiệm, chuẩn đoán hiện đại về mặt di
truyền cùng với nghiên cứu phả hệ.
* Chức năng (nội dung): chuẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di
truyền.
* VD: SGK
* Cơ sở khoa học của các quy định:
+ Những người có quan hệ huyết thống trong vịng 4 đời khơng được kết hơn với nhau:
- Luật hơn nhân và gia đình quy định những người có quan hệ huyết thống trong vịng 4 đời không được kết hôn

với nhau.
- Di truyền học đã chỉ rõ hậu quả của việc kết hôc gần làm cho các đột biến gen lặn có hại được biểu hiện ở cơ
thể đồng hợp. Tỉ lệ trẻ sơ sinh bị dị tật bẩm sinh tăng rõ ở những cặp kết hôn cùng họ hàng, tác hại này dẫn đến
suy thối nịi giống
- Theo thống kê cho thấy 20 – 30% số con của các cặp hơn nhân có họ hàng thân thuộc bị chết non hoặc mang
các dị tật di truyền bẩm sinh.
+ Hôn nhân 1 vợ 1 chồng :
- Pháp luật quy định hôn nhân một vơ một chồng.
- Trên thế giới và ở Việt Nam, tỉ lệ nam/nữ trong độ tuổi 18 – 35 tuổi xấp xỉ 1:1.
- Hôn nhân 1 vợ, 1 chồng để đảm bảo hạnh phúc gia đình tránh mâu thuẫn và để tập trung nuôi dạy con cái.
+ Không nên sinh con quá sớm hoặc quá muộn:
- Sinh con trong độ tuổi 24 – 34 tuổi là phù hợp.
- Không sinh con quá sớm vì:
Cơ thể người mẹ chưa phát triển đầy đủ.


Người mẹ chưa chuẩn bị kiến thức tốt nhất cho việc mang thai và ni con
Người mẹ có thời gian học tập công tác ổn định.
- Không sinh con quá muộn sau độ tuổi 35 vì:
Tỉ lệ trẻ em sinh ra ở những người mẹ từ 35 tuổi trở lên là rất cao.
+ Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên dừng lại ở 1 -2 con:
- Pháp luật quy định mỗi cặp vợ chồng chỉ nên dừng lại ở 1 -2 con.
- Hạn chế sự gia tăng dân số quá nhanh. Dân số tăng nhanh dẫn đến nhiều hậu quả xấu cho xã hội.
- Có ít con giúp bố mẹ tập trung xây dựng kinh tế gia đình và ni dạy con cái tốt.
PHẦN BÀI TẬP
I. BÀI TẬP CHƯƠNG I
a. Các bước chung để làm bài:
Bước 1. Nhận xét đề bài, sự trội – lặn, tìm quy luật di truyền chi phối phép lai.
Bước 2. Quy ước gen, Tìm kiểu gen của P.
Bước 3. Sơ đồ lai.

Bước 4. Thống kê kết quả tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình.
b. 2 dạng bài tập:
Dạng 1. Bài toán thuận: Cho biết KH của P, yêu cầu xác định KH, KG của F1 và F2.
Dạng 2. Bài toán nghịch: Cho biết số lượng hoặc tỉ lệ ở đời con, yêu cầu xác định KG, KH của P.
Lai một cặp tính trạng:
STT

Đời con

Phép lai

Tỉ lệ kiểu gen

Ghi chú
Tỉ lệ kiểu hình

1.

AA x AA

100% AA

100% trội

Đồng tính

2.

AA x Aa


1 AA : 1 Aa

100% trội

Đồng tính

3.

AA x aa

100% Aa

100% trội

Đồng tính

4.

aa x aa

100% aa

100% trội

Đồng tính

5.

Aa x Aa


1AA : 2 Aa : 1 aa

3 trội : 1 lặn

Phân tính

6.

Aa x aa

1 Aa : 1 aa

1 trội : 1 lặn

Phân tính

1. Ởû bị tính trạng khơng sừng là trội so với có sừng .
a/ Sẽ nhận được kết quả gì ở F2 ? nếu cho bị đực có sừng lai vớ bị cái khơng sừng thuần chủng.
b./ Sẽ nhận được kết quả gì nếu cho bị đực khơng sừng đời F2 lai với bị cái đời F1 ?
Giải.


Qui ước gen : A qui định tính trạng khơng sừng ; gen a qui định tính trạng có sừng.
a./ bị khơng sừng thuần chủng có kiểu gen là: AA
bị có sừng có kiểu gen là

: aa

P : ♂(có sừng) aa x AA ♀(không sừng)
G:

F1:

a , A
100 % Aa.

F1 x F1:

Aa X Aa

GF1 :

A,a ;

A,a

F2 :

- kiểu gen : 1 AA : 2Aa : 1aa
- kiểu hình: 3 khơng sừng : 1 có sừng.

b./ Bị đực khơng sừng đời F1 có kiểu gen AA và Aa nên có 2 trường hợp xẩy ra :
TH1: P : AA X Aa
G: A

; A , a

F1: - kiểu gen : 1AA : 1Aa
- kiểu hình: 100% khơng sừng

TH2: P: Aa


X

Aa

G: A,a ; A,a
F1:

- kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
- kiểu hình: 75% khơng sừng : 25% có sừng.

2. Ở cà chua quả đỏ là tính trang trội so với quả vàng
a. Kiểu gen và kiểu hình của cây bố, mẹ phải như thế nào đe åF1 có sự phân tính theo tỉ lệ 1 :1 ? Lập sơ đồ kiểm
chứng.
b. Nếu cây lai F1 có sự phân tính theo tỉ lệ 3 : 1 thì kiễu gen và kiễu hình cùa bố mẹ là gì ? lập sơ đồ kiểm chứng
.
c. Nếu cho 2 cây cà chua quảûø đỏ thụ phấn với nhau F1 được 100% cà chua quả đỏ thì đã kết luận 2 cây đời P
thuần chủng được chưa? Kiểm tra bằng cách nào ?
Giải
qui ước :gen A quả đỏ ; gen a quả vàng
a./ Tỉ lệ 1 : 1 là tỉ lệ lai phân tích => một cá thể dị hợp tử cặp gen lai với cá thể đồng hợp tử lặn . suy ra kiểu gen
và kiểu hình của P là Aa(đỏ) x aa ( vàng )
- sơ đồ : P : Aa(đỏ) x aa(vàng)
G : A, a ; a
F1:

1 Aa (đỏ) : 1 aa (vàng)

b./ Tỉ lệ 3 : 1 là tỉ lệ tuân theo qui luật phân li => các cây cà chua đời P có kiểu gen dị hợp Aa



×