c ng thi h c kì II môn Sinh h cĐề ươ ọ ọ 11
21/04/2012 Tr n Ngô nh Côngầ Đị Giáo khoa, Sinh h c 11ọ
I. PHẦN LÍ THUYẾT:
Câu 1. Khái niệm cảm ứng ở động vật. Cơ sở vật chất của phản
xạ ở động vật có hệ thần kinh? Nêu các thành phần của cơ sở
vật chất này.
Câu 2. Cho biết cách phản ứng của động vật trước các kích
thích từ môi trường ở các nhóm động vật có tổ chức thần kinh
khác nhau. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh được
thực nhiện như thế nào?
Câu 3. Nêu các thành phần cấu trúc của hệ thần kinh dạng
ống. Cho biết đặc điểm về số lượng, sự liên kết và phối hợp hoạt
động của các tế bào thần kinh trong hệ thống này? Ý nghĩa của
những đặc điểm này?
Câu 4. Trình bày hoạt động của hệ thần kinh dạng ống.
Câu 5. Khái niệm điện thế nghỉ. Các đặc điểm của hệ thần
kinh dạng ống.
Câu 6. Khái niệm điện thế hoạt động. Nêu các giai đoạn của
điện thế hoạt động.
Câu 7. Trình bày sự la truyền điện thế hoạt động trên sợi thần
kinh không có và có bao miêlin.
Câu 8. Khái niệm xináp. Căn cứ vào các nhóm tế bào mà
xináp kết nối, có những loại xi náp nào?
Câu 9. Căn cứ và thành phần cấu tạo (hay bản chất hoạt
động), có những loại xináp nào?
Câu 10. Nêu các thành phần cấu tạo của xináp hóa học. Trình
bày ngắn gọn quá trình truyền tin qua xináp hóa học.
Câu 11. Tại sao tín hiệu thần kinh chỉ được truyền theo một
chiều từ màng trước đến màng sau xináp?
Câu 12. Tập tính là gì? Tùy theo bản chất, có những loại tập
tính nào? Cơ sở thần kinh của tập tính?
Câu 13. Đặc điểm của tập tính bẩm sinh và tập tính học được?
Câu 14. Nêu một số hình thức học tập ở động vật mà em biết?
Hình thức nào chỉ có ở động vật có tổ chức thần kinh cao cấp?
Câu 15. Nêu một số dạng tập tính phổ biến ở động vật?
Câu 16. Khái niệm sinh trưởng, phát triển.
Câu 17. Thế nào là mô phân sinh? Có những loại mô phân
sinh nào? Mô phân sinh nào có ở thực vật Một Lá Mầm, Hai Lá
Mầm?
Câu 18. Thế nào là sinh trưởng sơ cấp, sinh trưởng thứ cấp?
Các hình thức sinh trưởng này, lần lượt có ở Lớp thực vật nào?
Câu 19. Nêu các nhân tố bên trong và các nhân tố bên ngoài
ảnh hưởng đến sinh trưởng ở thực vật.
Câu 20. Khái niệm hoocmôn thực vật. Đặc điểm chung của
hoocmôn thực vật?
Câu 21. Trình bày nơi tiết, tác động sinh lí (ở mức tế bào và
mức cơ thể) và ứng dụng của các hoocmôn thực vật.
Câu 22. Nêu các nhân tố chi phối sự ra hoa. Trình bày cơ chế
điều khiển hiện tượng xuân hóa và quang chu kì ở thực vật.
Câu 23. Thế nào là biến thái ở động vật? Dựa vào biến thái, ở
động vật có những kiểu phát triển nào?
Câu 24. Thế nào là phát triển qua biến thái và không qua biến
thái? Trình bày các giai đoạn của phát triển qua biến thái hoàn
toàn.
Câu 25. Trình bày tác động sinh lí của các hoocmôn ảnh
hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương
sống và động vật có xương sống?
Câu 26. Khái niệm sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính. Nêu
những hình thức sinh sản vô tính ở thực vật.
Câu 27. Trình bày quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi ở
thực vật hạt kín
Câu 28. Trình bày quá trình thụ tinh kép ở thực vật có hoa.
Nêu các giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính ở động vật.
Câu 29. Nêu các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
Câu 30. Trình bày sơ đồ cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh
trứng ở động vật. Nêu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh
thai.
ĐÁP ÁN
Câu 1. Khái niệm cảm ứng ở động vật. Cơ sở vật chất của
phản xạ ở động vật có hệ thần kinh? Nêu các thành
phần của cơ sở vật chất này.
Trả lời:
** Cảm ứng là phản ứng của động vật trả lời lại các kích thích từ
môi trường, giúp động vật tồn tại và phát triển.
** Ở ĐV có tổ chức thần kinh, phản xạ là một dạng điển hình
của cảm ứng. Cơ sở vật chất của phản xạ là cung phản xạ.
** Cung phản xạ gồm 5 bộ phận:
– Bộ phận tiếp nhận kích thích: thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
– Đường dẫn truyền vào (đường cảm giác).
– Bộ phận phân tích và tổng hợp (trung ương thần kinh): quyết
định hình thức và mức độ phản ứng.
– Đường dẫn truyền ra (đường vận động).
– Bộ phận thực hiện phản ứng: cơ, tuyến …
Câu 2. Cho biết cách phản ứng của động vật trước các
kích thích từ môi trường ở các nhóm động vật có tổ
chức thần kinh khác nhau. Cảm ứng ở động vật chưa có
tổ chức thần kinh được thực hiện như thế nào?
Trả lời:
** Cách phản ứng trước các kích thích từ môi trường:
– ĐV có tổ chức thần kinh dạng lưới: co mình lại để tránh kích
thích.
– ĐV có tổ chức thần kinh dạng chuỗi hạch: phản ứng theo
nguyên tắc phản xạ, phần lớn là các phản xạ không điều kiện.
– ĐV có tổ chức thần kinh dạng ống: phản ứng theo nguyên tắc
phản xạ, gồm phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện,
trong đó phản xạ có điều kiện chiếm ưu thế, nhất là ở ĐV bậc
cao.
** Ở ĐV chưa có tổ chức thần kinh, cảm ứng được thực hiện
bằng cách co chất nguyên sinh.
Câu 3. Nêu các thành phần cấu trúc của hệ thần kinh
dạng ống. Cho biết đặc điểm về số lượng, sự liên kết và
phối hợp hoạt động của các tế bào thần kinh trong hệ
thống này? Ý nghĩa của những đặc điểm này?
Trả lời:
** Cấu trúc hệ thần kinh dạng ống gồm:
– Thần kinh trung ương:
+ Não bộ: gồm 5 phần là bán cầu đại não, não trung gian, não
giữa, tiểu não, hành não.
+ Tủy sống: nằm trong cột sống.
– Thần kinh ngoại biên:
+ Hạch thần kinh.
+ Các dây thần kinh.
** Hệ thần kinh dạng ống có số lượng tế bào lớn, sự liên kết và
phối hợp hoạt động phức tạp, hoàn thiện.
** Ý nghĩa: giúp hoạt động của các động vật có tổ chức thần
kinh dạng ống đa dạng, chính xác và hiệu quả.
Câu 4. Trình bày hoạt động của hệ thần kinh dạng ống.
Trả lời:
** Hoạt động hệ thần kinh dạng ống là sự phối hợp của các
phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
– Các phản xạ đơn giản thường là các phản xạ không điều kiện
và do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia.
– Các phản xạ phức tạp thường là các phản xạ có điều kiện và
do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, đặc biệt là sự
tham gia của các tế bào thần kinh vỏ não.
– Theo sự tiến hóa của hệ thần kinh, số lượng các phản xạ, đặc
biệt là phản xạ có điều kiện tăng dần, giúp ĐV thích nghi tốt
hơn với môi trường sống.
Câu 5. Khái niệm điện thế nghỉ. Các đặc điểm của điện
thế nghỉ.
Trả lời:
** Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng
tế bào khi tế bào không bị kích thích. Điện thế nghỉ có ở tế bào
cơ đang dãn nghỉ, tế bào thần kinh khi không bị kích thích.
** Đ ặ c đi ể m :
– Bên ngoài màng thường tích điện dương, trong màng thường
tích điện âm.
– Điện thế rất nhỏ, tính bằng mV.
Câu 6. Khái niệm điện thế hoạt động. Nêu các giai đoạn
của điện thế hoạt động.
Trả lời:
** Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế
bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cự c,
xuất hiện ở tế bào thần kinh khi bị kích thích.
** Các giai đoạn: gồm 3 giai đoạn là mất phân cực, đảo cực và
tái phân cực.
Câu 7. Trình bày sự lan truyền điện thế hoạt động trên
sợi thần kinh không có và có bao miêlin. So sánh sự
lan truyền xung thần kinh trên 2 loại sợi thần kinh
này.
Trả lời:
** Trên sợi thần kinh không có bao miêlin:
– Xung thần kinh được lan truyền do sự mất phân cực, đảo cực
và tái phân cực liên tiếp từ vùng này sang vùng khác trên sợi
thần kinh.
** Trên sợi thần kinh có bao miêlin:
– Bao miêlin là một lớp màng bao quanh sợi thần kinh, có bản
chất là phopholipit, màu trắng, có tính chất cách điện.
– Bao miêlin bao bọc ngắt quãng trên sợi trục thần kinh tạo
thành các eo Ranvie.
– Xung thần kinh lan truyền trên sợi thần kinh có bao miêlin
theo cách nhảy cóc, do sự mất phân cực, đảo cực và tái phân
cực liên tiếp từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
– Tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao
miêlin nhanh hơn nhiều so với sợi thần kinh không có bao
miêlin. Ví dụ: ở người, tốc độ lan truyền xung thần kinh trên
sợi thần kinh vận động (có bao miêlin) là 100 m/s, trên sợi
thần kinh giao cảm (không có bao miêlin) là 3-5 m/s
** So sánh:
– Gi ố ng nhau : đều do sự biến đổi điện thế nghỉ từ trạng thái
phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp
dọc theo sợi trục thần kinh
– Khác nhau:
Trên sợi thần kinh không có bao miêlin Trên sợi thần kinh có bao miêlin
– Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang
vùng khác trên sợi trục Tốc độ lan truyền chậm.
– Xung thần kinh lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie
này sang eo Ranvie khác Tốc độ lan truyền nhanh.
Câu 8. Khái niệm xináp. Căn cứ vào các nhóm tế bào
mà xináp kết nối, có những loại xi náp nào?
Trả lời:
** Xi náp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần
kinh hoặc giữa tế bào thần kinh với các tế bào khác.
** Căn cứ vào các nhóm tế bào mà xináp kết nối, có nhiều loại
xi náp, như: xi náp thần kinh – thần kinh, xi náp thần kinh –
cơ, xi náp thần kinh – tuyến…
Câu 9. Căn cứ vào thành phần cấu tạo (hay bản chất
hoạt động), có những loại xináp nào?
Trả lời:
** Căn cứ vào thành phần cấu tạo, có 2 loại xi náp: xi náp điện
và xi náp hóa học
Câu 10. Nêu các thành phần cấu tạo của xináp hóa học.
Trình bày ngắn gọn quá trình truyền tin qua xináp hóa
học.
Trả lời:
** Thành phần cấu tạo của xi náp hóa học: gồm
– Màng trước xi náp: tạo thành chùy xi náp.
– Khe xi náp.
– Màng sau xi náp.
** Quá trình truyền tin qua xi náp:
– Xung thần kinh lan truyền đến làm ion Ca
2+
thấm qua màng,
đi vào chùy xi náp.
– Ion Ca
2+
làm bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào
màng trước xi náp và vỡ ra, giải phóng chất trung gian hóa học
vào khe xi náp.
– Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể trên màng sau xi
náp, làm xuất hiện điện thế động, tiếp tục lan truyền tín hiệu
thần kinh.
Câu 11. Tại sao tín hiệu thần kinh chỉ được truyền theo
một chiều từ màng trước đến màng sau xináp?
Trả lời:
** Do đặc điểm cấu tạo của xi náp:
– Chỉ có màng trước xi náp mới có các bóng chứa chất
trung gian hóa học.
– Chỉ có màng sau xi náp mới có các thụ thể tiếp nhận chất
trung gian hóa học.
Cho nên xung thần kinh chỉ được truyền một chiều từ màng
trước xi náp sang màng sau xi náp.
Câu 12. Tập tính là gì? Tùy theo bản chất, có những
loại tập tính nào? Cơ sở thần kinh của tập tính?
Trả lời:
** Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời các kích
thích từ môi trường, nhờ đó ĐV thích nghi với môi trường sống
và tồn tại.
** Tùy theo bản chất, có 2 loại tập tính:
– Tập tính bẩm sinh: là loại tập tính sinh ra đã có, được đi
truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
– Tập tính học được: là loại tập tính được hình thành trong quá
trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
** Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ không điều kiện
và phản xạ có điều kiện
– Tập tính bẩm sinh là chuỗi các phản xạ không điều kiện mà
trình tự của chúng trong hệ thần kinh đã được qui định sẵn
trong hệ gen từ khi sinh ra. Do đó, tập tính bẩm sinh thường
rất bền vững, không thay đổi.
– Tập tính học được là chuỗi các phản xạ có điều kiện, được
hình thành do sự hình thành các mối liên hệ mới giữa các
nơron. Do đó, tập tính học được có thể thay đổi. Sự hình thành
tập tính học được ở ĐV phụ thuộc vào mức độ tiến hóa và tuổi
thọ của hệ thần kinh.
Câu 13. Đặc điểm của tập tính bẩm sinh và tập tính học
được?
Trả lời:
** Tập tính bẩm sinh thường rất bền vững, không thay đổi. Tập
tính học được có thể thay đổi, và được hình thành tùy vào mức
độ tiến hóa và tuổi thọ của hệ thần kinh.
Câu 14. Nêu một số hình thức học tập ở động vật mà em
biết? Hình thức nào chỉ có ở động vật có tổ chức thần
kinh cao cấp?
Trả lời:
** Các hình thức học tập ở động vật:
– Quen nhờn
– In vết
– Điều kiện hóa
– Học ngầm
– Học khôn
** Học khôn là hình thức học tập chỉ có ở ĐV có tổ chức thần
kinh cao cấp gồm người và các động vật thuộc bộ Linh trưởng.
Câu 15. Nêu một số dạng tập tính phổ biến ở động vật?
Trả lời:
** Một số dạng tập tính phổ biến ở ĐV:
– Tập tính kiếm ăn: ở các ĐV chưa có hệ thần kinh phát triển,
phần lớn là tập tính bẩm sinh; ở các ĐV có hệ thần kinh phát
triển, phần lớn là tập tính học được.
– Tập tính bảo vệ lãnh thổ
– Tập tính sinh sản: phần lớn mang tính bẩm sinh, mang tính
bản năng.
– Tập tính di cư: phổ biến ở chim
– Tập tính xã hội: phổ biến ở động vật sống theo bầy đàn
+ Tập tính thứ bậc.
+ Tập tính vị tha.
Câu 16. Khái niệm sinh trưởng, phát triển.
Trả lời:
** Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước, khối lượng của cơ
thể do sự tăng lên về kích thước, số lượng của tế bào.
** Phát triển là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình
sống, gồm 3 quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân
hóa, phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
Câu 17. Thế nào là mô phân sinh? Có những loại mô
phân sinh nào? Mô phân sinh nào có ở thực vật Một Lá
Mầm, Hai Lá Mầm?
Trả lời:
** Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy trì
được khả năng nguyên phân.
** Các loại mô phân sinh:
– Mô phân sinh đỉnh: có ở đỉnh thân, đỉnh rễ của cây Một lá
mầm và Hai lá mầm, giúp cây sinh trưởng theo chiều dọc.
– Mô phân sinh bên: có ở cây Hai lá mầm, giúp cây sinh
trưởng theo chiều ngang.
– Mô phân sinh lóng: có ở một số cây Một lá mầm (đặc biệt là
họ Lúa), giúp cây sinh trưởng nhanh theo chiều dọc.
Câu 18. Thế nào là sinh trưởng sơ cấp, sinh trưởng thứ
cấp? Các hình thức sinh trưởng này, lần lượt có ở lớp
thực vật nào?
Trả lời:
** Sinh tr ưở ng s ơ c ấ p là sự sinh trưởng của thân và rễ theo
chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân
sinh lóng (ở một số cây Một lá mầm).
** Sinh tr ưở ng th ứ c ấ p là sự sinh trưởng theo chiều ngang làm
tăng đường kính thân, rễ có ở cây Hai lá mầm, do hoạt động
của mô phân sinh bên. Sinh trưởng thứ cấp tạo nên gỗ dác, gỗ
lõi và vỏ.
** Sinh trưởng sơ cấp có ở cây Một lá mầm và Hai lá mầm.
Sinh trưởng thứ cấp chủ yếu chỉ có ở cây thân gỗ (Hai lá mầm).
Câu 19. Nêu các nhân tố bên trong và các nhân tố bên
ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng ở thực vật.
Trả lời:
** Các nhân tố bên trong: đặc điểm di truyền, thời kì sinh
trưởng, hoocmôn thực vật.
** Các nhân tố bên ngoài: nhiệt độ, hàm lượng nước, ánh sáng,
nồng độ O
2
trong không khí, dinh dưỡng khoáng.
Câu 20. Khái niệm hoocmôn thực vật. Đặc điểm chung
của hoocmôn thực vật?
Trả lời:
** Hoocmôn thực vật (phitôhoocmôn) là các chất hữu cơ do cơ
thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây.
** Đặc điểm chung:
– Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi
khác trong cây. Được vận chuyển trong cây theo mạch gỗ và
mạch rây.
– Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ
thể.
– Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật
bậc cao.
Câu 21. Trình bày nơi tiết, tác động sinh lí (ở mức tế
bào và mức cơ thể) và ứng dụng của các hoocmôn thực
vật.
Trả lời:
{HS học tất cả trong tập}
Câu 22. Nêu các nhân tố chi phối sự ra hoa. Trình bày
cơ chế điều khiển hiện tượng xuân hóa và quang chu kì
ở thực vật.
Trả lời:
** Các nhân tố chi phối sự ra hoa: tuổi của cây, nhiệt độ thấp,
quang chu kì, hoocmôn ra hoa (florigen).
** Cơ chế điều khiển hiện tượng xuân hóa và quang chu kì:
– Do sắc tố cảm nhận quang chu kì (phitôcrôm).
– Phitôcrôm là một loại prôtêin hấp thụ ánh sáng, tồn tại ở 2
dạng:
+ P
đ
: hấp thụ ánh sáng đỏ có bước sóng 660 nm.
+ P
đx
: hấp thụ ánh sáng đỏ xa có bước sóng 730 nm, có tác dụng
làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở …
– Trong cây, 2 dạng phitôcrôm này chuyển hóa thuận
nghịch dưới tác dụng của ánh sáng:
ánh sáng đỏ
P
đ
P
đx
ánh sáng đỏ xa
Câu 23. Thế nào là biến thái ở động vật? Dựa vào biến
thái, ở động vật có những kiểu phát triển nào?
Trả lời:
** Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh
lí của động vật sau khi sinh hoặc sau khi nở.
** Dựa vào biến thái, ở ĐV có 2 kiểu phát triển:
+ Phát triển không qua biến thái
+ Phát triền qua biến thái
Câu 24. Trình bày các giai đoạn của phát triển không
qua biến thái và phát triển qua biến thái hoàn toàn.
Trả lời:
** Phát triển không qua biến thái: gồm 2 giai đoạn
– Giai đoạn phôi thai: diễn ra trong tử cung. Hợp tử phát triển
thành phôi; phôi phân hóa thành các cơ quan, hình thành
thai.
– Giai đoạn sau khi sinh ra: không có biến thái. Con sinh ra có
đặc điểm hình thái và cấu tạo như cá thể trưởng thành.
** Phát triển qua biến thái hoàn toàn: gồm 2 giai đoạn
– Giai đoạn phôi: diễn ra trong trứng đã thụ tinh. Hợp tử phát
triển thành phôi; phôi phân hóa tạo thành các cơ quan của ấu
trùng; ấu trùng (sâu bướm, dòi, sâu đục thân … ) chui ra từ
trứng.
– Giai đoạn hậu phôi: có biến thái từ ấu trùng thành cá thể
trưởng thành (bướm, ruồi, bọ cánh cứng, …).
+ Ấu trùng có đặc điểm hình thái, cấu tạo vàa sinh lí rất khác
với con trưởng thành
+ Ấu trùng trải qua nhiều lần biến đổi (ở côn trùng là quá trình
lột xác) để phát triển thành con trưởng thành.
Ví d ụ : – Vòng đời của bướm: Trứng đã phát triển thành phôi
→ sâu bướm → nhộng (biến đổi các cơ quan của sâu thành các
cơ quan của bướm) → bướm.
– Vòng đời của ếch: Trứng đã phát triển thành phội → nòng
nọc có đuôi → nòng nọc không đuôi → ếch.
Câu 25. Trình bày tác động sinh lí của các hoocmôn
ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật
không xương sống và động vật có xương sống?
Trả lời:
** Ở động vật có xương sống:
– Hoocmôn sinh trưởng (GH):
+ Do tuyến yên tiết ra.
+ Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào
qua tăng tổng hợp prôtêin.
+ Kích thích phát triển xương.
– Tirôxin:
+ Do tuyến giáp tiết ra. Iôt là thành phần cấu tạo nên tirôxin.
+ Kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích thích quá trình sinh
trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
+ Riêng ở lưỡng cư, tirôxin gây biến thái từ nòng nọc thành
ếch.
– Ơstrôgen:
+ Do buồng trứng tiết ra.
+ Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì
nhờ
i) tăng phát triển xương
ii) kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh
dục phụ thứ cấp.
– Testostêron:
+ Do tinh hoàn tiết ra.
+ Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì
nhờ
i) tăng phát triển xương
ii) kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh
dục phụ thứ cấp.
+ Làm tăng mạnh tổng hợp prôtêin, phát triển mạnh cơ bắp.
** Ở động vật không xương sống: 2 hoocmôn chủ yếu ảnh
hưởng đến sinh trưởng và phát triển là juvenin và ecđixơn.
– Ecđixơn: do tuyến trước ngực sản xuất ra, gây lột xác ở sâu
bướm, kích thích sâu biến đổi thành nhộng và bướm.
– Juvenin: do thể alata tiết ra, phối hợp hoạt động với ecđixơn
gây lột xác ở sâu bướm, ức chế quá trình biến đổi sâu thành
nhộng và bướm.
Câu 26. Khái niệm sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính.
Nêu những hình thức sinh sản vô tính ở thực vật.
Trả lời:
** Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất
của giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra giống nhau và giống
cá thể mẹ.
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự hợp nhất của giao
tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử, phát triển thành cơ thể
mới.
** Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật:
– Trong tự nhiên:
+ Sinh sản bằng bào tử.
+ Sinh sản bằng cơ quan sinh dưỡng (sinh sản sinh dưỡng)
– Bằng phương pháp nhân tạo:
+ Ghép chồi và ghép cành.
+ Chiết cành và giâm cành.
+ Nuôi cấy tế bào và mô thực vật.
Câu 27. Trình bày quá trình hình thành hạt phấn và
túi phôi ở thực vật hạt kín
Trả lời:
{Tự học theo SGK}
Câu 28. Trình bày quá trình thụ tinh kép ở thực vật có
hoa. Nêu các giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính
ở động vật.
Trả lời:
** Thụ tinh là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân tế bào
trứng trong túi phôi hình thành hợp tử (2n), khởi đầu của cá
thể mới.
** Thụ tinh kép: là sự thụ tinh có sự tham gia đồng thời của 2
giao tử đực. Khi vào túi phôi, tế bào sinh sản trong hạt phấn
nguyên phân tạo thành 2 tinh tử
– Tinh tử thứ nhất: thụ tinh với tế bào trứng tạo thành hợp tử.
– Tinh tử thứ hai: hợp nhất với nhân lưỡng bội (2n) ở túi phôi
hình thành nhân tam bội, khởi đầu của nội nhũ cung cấp chất
dinh dưỡng cho phôi phát triển.
** Các giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính ở ĐV: gổm 3
giai đoạn nối tiếp nhau
– Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng.
– Giai đoạn thụ tinh.
– Giai đoạn phát triển phôi, hình thành cá thể mới.
Câu 29. Nêu các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
Trả lời:
** Các hình thức sinh sản vô tính ở ĐV:
– Phân đôi: có ở ĐV đơn bào và giun dẹp.
– Nảy chồi: có ở bọt biển và ruột khoang.
– Phân mảnh: có ở bọt biển, giun dẹp.
– Trinh sinh: có ở các loài chân đốt; một vài loài cá, lưỡng cư,
bò sát. Trinh sinh là hình thức sinh sản mà trong đó tế bào
trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có bộ nhiễm
sắc thể đơn bội (n).
Câu 30. Trình bày sơ đồ cơ chế điều hòa sinh tinh và
sinh trứng ở động vật. Nêu cơ sở khoa học của các biện
pháp tránh thai.
Trả lời:
** Sơ đồ:
– Cơ chế điều hòa sinh tinh:
– Cơ chế điều hòa sinh trứng:
** Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai: dùng các biện
pháp để ngăn không cho tinh trùng gặp và thụ tinh với
trứng, hoặc ngăn trứng đã thụ tinh làm tổ trong tử
cung hình thành thai.
– Tính ngày trứng rụng: tránh tinh trùng gặp trứng trong thời
gian có thể thụ tinh.
– Bao cao su: Ngăn tinh trùng tiếp xúc với trứng.
– Thuốc viên tránh thai: tác động đến hoocmôn, điều khiển
quá trình chín và rụng của trứng (thường là ức chế quá trình
này).
– Dụng cụ tử cung: ngăn không cho trứng đã thụ tinh (nếu có)
làm tổ trong tử cung, hình thành thai nhi.
– Các biện pháp triệt sản ở nam và nữ: ngăn không cho sản
sinh tinh trùng và trứng. Các biện pháp này có tính vĩnh viễn.