Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.76 KB, 46 trang )

PHẦN THỨ BA: MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 9
ĐỀ 1
Câu 1.
Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Lai bố mẹ đều lông ngắn dị hợp
tử, kết quả ở F
1
như thế nào?
a) Toàn lông dài
b) 1 lông ngắn: 1 lông dài
c) 2 lông ngắn : 1 lông dài
d) 3 lông ngắn: 1 lông dài
Chọn phương án đúng và giải thích.
Câu 2.
Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn diễn
ra ở các kì thế nào?Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kỳ?
Câu 3.
Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến cấu trúc gen. Nguyên nhân phát sinh
đột biến gen.
Câu 4.
Bệnh mù màu đỏ và lục do một gen kiểm soát. Ngời vợ bình thường (O) lấy
chồng không mắc bệnh (), sinh ra con mắc bệnh chỉ là con trai.
a) Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của gia đình kể trên.
b) Trạng thái không mắc bệnh hay mắc bệnh là trội? Giải thích.
ĐỀ 2
Câu 1.
Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục.Theo dõi
sự di truyền màu sắc thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau:
P: thân đỏ thẫm x thân xanh lục → F
1
: 51% đỏ thẫm: 49% xanh lục.
Kiểu gen của P trong công thức lai trên là:


a) P: AA x aa
b) P: AA x Aa
c) P: Aa x aa
d) P: Aa x Aa
Chọn phương án đúng và giải thích.
Câu 2.
Nêu những diễn biến cơ bản của NST ở các kì trong nguyên phân.
Câu 3.
Giả sử có các quần thể sinh vật sau: cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ,
vi sinh vật, mèo rừng.
a) Xây dựng các chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật nêu trên.
b) Nếu các loài sinh vật trên là một quần xã, hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần
xã sinh vật trên.
Câu 4.
a) Vì sao ADN có cấu taọ rất đa dạng và đặc thù? Hệ quả của NTBS được thể
hiện ở những điểm nào?
b) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
5
-G-T-G-X-T-A-G-T-A-
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
ĐỀ 3
Câu 1.
Màu lông gà do 1 gen quy định. Khi lai gà trống trắng (aa) với gà mái đen thuần
chủng (AA) thu được F
1
đều có lông màu xanh da trời. Cho gà F
1
giao phối với gà
lông đen được F
2

có kết quả về KH là:
a) 1 lông đen : 1 lông xanh da trời
b) 1 lông xanh da trời :1 lông trắng
c) 1 lông đen : 1 lông trắng
d) 1 lông đen : 2 lông xanh da trời :1 lông trắng
Hãy chọn phương án đúng.
Câu 2.
Nêu những diễn biến cơ bản của NST ở các kì trong giảm phân.
Câu 3.
Tại sao nói: Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật nhưng có ý nghĩa
đối với chăn nuôi và trồng trọt?
Câu 4.
Phương pháp chọn lọc cá thể được tiến hành như thế nào? Có ưu, nhược điểm gì
so với phương pháp chọn lọc hàng loạt và thích hợp với đối tượng nào?
ĐỀ 4
Câu 1.
Ở người, gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt xanh. Mắt đen trội hoàn
toàn so với mắt xanh.
Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để chắc chắn con sinh ra toàn
mắt đen?
a) Mẹ mắt đen(AA) x Bố mắt xanh(aa)
b) Mẹ mắt đen(Aa) x Bố mắt đen(Aa)
c) Mẹ mắt xanh(aa) x Bố mắt đen(Aa)
d) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt xanh(aa)
Hãy chọn phương án đúng.
Câu 2.
Trình bày sự khác nhau trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động
vật.
Câu 3.
Hãy sắp xếp các hiện tượng vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp:

1. Chim ăn sâu
2. Dây tơ hồng sống bám trên bụi cây
3. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần của rễ đậu
4. Giun kí sinh trong ruột của động vật và người
5. Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối
6. Nhạn bể và cò làm tổ tập đoàn
6
7. Hiện tượng liền rễ ở các cây thông
8. Địa y
9. Loài cây cọ mọc quần tụ thành từng nhóm
10. Cáo ăn thỏ
Câu 4.
Cho hai giống cá kiếm mắt đen và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được
F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỷ lệ về kiểu
gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do một gen qui định.
ĐỀ 5
Câu 1.
Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Câu 2.
Cơ chế NST xác định giới tính ở người đợc thể hiện như thế nào? Giải thích vì sao
tỉ lệ con trai và con gái sinh ra là xấp xỉ 1:1?
Câu 3.
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Gồm những dạng nào? Nêu nguyên nhân
gây ra đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 4.
Hãy chọn các cụm từ dưới đây điền vào chỗ trống để câu trở nên hoàn chỉnh và
hợp lý:
c - ADN nhiễm sắc thể h - Enzim cắt
a - Phân tử ADN i - ADN thể truyền
b - ADN tái tổ hợp g - Enzim nối

d - "ADN lai " k - Tế bào nhận
e- ADN làm thể truyền l - Gen đã ghép
Kỹ thuật gen gồm 3 khâu, ứng với 3 phương pháp chủ yếu:
- Khâu 1: Phương pháp tách (1) của tế bào cho và tách
(2) dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút.
- Khâu 2: Phương pháp tạo nên (3) được gọi là
(4) ADN của tế bào cho và phân từ (5)
được cắt ở vị trí xác định nhờ các (6) chuyên biệt, ngay lập
tức, ghép đoạn ADN của tế bào cho
vào(7) nhờ(8)
- Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào (9) tạo điều kiện cho
(10) thể hiện.
ĐỀ 6
Câu 1.
Cho 2 thứ đậu thuần chủng là hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn
giao phấn với nhau được F
1
toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F
1
tiếp tục giao phấn với
nhau được F
2
có tỉ lệ: 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt
nhăn, có tua cuốn.
Kết quả phép lai được giải theo định luật di truyền:
7
a) Theo định luật phân li
b) Theo di truyền trội không hoàn
c) Theo di truyền liên kết
d) Theo di truyền độc lập

Hãy chọn phương án đúng.
Câu 2.
Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa NST thường và NST giới tính.
Câu 3.
Hãy ghép các nội dung ở cột B tương ứng với cột A.
Cột A: Các kỳ
của nguyên
phân
Cột B: Đặc điểm của các kỳ
1- Kỳ trung
gian
2- Kỳ đầu
3- Kỳ giữa
4- Kỳ sau
5- Kỳ cuối.
a - Thoi phân bào được hình thành nối liền hai
cực tế bào. Màng nhân và nhân con tiêu biến.
Các nhiễm sắc thể kép bắt đầu đóng xoắn. Có
hình thái rõ rệt và dính vào các sợi tơ của thoi
phân bào ở tâm động.
b - Từng nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm
động thành 2 nhiễm sắc thể phân li về 2 cực nhờ
sự co rút của sợi tơ của thoi phân bào.
c- Các nhiễm sắc thể tiếp tục đóng xoắn tới mức
cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào.
d- Tại mỗi cực của tế bào, các nhiễm sắc thể dãn
xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh. Kết quả từ 1 tế bào
mẹ cho ra 2 tế bào con có nguyên bộ nhiễm sắc
thể nh tế bào mẹ (2n).

e- Nhiễm sắc thể ở dạng sợi dài mảnh duỗi xoắn
và diễn ra sự tự nhân đôi.
Câu 4.
Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào? Tại sao cần thực
hiện các công đoạn đó?
ĐỀ 7
Câu 1.
Phát biểu nào dưới đây là đúng? Hãy đánh dấu x ở đầu câu trả lời đúng.
1. Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể biểu hiện rõ nhất ở kỳ (của nguyên phân)
 a- Kỳ trung gian.
 b- Kỳ đầu.
 c- Kỳ giữa
 d - Kỳ sau
 e - Kỳ cuối
2. Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kỳ
 a - Kỳ đầu.
 b - Kỳ giữa.
8
 c - Kỳ sau.
 d - Kỳ cuối
 e - Kỳ trung gian.
Câu 2.
Tại sao nói: đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật nhưng có ý nghĩa
đối với chăn nuôi và trồng trọt?
Câu 3.
Thường biến là gì ? So sánh những điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến.
Câu 4.
Ưu thế lai là gì? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai? Tại sao không
dùng con lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì?
ĐỀ 8

Câu 1.
Hãy đánh dấu (x) vào  ở đầu câu trả lời đúng nhất cho câu sau: Điều kiện cơ
bản để cơ thể lai F1 chỉ biểu hiện một tính trạng trong cặp tương phản hoặc của bố
hoặc của mẹ là:
 a) Bố mẹ đem lai phải thuần chủng.
 b) Trong cặp tính trạng tương phản của cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phải
có một tính trạng là trội hoàn toàn.
 c) Phải có nhiều cá thể lai F1.
 d) Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F
2
phải bằng 4.
Câu 2.
Điền nội dung phù hợp với những ô trống bảng:
So sánh di truyền trội hoàn toàn và không hoàn toàn.
Đặc điểm Trội hoàn toàn Trội không hoàn
toàn
Kiểu hình F
1
(Aa)
Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
Phép lai phân tích đ-
ược dùng trong tr-
ường hợp:
Câu 3.
a) Vì sao ADN có cấu taọ rất đa dạng và đặc thù? Hệ quả của NTBS được
thể hiện ở những điểm nào?
b) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
-G-T-G-X-T-A-G-T-A-
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.

Câu 4.
Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen gồm
những điểm nào?
ĐỀ 9
9
Câu 1. Hãy chọn phương án đúng:
1. Một nhóm cá thể thuộc cùng một loài sống trong một khu vực nhất định là:
a. Quần xã sinh vật.
b. Quần thể sinh vật.
c. Hệ sinh thái.
d. Tổ sinh thái.
2. Tảo quang hợp và nấm hút nước hợp lại thành địa y. Tảo cung cấp chất dinh d-
ưỡng còn nấm cung cấp nước là ví dụ về:
a. Ký sinh.
b. Cộng sinh.
c. Hội sinh.
d. Cạnh tranh
Câu 2.
Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Câu 3.
Thế nào là tính trạng, cặp tính trạng tương phản, gen, giống thuần chủng (dòng
thuần)?
Câu 4.
Chọn các từ hay cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống cho câu có ý
nghĩa.
a) đồng tính b) thuần chủng c) 3 trội, 1lặn
d) F2 e) tương phản.
Khi lai hai bố mẹ (1) khác nhau về một cặp tính trạng (2) , thì ở F1
(3) về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn (4) có sự phân li tính trạng
theo tỷ lệ trung bình (5)

ĐỀ 10
Câu 1. Hãy chọn phơng án đúng:
1. Nhóm sinh vật đầu tiên nào có thể c trú thành công ở một đảo mới hình thành
do núi lửa?
a. Dương xỉ
b. Địa y
c. Tảo
d. Rêu
2. Mối quan hệ quan trọng đảm bảo tính gắn bó trong quần xã sinh vật là:
a. Hợp tác
b. Cộng sinh
c. Dinh dưỡng
d. Hội sinh
Câu 2.
a) ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối
quan hệ gen → ARN.
b) Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
- G - U - G - X - U - U - G - X – X -
10
Xác định trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn mẫu của đoạn gen đã tổng hợp
ra đoạn mạch ARN trên.
Câu 3.
Chọn lọc hàng loạt 1 lần và 2 lần giống và khác nhau như thế nào? Có ưu nhược
điểm gì và thích hợp với loại đối tượng nào?
Câu 4.
Hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy rừng sẽ dẫn đến nhiều hậu quả
nghiêm trọng. Theo em đó là những hậu quả gì?
ĐỀ 11
Câu 1. Hãy chọn phương án đúng:
1. Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể

a. Mật độ
b. Cấu trúc tuổi
c. Độ đa dạng
d. Tỉ lệ đực cái
2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khái niệm quần thể?
a. Nhóm cá thể cùng loài có lịch sử phát triển chung
b. Tập hợp ngẫu nhiên nhất thời
c. Có khả năng sinh sản
d. Có quan hệ với môi trường
Câu 2.
Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
gen(ADN)
1
→
ARN
2
→
prôtêin
3
→
tính trạng.
Câu 3.
a) Thế nào là lai phân tích?
b) Nêu các điều kiện nghiệm đúng và ý nghĩa của định luật phân li.
Câu 4.
Một người làm vườn trồng những cây cà chua quả đỏ với mong muốn sẽ thu được
toàn cà chua quả đỏ, nhưng đến khi thu hoạch lại có cả cà chua quả vàng. Em hãy
giải thích vì sao, nếu màu quả ở cà chua do một cặp gen qui định.
ĐỀ 12
Câu 1. Hãy chọn phương án đúng:

1. Diễn thế sinh thái có thể hiểu là:
a. Sự biến đổi cấu trúc của quần thể
b. Thay quần xã này bằng quần xã khác
c. Tăng số lượng quần thể
d. Mở rộng vúng phân bố
2. Chuỗi thức ăn là một dãy sinh vật gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau
về:
a. Nguồn gốc
b. Dinh dưỡng
c. Cạnh tranh
11
d. Hợp tác
Câu 2.
Một cặp vợ chồng bình thường sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh. Kiểm tra
di truyền cho biết cả hai người đều mang gen đột biến lặn gây ra chứng bệnh trên.
Em hãy đưa ra lời khuyên (tư vấn di truyền) cho cặp vợ chồng này. Giải thích tại sao
lại tư vấn như vậy.
Câu 3.
Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua
nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa?
Câu 4.
Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ, gen a qui định quả vàng. Xác định kết quả lai
khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng.
ĐỀ 13
Câu 1. (2 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng
1. Một nhóm cá thể cùng loài sống trong một khu vực nhất định, vào cùng một
thời điểm xác định là:
a. Quần thể sinh vật.
b. Quần xã sinh vật.

c. Tổ sinh thái.
d. Hệ sinh thái.
2. Kết quả kỳ cuối của giảm phân I các NST nằm gọn trong nhân với số lượng
e. 2n (đơn)
f. n (kép)
g. n (đơn)
h. 2n (kép)
3. Hải quỳ bám trên cua. Hải quỳ bảo vệ cua nhờ tế bào gai. Cua giúp hải quỳ di
chuyển. Đó là ví dụ về quan hệ
i. Ký sinh.
j. Cộng sinh.
k. Hội sinh.
l. Cạnh tranh.
m. Hợp tác.
4. Ưu thế lai là hiện tượng con lai F
1
:
n. Có sức sống cao
o. Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh,
p. Chống chịu tốt, năng suất cao
q. Chỉ có a va c đúng
r. Cả a, b, c đều đúng
Câu 2. (1 điểm)
Hãy chọn nội dung thích hợp điền vào chỗ trong bảng sau:
Đặc điểm Trội hoàn toàn Trội không hoàn
toàn
12
Kiểu hình (Aa)
(3)
(1)

3Trội : 1lặn
(2)
(4)
Câu 3. (2 điểm)
Nêu sự khác nhau về bản chất của nguyên phân với giảm phân.
Câu 4. (2 điểm)
Nêu hậu quả của việc chặt phá rừng bừa bãi và cháy rừng. Liên hệ ở địa phương
em.
Câu 5. (3 điểm)
Màu sắc của hoa dạ hương do một gen quy định. Khi lai cây hoa đỏ với cây hoa
trắng đều thuần chủng thu được F
1
toàn hoa hồng. Cho cây hoa hồng F
1
tự thụ phấn
ta thu được kết quả F
2
như thế nào? Giải thích bằng sơ đồ lai.
ĐỀ 14
Câu 1. (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng
1. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:
a. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
b. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
c. Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
d. Đảm bảo cho 2 tế bào con giống tế bào mẹ.
2. Quan hệ giữa các sinh vật trong các ví dụ sau, đâu là quan hệ cộng sinh:
a. Sâu bọ sống trong tổ kiến và tổ mối.
b. Trâu và bò trên một đồng cỏ.
c. Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu.

d. Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
e. Tảo và tôm, cá sống trong hồ nước.
3. Kết thúc kì cuối của giảm phân I, số NST trong tế bào là:
a. n NST kép
b. n NST đơn
c. 2n NST đơn
d. 2n NST kép
4. Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền là:
a. tARN
b. rARN
c. mARN
d. Cả 3 loại ARN trên
5. Tính đặc thù của ADN do yếu tố nào sau đây qui định:
a. Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nucleotit trong phân tử ADN.
b. Khối lượng phân tử ADN trong nhân tế bào.
c. Tỉ lệ
A T
G X
+
+
trong phân tử ADN.
d. A + G = T + X.
6. Tập hợp những cá thể sinh vật nào sau đây được gọi là quần thể sinh vật:
a. Các cá thể cá chép ở 2 hồ nước khác nhau.
b. Các cây lúa trong một ruộng lúa.
13
c. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá trắm, cá trôi, cá rô trong một hồ nước
tự nhiên.
d. Các cá thể voi, hổ, báo, khỉ, chim trong rừng.
Câu 2. (3 điểm)

Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến cấu trúc gen. Nguyên nhân phát sinh
đột biến gen?
Câu 3. (2 điểm)
Nêu khái niệm chung về môi trường? Phân biệt các loại môi trường sống của sinh
vật?
Câu 4. (2 điểm)
Em hãy nêu đặc điểm khác nhau về hình thái hai đoạn thân của cùng một cây rau
dừa nước (một đoạn mọc ở trên bờ đất cao và một đoạn trải dài trên mặt nước). Giải
thích tại sao có sự khác nhau đó?
ĐỀ 15
Câu 1. (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng.
1. Trong một gia đình bố mẹ đều thuận tay phải, nhưng con của họ có người thuận
tay phải, có người thuận tay trái. Kiểu gen của bố mẹ là:
a) AA x AA
b) Aa x Aa
c) Bố AA x mẹ Aa
d) Bố Aa x mẹ AA
2. Người bị bệnh Tơcnơ là do:
a) Thừa ra một NST
b) Thiếu đi một NST
c) Thừa ra một NST giới tính X
d) Thiếu đi một NST giới tính X
3. Sự biểu hiện tính trạng của con giống với bố mẹ là do:
a) Kiểu gen của con khác với kiểu gen của bố mẹ
b) ADN của con khác với ADN của bố mẹ
c) mARN của con khác với mARN của bố mẹ
d) Protein của con giống với protein của bố mẹ
Câu 2. (2 điểm)
a. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào?

b. Vẽ sơ đồ giải thích sự hình thành trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng.
Câu 3. (3 điểm)
Hãy cho biết nhân tố ánh sáng ảnh hưởng tới hình thái của cây bằng cách điền vào
bảng sau:
Đặc điểm Cây sống nơi
quang đãng
Cây sống trong bóng
râm, dưới tán cây khác
hoặc trong nhà.
14
Chiều cao thân
cây
Chiều rộng tán lá
Số lượng cành cây
Kích thước phiến

Màu sắc của lá cây
Đặc điểm của mô
giậu và tầng cutin
ở lá
Câu 4. (2 điểm)
Ưu thế lai là gì? Giải thích vì sao khi lai giữa hai dòng thuần ưu thế lai biểu hiện
rõ nhất ở thế hệ F
1
? Có thể dùng con lai F
1
để nhân giống được không? Tại sao?
ĐỀ 16
Câu 1. (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng.

1. Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F
1
biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng
tương phản hoặc của bố hoặc của mẹ là:
a. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng.
b. Bố mẹ thuần chủng, tính trạng trội hoàn toàn.
c. Phải có nhiều cá thể lai F
1
d. Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F
2
phải bằng 4.
2. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:
a. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
b. Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con đảm bảo cho hai tế
bào con giống nhau và giống tế bào mẹ.
c. Sự phân li đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
3. Diễn thế sinh thái là:
a. Quá trình biến đổi cấu trúc của quần thể
b. Quá trình tăng số lượng quần thể
c. Quá trình biến đổi tuần tự từ quần xã này sang quần xã khác
d. Mở rộng vùng phân bố của quần xã
4. Giun đũa sống trong ruột người là ví dụ về mối quan hệ:
a. Cộng sinh
b. Hội sinh
c. Cạnh tranh
d. Kí sinh
5. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
a. Sự kết hợp theo nguyên tắc một giao tử đực với một giao tử cái.
b. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội.
c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và cái.

d. Sự tạo thành hợp tử.
6. Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể
a. Mật độ
15
b. Cấu trúc tuổi
c. Độ đa dạng
d. Tỉ lệ đực cái
Câu 2. (3 điểm)
Cơ chế NST xác định giới tính ở người được thể hiện như thế nào? Giải thích vì
sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra xấp xỉ 1 : 1?
Câu 3. (1 điểm)
Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
- G – T – X – A – A – T – G – X – A-
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
Câu 4. (3điểm)
Hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy rừng sẽ dẫn đến nhiệu hậu quả
nghiêm trọng. Theo em đó là những hậu quả gì?
ĐỀ 17
Câu 1. (3điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng.
1. Ở người tính trạng mắt nâu trội hoàn toàn (do gen N qui định) so với tính trạng
mắt xanh (do gen n qui định)
Một cặp vợ chồng muốn sinh một người con mắt xanh, một người con mắt nâu,
phải có kiểu hình, kiểu gen là:
a. Bố mắt xanh (nn) x mẹ mắt nâu(NN)
b. Bố mắt nâu (Nn) x mẹ mắt xanh (nn)
c. Bố mắt nâu (NN) x mẹ mắt nâu (Nn)
d. Bố mắt xanh (nn) x mẹ mắt xanh (nn)
2. Bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế
hệ là do:

a. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho các tế bào con
b. Sự phối hợp các quá trình: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
c. Cấu trúc của mỗi NST được duy trì ổn định qua các thế hệ.
d. Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho các tế bào con.
e. Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân.
3. Biết màu mắt chỉ do 1 gen qui định. Cho giống cá kiếm mắt đen thuần chủng lai
với cá kiếm mắt đỏ, được F
1
toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con lai F
1
giao phối
với nhau, thì kiểu hình ở F
2
sẽ là:
a. 50% mắt đen : 50% mắt đỏ.
b. 100% mắt đen.
c. 75% mắt đen : 25% mắt đỏ.
d. 100% mắt đỏ.
4. ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:
a. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
b. Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
c. Đảm bảo cho hai tế bào con giống nhau và giống tế bào mẹ.
16
d. Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Câu 2. (2điểm)
Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm
những điểm nào?
Câu 3. (2điểm)
Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?
Câu 4. (3 điểm)

Nêu đặc điểm của các mối quan hệ khác loài dưới đây và cho ví dụ:
Quan hệ Đặc điểm Ví dụ
Cộng sinh
Hội sinh
Cạnh tranh
Kí sinh
Sinh vật ăn sinh vật
ĐỀ 18
Câu 1. (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất:
1. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen là:
a. Lai các cặp bố mẹ khác nhau về các cặp tính trạng trội lặn rồi theo dõi sự di
truyền của các thế hệ con.
b. Dùng phép lai phân tích để xác định tỉ lệ các tính trạng trội lặn ở các đời con
cháu.
c. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng
tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng lẻ của từng cặp tính trạng đó trên
con cháu. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra
định luật di truyền.
d. Phân tích sự di truyền qua các tỉ lệ trội lặn để rút ra định luật di truyền các
tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ con cháu.
2. Tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên từ đó gây nhiều hậu
quả xấu là:
a. Khai thác khoáng sản
b. Săn bắt động vật hoang dã
c. Phá huỷ thảm thực vật, đốt rừng lấy đất trồng trọt
d. Chăn thả gia súc
3. Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F
1
chỉ biểu hiện một tính trạng trong cặp tương

phản hoặc của bố hoặc của mẹ là:
a. Bố mẹ đem lại phải thuần chủng
b. Trong cặp tính trạng tương phản của cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phải có
một tính trạng là trội hoàn toàn.
c. Phải có nhiều cá thể F
1
d. Tổng tỉ lệ kiểu hình F
2
phải bằng 4
Câu 2. (2 điểm)
Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn nào?
Câu 3. (3 điểm)
17
1. ARN được tổng hợp dựa theo nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ
gen  ARN
2. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nucleotit như sau:
- G – U – G – X – U – U – G – X – X – G – X – X -
Xác định trình tự các nucleotit trong khuôn mẫu của đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn
mạch ARN trên.
Câu 4. (2 điểm)
Giả sử có các quần thể sinh vật sau: cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ,
vi sinh vật, mèo rừng.
a. Xây dựng các chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật nêu trên.
b. Nếu các loài sinh vật trên là một quần xã, hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã
sinh vật trên.
ĐỀ 19
Câu 1. (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng
1. Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách:
a. Lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương

phản.
b. Lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội cha biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình
lặn.
c. Lai giữa cơ thể dị hợp tử với cơ thể có kiểu hình lặn.
d. Cho tạp giao giữa các cơ thể dị hợp tử.
2. NST chỉ có hoạt tính di truyền và khả năng tự nhân đôi khi:
a. Ở trạng thái không đóng xoắn
b. Ở trạng thái đóng xoắn
c. Ở trạng thái đóng xoắn cực đại
d. Đang phân li về hai cực của tế bào
3. Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả:
a. A = X; G = T
b. A = G; T = X
c. A + T = G + X
d. A + G = T + X
e. A : G = X : T
Câu 2. (2 điểm)
Đột biến cấu trúc NST là gì? Gồm những dạng nào? Nêu những nguyên nhân chủ
yếu gây ra biến đổi cấu trúc NST nói trên?
Câu 3. (2 điểm)
Vì sao cần bảo vệ hệ sinh thái rừng? Nêu các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng.
Câu 4. (3 điểm)
Ở cà chua, gen A qui định quả màu đỏ, gen a qui định quả màu vàng. Viết sơ đồ
lai và xác định kết quả kiểu gen, kiểu hình F
1
trong các trường hợp sau:
a. P: cây quả vàng x cây quả vàng
b. P: cây quả đỏ x cây quả đỏ
18
ĐỀ 20

Câu 1. (3điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng
1. Một đoạn mạch khuôn làm mạch khuôn của gen có trình tự các nucleotit như
sau:
-A – A – T – G – X – T – A – A –
Trình tự các nucleotit trên đoạn mạch mARN được tổng hợp từ gen trên là:
a) – T – T – A – X – G – A – T – T –
b) – A – A – U – G – X – U – A – A –
c) – U – U – A – G – X – A – U – U –
d) – U – U – A – X – G – A – U – U –
2. Cho hai giống đậu Hà Lan quả màu lục dị hợp tử với giống đậu Hà Lan quả
màu vàng. Kết quả F
1
thu được:
a) Toàn quả màu lục
b) 3 quả lục : 1 quả vàng
c) 1 quả lục : 1 quả vàng
d) 3 quả vàng : 1 quả lục
3. Thực hiện phép lai giữa giống cà chua quả màu đỏ thuần chủng, trội hoàn toàn
với giống cà chua quả màu vàng, biết tính trạng màu quả do một gen qui định. F
1
thu
được kết quả:
a) Toàn cà chua quả đỏ
b) 1 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng
c) 3 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng
d) 3 cà chua quả vàng : 1 cà chua quả đỏ
Câu 2. (2điểm)
Nêu những điểm khác nhau cơ bản về cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
Câu 3. (3điểm)

Kỹ thuật gen là gì? Gồm những phương pháp nào? Trong sản xuất và đời sống, kỹ
thuật gen được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào?
Câu 4. (2điểm)
Ở người tính trạng mắt nâu là trội hoàn toàn so với mắt xanh.Bố mắt nâu, mẹ mắt
xanh sinh ra có con mắt nâu con mắt xanh. Hãy xác định kiểu gen của bố, mẹ và các
con. Viết sơ đồ lai.
ĐỀ 21
Câu 1. (3điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng
1. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
a) Sự kết hợp theo nguyên tắc một giao tử đực với một giao tử cái
b) Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và cái
c) Sự tạo thành hợp tử
d) Sự kết hợp nhân cuả hai giao tử đơn bội
19
2. Để xác định sự di truyền độc lập của các tính trạng thì F
2
nhất thiết phải có:
a) tỉ lệ phân li kiểu hình bằng tích tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng hợp thành
nó.
b) tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 : 1
c) tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 1: 1
d) xuất hiện 4 kiểu hình khác nhau ở đời con.
3. Đột biến gen là:
a) biến đổi kiểu hình của cá thể.
b) biến đổi kiểu gen của cá thể.
c) biến đổi kiểu gen và kiểu hình của cá thể.
d) biến đổi xảy ra ở trong gen, tại một điểm trên ADN.
Câu 2. (2 điểm)
Phát biểu nội dung và nêu điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li.

Câu 3. (3 điểm)
Một đoạn phân tử ADN có 60.000 nucleotit loại A(ađênin). Số nucleotit loại G
(guanin) chỉ bằng 2/3 số nucleotit loại A. Hãy tính:
a) số nucleotit các loại còn lại (G, X, T).
b) chiều dài của đoạn ADN trên.
Câu 4. (2 điểm)
Cho hai giống cá kiếm mắt đen là tính trạng trội hoàn toàn và mắt đỏ là tính trạng
lặn thuần chủng giao phối với nhau. Hãy cho biết tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F
1

F
2
khi lai hai giống cá kiếm trên?
(Không viết sơ đồ lai)
ĐỀ 22
Câu 1. (3 điểm). Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng
1. Ở cừu tính trạng lông dài trội hoàn toàn so với lông ngắn. Bố lông dài thuần
chủng lai với mẹ lông ngắn thuần chủng F
1
thu được:
a) toàn lông ngắn
b) toàn lông dài
c) 1 lông dài : 1 lông ngắn
d) 3 lông dài : 1 lông ngắn
2. Ở hoa lay- ơn, gen A quy định tính trạng hoa đỏ, gen a quy định tính trạng
hoa vàng. Màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với màu hoa vàng. Bố mẹ phải có kiểu
hình và kiểu gen như thế nào để F
1
thu được toàn hoa đỏ có kiểu gen Aa.
a) P: Hoa đỏ (Aa) x Hoa đỏ (Aa)

b) P: Hoa đỏ (Aa) x Hoa vàng (aa)
c) P: Hoa đỏ (AA) x Hoa vàng (aa)
d) P: Hoa đỏ (AA) x Hoa đỏ (Aa)
3. Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về:
a) nguồn gốc
b) ký sinh
c) cạnh tranh
d) dinh dưỡng
Câu 2. (2 điểm)
Trình bày nội dung cơ bản phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
20
Câu 3. (2 điểm)
Đột biến cấu trúc NST là gì? Gồm những dạng nào? Hãy nêu nguyên nhân gây ra
đột biến cấu trúc NST?
Câu 4. (2 điểm)
Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Câu 5. (1 điểm)
Nêu hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng.
ĐỀ 23
Câu 1. (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng.
1. Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ, gen a qui định quả vàng. Theo dõi sự di
truyền màu sắc quả cà chua, người ta thu được kết quả như sau:
P: quả đỏ x quả đỏ
F
1
: 75% quả đỏ : 25% quả vàng
Kiểu gen của P trong công thức lai trên là:
a) P: AA x AA
b) P: AA x Aa

c) P: Aa x Aa
d) P: Aa x aa
2. Ở chó, lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài. Lai bố mẹ lông ngắn thuần
chủng với lông dài. Kết quả ở F
1
là:
a) toàn lông dài
b) 1 lông ngắn : 1 lông dài
c) 3 lông ngắn : 1 lông dài
d) toàn lông ngắn
3. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:
a) Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
b) Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
c) Hai tế bào con giống nhau và giống tế bào mẹ.
d) Sự phân ly đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Câu 2. (2điểm)
Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm
những điểm nào?
Câu 3. (2 điểm)
Những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?
Câu 4. (3điểm). Phân biệt thường biến và đột biến.
ĐỀ 24
Câu 1. (3điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng
1. Ở cà chua gen A qui định thân đỏ thẫm, gen a qui định thân xanh lục. Theo dõi
sự di truyền mà sắc thân cây cà chua, người ta thu được kết quả như sau:
P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm. F
1
: 186 thân đỏ thẫm và 61 thân xanh lục
Kiểu gen của P trong công thức lai trên là:

a) P: AA x AA
b) P: (bố) AA x (mẹ) Aa
21
c) P: (bố) Aa x (mẹ) AA
d) P: Aa x Aa
2. Vật chất di truyền của cơ thể là:
a) ADN và NST
b) Prôtêin
c) mARN, rARN, tARN
d) Ribôxôm
3. Ở người gen A qui định mắt đen là trội hoàn toàn so với gen a qui định mắt
xanh. Mẹ và bố phải có kiểu hình và kiểu gen như thế nào để sinh ra con có mắt đen
và con có mắt xanh
a) mẹ mắt đen(AA) x bố mắt xanh (aa)
b) mẹ mắt đen(Aa) x bố mắt xanh (aa)
c) mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA)
d) mẹ mắt đen(Aa) x bố mắt đen (AA)
Câu 2. (2 điểm)
Nêu những diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ của nguyên phân?
Câu 3. (3 điểm)
Đột biến gen là gì? Các dạng đột biến cấu trúc gen? Nguyên nhân phát sinh đột
biến gen?
Câu 4. (2 điểm)
Hậu quả của việc chặt phá rừng bừa bãi?
22
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Câu 1.
Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?







Câu 2.
Cơ chế NST xác định giới tính ở người được thể hiện như thế nào? Giải thích vì
sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra là xấp xỉ 1:1?






Câu 3.
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Gồm những dạng nào? Nêu nguyên nhân
gây ra đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.






Câu 4.
Hãy chọn các cụm từ dưới đây điền vào chỗ trống để câu trở nên hoàn chỉnh và
hợp lý:
c - ADN nhiễm sắc thể h - Enzim cắt
a - Phân tử ADN i - ADN thể truyền
b - ADN tái tổ hợp g - Enzim nối
d - "ADN lai " k - Tế bào nhận
e- ADN làm thể truyền l - Gen đã ghép

Kỹ thuật gen gồm 3 khâu, ứng với 3 phương pháp chủ yếu:
- Khâu 1: Phương pháp tách (1) của tế bào cho và tách
(2) … dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút.
- Khâu 2: Phương pháp tạo nên (3) được gọi là
(4) ADN của tế bào cho và phân từ (5) đ-
ược cắt ở vị trí xác định nhờ các (6) chuyên biệt, ngay lập tức, ghép
đoạn ADN của tế bào cho vào(7)
nhờ(8)
23
- Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào (9) tạo điều kiện cho
(10) thể hiện.
24
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
Câu 1. Hãy chọn phương án đúng:
1. Một nhóm cá thể thuộc cùng một loài sống trong một khu vực nhất định là:
a. Quần xã sinh vật.
b. Quần thể sinh vật.
c. Hệ sinh thái.
d. Tổ sinh thái.
2. Tảo quang hợp và nấm hút nước hợp lại thành địa y. Tảo cung cấp chất dinh
dưỡng còn nấm cung cấp nước là ví dụ về:
a. Ký sinh.
b. Cộng sinh.
c. Hội sinh.
d. Cạnh tranh
3. Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể:
a. Mật độ
b. Cấu trỳc tuổi
c. Độ đa dạng
d. Tỉ lệ đực cái

4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khái niệm quần thể?
a. Nhúm cỏ thể cựng loài cú lịch sử phỏt triển chung
b. Tập hợp ngẫu nhiờn nhất thời
c. Cú khả năng sinh sản
d. Có quan hệ với môi trường.
Câu 2.
Hãy sắp xếp các hiện tượng vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp:
1. Chim ăn sâu
2. Dây tơ hồng sống bám trên bụi cây
3. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần của rễ đậu
4. Giun kí sinh trong ruột của động vật và người
5. Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối
6. Nhạn bể và cò làm tổ tập đoàn
7. Hiện tượng liền rễ ở các cây thông
8. Địa y
9. Loài cây cọ mọc quần tụ thành từng nhóm
10. Cáo ăn thỏ





Câu 3.
Giả sử có các quần thể sinh vật sau: cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ,
vi sinh vật, mèo rừng.
a) Xây dựng các chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật nêu trên.
25
b) Nếu các loài sinh vật trên là một quần xã, hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã
sinh vật trên.












Câu 4.
Hãy hoàn thành bảng sau:
Tình trạng của đất Có thực vật bao
phủ
Không có thực vật bao
phủ
Đất bị khô hạn
Đất bị xói mòn
Độ mầu mỡ của đất
26
PHẦN ĐÁP ÁN CÁC ĐỀ THI
ĐỀ 1
Câu 1. (1,5 điểm)
- Phương án d. (0,5 đ)
- Giải thích: viết sơ đồ lai Aa x Aa (1,0 đ)
Câu 2. (2,5 điểm)
1. Từ kì trung gian đến kì giữa: đóng xoắn. Từ kì sau tới kì trung gian tiếp theo:
tháo xoắn. (1,0 đ)
2. Sự đóng, duỗi xoắn có tính chất chu kì: (1,5 đ)
- vì ở kì trung gian NST ở dạng duỗi xoắn, sau đó bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu và

đóng xoắn cực đại ở kì giữa.
- Sang kì sau, NST bắt đầu duỗi xoắn và tiếp tục duỗi xoắn ở kì cuối.
- Khi tế bào con được tạo thành ở kì trung gian NST ở dạng duỗi xoắn hoàn toàn.
Sau đó, NST lại tiếp tục đóng và duỗi xoắn có tính chất chu kì qua các thế hệ
tế bào.
Câu 3. (3 điểm)
* Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen (liên quan tới một cặp
nuclêôtit) do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể tới cấu trúc
phân tử ADN. (1,0đ)
* Các dạng đột biến gen:
- Mất 1 cặp nuclêôtit (0,25đ)
- Thêm 1 cặp nuclêôtit (0,25đ)
- Thay thế cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác (0,5đ).
* Nguyên nhân:
- Trong tự nhiên: Đột biến gen phát sinh do rối loạn trong quá trình tự sao chép
phân tử ADN dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể
(0,5đ).
- Trong thực nghiệm: con người sử dụng các tác nhân vật lí và hoá học để gây
ra các đột biến nhân tạo. (0,5đ)
Câu 4. (3 điểm)
a) Sơ đồ phả hệ: như SGK (1,5đ)
b) Mẹ số (1) bình thường, lấy chồng số (2) không mắc bệnh sinh ra con mắc bệnh
chỉ là con trai, điều đó chứng tỏ rằng trạng thái không mắc bệnh là trội, trạng thái
mắc bệnh là lặn (1,5đ)
ĐỀ 2
Câu 1. (1 điểm)
Phương án c.
Câu 2. (3 điểm)
Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân:
Các kì Những diễn biến cơ bản của NST

Kì đầu - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình thái
rõ rệt
- Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào
27
ở tâm động
Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại
- Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào
Kì sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST
đơn phân li về 2 cực của tế bào
Kì cuối -Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần
thành nhiễm sắc chất
Câu 3. (3 điểm)
a). Các chuỗi thức ăn : (1,5 đ)
1) Cỏ → thỏ → vi sinh vật
2) Cỏ → thỏ → hổ → vi sinh vật
3) Cỏ → dê → vi sinh vật
4) Cỏ → dê → hổ → vi sinh vật
5) Cỏ → thỏ → mèo rừng → vi sinh vật
6) Cỏ → sâu hại thực vật → vi sinh vật
7) Cỏ → sâu hại thực vật → chim ăn sâu → vi sinh vật.
b). Sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật: (1,5 đ)
Câu 4. (3 điểm)
a) Tính đa dạng, đặc thù của ADN và hệ quả của NTBS: (2 điểm)
- ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và
trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.Do cách sắp xếp khác nhau của 4 loại
nuclêôtit đã tạo nên tính đa dạng của ADN.Tính đa dạng và tính đặc thù của
ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài sinh vật.
- Phân tử ADN có tính đa dạng và đặc thù vì nó thuộc loại đại phân tử được cấu
tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit gồm 4 loại: A ,T,G,X.

- Các nuclêôtit giữa 2 mach liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ
sung(NTBS), trong đó A liên kết với T còn G liên kết với X. Do NTBS của
từng cặp nuclêôtit đã dẫn đến tính chất bổ sung của 2 mạch đơn,vì vậy khi
biết trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn này thì suy ra trình tự sắp
xếp các nuclêôtit trong mạch đơn kia.
- Theo NTBS, trong phân tử ADN số Ađênin bằng số Timin và số
Guanin bằng số Xitôzin, do đó A + G = T+ X.Tỉ số A + T / G + X trong các
ADN khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng loài.
b) Đoạn mạch bổ sung: (1 điểm)
-X-A-X-G-A-T-X-A-T-
ĐỀ 3
28
Cỏ

Thỏ
Vi sinh vật
Hổ
Mèo
rrừn
gg
Sâu
Chim
Câu 1. (1 điểm)
Phương án d.
Câu 2. (3 điểm)
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì trong giảm phân (3 điểm)
Các kì Giảm phân I Giảm phân II
Kì đầu -Các NST xoắn, co ngắn
-Các NST kép trong cặp
tương đồng tiếp hợp theo

chiều dọc và có thể bắt
chéo với nhau, sau đó lại
tách rời nhau
-NST co lại cho thấy số
lượng NST kép trong bộ
đơn bội
Kì giữa Các cặp NST tương đồng
tập trung và xếp song
song thành 2 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi
phân bào
NST kép xếp thành một
hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào
Kì sau Các cặp NST kép tương
đồng phân li độc lập với
nhau về 2 cực của tế bào
Từng NST kép chẻ dọc
ở tâm động thành 2 NST
đơn phân li về 2 cực của
tế bào
Kì cuối Các NST kép nằm gọn
trong 2 nhân mới được
tạo thành với số lượng là
bộ đơn bội (kép)
Các NST đơn nằm gọn
trong nhân mới được tạo
thành với số lượng là bộ
đơn bội
Câu 3. (3,0 điểm)

* Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì:
Sự biến đổi cấu trúc phân tử ADN có thể dẫn tới biến đổi cấu trúc các loại
prôtêin mà nó mã hoá và cuối cùng dẫn đến biến đổi đột ngột và gián đoạn ở kiểu
hình. (1,0đ)
Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường là có hại cho bản thân sinh vật
vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu
đời trong điều kiện tự nhiên gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp
Prôtêin(1,0đ)
* ý nghĩa đối với chăn nuôi và trồng trọt.
- Đa số đột biến gen tạo ra các gen lặn. Chúng chỉ biểu hiện ra khi ở thể đồng
hợp hoặc trong điều kiện ngoại cảnh thích hợp (0,5đ).
- Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp, một đột biến vốn là có hại có thể
trở thành có lợi (0,5đ).
Câu 4. (3 điểm)
* Cách tiến hành chọn lọc cá thể:
- Năm I: Trên ruộng, chọn giống khởi đầu người ta chọn ra những cá thể tốt
nhất (0,5đ).
- Năm II: + Hạt của mỗi cây được gieo riêng thành từng dòng để so sánh (0,5đ)
29

×