a
0,05
0,2
0,1
MỘT SỐ BÀI TOÁN CÓ SỬ DỤNG ĐỒ THỊ
BÀI TOÁN 1 Hấp thụ hoàn toàn x mol khí CO
2
vào dung dịch hỗn hợp gồm c mol NaOH và a mol Ba(OH)
2
sinh ra b mol kết tủa. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau .
0,05
0,2
Giá trị của a là:
A.0,2 B. 0,1 C. 0,15 D.0,05
Lời giải
Ta có : 2a + 0,05 -0,05 = 0.2 vậy a = 0.1 mol
Đáp án B
BÀI TOÁN 2: Cho 1 mol KOH vào dung dịch chứa a mol HNO
3
và 0,2 mol Al(NO
3
)
3
. Để thu được 7,8
gam kết tủa thì giá trị lớn nhất của a thỏa mãn là:
A. 0,75 mol. B. 0,5 mol. C. 0,7 mol. D. 0,3 mol.
Lời giải
n
Al
3+
= 0,2 mol ; n
H
+
= a mol ;
n
Al(OH)
= 0,1 mol ; n
KOH
= 1 mol
a a+0.3 a+0.6 0.7+a 0.8+a
Từ đồ thị ta thấy : Ứng với một giá trị số mol Al(OH)
3
có 2 giá trị của KOH
Trường hợp 1: a+0,3 = 1 nên a = 0,7 mol
Trường hợp 2: a + 0,7 = 1 nên a = 0,3 mol
Vậy giá trị lớn nhất của a thỏa mãn là : 0,7 mol
ĐÁP ÁN C
BÀI TOÁN 1
: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO
2
(ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)
2
nồng độ a
mol/l,
thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137)
A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.
Lời giải
n
CO
= 0,12 mol, n
CaCO
= 0,08 mol. Ta thấy số mol kết tủa < số mol CO
2
2
3
nBaCO
3
nCO
2
nAl(OH)
3
nOH
-
3
x
0,08
0,1
0,05
x 0,12 0,24
Dựa vào đồ thị thấy xảy ra trường hợp 2: y = 2x - b (mol).
0,12 = 2x - 0,08 > x = 0,1 mol .
Vậy a = 0,1 : 2,5 = 0,04
ĐÁP ÁN : D
BÀI TOÁN 2. Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N
2
và CO
2
(đktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch
Ca(OH)
2
0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5 gam kết tủa. Tính tỉ khối hơi của
hỗn hợp X so với H
2
.
A. 18,8 B. 1,88 C. 37,6 D. 21
Lời giải
n
khí
= 0,25 mol ; n
CaCO
= 0,05 mol ; n
Ca(OH)
= 0,1 mol
x 0,1 y 0,2
Từ đồ thị ta thấy:
Trường hợp 1: n
CO
=x= 0,05 mol Vậy M
khí
=(0,2.28+0,05.44)/0,25=31,2(g/mol)
Nên tỉ khối của hỗn hợp so với H
2
là: 31,2/2=15,6
Trường hợp 2:
n
CO
=x= 0,2- 0,05 = 0,15 mol Vậy M
khí
=(0,1.28+0,15.44)/0,25=37,6(g/mol)
Nên tỉ khối của hỗn hợp so với H
2
là: 37,6/2=18,8
ĐÁP ÁN : A
BÀI TOÁN 3 : Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho
sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)
2
thì vẫn thu
được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong
phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là
A. 43,24%. B. 53,33%. C. 37,21%. D. 36,36%.
nCaCO
3
nCO
2
nCaCO
3
nCO
2
3
2
2
2
0,22
0,1
b
Lời giải
0,22 0,44
Dựa vào đồ thị thấy để vẫn thu được kết tủa khi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
thì số mol
CO
2
< 2 số mol Ca(OH)
2
vậy n
CO
< 0,44 mol
Đặt công thức phân tử Este X no, đơn chức, mạch hở là : C
n
H
2n
O
2
(n>1)
Bảo toàn nguyên tố C : 0,1n< 0,44 vậy n < 4,4
Vì X không tráng bạc và thủy phân cho được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng
nhau nên n = 4 CTCT CH
3
COOC
2
H
5
Vậy %O=36,36%.
Đáp án D
BÀI TOÁN 4: Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO
2
vào 2 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,05M được kết tủa X và
dung dịch Y. Khi đó khối lượng dung dịch Y so với khối lượng dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu sẽ là
A. tăng 3,04g. B. giảm 3,04g. C. tăng 7,04g. D. giảm 7,04g.
Lời giải
n
CO
= 0,16 mol
n
Ca(OH)
= 0,1 mol
x 0,1 0,16 0,2
Từ đồ thị ta thấy: n
CaCO
= 0,2 – 0,16= 0,04 mol
Do đó m
CaCO
= 0,04.100= 4 gam < m
CO
= 0,16.44=7,04 gam
Vậy khối lượng dung dịch tăng =7,04-4= 3,04 gam
Đáp án A
nCaCO
3
nCO
2
nCaCO
3
nCO
2
2
2
2
3
3 2
0,15
0,1
0,12
b
BÀI TOÁN 5.: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS
2
bằng một lượng O
2
vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1
lít dung dịch chứa Ba(OH)
2
0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch
NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A.23,2. B. 12,6. C. 18,0. D. 24,0.
Lời giải
n
Ba(OH)
= 0,15 mol; n
KOH
= 0,1 mol nên n
OH
-
= 0,4 mol; n
BaSO
= 0,1 mol
0,1
x a 0.25 y 0.4
Vì Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa nên xảy ra trường hợp 2:
n
SO
= 0,4 – 0,1= 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố S : số mol FeS
2
= 0,3/2=0,15 mol vậy m=0,15.120=18 g
Đáp án C
BÀI TOÁN 6. Sục 4,48 lít khí CO
2
(đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)
2
0,12M và NaOH 0,06M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70. B. 23,64. C. 7,88. D. 13,79.
Lời giải
n
Ba(OH)
= 0,12 mol; n
NaOH
= 0,06 mol nên Σn
OH
-
= 0,3 mol; n
CO
= 0,2 mol
0,06
x 0,12 0,18 0,2 0,3
Từ đồ thị ta thấy xảy ra trường hợp 2:
n
BaCO
= 0,3- 0,2=0,1 mol Vậy m=0,1.197=19,7g
Đáp án A
BÀI TOÁN 8: Cho 53,1 gam hỗn hợp K , Ca, K
2
O , CaO vào nước dư thu được dung dịch X ( trong X
chứa 28 gam KOH ) và 5,6 lít H
2
( đktc) . Dẫn 17,92 lít CO
2
chậm qua X , phản ứng kết thúc thu được m
gam kết tủa . Giá trị của m là :
A. 60 . B. 80. C.72. D.50.
Lời giải
nBaSO
3
nSO
2
nBaCO
3
nCO
2
2
3
2
2
2
3
0,6
0,12
b
Quy đổi hỗn hợp về K;Ca và CaO
Gọi x,y,z lần lượt là số mol của K;Ca và CaO trong hỗn hợp
Theo bài ra ta có hệ
39x+40y+56z=53,1
x+2y= 0,5
x= 0,5
Giải hệ phương trình ta được x=0,5; y=0;z=0,6
Như vậy trong dung dịch
n
Ca(OH)
= 0,6 mol; n
KOH
= 0,5 mol nên n
OH
-
= 1,7 mol;
n
CO
= 0,8 mol
0,05
0,6 0,8 1,1 1,7
Từ đồ thị ta thấy :
n
BaCO
= 0,6 mol Vậy m = 0,6.100 = 60g
Đáp án A
BÀI TOÁN 9. Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch AlCl
3
1,2M. Tính khối lượng kết
tủa thu được sau phản ứng. Cho biết: Al = 27; O = 16 và H =1.
A. 7,8 gam B. 9,36 gam C. 6,24 gam D. 4,68 gam
Lời giải
n
AlCl
= 0,12 mol; n
NaOH
= 0,4 mol
x 0.36 0.4 0.48
Từ đồ thị ta thấy :
n
Al(OH)
= 0,48 – 0,4= 0,08 mol Vậy m=0,08.78 = 6,24g
Đáp án C
BÀI TOÁN 10 Cho 200 ml dung dịch AlCl
3
1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu
được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là (cho H = 1, O = 16, Al = 27)
A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2.
Lời giải
nBaCO
3
nCO
2
nOH
-
nAl(OH)
3
2
2
3
3
3
0,3
0,2
nAl
3+
a/78
n
AlCl
= 0,3 mol; n
Al(OH)
= 0,2 mol
x 0.9 y 1.2
Từ đồ thị ta thấy :
Giá trị lớn nhất của V ứng với trường hợp 2
n
NaOH
= 1,2- 0,2= 1 mol Vậy V= 1/0, 5= 2 lit
Đáp án D
BÀI TOÁN 11: Hoà tan hết m gam Al
2
(SO
4
)
3
vào nước được dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch
NaOH 1M vào A, thu được a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào A, cũng
thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,375 B. 42,5C. 17,1D. 22,8
Lời giải
n
NaOH
= 0,3 mol ; n
NaOH
= 0,4 mol
0,3 3n
Al
3+
0,4 4n
Al
3+
Từ đồ thị ta thấy :
Khi cho n
NaOH
= 0,3 mol và n
NaOH
= 0,4 mol đều thu được a gam kết tủa nên
n
NaOH
= 0,3 mol ứng với trường hợp 1: số mol Al(OH)
3
= 0,3/3=0,1 mol
n
NaOH
= 0,4 mol ứng với trường hợp 2: n
Al
3+
= (0,4+0,1)/4=0,125 mol
Vậy m=(0,125/2).342=21,375g
Đáp án A
BÀI TOÁN 12 : Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl
3
nồng độ x mol/l, thu
được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34
gam kết tủa. Giá trị của x là
A.1,2. B. 0,8. C. 0,9. D. 1,0.
Lời giải
n
KOH
= 0,18 mol ; n
KOH
= 0,21 mol nên n
OH
-
= 0,39 mol ;n
Al(OH)
= 0,09 mol
nOH
-
nAl(OH)
3
nOH
-
nAl(OH)
3
nAl(OH)
3
3 3
3
a
nAl
3+
0,09
0,2
0,1
3n
Al
3+
0,39 4n
Al
3+
Từ đồ thị ta thấy : Ứng với trường hợp 2
n
Al
3+
= (0,39+0,09)/4=0,12 mol
Vậy x= 0,12/0,1= 1,2M
Đáp án A
BÀI TOÁN 13 : Trộn dung dịch chứa a mol AlCl
3
với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết
tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4. B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 5. D. a : b > 1 : 4.
Lời giải
3a 4a
Dựa vào đồ thị ta có ngay: số mol NaOH < 4. số mol AlCl
3
> b<4a hay a:b >1 :4
ĐÁP ÁN D
BÀI TOÁN 14: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al
2
(SO
4
)
3
và 0,1 mol H
2
SO
4
đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa
trên là
A. 0,35. B. 0,45. C. 0,25. D.0,05.
Lời giải
n
Al
3+
= 0,2 mol ;
n
H
+
= 0,2 mol ;
n
Al(OH)
= 0,1 mol
nOH
-
nOH
-
nAl(OH)
3
nAl(OH)
3
nOH
-
3
a
b
a
0,1
0,2 0,5 0,8 0,9 1
Từ đồ thị ta thấy : Để thu được lượng kết tủa 0.1 mol thì giá trị lớn nhất của NaOH ứng với trường hợp 2: n
NaOH
=1- 0,1 = 0,9 mol
Vậy V=0,9/2 = 0,45 lít
ĐÁP ÁN B
BÀI TOÁN 16 Cho 200ml dung dịch H
2
SO
4
0,5M vào dung dịch chứa a mol NaAlO
2
được 7,8 gam kết
tủa. Giá trị của a là
A. 0,025 B. 0,05 C. 0,1 D. 0,125
Lời giải
n
AlO
-
= a mol ; n
H
+
= 0,2 mol ;
n
Al(OH)
= 0,1 mol ;
0,1 a 4a-0,3 4a
Từ đồ thị rút ra được: ứng với trường hợp 2:
Số mol NaAlO
2
= (0,3+0,1)/4=0,1 mol
ĐÁP ÁN C
BÀI TOÁN 17 : Hoà tan hết m gam ZnSO
4
vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH
2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu
được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,125. B. 22,540. C. 12,375. D. 17,710.
Lời giải
TN 1 : Số mol OH
-
= 0,11.2 = 0,22 (mol)
TN 2 : Số mol OH
-
= 0,14.2 = 0,28 (mol)
Số mol Zn(OH)
2
Số mol OH
-
x 2a y 4a
vì lượng kết tủa thu được là như nhau nên
TN1 ứng với trường hợp 1: x = 2b 2b = 0,22 b= 0,11 mol
TN2 ứng với trường hợp 2 : y = 4a - 2b 4a = 0,28 + 0,22
b
nH
+
nAl(OH)
3
2
3
z
b
a = 0,125 mol . Vậy m = 0,125.161 = 20,125g
ĐÁP ÁN A
BÀI TOÁN 18: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO
4
vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung
dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X
thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,71. B. 16,10. C. 32,20. D. 24,15.
Lời giải
TN 1 : Số mol OH
-
= 0,11.2 = 0,22 (mol)
TN 2 : Số mol OH
-
= 0,14.2 = 0,28 (mol)
Giả sử 3a gam kết tủa có số mol là b thì 2a gam kết tủa có số mol là 2b/3 mol
Số mol Zn(OH)
2
Số mol OH
-
x 2z y 4z
vì lượng kết tủa thu được ở TN2 ít hơn TN1 và số mol OH
-
dùng
nhiều hơn nên TN2
ứng với trường hợp 2 : y = 4z - 2b 4z - 4b/3= 0,28
TN1 có 2 khả năng
KN1: ứng với trường hợp 1: x = 2b 2b = 0,22 b= 0,11 mol
Vậy z = 0,107 mol . Vô lí vì số mol Zn
2+
< mol kết tủa
KN2: ứng với trường hợp 2: 4z - 2b= 0,22 z = 0,1 mol
Và b = 0,09 thỏa mãn vậy m = 0,1.161 = 16,1g
ĐÁP ÁN B
b