Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

tổng kết toàn bộ lý thuyết sinh học lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (827.53 KB, 20 trang )

 Tóm Tắt kiến thức Sinh Học 10 (Cơ Bản)
Phần I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Bài 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I. Các cấp tổ chức của thế sống:
- Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc chặt chẽ.
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật. Mọi hoạt động
sống đều diễn ra ở tế bào.
- Các cấp tổ chức cơ bản của tổ chức sống bao gồm: Tế bào, cơ thể, quần
thể, quần xã và hệ sinh thái.
II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
- Nguyên tắc thứ bậc: là tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng
nên tổ chức sống cấp trên.
- Đặc điểm nổi bậc là đặc điểm của một cấp tổ chức nào đó được hình thành
do sự tương tác của các bộ phận cấu tạo nên chúng. Đặc diểm này không thể
có được ở cấp tổ chức nhỏ hơn.
- Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới sống là: TĐC và NL, sinh trưởng,
phát triển, sinh sản, cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi, tiến
hoá thích nghi với môi trường.
2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
- Hệ thống mở: SV ở mọi cấp độ tổ chức đều không ngừng trao đổi chất và
năng lượng với môi trường. Sinh vật không chỉ chịu sự tác động của môi
trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.
- Khả năng tự điều chỉnh của hệ thống sống nhằm đảm bảo duy trì và điều
hoà cân bằng động trong hệ thống để tồn tại và phát triển.
3. Thế giới sống liên tục phát triển:
- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên AND từ thế hệ này
sang thế hệ khác.
- Các sinh vật trên trái đất có chung nguồn gốc.
Sinh vật có cơ chế phát sinh biến dị di truyền được tự nhiên chọn lọc nên
thích nghi với môi trường và tạo nên một thế giới sống đa dạng và phong phú


-> Sinh vật không ngừng tiến hoá.
Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
I.Giới và hệ thống phân loại 5 giới:
Khái niệm giới:

Giới trong sinh học là một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh
vật có chung những đặc điểm nhất định.
Hệ thống phân loại sinh giới: chia thành 5 giới:
- Giới khởi sinh.
- Giới nguyên sinh.
- Giới nấm.
- Giới thực vật.
- Giới động vật.
II.Đặc điểm chính của mỗi giới:
1. Giới khởi sinh(Monera):
a
.Đặc điểm
: Sv nhân sơ, kích thước nhỏ 1-5micrômet. Sống hoại sinh, kí
sinh một số có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
b
.Đại diện
: vi khuẩn, VSV cổ(Sống ở 00C-1000C, độ muối 25%).
2. Giới nguyên sinh:

a. Đặc điểm
: SV nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, có loài có diệp lục.
Sống dị dưỡng(Hoại sinh), hoặc tự dưỡng.
b.Đại diện
: tảo, nấm nhầy, ĐV nguyên sinh(Trùng đé giày, trùng biến hình).
3. Giới nấm(Fungi):


a.Đặc điểm
: Có nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc đa bào. Cấu trúc dạng sợi,
thành tế bào chứa kitin, không có lục lạp, lông, roi. Sống dị dưỡng kí sinh,
cộng sinh, hoại sinh.
b. Đại diện
: nấm men, nấm sợi, địa y.
4. Giới thực vật(Plantae):
a. Đặc điểm
: SV nhân thật, cơ thể đa bào, sống cố định, có khả năng cảm
ứng chậm. Có khả năng quang hợp.
b. Đại diện
: rêu, quyết trần, hạt trần, hạt kín.
5. Giới động vật(Animalia)

a. Đặc điểm
: SV nhân thật, cơ thể đa bào, có khả năng di chuyển, khả năng
phản ứng nhanh. Sống dị dưỡng.
b. Đại diện
: ruột khoang, giun ẹp, giun tròn, giun đốt, thân mềm, chân khớp,
ĐV có xương sống.
Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
I.Các nguyên tố hoá học:
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới sống và không sống.
- Các nguyên tố C, H, O, N chiếm 95% khối lượng cơ thể sống.
- C là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng
của các đại phân tử hữu cơ.
- Các nguyên tố hoá học nhất định tương tác với nhau theo quy luật lí hoá,
hình thành nên sự sống và dẫn tới đặc tính sinh học nổi trội chỉ có ở thế giới
sống.

1. Các nguyên tố đa lượng: C, H, O, N, S, K…

- Là các nguyên tố có lượng chứa lớn trong khối lượng khô của cơ thể.
- Vai trò: tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như prôtein, lipit, axit
nuclêic là chất hóa học chính cấu tạo nên tế bào.
2. Nguyên tố vi lượng( Fe, Cu, Mo, Bo, I…)

- Là những nguyên tố có lượng chứa rất nhỏ trong khối lượng khô của tế bào.
- Vai trò: Tham gia vào các quá trình sống cơ bản của tế bào.
II. Nước và vai trò của nước trong tế bào:
1. Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước:
a. Cấu trúc:

- 1 nguyên tử ôxi kết hợp với hai nguyên tử hiđrô bằng liên kết cộng hoá trị.
- Phân tử nước có hai đù tích điện trái dấu do đôi điện trong liên kết bị kéo
lệch về phía ôxi.
b. Đặc tính:

- Phân tử nước có tính phân cực.
- Phân tử nước này hút phân tử nước kia.
- Phân tử nước hút các phân tử phân cực khác.
2. Vai trò của nước đối với tế bào:

- Là thành phần cấu tạo nên tế bào.
- Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết.
- Là môi trường của các phản ứng sinh hóa.
- Tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất để duy trì sự sống.
Bài 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
I.Cacbohiđrat(Đường):
1. Cấu trúc hoá học:


a. Đường đơn(Mônôsaccarit)
VD: Glucôzơ, Fuctôzơ(đường trong quả),Galactôzơ (Đường sữa).
Có 3 - 7 nguyên tử C, dạng mạch thẳng và mạch vòng.
b. Đường đôi (Đisaccarit)
VD: Đường mía(Saccarôzơ), mạch nha, Lactôzơ, Mantôzơ…
Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng mối liên kết glicôzit.
c. Đường đa(Polisaccarit)
VD: Xenlulôzơ, tinh bột, Glicôgen, Kitin…
- Có rất nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau.
- Xenlulôzơ các phân tử liên kết bằng mối liên kết glicôzit. Nhiều phân tử
xenlulôzơ liên kết tạo thành vi sợi. Các vi sợi liên kết với nhau tạo nên thành
tế bào thực vật.
2. Chức năng:
-Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
-Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
VD: Kitin cấu tạo nên bộ xương ngoài của côn trùng.
II. Lipit:
1. Đặc điểm chung:
- Có tính kị khí.
- Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Thành phần hoá gọc đa dạng.
2. Cấu tạo và chức năng của lipit:

*

Mỡ:
-

Cấu tạo:

Gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với 3 axit béo(16 -18nguyên tử C).
+Axit béo no: có trong mỡ ĐV.
+Axit béo không no: có trong TV, 1 số loài cá.
-Chức năng:
Dự trữ năng lượng cho tế bào.
*

Phôtpholipit:
-

Cấu tạo:
Gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm
phôtphat.
-

Chức năng:
Tạo nên các loại màng tế bào.
*

Stêrôit:
-

Cấu tạo:
Chứa các nguyên tử kết vòng.
-

Chức năng:
Cấu tạo nên màng sinh chất và 1 số hoocmôn.
*


Sắc tố - Vitamin:
-

Cấu tạo:
Vitamin là phân tử hữu cơ nhỏ. Sắc tố Carôtenoit
-

Chức năng:
Tham gia vào mọi hoạt động sống của cơ thể
Bài 5: PRÔTIEN
I.Cấu trúc của prôtein:
1. Đặc điểm chung:

- Prôtein là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng nhất theo nguyên tắc đa
phân.
- Đơn phân của prôtein là axit amin(có khoảng 20 loại axit amin).
- Prôtein đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần và trật tự sắp xếp các
axit amin.
+Bậc 1: Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo nên chuỗi
pôlipeptit có dạng mạch thẳng.
+Bậc 2: Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hoặc gấp nếp nhiều liên kết hiđrô giữa
các nhóm peptit gần nhau.
+Bậc 3: Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên câu trúc không gian 3 chiều.
Cấu trúc bậc 3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R trong mạch pôlipêptit.
+Bậc 4: Prôtein có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit khác nhau phối hợp với nhau
tạo phức hợp lớn hơn.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein:
- Yếu tố môi trường: Nhiệt độ cao, độ pH… làm phá huỷ cấu trúc không gian
3 chiều của prôtin, làm cho prôtein mất chức năng.
- Hiện tượng biến tính: là hiện tượng prôtein bị biến đổi cấu trúc không gian.

II. Chức năng của prôtein:
- Prôtein cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
VD: Côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết da.
- Prôtein dự trữ: dự trữ các axit amin.
VD: Prôtein trong sữa, trong các hạt cây…
- Prôtein bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật.
VD: kháng thể.
- Prôtein thụ thể: Thu nhận thông tin và trả lời thông tin.
- Prôtein xúc tác cho các phản ứng sinh hoá (Các loại enzim).
Bài 6. Axit nuclêic
I. Axit đêôxiribônuclêic(ADN) và Axit ribônuclêic(ARN) :
1. Cấu trúc hoá học của ADN và ARN:
2. Cấu trúc không gian của ADN và ARN:

Nhấn vào đây để xem kích thước đầy đủ của ảnh !
3.
Chức năng của ADN:
- Mang, bảo quản, và truyền đạt thông tin di truyền.
- Làm khuôn để tổng hợp ARN.
ADN ==> ARN ==> Prôtein ==>Tính trạng
Tự sao
II. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
Nhấn vào đây để xem kích thước đầy đủ của ảnh !
Chương II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng.
Kích thước nhỏ
(1/10 kích thước tế bào nhân thực).

- Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi:
+ Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh.
+ Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng
nhanh.
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
a. Thành tế bào:

- Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào là peptiđôglican(
Cấu tạo từ
các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn
).
- Vai trò: quy định hình dạng của tế bào.
Vi khuẩn được chia làm 2 loại:
+ VK Gram dương: có màu tím, thành dày.
+ VK Gram âm: có màu đỏ, thành mỏng.
-> Sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt các loại vi khuẩn gây
bệnh.
b. Màng sinh chất:

- Cấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp và prôtein.
- Có chức năng trao đổi chất và bảo vệ tế bào.
c. Lông và roi:

- Roi(
Tiên mao
) cấu tạo từ prôtein có tính kháng nguyên giúp vi khuẩn di
chuyển.
Lông: giúp vi khuẩn bám chặt trên mặt tế bào người.
2. Tế bào chất:

gồm
- Bào tương(dạng keo bán lỏng) không có hệ thống nội màng, các bào quan
không có màng bọc.
- Ribôxôm(Cấu tạo từ prôtein và rARN) không có màng, kích thước nhỏ, là nơi
tổng hợp prôtein.
3. Vùng nhân:

- Không có màng bao bọc.
- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.
Một số vi khuẩn có ADN dạng vòng nhỏ khác là plasmit và không quan trọng.
Bài 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC
I. Đặc điêm chung của tế bào nhân thực:
- Kích thước lớn, cấu trúc phức tạp.
- Có nhân và màng nhân bao bọc.
- Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt.
- Các bào quan đều có màng bao bọc.
II. Nhân tế bào và ribôxôm:
1. Nhân tế bào:
a. Cấu trúc:

- Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5micrômet.
- Phía ngoài là màng bao bọc(
màng kép giống màng sinh chất
) dày 6 - 9
micrômet. Trên màng có các lỗ nhân.
- Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc(
ADN liên kết với prôtein
) và
nhân con.
b. Chức năng:


- Là nơi chứa đựng thông tin di truyền.
- Điều khiển mọi hoạt động của tế bào, thông qua sự điểu khiển sinh tổng
hợp prôtein.
2. Ribôxôm:
a. Cấu trúc:
- Ribôxôm không có màng bao bọc.
- Gồm 1 số loại rARN và prôtein. Số lượng nhiều.
b. Chức năng
: Chuyên tổng hợp prôtein của tế bào.
III. Lưới nội chất:
Nhấn vào đây để xem kích thước đầy đủ của ảnh !
IV. Bộ máy Gôngi:
1. Cấu trúc
: Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách biệt
nhau.
2. Chức năng
:
- Là hệ thống phân phối các sản phẩm của tế bào.
- Tổng hợp hoocmôn, tạo các túi mang mới.
- Thu nhận một số chất mới được tổng hợp(
prôtein, lipit. Gluxit…
) Lắp ráp
thành sản phẩm hoàn chỉnh rồi đóng gói và chuyển đến các nơi cần thiết của
tế bào hay tiết ra ngoài tế bào.
- ở TBTV: bộ máy Gôngi là nơi tổng hợp các phân tử pôlisâccrit cấu trúc nên
thành tế bào.
Bài 9. TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)
V. Ti thể:
1. Câu trúc:


Ti thể có 2 lớp màng bao bọc:
- Màng ngoài trơn không gấp khúc.
- Màng tronggấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào chất nền, trên đó có các
enzim hô hấp.
- Bên trong chất nền có chứa AND và ribôxôm.
2. Chức năng:

Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng ATP.
VI. Lục lạp (chỉ có ở thực vật):
1. Cấu trúc:

- Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc.
- Phía trong: +Chất nền không màu có chứa AND và ribôxôm.
+ Hệ túi dẹt gọi là tilacoit -> Màng tilacôit có chứa chất diệp lục và enzim
quang hợp. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là Grana.
Các Grana nối với nhau bằng hệ thống màng.
2. Chức năng
:
- Có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng
hoá học
- Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật.
VII. Một số bào quan khác:
1. Không bào:

- Cấu trúc: Phía ngoài có một lớp màng bao bọc. Trong là dịch bào chứa
chất hữa cơ và ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu.
- Chức năng: tuỳ từng loại tế bào và tuỳ loài.
+ Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải.
+ Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn trùng(TBTV).

+ ở ĐV nguyên sinh có khong bào tiêu hoá và không bào co bóp phát triển.
2. Lizôxôm:
- Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ, cso 1 lớp màng bao bọc, chứa enzim thuỷ phân.
- Chức năng: Phân huỷ tế bào già, tế bào bị tổn thương không có khả năng
phục hồi, bào quan già. Góp phần tiêu hoá nội bào.
Bài 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)
VIII. Khung xương tế bào:
1. Cấu trúc: gồm prôtein, hệ thống vi ống, vi sợi và sợi trung gian.
- Vi ống là những ống hình trụ dài.
- Vi sợi là sợi dì mảnh.
2. Chức năng:
- Là giá đỡ cơ học cho tế bào.
- Tạo hình dạng của tế bào.
- Neo giữ các bào quan và giúp tế bào di chuyển.
IX. Màng sinh chất (
Màng tế bào
)
1. Cấu trúc:
- Màng sinh chất có cấu trúc khảm động, dày khoảng 9nm gồm phôtpholipit và prôtein
- Phôtpholipit luôn quay 2 đuôi kị nước và nhau, 2 đầu ưa nước quay ra ngoài. Phân tử
phôpholipit của 2 lớp màng liên kết với nhau bằng liên kết yếu nên dễ dàng di chuyển.
- Prôtein gồm prôtein xuyên màng và prôtein bán thấm.
- Các phân tử colesterôn xen kẽ trong lớp phôtpholipit.
- Các lipôprôtein và glicôprôtein làm nhiệm vụ như giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc
trưng cho từng loại tế bào.
2. Chức năng:
- TĐC với môi trường có tính chọn lọc nên màng có tính bán thấm.
- Thu nhận thông tin lí hoá học từ bên ngoài(nhờ các thụ thể) và đưa ra đáp ứng kịp thời.
- Nhờ glicôprôtein để tế bào nhận biết tế bào lạ.
X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất:

1.
Thành tế bào:
Quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo vệ tế bào.
- TBTV: Xenlulôzơ.
- TB nấm: Kitin.
- TB vi khuẩn: peptiđoglican.
2.
Chất nền ngoại bào:
- Cấu trúc: gồm glicôprôtein, chất vô cơ và chất hữu cơ.
- Chức năng: Ghép các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu
nhận thông tin.
Bài 11. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I. Vận chuyển thụ động:
1. Khái niệm
: Vận chuyển thụ động là vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không
cần tiêu tốn năng lượng.
Nguyên lí vận chuyển thụ động là sự khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao dến nơi
có nồng độ thấp.
a. Thẩm thấu: Nước từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
b. Thẩm tách: các chất hoà tan từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
2. Các liểu vận chuyển qua màng:

- Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép gồm các chất không phân cực và các chất cóc
kích thước nhỏ như CO2*, O2…
- Khuếch tán qua kênh prôtein xuyên màng gồm các chất phân cực có lích thước lớn(Gluxit).
- Khuếch tán qua kênh prôtein đặc hiệu theo cơ chế thẩm thấu(các phân tử nước).
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán

qua màng:
- Nhiệt độ môi trường:

- Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và ngoài màng.
* Một số lọai môi trường:
- Ưu trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào cao hơn trong tế bào.
- Đẳng trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào và trong tế bào bằng nhau.
- Nhược trương; nồng độ chất tan ngoài tế bào thấp hơn trong tế bào.
II. Vận chuyển chủ động:
1. Khái niệm
: Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào
từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao(ngược dốc nồng độ) và có sự tiêu tón năng
lượng.
2. Cơ chế:
- ATP + prôtein đặc chủng cho từng loại cơ chất.
- Prôtein biến đổi chất để đưa ra ngoài tế bào hay đưa vào bên trong tế bào.
III. Nhập bào và xuất bào:
1. Nhập bào
: là tế bào đưa các chất vào bên trong bằng cách biến dạng màng sinh chất.
- Thực bào: TBĐV ăn các hợp chất có kích thước lớn(chất rắn) nhờ các enzim phân huỷ.
- ẩm bào: đưa các giọt dịch vào tế bào.
2. Xuất bào
: Các chất thải trong túi kết hợp với màng sinh chất đẩy ra ngoài tế bào.
CHƯƠNG III: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
Bài 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào:
1. Khái niệm năng lượng
: là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.
* Trạng thái của năng lượng:
- Động năng: là dạng năng lượng sẫn sàng sinh ra công.
- Thế năng: là năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.
* Các dạng năng lượng trong tế bào(hoá năng. nhiệt năng, điện năng)

- Nhiệt năng: giữ ổn định nhiệt độ cho cơ thể và tế bào.
- Hoá năng: NL tiềm ẩn trong các liên kết hoá học(ATP).
2. ATP - Đồng tiền năng lượng của tế bào:

a. Cấu tạo
: ATP là hợp chất cao năng gồm:
- Bazơ nitơ Ađênin
- Đường ribôzơ.
- 3 nhóm phôphat.
-> liên kết giữa 2 nhóm phôtphat cuối cùng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
b. Sử dụng năng lượng ATP trong tế bào:

- Tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho tế bào.
- Vận chuyển các chất qua màng.
- Sinh công cơ học(sự co cơ, hoạt động lao động…)
II. Chuyển hoá vật chất:
- Chuyển hóâ vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
- Bản chất chuyển hoá vật chất gồm:
+ Đồng hoá: là tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ chất đơn giản.
+ Dị hoá: Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản và cung cấp năng lượng
cho các hoạt động sống khác và cho quá trình đồng hoá.
- Vai trò: giúp cho tế bào sinh trưởng, phát triển, cảm ứng và vận động.
Bài 14: ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM
TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
I. Enzim: là chât xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống. Enzim làm tăng tốc độ
phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.
1. Cấu trúc:

- Thành phần là prôtein hoặc prôtein kết hợp với chất khác.
- Enzim có vùng trung tâm hoạt động:

+ Là một chỗ lõm hoặc khe nhỏ trên bề mặt enzim để kết hợp với cơ chất.
+ Cấu hình không gian của enzim tương ứngvới cấu hình của cơ chất.
2. Cơ chế tác động của enzim:

3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim:

- Nhiệt độ: Mỗi enzim có một nhiệt độ tối ưu, tại đó enzim có hoạt tính tối đa làm cho tốc
độ phản ứng xảy ra nhanh nhất.
- Độ pH: Mỗi enzim có một độ pH thích hợp(Đa số pH = 6 - 8).
- Nồng độ cơ chất: với một lượng enzim xác định nếu tăng dần lượng cơ chất trong dung
dịch thì lúc đầu hạot tính của enzim tăng sau đó không tăng.
- Chất ức chế hoặc hoạt hoá enzim: có thể làm tăng hoặc ức chế hoạt tính của enzim.
II. Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất:
- Enzim xúc tác phản ứng sinh hoá trong tế bào.
- Tế bào tự điều hoà quá trình chuyển hoá vật chất thông qua điểu khiển hoạt tính của enzim
bừng các chất hạot hoá hay ức chế.
- ức chế ngược là kiểu điều hoà trong đó sản phẩm của con đường chuyển hoá quay lại tác
động như một chất ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường
chuyển hoá.
Bài 16. HÔ HẤP NỘI BÀO
I. Khái niệm hô hấp nội bào:
1. Khái niệm
: hô hấp nội bào là một quá trình chuyển hoá năng lượng quan trọng của tê
bào sống.
- Các phân tử hữu cơ bị phân giải -> CO2 và H2O + ATP.
- Phương trình tổng quát của quá trình phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucôzơ:
C6H12O6 + 6O2 -> 6CO2 + 6 H2O + ATP. to
2. Bản chất của hô hấp nội bào:

- Hô hấp nội bào là một chuỗi các phản ứng oxi hoá khử.

- Phân tử glucô được phân giải dần dần và năng lượng được giải phóng từng phần.
- Tốc độ quá trình hô hấp nội bào phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào và được
diểu khiển thông qua enzim hô hấp.
II. Các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào:
bài 17: QUANG HỢP
I. Khái niệm quang hợp:
1. Khái niệm: Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu
cơ từ các nguyên liệu vô cơ.
PT tổng quát của quá trình quang hợp:
CO2 + H2O + ASMT g (CH2O) + O2
2. Các sắc tố quang hợp: có 3 nhóm chính
- Clorôphin(chất diệp lục) có vai trò hấp thu quang năng.
- Carrôtenôit và phicôbilin(sắc tố) phụ bảo vệ diệp lục khỏi bị phân huỷ khi cường độ ánh
sáng quá cao.
II. Các pha của quá trình quang hợp:
1. Pha sáng:
- Diễn ra tại màng tilacôit.
Biến đổi quang lý: Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng trở thành dạng kích động điện tử.
- Biến đổi quang hoá: Diệp lục trở thành dạng kích động truyền năng lượng cho các chất
nhận để thực hiện quá trình quang phân li nước.
H2O Quang phân li 2H+ + 1/2O2 + 2e-
-> hình thành chất có tính khử mạnh: NADP, NADPH -> Tổng hợp ATP.
Sơ đồ:
H2O + NADP + Pi Sắc tố QH NADPH + ATP + O2
2. Pha tối:
-Diễn ra trong chất nền của diệp lục. CO2 bị khử thành cacbohiđrat -> gọi là quá trình cố
định CO2 ( thông qua chu trình Canvin hay chu trình C3).
-Chu trình C3 gồm nhiều phản ứng hoá học xúc tác bởi các enzim trong chất nến của diệp lục
và sử dụn ATP, NADPH từ pha sáng, biến đổi CO2 khí quyển thành cacbohiđrat.
CO2 + P.tử 5C(RiDP) -> hợp chất 6C không bền.

+ Sản phảm cố định đầu tiên là hợp chất 3C -> ALPG táI tạo lại RiDP giúp tế bào hấp thụ
nhiều CO2, phần còn lại ALDP được sử dụng tạo ra tinh bột và saccarôzơ.
Chương IV: PHÂN BÀO
Bài 18: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
I. Chu kì tế bào:
1. Khái niệm
: Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào.
Chu kì tế bào gồm 2 thời kì:
- Kì trung gian.
- Phân bào.
2. Đặc điểm chu kì tế bào
:
3. Sự điều hoà chu kì tế bào
:
- TB phân chia khi nhận biết tín hiệu bên trong và bên ngoài TB.
- TB được điều khiển đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
II. Quá trình nguyên phân:
1. Phân chia nhân:

-
Kì trung gian: NST ở dạng sợi mảnh.
- Kì đầu:
+NSt co xoắn, màng nhân dần dần biến mất.
+Thoi phân bào dần xuất hiện.
-Kì giữa: Các NST co xoắn cực đại tập trung ở mặt phẳng xích đạo và có hình dạng đặc
trưng(hình chữ V).
-Kì sau: Các NS tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của TB.
-Kì cuối: NST dãn xoắn, màng nhân xuất hiện.
2. Phân chia tế bào chất:


- Phân chia TB chất ở đầu kì cuối.
- TBC phân chia dần và tách TB mẹ thành 2 TB con.
- ở TBĐV màng TB co thắt lại ở vị trí giữa TB -> 2TB con.
- ở TBTV hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo chia tế bào mẹ thành 2 TB con.
III. ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
1. ý nghĩa sinh học:

- Với sinh vật nhân thực đơn bào; nguyên phân là cơ chế sinh sản.
- Với sinh vật nhân thực đa bào: làm tăng số lượng TB giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển
- Giúp cơ thể tái sinh các mô hay TB bị tổn thương.
2. ý nghĩa thực tiễn:

- ứng dụng để giâm, chiết, ghép cành…
- Nuôi cấy mô có hiệu quả cao.
Bài 19: GIẢM PHÂN
I. Giảm phân:
II. ý nghĩa của giảm phân:
- Giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
- Là nguồn nguyên liệu cho CLTN và sinh vật có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.
Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.
Bài 22. DINH DƯỠNG, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
I. Khái niệm vi sinh vật:
VSV là những sinh vật nhỏ bé, gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau, VSV hấp thụ và chuyển
hoá vật chất nhanh, sinh trưởng mạnh.
II. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng:
1. Các loại môi trường cơ bản:

- Môi trường tự nhiên: VSV có ở khắp nơi, trong môi trường có điều kiện sinh thái đa dạng.
- Môi trường phòng thí nghiệm:

+ Môi trường dùng chất tự nhiên.
+ Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành phần hoá học và số lượng.
+ Môi trường bán tổng hợp: gồm chất tự nhiên và chất hóa học.
2. Các kiểu dinh dưỡng
(sgk)
III. Hô hấp và lên men:
1. Hô hấp
:
Nhấn vào đây để xem kích thước đầy đủ của ảnh !
2. Lên men:

- Lên men là quá trình chuyển hoá kị khí diến ra trong tến bào chất.
- Chất cho điện tử và chất nhận điện tử là các phân tử hữu cơ.
- Sản phẩm tạo thành sữa chua, rượu, dấm…
Bài 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
I. Quá trình tổng hợp:
- VSV có khả năng tự tổng hợp các laọi axit amin.
- VSV sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất.
- Sự tổng hợp prôtein là do các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.
(Axit amin)n -> Prôtein
- Tổng hợp pôlisaccarit:
(Glucôzơ)n + ADP-glucôzơ -> (Glucôzơ)n +1 + ADP
- Sự tổng hợp lipit: từ Glixêryl + Axit béo.
- Nuclêôtit: + Bazơ nitơ
+ Đường 5C
+ Axit phôtphoric
II. Quá trình phân giải:
1. Phân giải prôtein và ứng dụng:

*Prôteaza

- Phân giải ngoài
:
Prôtein Axit amin
VSV hấp thụ axit amin và phân giải tiếp tạo ra NL. Khi môi trường thiếu C và thừa nitơ VSV
khử amin, sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon.
*Prôteaza
- Phân giải trong
: Prôtein mất hoạt tính, hư hỏng Prôtein Axit amin
- ý nghĩa
: Thu được các axit amin để tổng hợp prôtein bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại.
- ứng dụng: làm tương, làm nước mắm…
2. Phân giải pôlisaccarit và ứng dụng:

- Lên men etilic:

Tinh bột ==>Glucôzơ ==>êtanôl + CO2
- Lên men lăctic
(Chuyển hoá kị khí)
Glucôzơ ==>A. Lăctic + CO2 + êtanôl + Axit axêtic.
- Phân giải xenlulôzơ:

Xenlulôzơ Chất mùn, làm giàu chất dinh dưỡng cho đất, tránh ô nhiếm môi trường.
- ứng dụng:
+ Phân giải tinh bột để sản xuất kẹo, xirô, rượu…
+ Tận dụng bã thải thực vật làm nấm ăn.
+ Làm thức ăn cho gia súc.
III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải:
- Tổng hợp(Đồng hoá) và phân giải(Dị hoá) là 2 quá trình ngược nhau nhưng thống nhất
trong hoạt động sống của tế bào.
- Đồng hoá tổng hợp các chất cung cấp nguyên liệu cho dị hoá.

- Dị hoá phân giải các chất cung cấp năng lượng cho đồng hoá.

Bài 25: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
I. Khái niệm sinh trưởng:
1. Sinh trưởng ở vi sinh vật
: là sự tăng sinh các thành phần của tế bào -> sự phân chia.
Sự sinh trưởng của quần thể VSV là sự tăng số lượng tế bào trong quần thể.
2. Thời gian thế hệ:

- Là thời gian từ khi xuất hiện một tế bào đến khi phân chia(Kí hiệu: g).
VD: E.Coli 20 phút tế bào phân chia 1 lần.
- Mỗi loài vi khuẩn có thời gian riêng, trong cùng một loài với điều kiện nuôi cấy khác nhau
cũng thể hiện g khác nhau.
VD: Vi khuẩn lao 1000 phút.
Trùng đế giày 24 giờ.
Nt = N0 .2^n
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn:
1. Nuôi cấy không liên tục: Là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng
mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.
Các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục:
a. Pha tiểm phát
(Pha Lag)
- VK thích nghi với môi trường.
- Số lượng TB trong quần thể không tăng.
- Enzim cảm ứng được hình thành.
b. Pha luỹ thừa
(Pha Log)
- VK bắt đầu phân chia, số lượng tế bào tăng theo luỹ thừa.
- Hằng số M không đủ theo thời gian và là cực đại đối với 1 số chủng và điều kiện nuôi cấy.
c. Pha cân bằng:


Số lượng VSV đạt mức cực đại, không đổi theo thời gian là do:
- Một số tế bào bị phân huỷ.
- Một số khác có chất dinh dưỡng lại phân chia.
d. Pha suy vong
: Số tế bào trong quần thể giảm dần do:
- Số tế bào bị phân huỷ nhiều.
- Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt.
- Chất độc hại tích luỹ nhiều.
2. Nuôi cấy liên tục:

- Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng, đồng thời lấy ra một lượng tương đương dịch nuôi
cấy.
- Điều kiện môi trường duy trì ổn định.
- ứng dụng: sản xuất sinh khối để thu prôtein đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học
như axit amin, enzim, kháng sinh, hoocmôn…
Bài 26. SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
I. Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ:
1. Phân đôi:

- Màng sinh chất gấp nếp tạo hạt mêzôxôm.
- Vòng AND dính vào hạt mêzoxôm làm điểm tựa và nhân đôi thành 2ADN.
- Thành tế bào và màng sinh chất được tổng hợp dài ra và dần thắt lại đưa 2 phân tưe AND
về 2 tế bào riêng biệt.
2. Nảy chồi và tạo thành bào tử:

- Sinh sản bằng bào tử đốt (xạ khuẩn) phân cắt đỉnh của sợi sinh trưởng thành một chuỗi
bào tử.
- Sinh sản nhờ nảy chồi (vi khuẩn quang dưỡng màu đỏ) TB mẹ tạo thành một chồi ở cực,
chồi lớn dần và tách ra tạo thành vi khuẩn mới.

- Nội bào tử vi khuẩn: là cấu trúc tạm nghỉ không phải là hình thức sinh sản. Được hình
thành trong tế bào sinh dưỡng của vi khuẩn
II. Sinh sản của vi sinh vật nhân thực:
1. Sinh sản bằng bào tử vô tính và bào tử hữu tính:

-Sinh sản bằng bào tử vô tính: VD: Nấm Mucol, nấm phổi…
Tạo thành chuỗi bào tử trên đỉnh của các sợi nấm khí sinh (Bào tử trần).
-Sinh sản bằng bào tử hữu tính
VD: Nấm Mucol
Hình thành hợp tử do 2 tế bào kết hợp với nhau qua giảm phân-> Bào tử kín.
2. Sinh sản bằng nẩy chồi và phân đôi:
- Sinh sản bằng nẩy chồi: Nấm men rượu, nấm phổi…
Từ TB mẹ mọc ra các chồi nhỏ -> tách khỏi TB mẹ -> cơ thể độc lập.
- Sinh sản bằng phân đôi: Nấm men rượu rum, tảo lục…
TB mẹ phân đôi -> 2TB con
- Sinh sản hữu tính bằng bào tử chuyển động hay hợp tử.
Bài 27: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
I. Chất hoá học:
1. Chất dinh dưỡng:

Là những chất giúp cho VSV đồng hoá và tăng sinh khối hoặc thu NL, giúp cân bằng áp suất
thẩm thấu, hoạt hoá axit amin.
VD: Chât hữu cơ: Cácbohiđrat, prôtein, lipit…
- Nguyên tố vi lượng: Zn, Mn, Bo, Mo, Fe…
- Nhân tố sinh trưởng: là chât dinh dưỡng cần cho sinh trưởng của VSV với một lượng nhỏ
nhưng chúng không tự tổng hợp được.
+ VSV khuyết dưỡng: là VSV tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng.
+ VSVnguyên dưỡng: là VSV tự tổng hợp được các chất.
2. Các chất ức chế sinh trưởng cua vi sinh vật:
(SGK)

II. Các yếu tố vật lí:
Bài 29. CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT
1. Khái niệm:
- Virut là thực thể chưa có cấu tạo té bào, có kích thước siêu nhỏ.
- Virut nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào và sống kí sinh bắt buộc.
2. Cấu tạo: Gồm 2 thành phần:
- Lõi Axit nuclêic(Chỉ chứa AND hoặc ARN). AND hoặc ARN là chuỗi đơn hoặc chuỗi kép.
- Vỏ bọc prôtein (Capsit)
Bao bọc axit nuclêic để bảo vệ, cấu tạo từ các đơn vị prôtein gọi là capsôme.
*Lưu ý: Một số virut có thêm vỏ ngoài.
- Cấu tạo vỏ ngoài là lớp lipit.
- Mặt vỏ ngoài có cấc gia glicôprôtein làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virut bám lên bề
mặt tế bào.
- Virut không có vỏ ngoài gọi là virut trần.
3. Hình thái:
- Cấu trúc xoắn
: capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic.
- Có hình que, hình sợi, hình cầu…
VD: Virut khảm thuốc lá, virut bệnh dại, virut cúm, sởi…
- Cấu trúc khối
: capsôme sắp xếp theo hình khối đa diệngồm 20 mặt tam giác đều
VD: Virut bại liệt
- Cấu trúc hổn hợp
: Đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc xoắn.
VD: Phagơ
Bài 30: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ
I. Chu trình nhân lên của vi rút:
Chu trình nhân lên của vi rút bao gồm 5 giai đoạn:
1. Sự hấp phụ:
VR bám lên bề mạt TB chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của TB chủ.

2. Xâm nhập:
-Với phagơ: Phá huỷ thành TB nhờ enzim, bơm axit nuclêic vào TBC, vỏ nằm ngoài.
-Với VR ĐV: Đưa cả nclêôcapsit vào TBC, sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic.
3. Sinh tổng hợp:
VR sử dụng enzim và nguyên liệu của TB để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin cho mình.
4. Lắp ráp:
Lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo thành VR hoàn chỉnh.
5. Phóng thích:
- VR phá vở tế bào để ồ ạt -> làm tế bào chết ngay (Quá trình sinh tan).
- Virut chui ra từ từ theo lối nẩy chồi -> tế bào vẫn sinh trưởng bình thường (Quá trình tiềm
tan).
II. HIV/ AIDS:
1. Khái niệm về HIV:
-HIV là VR gây suy giảm miễn dịch ở người.
-HIV gây nhiễm và phá huỷ một số TB của hệ thống miễn dịch làm mất khả năng miễn dịch
của cơ thể.
-VSV cơ hội: là VSV lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công.
-Bệnh cơ hội: là bệnh do VSV cơ hội gây nên.
2. Ba con đường lây truyền HIV:
-Qua đường máu
-Qua đường tình dục
-Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi và truyền cho con qua sữa mẹ.
3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh AIDS:
-Giai đoạn sơ nhiễm: Đặc điểm sgk
-Giai đoạn không triệu chứng:Đặc điểm sgk
-Giai đoạn biểu hiện triệu chứng:Đặc điểm sgk
4. Biện pháp phòng ngừa:
-Sống lành mạnh chung thuỷ 1 vợ 1 chồng.
-Loại trừ tệ nạn xã hội.
-Vệ sinh y tế theo đúng quy trình nghiêm ngặt.

Bài 31: VIRUT GÂY BỆNH, ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN
I. Các VR kí sinh ở VSV, TV và côn trùng:
1. VR kí sinh ở VSV (phagơ):
-Có khoảng 3000 loài.
-VR kí sinh hầu hết ở VSV nhân sơ (xạ khuẩn, vi khuẩn,…) hoặc VSV nhân chuẩn (nấm men,
nấm sợi, )
-VR gây thiệt hại cho ngành công nghiệp vi sinh như sản xuất kháng sinh, sinh khối, thuốc
trừ sâu sinh học, mì chính,…
2. VR kí sinh TV:
- Có khoảng 1000 loài.
-QT xâm nhập của VR vào TV:
+VR không tự xâm nhập được vào TV.
+Đa số VR xâm nhập vào tb TV nhờ côn trùng.
+Một số VR xâm nhập qua vết xây sát, qua hạt phấn hoặc phấn hoa, giun ăn rễ hoặc nấm kí
sinh.
-Đặc điểm cây bị nhiễm VR:
+Sau khi nhân lên trong tb, VR lan sang các tb khác qua cầu sinh chất.
+Lá cây bị đốm vàng, đốm nâu, sọc hay vằn, lá xoăn, héo, vàng và rụng.
+Thân bị lùn hoặc còi cọc.
-Cách phòng bệnh do VSV:
+Chọn giống cây sạch bệnh
+Vệ sinh đồng ruộng.
+Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh.
3. VR kí sinh ở côn trùng:
-Xâm nhập qua đường tiêu hóa.
-VR xâm nhập vào tb ruột giữa hoặc theo dịch bạch huyết lan ra khắp cơ thể.
-Gây bệnh cho côn trùng hoặc dùng côn trùng làm ổ chứa rồi thông qua côn trùng gây bệnh
cho ĐV và người.
II. Ứng dụng của VR trong thực tiễn:
1. Trong sản xuất các chế phẩm sinh học:

(VD như sản xuất interferon – IFN)

* Cơ sở khoa học:
-Phagơ có chứa đoạn gen không quan trọng có thể cắt bỏ mà không ah đến quá trình nhân
lên.
-Cắt bỏ gen của phagơ thay bằng gen mong muốn.
-Dùng phagơ làm vật chuyển gen.
* Quy trình:
-Tách gen IFN ở người nhờ enzim.
-Gắn gen IFN vào ADN của phagơ tậo nên phagơ tái tổ hợp.
-Nhiễm phagơ tái tở hợp vào E. coli.
-Nuôi E. coli nhiễm phagơ tái tổ hợp trong nồi lên men để tổng hợp IFN
* Vai trò của IFN: sgk
2. Trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ VR
Tính ưu việt của thuốc trừ sâu từ VR:
-VR có tính đặc hiệu cao, không gây độc cho người, ĐV và côn trùng có ích.
-Dễ SX, hiệu quả trử sâu cao, giá thành hạ.

×