Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

bài tập ngữ pháp tiếng anh ôn thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.83 KB, 11 trang )

[TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH 2015-2016]
Topic 1: PARTS OF SPEECH
I-THE GENERAL STRUCTURE OF A SENTENCE.
Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần
Subject+verb+complement+modier
Ex:I(subject) ate(verb) a pizza(complement) last night(modifier)
He(subject) runs(verb)very fast(modifier)
I(subject) like(verb) walking(complement)
II-PARTS OF SPEECH.
1.Article (A,AN,THE)
2.Noun
- Functions:chỉ người,vật,sự việc ,hiện tượng hay khái niệm.
-Examples:Boy,dog,rain,freedom,happiness…
3.Pronoun
- Functions:thay thế cho danh từ
- Examples:me,him,who,mine,this………
4.Adjective
- Functions:Bổ nghĩa cho danh từ,gồm cả mạo từ ,số đếm và số thứ tự
-Examples: a good worker,first lesson……
5.Verb
- Functions:diễn tả hành động hoặc trạng thái
- Examples:Play,Sing,we are learning English……….
6.Adverb
- Functions:Bổ nghĩa cho động từ,tính từ hoặc phó từ khác
- Examples:They work very hard,I was too tired……….
7.Preposition
-Functions:Thể hiện quan hệ giữa những từ loại
- Examples:I spoke to him………
8.Conjunction
- Functions:Nối các từ,cụm từ hoặc câu lại với nhau
- Examples: You and I,He is poor but honest……


9.Interjection
Lesson 1:NOUN AND POSSESSIVE CASE
[TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH 2015-2016]
- Functions:Diễn tả cảm xúc
- Examples:Oh !,Wow !
Note:Một từ có thể thuộc nhiều từ loại khác nhau
Ex:1/I have 2 hands
He hands me the paper
2/He came by a very fast train
Bill ran very fast
III-NOUN
1.Classification
a. Common Nouns (Danh từ chung):Là những danh từ chỉ người,vật,nơi chốn,sự việc
Ex:dog,person,teacher,flower,restaurant,car,water…….
b. Proper Nouns (Danh từ riêng):Là những tên riêng để gọi người,vật,địa danh,…… Phải viết
hoa chữ cái đầu
Ex:Microsoft,Mr.David Green,Quang Trung street………
c.Collective Nouns (Danh từ tập hợp): Là những danh từ để gọi tên một nhóm hay tập thể nhiều
người,nơi chốn,vật
Ex:team,group,nation,army ,family…
d.Abstract Nouns (Danh từ trừu tượng):Là những danh từ dùng để chỉ các khái niệm, tình
trạng hay trạng thái chỉ có thể tưởng tượng trong suy nghĩ, cảm nhận chứ không thể nhìn
thấy cụ thể hoặc sờ được
Ex:Love,beauty,happiness,peace,joy,sorrow………
e.Compound Nouns (Danh từ ghép): là các danh từ được thành lập từ hai từ trở lên. Vài danh
từ ghép có dấu gạch nối.
Ex: Mother-in-law,manservant(nam hầu phòng),forget-me-not(cỏ lưu ly),post
office,football player
Noun+noun:headmaster
Gerund+noun:dining-room

Adjective+noun:quick-silver
Adjective+verb:whitewash
Verb+noun:pickpocket
Adverb+verb:overlook
f Countable & Uncountable Nouns (Danh từ đếm được và không đếm được)
*Countable nouns:
- Singular nouns:a/an+N
+”a”:đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm
Ex:a book,a pen…
+”an”:đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm.
[TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH 2015-2016]
Ex:an apple,an orange,an egg,an umbrella……
-Plural nouns:N-s/es
+Quy tắc chung:muốn chuyển danh từ số ít sang số nhiều ta thêm “s” vào sau danh từ đó và
bỏ “a” hoặc “an”
A pencilPencils
An eraserErasers
• . tận cùng bằng một trong các phụ âm "p, k, th /θ/, f , t" hay các âm /p/, /k/, /θ/, /f/, /t/=>
“s” sẽ được phát âm thành/s/
(bạn có thể đặt thành câu cho dễ nhớ “Phượng Không Thích Phở Tái”)
stamp - tem (tận cùng là
"p" /p/)
=>stamps /stæmрs/
park – công viên (tận cùng là
"k" /k/)
=> parks /раrks/
bath – bồn tắm (tận cùng là
"th” /θ/)
=> baths /bаθs/
laugh – tiếng

cười
(tận cùng là
“gh” /f/)
=> laughs /lаfs/
photograph - hình chụp (tận cùng là "ph" /fəutə'grа:f/ => photographs /fəutə'grа:fs/
attempt - sự nỗ lực (tận cùng là "t") => attempts /ə'tempts/

chief (ông chủ) => chiefs / ifs/ʧ
gulf (vịnh) => gulfs /g lfs/ʌ
roof (mái nhà) => roofs /rufs/
cuff (cổ tay áo sơ mi) => cuffs /k fs/ʌ
reef (đá ngầm) => reefs /rifs/
• tận cùng bằng một trong các phụ âm “xe, se, ce, ge” thì có các cách phát âm tương ứng
“xes” phát âm thành /ks z/ɪ
“ses” phát âm thành /s z/ɪ
“ces” phát âm thành /s z/ɪ
[TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH 2015-2016]
“ges” phát âm thành /d z/ʒɪ
axe - cái rìu (tận cùng
là “xe”)
=> axes /’æks zɪ /
purchase –
món đồ mua
(tận cùng
là “se”)
=> purcha
ses
/’p r·t əɜ ʃ siz
/
place – địa

điểm
(tận cùng
là “ce”)
=> places /’рlеɪs zɪ /
village – làng (tận cùng
là “ge”)
=> village
s
/’v lɪ ɪd zʒɪ /
+Trường hợp đặt biệt:một số danh từ đếm được muốn chuyển sang số nhiều phải thêm
“es”vào sau danh từ
(1) Danh từ tận cùng bằng một trong các phụ âm “ch, sh, s, x, z” hay tận cùng là các
âm /ʧ/, /∫/, /s/, /ks/, /z/ thì “es” sẽ được phát âm thành /iz/
church – nhà
thờ
tận cùng là
“ch” /ʧ/
=> churches /’ʧɜrʧɪz/
bush – bụi cây tận cùng là
“sh” /∫/
=> bushes

/’bʊ∫ɪz/
pass – vé
xe(tháng)
tận cùng là
“s” /s/
=> passes /’рæsɪz/
box – cái hộp tận cùng là
“x” /ks/

=> boxes /’bɒksɪz/
quiz – cuộc thi
đố
tận cùng là
“z” /z/
=> quizzes /’kwɪzɪz/
(2) Danh từ tận cùng bằng “O”
Ex:HeroHeroes;TomatoTomatoes
 Một số danh từ tận cùng là “o” vẫn thêm “s” vào sau danh từ
- Danh từ tận cùng bằng :nguyên âm+O
Ex:bamboobamboos;radioradios;cameocameos
- Danh từ có nguồn gốc từ nước ngoài
Ex:pianopianos;kilokilos;dynamodynamos;photosphotos
[TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH 2015-2016]
(3) Danh từ tận cùng là “Y”, a đổi “Y”thành “I” rồi thêm “es”, phát âm thành /z/
Ex:ladyladies;countrycontries,flyflies
 Nếu “Y” đứng sau môt nguyên âm chỉ thêm “s”
Ex:boyboys;toytoys,daydays
(4) Danh từ đặc biệt tận cùng bằng phụ âm “f" hoặc “fe”, khi đổi sang số nhiều ta làm
như sau: ta đổi “f” hoặc “fe” thành “-ves”, và “s” được phát âm thành /z/
Ex:wifewives,lifelives,selfselves,thiefthieves
 Một số danh từ tận cùng “f” hoặc”fe” vẫn thêm”s”
Ex:roofs,gulfs(vịnh),cliffs(bờ đá dốc),proofs(bằng chứng),handkerchiefs,beliefs(niềm
tin)
Có một số danh từ có thể viết theo hai cách
Ex:Scarfscarfs/scarves ;wharfwharfs/wharves;hoofhoofs/hooves (móng guốc)
Ngoại lệ:Một số danh từ bất quy tắc
Man-men
Woman-women
Child-children

Tooth-teeth
Sheep-sheep
Foot-feet
Mouse-mice
Goose-geese
Louse-lice(con rận)
Basis-bases
Một số danh từ có hình thức số ít và số nhiều như nhau:deer,sheep,swine(heo),fish,…
Một số danh từ chỉ dùng ở số nhiều:Trousers(quần tây),parents,jeans,shorts,pyjamas(đồ
ngủ),shoes,socks,clothes,…….Có thể dùng cụm từ A pair of để tạo thành danh từ đém
được ở số ít
Ex:I need a new pair of trousers
Danh từ có hình thức số nhiều nhưng vẫn là số
ít:Mathemtics,Physics,economics,athletics(điền kinh),news,……
 Đối với danh từ ghép
- Thường thêm”s” vào từ đứng sau:school-boys
- Nếu đứng trước là man hay woman thì cả hai đều chuyển sang số
nhiều:Menservants
- Danh từ ghép với giới từ hoặc phó từ thì thêm “s” vào từ đầu tiên:Sisters-in-law
Danh từ chỉ giới tính riêng biệt
Poet-poestress:thi sĩ
Author-authoress
Master-mistress:sư phụ
Lion-lioness
Murderer-muderess
Host-hostess:chủ nhà
Prince-princess
Boy-girl
[TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH 2015-2016]
Son-daughter

Dog-bitch
*Uncountable nouns
Là danh từ không đếm trực tiếp được
Ex:milk,water,rice,sugar,salt,news,information,advice,knowledge…
Có thể đi với từ chỉ đơn vị định lượng +of
Ex:a bottle of cooking oil,2 litters of water……
 Một số danh từ có thêt vừa đếm được và không đếm được
Đếm được Không đếm được
A glass
2 papers
3 coffees
2 sugars
Glass (thủy tinh)
Paper(giấy)
Coffee
sugar
2.Functions
a Làm chủ từ (subject) của một động từ
Tom arrived at the airport yesterday morning .
Sáng hôm qua Tom đến sân bay rồi.
=> danh từ riêng “Tom” làm chủ từ cho động từ “arrived”

b. Làm bổ ngữ (complement) của động từ “to be, become,seem…”
Tom is an actor .
Tom là một diễn viên.
[TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH 2015-2016]
=> danh từ “actor” làm bổ ngữ cho động từ “is”
c. Làm túc từ (object) của một động từ
I saw Tom at the theater last night.
Tối qua tôi thấy Tom ở nhà hát.

=> danh từ riêng “Tom” làm túc từ cho động từ “saw”
d. Làm túc từ của một giới từ (preposition)
I spoke to Tom this morning.
Sáng nay tôi đã nói chuyện với Tom.
=> danh từ riêng “Tom” làm túc từ cho giới từ “to”
e. Cũng có thể ở dạng sở hữu cách
Tom ’s book is on the table.
Sách của Tom ở trên bàn.
=> danh từ riêng “Tom” ở dạng sở hữu cách “Tom’s”
IV-POSSESIVE CASE
HÌNH THỨC:N’s +N
- Chỉ dùng cho người,không gian,thời gian
Ex:Phong’s school
- Nếu và vật chỉ dùng ở dạng:The+N+of+the+N
Ex:The window of the room
- Một số trường hợp chỉ dùng dạng N’s vì người nói có thể hiểu ngầm
Ex: I live at the house of my uncle
I live at my uncle’s
EXERCISES
Exercise 1: Chọose the best answer
[TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH 2015-2016]
1.If you want to hear the news, you can read paper/ a paper.
2. I want to write some letters but I haven’t got a paper/ any paper to write on.
3. I thought there was somebody in the house because there was light/a light on inside.
4. Light/a light comes from the sun.
5. I was in a hurry this morning. I didn’t have time/ a time for breakfast.
6. “did you enjoy your holiday?” – “yes, we had wonderful time/ a wonderful time.”
7. Sue was very helpful. She gives us some very useful advice/advices.
8. We had very bad weather/a very bad weather while we were on holiday.
9. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.

10. It’s very difficult to find a work/job at the moment.
11. I had to buy a/some bread because I wanted to make some sandwiches.
12. Bad news don’t/doesn’t make people happy.
13. Your hair is/ your hairs are too long. You should have it/them cut.
14. Nobody was hurt in the accident but the damage /the damages to the car was/were quite bad.
Key:1. a paper 2. any paper 3. a light 4. light 5. time 6. a wonderful time 7. advice 8. very bad
weather 9. bad luck 10. a job 11. some 12. doesn’t 13. your hair, is 14. the damage, was
Exercise 2:Choose the correct form of the noun in each sentence.
1) I have three (child, children).
2) There are five (man, men) and one (woman, women).
3) (Baby, Babies) play with bottles as toys.
4) I put two big (potato, potatoes) in the lunch box.
5) A few men wear (watch, watches).
6) I put a (memo, memos) on the desk.
7) I saw a (mouse, mice) running by.
8) There are few (bus, buses) on the road today.
ANSWERS
1) children
2) men, woman
3) Babies
4) potatoes
5) watches
6) memo
7) mouse
8) buses
Exercise 3:Do the exercises below on plurals and click on button to see the correct
answer.What is the correct plural of the word?
1. These (person) are protesting against the president.
[TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH 2015-2016]
2. The (woman) over there want to meet the manager.

3. My (child) hate eating pasta.
4. I am ill. My (foot) hurt.
5. Muslims kill (sheep) in a religious celebration.
6. I clean my (tooth) three times a day.
7. The (student ) are doing the exercise right now.
8. The (fish) I bought is in the fridge.
9. They are sending some (man) to fix the roof.
10. Most (houswife) work more than ten hours a day at home.
11. Where did you put the (knife) ?
On the (shelf) .
12. (Goose) like water.
13. (Piano) are expensive
[TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH 2015-2016]
14. Some (policeman) came to arrest him.
15. Where is my (luggage) ?
In the car!
Exercise 4:Write down the correct form of the plural:
1. city - .
2. house - .
3. boy - .
4. family - .
5. life - .
6. photo - .
7. phone - .
8. sandwich - .
9. nurse - .
10. elf - .
[TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH 2015-2016]
11. phenomenon - .
12. criterion - .

13. village - .
14. toy - .
ANSWERS:
What is the correct plural of the word?
1. These (person) people are protesting against the president.
2. The (woman) women over there want to meet the manager.
3. My (child) children hate eating pasta.
4. I am ill. My (foot) feet hurt.
5. Muslims kill (sheep) sheep in a religious celebration.
6. I clean my (tooth) teeth three times a day.
7. The (student) students are doing the exercise right now.
8. The (fish) fish I bought is in the fridge.
9. They are sending some (man) men to fix the roof.
10. Most (houswife) housewives work more than ten hours a day at home.
11. Where did you put the (knife) knives ?
On the (shelf) shelves .
12. (Goose) Geese like water.
[TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH 2015-2016]
13. (Piano) Pianoes are expensive.
14. Some (policeman) policemen came to arrest him.
15. Where is my (luggage) luggage ?
In the car!
Write down the correct form of the plural:
1. city - cities .
2. house - houses .
3. boy - boys .
4. family - families .
5. life - lives .
6. photo - photos .
7. phone - phones .

8. sandwich - sandwiches .
9. nurse - nurses .
10. elf - elves .
11. phenomenon - phenomena .
12. criterion - criteria .
13. village - villages .
14. toy - toys .
1.Tài liệu được dùng để giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và
từ vựng tiếng anh ,chủ yếu cho các đối tượng:thí sinh ôn thi
đại học,ôn thi vào lớp 10,thi HSG,yêu thích tiếng anh,nâng
[TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH 2015-2016]
cao tiếng anh
2Đăng kí nhận tài liệu bài tập ngữ pháp và từ vựng qua
Email:
/> />sau khi nhận tài liệu có bài tập hãy làm và gửi đáp án cho
tôi qua 1 trong 3 địa chỉ trên để nhận lại đáp án,nếu sai sẽ
được giải thích miễn phí
các tài liệu sau sẽ không có đáp án kèm theo bài tập

×