Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh nhân kiến văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.44 KB, 95 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NHÂN KIẾN VĂN
Giảng viên hướng dẫn :GV. ĐẶNG THANH TÂM
Sinh viên thực hiện :DƯƠNG THỊ MINH THÚY
Lớp :CĐ-KT3-12A
Khóa :2012-2015
TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 06, năm 2015
LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trước xu hướng kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hóa, kinh tế Việt Nam đang
vững bước chuyển mình và hội nhập. Để tồn tại và phát triển được buộc các doanh
nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những phương pháp chiến lược kinh
doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận có thể đạt được.
Vì thế vấn đề đặt ra cho doanh nghiệp là phải làm sao cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp ngày càng hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh luôn luôn ổn định và phát
triển. Để đạt được mục tiêu đòi hỏi những mặt hàng mà doanh nghiệp đang kinh doanh
phải đáp ứng nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng trong nước cũng như ngoài nước.
Lợi nhuận kinh doanh phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Kế toán xác
định kết quả kinh doanh là một công cụ rất quan trọng trong hệ thống kế toán của
doanh nghiệp. Hiện nay việc xác định kết quả kinh doanh rất quan trọng vì căn cứ vào
đó các quản lí có thể biết được quá trình kinh doanh của doanh nghiệp mình có đạt hiệu
quả hay không, lời hay lỗ như thế nào? Từ đó, định hướng phát triển trong tương lai.
Vì vậy công tác xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và
hiệu quả của việc quản lí ở doanh nghiệp.
Do thấy được tầm quan trong của doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
nên em đã chọn đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình là “Kế toán xác định kết quả hoạt
động kinh doanh” tại Công ty TNHH NHÂN KIẾN VĂN.


2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Việc nghiên cứu đề tài này giúp em: nắm rõ hơn về phương pháp hạch toán, xác định
kết quả hoạt động kinh doanh hiểu rõ thực hiện hệ thống kế toán nói chung và kế toán
xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH NHÂN KIẾN VĂN, xem
việc hạch toán của công ty có gì khác so với những kiến thức mà bản thân đã được học.
Qua đó, em có thể rút ra bài học cho mình trong việc xác định kết quả hoạt động kinh
doanh, và đưa ra những ý kiến giúp hoàn thiện hơn hệ thống kế toán nơi em thực tập.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Đi thực tế ở doanh nghiệp và thu thập số liệu để nghiên cứu, đánh giá và xem xét
phương pháp hạch toán kế toán thực tế tại đơn vị có khác với những kiến thức đã học ở
trường, đọc ở sách vở hay không? Từ đó, có thể rút ra ưu khuyết điểm của hệ thống kế
toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp để đưa ra một số ý kiến nhằm góp
phần hoàn thiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả.
4. ĐỐI TƯỢNG LỰA CHỌN
Công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH NHÂN
KIẾN VĂN.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
• Về không gian; quá trình thực tập và tìm hiểu công ty TNHH NHÂN KIẾN
VĂN.
• Về thời gian: đề tài thực hiện từ ngày 25/05/2015 đến 24/06/2015.
• Số liệu được phân tích là tháng 06/2014.
• Ngành nghề kinh doanh: buôn bán máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm, bán
buôn thiết bị điện tử, viễn thông.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Vận dụng các phương pháp hạch toán trong kế toán tài chính doanh nghiệp để
hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp và xác định kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
• Thu thập và đối chiếu các số liệu chứng từ, sổ sách kế toán tại doanh nghiệp.
7. KẾT CẤU ĐỀ TÀI

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Phụ lục đề tài được chia làm 4 chương:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÂN KIẾN VĂN
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NHÂN KIẾN VĂN
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ, KẾT LUẬN
LỜI CAM ĐOAN
“Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh” là kết quả nghiên cứu của bản
thân tôi. Đây là Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán. Báo cáo này chưa
được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tác giả
(ký và ghi rõ họ và tên)
Dương Thị Minh Thúy
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, chân thành đến quý Thầy Cô của
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải TPHCM đã hết lòng truyền đạt cho em những
kiến thức về nghề nghiệp cũng như những nhận thức về xã hội để giúp em tự tin hơn
khi bước vào cuộc sống.
Và trên hết em xin chân thành cảm ơn Cô Đặng Thanh Tâm đã tận tình hướng dẫn,
khắc phục kịp thời những sai sót trong khoản thời gian thực tập. Đồng thời đã giúp em
có được cái nhìn thực tế hơn, sâu sắc hơn về thực trạng của công ty nói riêng cũng như
nền kinh tế nói chung.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và tập thể anh chị phòng kế toán cùng các
phòng ban khác tại công ty TNHH Nhân Kiến Văn đã truyền đạt những kinh nghiệm và
tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt kỳ thực tập này.
Sau cùng, em xin chân thành chúc quý Thầy Cô và các Anh Chị trong công ty TNHH
Nhân Kiến Văn được dồi dào sức khỏe, thành công trong sự nghiệp và cuộc sống.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 06 năm 2015
Sinh viên thực tập

Dương Thị Minh Thúy
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN



























MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
4. Đối tượng nghiên cứu
5. Phạm vi nghiên cứu
6. Phương pháp nghiên cứu
7. Kết cấu của đề tài
9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÂN
KIẾN VĂN
1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1 Giới thiệu chung
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH NHÂN KIẾN VĂN
Địa chỉ: 207/15 Lê Văn Thọ, Phường 9, Quận Gò Vấp, TP.HCM
Mã số thuế: 0312187579
Công ty thành lập tử tháng 03 năm 2010
Vốn điều lệ ban đầu: 400.000.000đ
Số điện thoại: 38463330
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Lúc mới thành lập năm 2010 Công ty TNHH Nhân Kiến Văn chĩ có 04 nhân viên với
hoạt động chủ yếu là mua bán máy vi tính. Sau gần một năm hoạt động nhận thấy nhu
cầu về thiết bị văn phòng ngày càng cao đi cùng với sự thăng trầm của nền kinh tế
Công ty kinh doanh thêm thiết bị văn phòng phẩm.
Với nguồn hàng đáng tin cậy và chất lượng công ty TNHH Nhân Kiến Văn dần có
được uy tín trên thị trường mua bán máy vi tính lẫn kinh doanh văn phòng phẩm.
Tháng 06 năm 2013 Công ty TNHH Nhân Kiến Văn mở rộng quy mô công ty và tang
số nhân viên lên 12 người.
Sau một thời gian kinh doanh, có được các khách hàng quen thuộc và với mong muốn
ngày càng phát triển Công ty, đầu năm 2013 Công ty đã kinh doanh thêm một số thiết

bị văn phòng như: máy fax, máy in,…
Đến nay, sau hơn 04 năm hoạt động tổng số nhân viên của Công ty bình quân là 20
nhân viên và phát triển mạnh ngành mua bán máy vi tính, đồ điện tử, thiết bị văn
phòng, kinh doanh văn phòng phẩm.
Sau thời gian hoạt động, Công ty có nhu cầu phát triển thị trường đến vùng đồng bằng
song Cửu Long, đặc biệt là trung tâm miền Tây Nam Bộ - TP.Cần Thơ, vì vậy công ty
thành lập “Văn phòng đại diện Công ty TNHH Nhân Kiến Văn tại Cần Thơ”, địa chỉ:
10
120G đường Trần Phú, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ với mục đích
quảng bá và tiếp thị mặt hàng vi tính, văn phòng phẩm đến bà con miền song nước.
1.2 Chức năng và nhiệm vụ hoạt động
1.2.1 Chức năng
• Tư vấn và cung cấp phần mềm.
• Mua bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy.
• Mua bán hàng kim khí điện máy, điện thoại.
• Mua bán máy in, máy photocopy, máy fax, thiết bị văn phòng.
• Mua bán máy vi tính, thiết bị ngoại vi và linh kiện của máy tính.
1.2.2 Nhiệm vụ
• Cung cấp các sản phẩm đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lý cho khách hàng.
• Thực hiện các chính sách khuyến mãi, bảo hành tốt nhằm tạo thương hiệu vững
mạnh.
1.2.3 Phương hướng hoạt động
• Không ngừng mở rộng thị trường và nâng cao long tin đối với khách hàng.
• Thực hiện đúng quy chế mà nhà nước ban hành.
• Thực hiện các chế độ tiền lương, chính sách bảo hiểm theo quy chế công ty trên
cơ sở tuân thủ bộ luật lao động của nhà nước.
• Có kế hoạch đào tạo lại hằng năm nhằm nâng cao khả năng làm việc cho cán bộ
công nhân viên, nâng cao ý thức lao động đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển
của công ty.
1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty

1.3.1 Cơ cấu bộ máy quản lý
• Bộ máy quản lý của công ty với cơ cấu đơn giản gọn nhẹ phù hợp với trình độ
năng lực, cán bộ có kinh nghiệm trong công tác quản lý và chuyên môn nghiệp
vụ. Công ty thực hiện chế độ một Giám Đốc chịu trách nhiệm trực tiếp. Bộ phận
giúp việc cho giám đốc chịu trách nhiệm báo cáo công việc, đề xuất những vấn
đề có liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, từng cá nhân chịu trách
nhiệm trực tiếp về kết quả công việc của mình.
• Sơ đồ cơ cấu tổ chức CÔNG TY TNHH NHÂN KIẾN VĂN:
11
1.3.2 Chức năng các phòng ban
• Giám đốc: là người có quyền lực cao nhất và chịu trách nhiệm cao nhất trước
cơ quan quản lý nhà nước và đối tác. Giám đốc tổ chức quản lý một cách tổng
quan mọi vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đàm
phán và ký kết các hợp đồng mua bán của công ty.
• Phó giám đốc kinh doanh: hoạch định chiến lược kinh doanh, tìm đối tác, tham
mưu, kiến nghị và đề xuất với Giám Đốc những thị trường tìm năng nhất.
• Phó giám đốc nhân sự: chịu trách nhiệm về việc tuyển dụng và bố trí nhân sự
cho phù hợp với khả năng trình độ và nhu cầu công việc cụ thể.
• Phòng kinh doanh: chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc, phòng này thực
hiện toàn bộ công việc kinh doanh, tìm hiểu đối tác, tổ chức mua bán hàng hóa.
• Phòng marketing: đây là bộ phận hỗ trợ cho phòng kinh doanh và ban Giám
Đốc trong việc nghiên cứu thị trường, phát triển và mở rộng thị trường có tiềm
năng tốt, phát triển mặt hàng mới.
• Phòng kế toán: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc, phòng kế toán có
nhiệm vụ thực hiện toàn bộ nhiệm vụ có liên quan đến công tác kế toán tài chính
GIÁM ĐỐC
PGĐ, NHÂN SỰPGĐ, KINH DOANH
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG

KINH
DOANH
MARKETTING
BỘ PHẬN
GIAO
NHẬN_KHO
HÀNG
BỘ PHẬN GIÁM
SÁT
12
của công ty như: nghiệp vụ thu chi, theo dõi nhập xuất tồn hàng hóa, xuất hóa
đơn, tính giá thành, tính toán lãi lỗ, quyết toán thuế, tính thuế phải nộp cho nhà
nước,… Cuối mỗi tháng, mỗi quý phòng kế toán báo cáo tài chính cho giám đốc
kết quả kinh doanh đồng thời lập các báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan nhà
nước.
• Bộ phận giám sát: Bộ phận này hỗ trợ cho Giám đốc theo dõi và giám sát, đôn
đốc công việc các phòng ban trong công ty. Ngoài ra bộ phận này còn đề xuất
với giám đốc khen thưởng những bộ phận, cá nhân hoàn thành tốt công việc
cũng như xử phạt khi không hoàn thành công việc được giao.
• Bộ phận giao nhận_kho hàng: thực hiện việc giao nhận, tổ chức quản lý hàng
tồn kho.
1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.4.1 Giới thiệu bộ máy kế toán
Kế toán trưởng (kế
toán tổng hợp)
Thủ quỹKế toán
TGNH
Kế toán Công
nợ, Chi phí
Kế toán Tiền

mặt
13
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
 Kế toán trưởng
Kế toán trưởng do Giám đốc quyết định, bổ nhiệm, bãi nhiệm và chịu trách nhiệm
trước Giám Đốc về việc thực hiện trách nhiệm được giao. Kế toán trưởng có nhiệm vụ
và quyền hạn:
- Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công việc hàng ngày thuộc chức năng,
nhiệm vụ của phòng kế toán.
- Tổ chức triển khai các công việc của phòng kế toán theo kế hoạch đã được
Giám đốc phê duyệt, tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động của phòng trong
từng tháng, từng quý, từng năm để đối chiếu với nhiệm vụ kế hoạch được giao
để báo cáo Giám đốc công ty.
- Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra nhân viên trong phòng, triển khai công việc
đã được phân công cụ thể cho từng người.
- Chịu trách nhiệm chính trong công việc quản lý toàn bộ tài sản, hồ sơ tài liệu
thuộc kế toán (trên cơ sở đó phân công người chịu trách nhiệm cụ thể từng phần
việc).
- Có ý kiến đề xuất Giám đốc về việc thay đổi bổ sung nhân sự bộ phận kế toán
trong từng thời điểm hợp lý để Giám đốc quyết định.
Kế toán tổng hợp
- Kiểm tra việc ghi chép sổ sách, hạch toán các nghiệp vụ theo đúng chế độ quy
định.
- Kiểm tra các số liệu và lập chứng từ kết chuyển chi phí, giá vốn, doanh thu.
- Lập báo cáo quyết toán tháng, quý, năm cho công ty.
- Thực hiện và hạch toán các nghiệp vụ về tài sản cố định, phân bổ lao động trong
kỳ.
- Theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Lập các chứng từ, hạch toán các nghiệp vụ về trích lương, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, chi phí trả trước, phân bổ chi phí trả trước.

- Lưu hồ sơ quyết toán, hồ sơ của trưởng phòng kế toán.
- In báo cáo chi tiết cho các bộ phận kế toán khi có yêu cầu.
Kế toán tiền mặt
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thanh toán và thực hiện chính xác, kịp thời các
nghiệp vụ bằng tiền mặt thanh toán cho khách hàng và nội bộ của công ty.
14
- Đối chiếu với kế hoạch thu cho từng đợt được Giám đốc phê duyệt để thực hiện
các nghiệp vụ thanh toán trên cơ sở kiểm tra các hồ sơ chứng từ được thanh
toán, phê duyệt hợp lệ.
- Hạch toán đầy đủ chính xác và kịp thời các nghiệp vụ phát sinh theo đúng như
quy định.
- Lập báo cáo quỹ hàng ngày và tham gia các công tác kiểm quỹ theo quy định
khi có yêu cầu.
- Theo dõi và thực hiện báo cáo tình hình công nợ nội bộ và thanh toán tạm ứng
nội bộ.
Kế toán tiền gửi ngân hàng
- Kiểm tra tính hợp lệ các hồ sơ thanh toán và thực hiện chính xác, lập kịp thời
các nghiệp vụ về thanh toán qua ngân hàng, thanh toán tiền hàng, thuế và các
khoản trích nộp khác.
- Liên hệ với ngân hàng để giao nhận các chứng từ của ngân hàng (giấy báo nợ,
giấy báo có) kịp thời.
- Hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền
gửi, tiền vay, thanh toán qua ngân hàng đúng theo quy định hiện hành.
- Kiểm tra thường xuyên số dư tiền gửi và tài khoản tiền mặt, kiểm tra chi tiết
mỗi loại tiền.
- Đối chiếu và báo cáo cho kế toán trưởng hàng ngày các khoản tiền gửi ngân
hàng, chi tiết từng nguồn tiền tồn, khoản thu, sổ phụ của các ngân hàng.
- Cung cấp kịp thời các chứng từ kế toán, các khoản phí ngân hàng cho kế toán
công nợ để sao giữ và đối chiếu công nợ khách hàng.
Kế toán công nợ, chi phí

- Theo dõi tình hình thanh toán và công nợ từng khách hàng.
- Kết hợp với kế toán thanh toán qua ngân hàng, tiền mặt để theo dõi công nợ
khách hàng.
- Hạch toán đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ về công nợ, lập báo cáo công nợ
theo đúng quy định.
- Hỗ trợ với kế toán ngân hàng để giải quyết những lệnh chi gấp vào buổi chiều
cùng ngày.
Thủ quỹ
- Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, ghi chép sổ quỹ, lập phiếu thu, phiếu chi, quản lý
cơ sở vật chất, trang phục cho nhân viên.
- Thực hiện các chính sách kịp thời và ghi chép phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ
thu chi qua ngân hàng của công ty.
15
- Giao dịch với các ngân hàng để thực hiện chính xác và đảm bảo trong nghiệp vụ
giao nhận tiền của công ty.
- Kiểm tra cuối ngày, đối chiếu với báo cáo quỹ trong ngày.
- Thực hiện kiểm quỹ cuối tháng theo định kỳ.
1.4.3 Hình thức kế toán
1.4.3.1 Chế độ kế toán
Áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp (theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC).
1.4.3.2 Niên độ kế toán
Doanh nghiệp áp dụng niên độ kế toán là một năm. Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết
thúc năm tài chính là ngày 30/12.
1.4.3.3 Đơn vị tiền tệ
Doanh nghiệp sử dụng đơn vị tiền tệ là Đồng Việt Nam.
1.4.3.4 Hình thức sổ kế toán
Công ty tổ chức hình thức sổ kế toán theo phương pháp nhật ký chung.
Sơ đồ hình thức sổ kế toán theo phương pháp nhật ký chung:
16
Chứng từ gốc

Thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái chi tiết
Bảng tổng hợp
Sổ nhật ký chung
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối phát
sinh
Sổ cái tổng hợp
17
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu (kiểm tra)
1.4.3.5 Danh mục chứng từ, sổ sách kế toán
Sổ sách kế toán:
• Sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng.
• Thẻ kho, sổ tài sản cố định, sổ chi tiết thanh toán.
• Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ, sổ chi tiết tiền vay.
• Sổ chi tiết bán hàng, sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng.
• Sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản.
Chứng từ sừ dụng:
• Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê mua hàng.
• Biên bản kiểm kê hàng hóa, phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền.
• Hóa đơn giá trị gia tang, hóa đơn bán hàng thông thường.
• Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
• Bảng kê mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn.
• Giấy đề nghị thanh toán, giấy thanh toán tiền tạm ứng.
1.4.3.6 Hệ thống báo cáo tài chính
Kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính theo quy định hiện hành, phải đảm bảo trung
thực. Báo cáo tài chính là cơ sở để phân tích hoạt động kinh tế, tình hình kết quả kinh

doanh của công ty trong báo cáo và là cơ sở để xây dựng kế hoạch hoạt động kinh
doanh của công ty trong kỳ sau. Là cơ sở đưa ra những quy định trong công tác điều
hành quản lý và chỉ đạo của công ty, thu hút các nhà đầu tư.
 Báo cáo tài chính tại công ty gồm:
• Bảng cân đối kế toán.
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
• Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
Ngoài ra, để phục vụ cho nhu cầu kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo điều hành của
giám đốc, công ty đã sử dụng một số báo cáo để giúp cung cấp thông tin nhanh chóng
và kịp thời cho nội bộ công ty:
18
• Báo cáo giá thành.
• Báo cáo nhập xuất tồn.
• Báo cáo tình hình lãi lỗ của việc tiêu thụ sản phẩm.
1.5 Kết luận chương 1
Qua tình hình trên, nhận thấy Công ty có những thuận lợi và khó khăn:
- Thuận lợi: Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển mạnh về công nghệ thông
tin. Vốn công ty chủ yếu là vốn lưu động. Nguồn vốn kinh doanh của Công ty là
vốn góp của các thành viên Công ty, không vay mượn của tổ chức, cá nhân nào.
- Khó khăn: Khó khăn lớn nhất của công ty hiện nay là chưa có nguồn cung cấp
trong nước. Tất cả các mặt hàng đều là hàng ngoại nhập nên giá thành rất cao
gây khó khăn trong việc tiêu thụ.
Từ đó, giúp Công ty có phương hướng phát triển là mở rộng kinh doanh thêm các mặt
hàng đang được ưa chuộng trong ngành. Mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước.
19
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
2.1 Kế toán doanh thu và các khoản thu làm giảm doanh thu
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2.1.1.1 Khái niệm, điều kiện ghi nhận doanh thu
Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu bên
ngoài giá bán (nếu có). Số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng,
hóa đơn bán hàng, hoặc trên các chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng
hoặc giá thỏa thuận giữa người mua và người bán.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
• Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các
điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ
thể, doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu khi những điều kiện đó không tồn tại
và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa ( trừ trường hợp
khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa
dịch vụ khác).
20
 Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
 Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
• Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa
mãn các điều kiện sau:
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
muaa được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh

nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu khi những điều kiện đó không còn tồn tại và
người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.
 Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
đó.
 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo.
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
2.1.1.2 Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT.
 Hóa đơn bán hàng.
 Hóa đơn xuất khẩu.
 Hóa đơn khác gồm: tem, vé, thẻ, phiếu thu tiền bảo hiểm,…
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
 Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
 Các chứng từ khác có liên quan ( bảng kê bán lẻ, phiếu thu, Giấy báo có,…)
2.1.1.3 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên Nợ:
 Các khoàn thuế gián thu phải nộp
 Doanh thu hàng bán bi trả lại kết chuyển cuối kỳ.
 Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
 Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
21
 Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
 Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
2.1.1.4 Phương pháp hạch toán
 Doanh thu của hàng hóa, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán:
- Đối với hàng hóa và dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc

biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa thuế, các khoản thuế gián thu phải
nộp ( chi tiết từng loại thuế) được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu ( kể cả
thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,… (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( giá chưa có thuế)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ không tách ngay được các khoản thuế phải nộp,
kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định
nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi nhận giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
 Trường hợp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh bằng ngoại tệ:
- Ngoài việc ghi sổ kế toán chi tiết số nguyên tệ đã thu hoặc phải thu kế toán phải
căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để
quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán để hạch toán vào tài khoản 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ”.
- Trường hợp nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng ngoại tệ thì doanh thu
tương ứng với số tiền ứng trước được quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ
giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước.
 Khi bán hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp:
22
- Khi bán hảng hóa trả chậm, trả góp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo
giá bán trả tiền ngay chưa có thuế, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán trả tiền
ngay chưa có thuế)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 3331, TK 3332)
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa tổng số tiền
theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay).

- Định kỳ, ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính ( lãi trả chậm, trả góp).
 Trường hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng:
- Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý:
• Khi xuất kho hàng hóa, sản phẩm giao cho các đại lý phải lập phiếu xuất kho
hàng gửi bán đại lý. Căn cú vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý ghi:
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Có các TK 156, 155.
• Khi hàng hóa giao cho đại lý đã bán được, căn cứ vào Bảng kê hóa đơn bán ra
của hàng hóa đã bán do các bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về kế toán
phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,… ( Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
• Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi đi bán.
• Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 131,…
- Kế toán ở đơn vị nhận đại lý, bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng:
23
• Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, doanh nghiệp chủ động
theo dõi và ghi chép thông tin vể toàn bộ giá trị hàng hóa nhận bán đại lý trong
phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
• Khi hàng hóa nhận bán đại lý đã bán được, căn cứ vào Hóa đơn GTGT hoặc
Hóa đơn bán hàng và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng
đại lý phải trả cho bên giao hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán)

• Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
• Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá
hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế
trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “ Xác định kết quả
kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
2.1.1.5 Sơ đồ hạch toán
Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ
24
TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521
K/c doanh thu Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng
thuần và cung cấp dịch vụ bị trả lại, chiết khấu
thương mại, giảm giá
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại,
chiết khấu thương mại, giảm giá
K/c doanh thu bán hàng bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT
TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521
K/c doanh thu thuần Doanh thu bán Doanh thu hàng bán bị
hàng và cung cấp trả lại, chiết khấu thương
dịch vụ mại, giảm giá hàng bán
K/c doanh thu hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán phát sinh trong kỳ
25
2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ
2.1.2.1 Khái niệm
Tài khoản này dủng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh
thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các
khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp.
 Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận đã ghi trên hợp đồng kinh tế
hoặc các cam kết mua bán hàng.
 Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm hàng hóa
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng
kinh tế.
 Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
2.1.2.2 Chứng từ sử dụng
 Trên hóa đơn ghi rõ tỷ lệ và số tiền chiết khấu, các văn bản về chính sách chiết
khấu thương mại của công ty.
 Hóa đơn của bên mua xuất trả lại hàng đã mua, kèm theo các văn bản về lý do bị
trả lại.
 Hủy hóa đơn cũ đồng thời viết hóa đơn mới hoặc điều chỉnh giảm trên hóa đơn
mua hàng lần sau, kèm theo là văn bản ghi nhận sự đồng ý giảm giá.

2.1.2.3 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu.
Bên Nợ:
 Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
 Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.

×