Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

thiết kế nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn gồm 2 cấu kiện chính là trụ điện và ống cống BTCT ứng suất trước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 52 trang )

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Mở đầu:
Hiện nay Việt Nam đang thực hiện công nghiệp hoá , hiện đại hóa và đã đạt được
những thành tựu nhất định. Tuy nhiên, do cơ sở hạ tầng không đáp ứng được nhu cầu
phát triển nên đã phần nào kìm hãm sự đi lên của đất nước. Do đó , phát triển cơ sở hạ
tầng là một trong những mục tiêu hàng đầu của nhà nước ta. Trong đó , hệ thống mạng
lưới tải điện dân dụng và hệ thống cấp thoát nước đóng vai trò thiết yếu trong phát triển
kinh tế.Trước tình hình đó, việc xây dựng một nhà máy cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn
phục vụ cho mục tiêu quan trọng đó là hết sức cần thiết.
Do đó nhóm 2 đã quyết định, thiết kế nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn gồm 2
cấu kiện chính là trụ điện và ống cống BTCT ứng suất trước. Công suất của nhà máy
150000 sản phẩm/năm, với trụ điện là 100.000 sản phẩm/năm và ống cống là 50.000 sản
phẩm/năm.
1.2. Lựa chọn địa điểm đặt nhà máy:
Địa điểm xây dựng nhà máy cấu kiện bê tông đúc sẵn cần gắn với thị trường tiêu
thụ sản phẩm. Thị trường tiêu thụ các sản phẩm này là các khu đô thị, các khu công
nghiệp đang được quy hoạch xây dựng. Địa điểm xây dựng phải phù hợp với các nguyên
tắc thiết kế công nghiệp, đảm bảo cho chi phí vận chuyển nguyên vật liệu, vận chuyển
sản phẩm đến nơi tiêu thụ thấp. Đó là cơ sở để hạ giá thành sản phẩm, tạo sự cạnh tranh
lành mạnh.
Sau khi xem xét các địa điểm xây dựng, tìm hiểu nhu cầu thực tế xây dựng của các
tỉnh, thành phố lân cận, cũng như nguồn cung cấp nguyên vật liệu, hệ thống giao thong
vận tải nhóm 2 lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy tại 365A xa lộ Hà Nội, phường
Phước Long A, quận 9, Thành phố HCM. Địa điểm xây dựng nhà máy có những ưu điểm
như sau:
1.3 Hệ thống giao thông vận tải:
- Nằm trên xa lộ Hà Nội thuận lợi cho việc giao thông vào trung tâm thành phố
HCM và các tỉnh miền Tây Nam Bộ, về các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương.
Cách sông Sài Gòn khoảng 3 km thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu,
sản phẩm đi khắp các tỉnh thành trên cả nước.


NHÓM 2 Page 1
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
Sơ đồ vị trí đặt nhà máy:
1.4 Nguồn cung cấp nguyên vật liệu:
- Xi măng: sư dụng xi măng Hà Tiên bán kính vận chuyển 2 km bằng đường bộ.
- Thép: sử dụng thép của nhà máy thép Thủ Đức bán kính vận chuyển 1.5 km bằng
đường bộ.
- Cát: mua từ các công ty cung cấp cát xây dựng ở thành phố HCM, Đồng Nai.
- Đá : được khai thác từ mỏ đá Hóa Than.
NHÓM 2 Page 2
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
- Nước: sử dụng nước từ nhà máy nước Thủ Đức.
1.5 Bán kính phụ vụ:
- Khu vực sài gòn
- Những khu vực công nghiệp mới thành lập : Biên Hòa , Đồng Nai , Thủ Đức
- Các tỉnh khu vực lân cận : Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước .
- Các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long
CHƯƠNG II: ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT SẢN PHẨM
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
A: SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ TOÀN NHÀ MÁY
 Chọn thiết bị sản xuất:
• Cột điện bê tông ly tâm dự ứng lực
Loại Chiều
dài
Đường
kính đỉnh
Đường
kính
đáy
Chiều dày bê

tông
Lực đầu
trụ danh
định
Cường
độ bê
tông
Khối
lượn
g
danh
định
Phương
pháp thử
nghiệm
m Mm Đỉnh
trụ
Đáy
trụ
kg Kg/cm
2
kg
9m0 9.0 160 260 50 60 200-500 400 600 TCVN
5847-94
hoặc
JIS A
5309-91
• Ống cống không loa
Loại
ống

Chiều
dài
Đường kính Mác
bê tông
Trọng lượng theo hoạt tải
Trong Ngoài Vĩa hè H10 – X60 H30 – HK80
D600 4000 600 720 250 1754 1764 1781
NHÓM 2 Page 3
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
 SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ TOÀN NHÀ MÁY

NHÓM 2 Page 4
NGUỒN CUNG CẤP
NGUYÊN VẬT LIỆU
VẬN CHUYỂN
KHO THÉP
VẬN CHUYỂN
HHBT
ĐỔ HHBT
VÀO KHUÔN
KHO CÁT
BUNKE TG
BUNKE TG
TỔ HỢP
KHUNG THÉP
THÉP TẤM
GIA CÔNG CỐT
KHO ĐÁ
XILÔ XI
MĂNG

THÉP
THANH,CUỘN
ĐỊNH LƯỢNG
ĐỊNH LƯỢNG
ĐỊNH LƯỢNG
GIA CÔNG CƠ KHÍ
KHUÔN
(ỐNG CỐNG,TRỤ ĐIỆN)
MÁY TRỘN
HỖN HỢP BÊ
TÔNG
VỆ SINH, LAU
DẦU
CĂNG CỐT THÉP
ĐỐI VỚI TRỤ
ĐIỆN
ĐẶT CỐT
THÉP VÀO
KHUÔN
ĐỊNH VỊ
KHUÔN
(TRỤ ĐIỆN)
ĐỊNH VỊ
KHUÔN
(ỐNG CỐNG)
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
B: CỘT ĐIỆN BÊ TÔNG LY TÂM DỰ ỨNG LỰC
- Có kết cấu dạng ống. là sản phẩm làm bằng bê tông cốt cốt thép, sản xuất bằng
phương pháp quay ly tâm. Những cột điện dài >14 m thường là cột nối 2 đoạn cột
ngắn với nhau bằng mặt bích liên kết bởi các bu lông.

2.1 ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT SẢN PHẨM
2.1.1 Tính ưu việt của cột điện bê tông dự ứng lực trước
• Do bê tông được ứng suất trước nên sản phẩm bê tông ly tâm dự ứng lực sẽ không
bị biến dạng, bị nứt trong quá trình vận chuyển, lắp dựng và sử dụng.
• Do bê tông được ứng suất trước, kết hợp với quay ly tâm đã làm cho bê tông của
sản phẩm đặc, chắc, chịu được tải trọng cao, không nứt, tăng khả năng chống
thấm, chống ăn mòn cốt thép, ăn mòn sulphate. Vì vậy sản phẩm điện bê tông ly
tâm dự ứng lực sử dụng rất phù hợp với các vùng ven biển, nước mặn.
• Có khả năng thiết kế được những trụ điện bê tông ly tâm có lực đầu trụ rất cao, khi
kéo đến tải trọng thiết kế có biến dạng dư rất thấp.
• Do sử dụng bê tông và thép cường độ cao nên tiết diện cốt thép giảm, dẫn đến
trọng lượng của sản phẩm giảm rất nhiều, thuận lợi cho việc di dời, vận chuyển,
thi công, lắp dựng.
• Chất lượng sản phẩm bê tông ly tâm dự ứng lực tốt hơn và giá thành sản phẩm hạ
hơn.
2.1.2 Tiêu chuẩn sử dụng
• Cột điện bê công ly tâm ứng suất trước được sàn xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam
• - TCVN 5846 – 1994
• - TCVN 5847 – 1994
• hoặc sản xuất theo yêu cầu của khách hàng.
2.1.3 Cường độ bê tông
NHÓM 2 Page 5
QUAY LY TÂM
ĐẦM CHẶT
KHO BÃI
THÁO KHUÔN
TĨNH ĐỊNH
DƯỠNG HỘ
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
• Cường độ bẽ cong chông dụng là 40 Mpa, theo yêu cầu của khách hàng có thể sản

xuất đến mác bê tông 80 Mpa.
2.1.4 Ưu điểm và công dụng
- Ưu điểm:
• Sử dụng bê tông ứng suất trước, kết hợp với quay ly tâm đã làm cho bê tông của
trụ điện đặc chắc, kháng nứt nên tăng khả năng chống ăn mòn sun phát và ăn mòn
cốt thép. Vì vậy trụ bê tông ly tâm dự ứng lực sử dụng rất phù hợp đối với các
vùng ven biến, nước mặn.
• Trọng lượng của trụ bê tông ly tâm ứng suất trước nhẹ hơn trụ chông thường nên
thuận lợi trong việc vận chuyển, lắp đặc và giá thành hạ.
- Công dụng:
• Cột điện bê tông ly tâm ứng suất trước được sử dụng cho các đường dây tải điện,
đường dây điện thoại, chiếu sáng công cộng.
Bảng 1: ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA TRỤ ĐIỆN BÊ TÔNG LY TÂM ỨNG LỰC TRƯỚC
STT
Loại
Chiều
dài
Đường
kính đỉnh
Đường
kính đáy
Chiều dày bê
tông
Lực đầu trụ
danh định
Cường độ bê
tông
Khối lượng
danh định
Phương pháp

thử nghiệm
m mm Đỉnh trụ Đáy trụ kG kg/cm
2
Kg
1 6m5 6.5 160 230 50 50 200 400 370 TCVN 5847-
94
hoặc
JIS A 5309-91
2 7m0 7.0 160 235 50 60 200-300 400 434
3 7m5 7.5 160 240 50 60 200-300 400 473
4 8m0 8.0 160 246 50 60 200-300 400 515
5 8m4 8.4 160 250 50 60 200-300 400 549
NHÓM 2 Page 6
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
6 8m5 8.5 160 251 50 60 200-300 400 557
7 9m0 9.0 160 256 50 60 200-500 400 600
8 10m5 10.5 190 330 50 60 350-600 400 939
9 12m 12.0 190 350 50 60 350-600 400 1126
10 14m 14.0 190 377 50 60 650-900 400 1398
11 16m 16.0 190 403 50 65 920-1100 400 1758
12 18m 18.0 190 430 60 70 920-1200 400 2370
13 20m 20.0 190 456 60 70 1000-1400 400 2774
14 20m 20.0 230 496 70 80 1400 400 3563
15 22m 22.0 190 482 60 70 1000-1300 400 3208
2.2 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ MẶT BẰNG SẢN XUẤT
2.2.1 Sơ đồ quy trình công nghệ:
NHÓM 2 Page 7
P. XƯỞNG
CỐT THÉP
KHUÔN

TRẠM TRÔN
BÊ TÔNG
LÀM SẠCH, LAU DẦU
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
2.2.2 Sơ đồ mặt bằng công nghệ sản xuất bê tông
NHÓM 2 Page 8
GIA CÔNG
CỐT THÉP
ĐẶT KHUÔN CỐT THÉP
CĂNG CỐT THÉP
HỖN HỢP
BÊ TÔNG
ĐỔ KHUÔN
ĐỊNH VỊ KHUÔN
TẠO HÌNH QUAY LY TÂM
TĨNH ĐỊNH
BỂ DƯỠNG HỘ
THÁO KHUÔN
KHO
THỬ NGHIỆM +
NGHIỆM THU
8
6
5
7
1
2
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
Ghi chú:
1: vị trí gia công cốt thép 5: vị trí tĩnh định và gia nhiệt

2: vị trí tháo, ráp khuôn 6: nồi hơi
3: vị trí đặt cốt thép 7: bể dưỡng hộ
4: vị trí tạo hình quay ly tâm 8: cầu trục
2.2.3 Quá trình sản xuất cột điện
- Khuôn có cấu tạo gồm hai nữa hình trụ, bề mặt trong nhẵn có đường kính trong bằng
đường kính ngoài của sản phẩm. Hai nữa của khuôn được liên kết với nhau bằng các bu
lông và vít bố trí dọc hai thành khuôn.
- Khuôn được cạo sạch bẩn và bê tong thừa dính vào. Sau đó người ta dung dầu quét
một lượt lên bề mặt trong của khuôn nhằm giảm độ dính bám của bê tông vào bề mặt
khuôn.
NHÓM 2 Page 9
4
1
3
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
- Đặt cốt thép và định vị cốt thép vào khuôn, căng cốt thép bằng thiết bị căng khí nén,
sau đó dung thiết bị rãi bê tông vào khuôn bằng bunke chậy trên ray, rãi đều hỗn hợp bê
tông trong suốt chiều dài khuôn. Lượng bê tông này đã được xác định và tính toán sao
cho sản phẩm không thừa và thiếu bê tông.
- Ghép hai nữa khuôn, dung bu lông và vít cố định hai nữa khuôn với nhau. Cẩu khuôn
lên gian quay ly tâm để tạo hình. Mở máy cho khuôn quay với tốc độ từ 65 – 75
vòng/phút để dàn đều hỗn hợp bê tông trong khuôn. Thời gian quay từ 3 – 5 phút. Nâng
tốc độ của khuôn lên 300 -350 vòng/phút trong thời gian 10 -12 phút, nó có tác dụng lèn
chặt bê tông tạo hình sản phẩm, lượng nước thừa trong bê tông được đẩy ra ngoài, giúp
cho hỗn hợp bê tông được cứng rắn nhanh. Chiều dày của sản phẩm tuỳ thuộc chiều dài
cột, nó bằng chiều dày của mặt bích. Đặt tĩnh định sản phẩm trong 2h giúp cho bê tông
định hình được cấu trúc. Cho hơi nước ở 1,5 atm vào trong lòng khối sản phẩm lên 80 –
85
0
C trong vòng 2 -3h, hằng nhiệt trong 3h sau đó hạ nhiệt sản phẩm.

- Tháo khuôn lấy sản phẩm ra, tiêp tục cho sản phẩm vào bể dưỡng hộ trong 24h, sau đó
cẩu sản phẩm ra bãi chứa.
2.2.4 Các trang thiết bị công nghệ
• Cầu trục: Di chuyển trên các ray được cố định trên các khung dầm
• Dàn quay ly tâm: Dàn quay kiểu con lăn, gồm các cặp bánh lăn 1 bánh chủ động,
1 bánh bị động. máy có tốc độ quay khác nhau để thích hợp với từng quá trình tạ
hình. Các con lăn ở bệ quay được truyền động bằng bộ truyền dây đai.
• Thiết bị rãi bê tông: Có cấu tạo gồm một thùng chứa hỗn hợp bê tông. Dưới đáy
có cửa xả, thùng bê tông được đặt trên thiết bị chuyển động trên ray dọc theo
khuôn đến vị trí rãi bê tông, cửa xả mở ra để cho bê tông chảy vào khuôn. Lượng
bê tông được định sẵn cho 1 cột tại trạm trộn.
• Nồi hơi: Dùng để sản xuất hơi nước cung cấp cho quá trình gia công nhiệt sản
phẩm. nước được đun nóng trong các tthungf chống gỉ lên đến 100
0
C bằng nhên
liệu than đá. Nước đực cung cấp bằng các vòi phun cách nhiệt vào trong lòng cột,
hai đầu được bịt kín tránh thoát hơi và giảm nhiệt.
• Bể dưỡng hộ: Có tác dụng làm ấm sản phẩm, tang quá trình thuỷ hoá các khoáng
trong xi măng.
• Thiết bị căng cốt thép: Có tác dụng gia cường cốt thép, làm thẳng cốt thép trước
khi tạo hình. Thiết bị hoạt động bằng khí nén. Thiết bị được đặt tại đầu ngọn trụ
điện.
Bảng 2: Các thông số của máy căng cốt thép cột điện:
Đường kính thép (mm) Số thanh thép Áp lực căng (bar)
Ф5 8 26
Ф7 8 46
Ф9 8 70
Ф10,7 16 150
NHÓM 2 Page 10
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM

C: ỐNG CỐNG
2.3 ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI ỐNG CỐNG
- Ống cống là sản phẩm bê tông cốt thep gồm 2 loại hình dáng như sau: Loại ống có loa:
D < 960 mm, vật liệu chế tạo: đá D
max
= 20 mm, bê tông mác M300. Loại ống cống
không loa: D > 960 mm
- Loại ống cống có loa
- Loại ống cống không loa
NHÓM 2 Page 11
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
Bảng 3: kích thước của các lại ống cống
Chiều dài
L (mm)
D
1
(mm) D
2
(mm) D
3
(mm) D
4
(mm)
1,2,4 400 476 486 576
1,2,4 600 700 710 810
1,2 758 858 - 1072
1,2 960 1060 - -
1,2 1250 1350 - -
1,2 1500 1620 - -
1 2000 2320 - -

Bảng 4: Khối lượng bê tông và thép sử dụng cho mỗi loại sản phẩm
D Loại Lượng bê tông (m
3
) Lượng cốt thép (kg)
L = 1 L = 2 L = 3 L =1 L = 2 L = 3
400
Không loa 0,052 0,104 0,209 4,17 8,29 16,3
Có loa 0,072 0,124 0,229 6,9 11,1 19,3
600
Không loa 0,102 0,204 0,408 8,75 17,3 34,5
Có loa 0,133 0,235 0,44 12,7 22,8 38,5
D
Loại Lượng bê tông (m
3
) Lượng cốt thép (kg)
L = 1 L = 2 L = 4 L = 1 L = 2 L = 4
758
Không loa 0,2 0,4 - 19,4 38,4 -
Có loa 0,26 0,46 - 24,05 43 -
960
Không loa 0,33 0,66 - 27 53,6 -
1250
- 0,516 - - 46,53 - -
1500
- 0,61 - - 52,86 - -
2000
- 1,01 - - - - -
2.4:ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA ỐNG CỐNG

2.4.1:Các đặc tính cơ bản

Bảng 5 :bảng kích thước ống điển hình
NHÓM 2 Page 12
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
NHÓM 2 Page 13
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
BẢNG 6: THÔNG SỐ ỐNG CỐNG BÊ TÔNG LY TÂM
NHÓM 2 Page 14
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
Ghi chú:
1. Cốt Thép sử dụng là Thép Miền Nam, có chứng chỉ xuất xứ đi kèm.
2. Ống cống bê tông đá 1x2, Mac300. Gối cống Mac200.
3. Thép liên kết được hàn tự động bằng máy hàn lồng.
4. Có thể sản xuất theo quy cách khách hàng yêu cầu.
2.4.2 Tiêu chuẩn sử dụng
TCXDVN : 372 - 2006
2.4.3 Ưu điểm và công dụng
+ Ưu điểm:
- Đạt chất lượng đồng đều cao cả về kích thước do dây chuyền đồng bộ và tự
động đồng thời mỗi loại đường kính ống chỉ sử dụng một loại khuôn duy nhất.
- Không tạo ứng xoắn, vặn trong bê tông.
- Sử dụng mối nối thông thường hoặc có thể dùng joint cao su kín khít, không
dò rỉ.
- Thời gian sử dụng lâu dài, bền với môi trường.
- Chịu mài mòn tốt.
- Thời gian sử dụng lâu dài.
+ Công dụng:
- Kích thước hình học cống thoát nước chính xác, đặc biệt là đầu nối thuận
tiện cho việc lắp đặt ống cống do sử dụng bê tông khô, ít co ngót và có công
đoạn định hình đầu cống.
NHÓM 2 Page 15

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
2.5 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ MẶT BẰNG SẢN XUẤT
 Theo ba phương pháp công nghệ
a, phương pháp đầm: thường dùng sản xuất ống cống có đường kính lớn như D = 1700,
2000, 2500. Các loại ống này không có loa.
Ghi chú:
1: đường ray của cổng trụ chính
2: vị trí tạo hình
3: cổng trục
4: khu chứa sản phẩm
5: khu chứa khuôn, cốt thép, sản phẩm mới tạo
6: bunke chứa hỗn hợp bê tông
7: ray vận chuyển hỗn hợp bê tông

NHÓM 2 Page 16
3
1
2
4
5
5
67
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
 Dây chuyền công nghệ:
 Qúa trình công nghệ:
Khuôn có cấu tạ gồm hai phần, phần trong và phần ngoài. Khuôn
trong gồm hai nữa hình trụ ghép lại thành hình trụ có đường kính ngoài
bằng đường kính trong sản phẩm. khuôn ngoài cũng được ghép lại bằng
hai nữa hình trụ cố định bằng bu loonng có đường kinh trong bằng
đường kính ngoài sản phẩm.

Khuôn được làm sạch, lau dầu, đặt cố định trên sàn công tác. Cốt
thép được cẩu và đặt trong khuôn. Rải một lượt bê tông dày 20 – 25cm,
NHÓM 2 Page 17
P. XƯỞNG
CỐT THÉP
KHUÔN
TRẠM TRÔN
BÊ TÔNG
LÀM SẠCH, LAU DẦU
GIA CÔNG
CỐT THÉP
ĐẶT KHUÔN CỐT THÉP
XE
VẬN CHUYỂN
ĐỔ KHUÔN
ĐỊNH VỊ KHUÔN
ĐẦM CHẶT
TĨNH ĐỊNH
DƯỠNG HỘ
KHO BÃI
THÁO KHUÔN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
dùng đầm dùi đầm một lượt. Tiếp tục đổ bê tông và đầm. Quá trình tiếp
tục cho đến khi hỗn hợp bê tông điền đầy khuôn.
Hoàn bề mặt sản phẩm. đặt tĩnh định sau khi sản phẩm đóng rắn
rồi bảo dưỡng ẩm. sau 24 giờ tháo khuôn sản phẩm, tiếp tục bảo dưỡng
ẩm. khi sản phẩm đạt cường độ 70 % Rn thì cẩu sản phẩm ra bãi chứa.
 Các trang thiết bị sử dụng :
Cổng trục: Dùng để vận chuyển vật liệu, cốt thép đến các vị trí làm việc,
vận chuyển thành sản phẩm ra bãi chứa sản phẩm hoặc đưa các sản

phẩm lên xe vận chuyển.
Đầm: Sử dụng đầm dùi, đầm bàn để dàn đều và lèn chặt bê tông.
Bay, bàn xoa: Dùng hoàn thiện bề mặt sản phẩm.
Xe vận chuyển hỗn hợp bê tông: Dùng vận chuyển và rải vữa bê tông.
Gồm bun ke đặt trên goofoong chạy ray.
b. tạo hình bằng phương pháp quay ly tâm:
Thường dùng để chế tạo sản phẩm có đường kính nhỏ và trung bình:
D = 200, 400, 600, 758, 960 mm. sản phảm có đầu loa hoặc không đầu
loa.
o Dây chuyền công nghệ:
NHÓM 2 Page 18
P. XƯỞNG
CỐT THÉP
KHUÔN
TRẠM TRÔN
BÊ TÔNG
LÀM SẠCH, LAU DẦU
CỐT THÉP
ĐẶT VÀ ĐỊNH VỊ KHUÔN
XE
VẬN CHUYỂN
HHBT
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
 Mô tả quá trình công nghệ:
Khuôn có cấu tạo gồm hai phần, mặt bích và phần ngoài. Khuôn được ghép lại bằng
hai nữa hình trụ cố định bằng bulong có đường kính trong bằng đường kính ngoài sản
phẩm. mặt bích tạo chiều dày sản phẩm.
Khuôn được làm sạch, lau dầu, đặt cố định trên sàn công tác. Cốt thép được cẩu và
đặt vào trong khuôn.
Cẩu khuôn lên giàn quay ly tâm để tạo hình. Mở máy cho khuôn quay với tốc độ

chậm để rãi đều hỗn hợp bê tông vào trong khuôn. Sử dụng thiết bị rãi bê tông kiểu băng
tải để rãi vào khuôn trong lúc khuôn quay thì hỗn hợp bê tông được rãi đều trong khoảng
5 phút, nâng tốc độ của khuôn trong khoảng thời gian 5 phút, nó có tác dụng dàn đều hỗn
hợp bê tông. Cuối cùng giàn quay với tốc độ lớn nhất trong khoảng thời gian 6 phút để
lèn chặt hỗn hợp bê tông. Vậy thời gian để tạo hình cống bê tông ly tâm là 16 phút.
Đặt tĩnh sản phẩm trong 2h giúp bê tông định hình cấu trúc. Cho hơi nước vào trong
lòng khuôn bắt đầu quá trình gia công nhiệt khoảng 8h.
Tháo khuôn lấy sản phẩm ra, tiếp tục cho sản phẩm vào bể dưỡng hộ trong 7 ngày,
sau đó cẩu sản phẩm ra bãi chứa.
 Các trang thiết bị sử dụng:
Cầu trục: vận chuyển khuôn sản phẩm từ vị trí công nghệ này sang vị trí khác. Vận
chuyển bunke bê tông từ trạm trộn đến nơi tạo hình. Vận chuyển cốt thép từ kho cốt thép
đến nơi tạo hình, khả năng nâng tải của cổng trục là 5 tấn. cầu trục được chạy trên ray của
dầm.
NHÓM 2 Page 19
QUAY LY TÂM RÃI
QUAY LY TÂM LỚN
TĨNH ĐỊNH
GIA CÔNG NGHIỆT
THÁO KHUÔN
DƯỠNG HỘ
KHO BÃI
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
Dàn quay ly tâm: dàn quay ly tâm con lăn có tốc độ quay khác nhau để thích hợp với
từng quá trình tạo hình sản phẩm được đẩm bảo. dàn quay với 3 loại tốc độ ứng với 3 quá
trình tạo hình.
Nồi hơi: cung cấp hơi nước cho quá trình sản xuất ở giai đoạn gia công nhiệt sản phẩm.
nâng nhanh tốc độ thuỷ hoá của xi măng và tốc độ đóng rắn của bê tông.
Xe vận chuyển hỗn hợp bê tông: dùng vận chuyển và rãi hỗn hợp bê tông. Gồm bun ke,
bang tải đặt trên goong có bánh xe.

c, phương pháp rung có gia tải
là phương pháp mới. hỗn hợp bê tông có độ sụt = 0. Phương pháp này có ưu điểm:
giảm nước và xi măng dùng, tháo khuôn sản phẩm ngay sau khi tạo hình, chế tạo các loại
ống cống có đường kính Ф960, 1250, 1500 mm.
• Sơ đồ dây chuyền công nghệ:
NHÓM 2 Page 20
KHUÔN
LÀM SẠCH, LAU DẦU
ĐẶT VÀ ĐỊNH VỊ TRÊN BÀN CHẤN ĐỘNG
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
 Quá trình công nghệ sản xuất:
Khuôn có cấu tạo gồm hai phần, phần trong và phần ngoài. Khuôn có cấu tạo hình trụ
bề mặt ngoài nhẵn có đường kính ngoài bằng đường kính trong sản phẩm. khuôn ngoài là
hình trụ có đường kính ngoài bằng đường kính trong sản phẩm. Cẩu cốt thép từ kho cốt
thép đặt vào khuôn.
Mở máy chấn động, rãi bê tông trong khi máy rung hoạt động. sau khi rãi hỗn hợp bê
tông thì đặt vật nặng lên trên hỗn hợp, giúp cho sản phẩm được lèn chặt hơn. Sau khi tạo
hình xong sản phẩm, bỏ vật nặng ra, rút khuôn ngoài và sản phẩm ra đưa vào vị trí dưỡng
hộ nhờ cầu trục. tháo khuôn ngoài để chuẩn bị quá trình tiếp theo. Hoàn thiện bề mặt sản
phẩm. đặt tĩnh định sản phẩm trong 3 – 5h sau đó tưới nước bão dưỡng ẩm trong 2 ngày
sau đó cẩu sản phẩm ra bãi. Thời gian tạo hình rung ép khoảng 15 -25 phút/1 cái.
 Các trang thiết bị sử dụng:
NHÓM 2 Page 21
RÃI BÊ TÔNG VÀO KHUÔN
CHẤN ĐỘNG
CHẤN ĐỘNG GIA TẢI
THÁO KHUÔN
ĐẶT TĨNH ĐỊNH
BÃO DƯỠNG ẨM
KIỂM TRA

BÃI CHỨA SẢN PHẨM
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
Bàn chấn động: bàn có tác dụng lèn chặt hỗn hợp bê tông trong khuôn tạo hình sản
phẩm. thiết bị được hoạt động nhờ hệ thống khí nén và gia tải bằng các pít tông khí nén.
Kí hiệu máy: Hawkeye (CK – RE 01)
Cầu trục: chuyển động trên ray sử dụng cẩu khuô, cẩu vật liệu, cẩu sản phẩm.
Máy rãi bê tông: di chuyển trên ray hình vòng cung cung cấp hỗn hợp bê tông cho khuôn
snr phẩm tạo hinh nhờ máng xoáy.
D: CÁT – ĐÁ – XI MĂNG – NƯỚC – CỐT THÉP - PHỤ GIA
2.6: CÁT
• Tiêu chuẩn sử dụng
- Lấy mẫu thử theo TCVN 7572-1:2006.
- Xác định thành phần hạt theo TCVN 7572-2:2006.
Xác định hàm lượng sét theo TCVN 344:1986.
- Độ lớn của cát có ảnh hưởng đến lượng dùng xi măng và được biểu thị bằng
môđun độ lớn.
Mô đun độ lớn (Mđl) được xác định bằng công thức:
Trong đó: A2,5; A1,25; A0,63; A0,315; A0,14: Lượng sót tích lũy trên các sàng có kích thước mắt
sàng tương ứng là 2,5; 1,25; 0,63; 0,315; 0,14 mm.
Theo môđun độ lớn, khối lượng thể tích xốp, lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm và đường biểu diễn thành
phần hạt, cát dùng cho bê tông nặng được chia ra làm 4 nhóm: to, vừa, nhỏ và rất nhỏ (bảng 6).
Bảng 6: các chỉ tiêu của cát
Tên các chỉ tiêu Mức theo nhóm cát
To Vừa Nhỏ Rất nhỏ
1 - Mô đun độ lớn Lớn hơn 2,5 đến 2 đến 2,5 1 đến nhỏ hơn 2 0,7 đến nhỏ hơn
NHÓM 2 Page 22
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
3,3 1
2 - Khối lượng thể tích xốp, kg/m3,
không nhỏ hơn

1400 1300 1200 1150
3 - Lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm
tính bằng % khối lượng cát,
không lớn hơn
10 10 20 35
Tùy theo nhóm cát mà đường biểu diễn thành phần hạt nằm trong vùng
gạch của biểu đồ sau (bảng 7 + hình 5-2).
Bảng 7
Nhóm cát
To Vừa Nhỏ Rất nhỏ
Vùng 1 Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
Hình 5-2: Biểu đồ xác định nhóm cát
NHÓM 2 Page 23
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG GVHD: LÊ XUÂN LÂM
Cát đảm bảo chỉ tiêu ở bảng 6 thuộc nhóm to và vừa cho phép sử dụng cho bê tông tất cả các mác,
cát nhóm nhỏ được phép sử dụng cho bê tông mác tới 300, còn cát nhóm rất nhỏ được phép sử
dụng cho bê tông mác tới 100.
Lượng tạp chất: Cát càng sạch thì chất lượng của bê tông càng tốt.
Theo TCVN 1770-1986 cát dùng cho bê tông nặng phải đảm bảo độ sạch theo đúng quy định ở
bảng 8
Bảng 8
Tên chỉ tiêu Mức theo mác bê tông
Nhỏ hơn 100 150 - 200 Lớn hơn 200
1 - Sét, á sét, các tạp chất khác
ở dạng cục
Không Không Không
2 - Lượng hạt trên 5mm, tính bằng
% khối lượng cát, không nhỏ hơn
10 10 10
NHÓM 2 Page 24

N CễNG NGH Bấ TễNG GVHD: Lấ XUN LM
3 - Hm lng mui gc sunfat,
sunfit tớnh ra SO3, tớnh bng %
khi lng cỏt, khụng ln hn
1 1 1
4 - Hm lng mi ca, tớnh bng %
khi lng cỏt, khụng ln hn
1,5 1 1
5 - Hm lng bựn, bi, sột tớnh
bng % khi lng cỏt,
khụng ln hn
5 3 3
i vi bờ tụng mỏc 400 tr lờn hm lng bựn, bi sột khụng c ln hn 1% khi lng cỏt. Khi
cỏt m th tớch ca nú b bin i, m 5 - 7% th tớch ca cỏt cú th tng lờn 20 ữ 30%. Vỡ vy
nu nh lng cỏt theo th tớch thỡ cn phi hiu chnh li th tớch ca nú theo m thc t.
2.7
2.7.1 Tiờu chun s dng
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1771 : 1975
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật cho dăm đập từ đá thiên nhiên (đá dăm), và sỏi
dăm đập từ cuội (sỏi dăm) dùng trong xây dựng .
Tuỳ theo mục đích sử dụng , đá dăm, sỏi và sỏi dăm phải phù hợp với yêu cầu kĩ thuật
riêng đối với mỗi loại công tác xây dựng
2.7.2. Yêu cầu kĩ thuật
Sỏi dăm phải chứa các hạt đập vỡ với số lợng không nhỏ hơn 80 % theo khối
lợng.
Chú thích :
Hạt đập vỡ là hạt mà diện tích mặt vỡ của nó lớn hơn một nửa tổng diện tích bề mặt
của hạt vỡ đó.
Tuỳ theo độ lớn của hạt, đá dăm, sỏi và sỏi dăm đợc phân ra các cỡ hạt sau : 5
đến 10 mm ; lớn hơn 10 đến 20 mm ; lớn hơn 20 đến 40 mm ; lớn hơn 40 đến

70 mm .
Chú thích :
NHểM 2 Page 25

×