Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Giáo án tin học 11 bộ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.76 KB, 91 trang )

Tin học 11
Chương I MỘT SỐ KN VỀ LT VÀ NNLT
Tiết 1 Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
Ngày soạn: / ; Ngày giảng: /
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được ngôn ngữ máy và
hợp ngữ.
- Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và
thông dịch.
2. Kỹ năng:
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi.
III. Nội dung:
. Ổn định lớp:
Kiểm diện:
11C1: 11C2: 11C3: 11C4:
11C5: 11C6: 11C7:
. Kiểm tra bài cũ:
. Bài giảng:
Nội dung Hoạt động của GV và HS

Tin học 11
- Ngôn ngữ máy
- Hợp ngữ
- Ngôn ngữ lập trình bậc cao
Lập trình: là sử dụng cấu trúc dữ liệu và
các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể
để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác
của thuật toán.


Chương trình dịch: Là chương trình đặc
biệt có chức năng chuyển đổi chương trình
được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao
thành chương trình thực hiện được trên
máy tính.
- Thông dịch (interpreter): được thực hiện
bằng cách lặp lại dãy các bước sau:
. Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh
tiếp theo trong chương trình nguồn.
. Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay
nhiều câu lệnh tương ứng trong ngôn ngữ
máy.
. Thực hiện các câu lệnh vừa chuyển đổi
được.
- Biên dịch (compiler) được thực hiện qua
hai bước:
. Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng
đắn của các câu lệnh trong chương trình
nguồn.
. Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành
một chương trình đích có thể thực hiện
trên máy và có thể lưu trữ thực hiện lại khi
cần thiết.
Trong chương trình lớp 11 chúng ta đã
được biết qua về ngôn ngữ lập trình. Trong
chương trình lớp 11 chúng ta sẽ tìm hiểu
chi tiết hơn về nnlt.
Bạn nào cho biết ở lớp 11 chúng ta đã
nhắc tới những loại ngôn ngữ lập trình
nào?

HS: Trả lời câu hỏi. HS khác bổ xung.
Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc
cao nói chung không phụ thuộc vào loại
máy (chương trình có thể chạy trên nhiều
loại máy tính khác nhau).
Chương trình dịch được chia thành hai
loại: Thông dịch và biên dịch.
(Lấy ví dụ minh họa để HS phân biệt được
hai loại ctd này).
HS: Nghe giảng, ghi chép.
Trong thông dịch không có chương trình
đích để lưu trữ, trong biên dịch cả chương
trình nguồn và chương trình đích có thể
lưu trữ lại để sử dụng về sau.
IV. Củng cố: Kể tên một số ngôn ngữ lập trình mà em biết?
(Một HS trả lời, HS khác bổ sung).
V. Dặn dò: Đọc trước bài 2.

Input
CTD
Output
Tin học 11
Tiết 2 Các thành phần của ngôn ngữ lập trình
Ngày soạn: / ; Ngày giảng: /
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ
nghĩa. Hiểu và phân biệt được ba thành phần này.
- Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khóa), hằng và biến.
2. Kỹ năng:

- Ghi nhớ các quy định về tên, hằng, biến trong một ngôn ngữ lập trình.
- Cách đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở ghi.
III. Nội dung:
. Ổn định lớp:
Kiểm diện:
11C1: 11C2: 11C3: 11C4:
11C5: 11C6: 11C7:
. Kiểm tra bài cũ: Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có chương trình dịch?
. Bài giảng:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Các thành phần cơ bản.
a) Bảng chữ cái.
Trong Pascal, bảng chữ cái bao gồm các
kí tự sau:
• Các chữ cái thường và chữ cái in hoa
của bảng chữ cái tiếng Anh.
‘A’ ’Z’ có mã 65 90
‘a’ ’z’ có mã 97 122
‘0’ ’9’ có mã 48 57
• 10 Chữ số thập phân Ả rập.
• Các kí tự đặc biệt.
b) Cú pháp:
Là bộ quy tắc để viết chương trình.
c) Ngữ nghĩa:
Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện,
ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của
nó.

Vd: (SGK)
Tóm lại: Cú pháp cho biết cách viết một
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba
thành phần cơ bản là bảng chữ cái, cú pháp
và ngữ nghĩa.
Các kí tự trong bảng chữ cái và cú pháp
của ngôn ngữ lập trình có thể tạo thành các
câu lệnh và chương trình tương tự như từ
bảng chữ cái và ngữ pháp của ngôn ngữ tự
nhiên có thể diễn đạt thành câu và văn bản.
HS: nghe giảng, ghi chép.
Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình
nói chung không khác nhau nhiều.
Dựa vào chúng, người lập trình và
chương trình dịch biết được tổ hợp nào của
các kí tự trong bảng chữ cái là hợp lệ và tổ
hợp nào là không hợp lệ.

Tin học 11
chương trình hợp lệ, còn ngữ nghĩa xác
định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong
chương trình.
2. Một số khái niệm.
a) Tên
Trong TP, tên là một dãy liên tiếp không
quá 127 kí tự bao gồm chữ cái, chữ số
hoặc dấu gạch dưới.
Vd:
Tên đúng: (lấy 3 vd)
Tên sai: (lấy 3 vd)

Ngôn ngữ Pascal không phân biệt chữ hoa,
chữ thường trong tên.
Trong Pascal phân biệt 3 loại tên:
- Tên dành riêng;
- Tên chuẩn;
- Tên do người dùng đặt.
Tên dành riêng: là tên được dùng với ý
nghĩa riêng xác định.
Tên chuẩn: là tên được dùng với ý nghĩa
nhất định nào đó.
Tên do người lập trình đặt: được dùng
với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai
báo trước khi sử dụng. Các tên này không
được trùng với tên dành riêng.
b) Hằng và biến
* Hằng
là đại lượng có giá trị không thay đổi trong
quá trình thực hiện chương trình.
- Hằng số học: là các số nguyên hay
số thực.
- Hằng logic: True hoặc False
- Hằng xâu:
* Biến:
là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu
trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi
trong quá trình thực hiện chương trình.
c) Chú thích: Được đặt trong chương
trình, giúp cho người đọc chương trình
nhận biết ý nghĩa của chương trình hay của
từng câu lệnh trong chương trình.

Mọi đối tượng trong chương trình đều
phải được đặt tên theo quy tắc của ngôn
ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ
thể.
HS: Lấy ví dụ về tên đúng và sai.
Người lập trình không được dùng với ý
nghĩa khác.
Có thể khai báo và dùng chúng với ý
nghĩa và mục đích khác.
Trong ngôn ngữ lập trình thường có các
hằng số học, hằng logic, hằng xâu.
HS: Nghe giảng, ghi chép.
IV. Củng cố: Lấy ví dụ về tên đúng, tên sai trong TP?
V. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi cuối bài. Làm bài tập trong SBT.

Tin học 11
Tiết 3 Bài tập
Ngày soạn: / ; Ngày giảng: /
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm của ngôn ngữ lập trình bậc cao, chức năng của chương
trình dịch.
- Biết các thành phần của ngôn ngữ lập trình.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được trình thông dịch và biên dịch.
- Đặt được tên đúng và nhận biệt tên sai quy định.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SBT, giáo án.
2. Học sinh: SBT, vở bài tập.
III. Nội dung:

. Ổn định lớp:
Kiểm diện:
11C1: 11C2: 11C3: 11C4:
11C5: 11C6: 11C7:
. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết các điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn? Lấy
ví dụ về 3 tên đúng theo quy tắc của Pascal?
. Bài giảng:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Chữa một số bài tập trong SBT.
Chữa bài tập theo yêu cầu của HS.
Kiểm tra lại kiến thức đã học.
Gọi một số HS đứng tại chỗ chữa các
bài từ 1 8.
HS khác nhận xét và bổ sung.
GV củng cố lại các câu trả lời
Gọi 3 HS lên bảng chữa các bài 9, 10,
11.
Trong sách bài tập số lượng bài tập
nhiều, có một số bài khó. Để mở rộng kiến
thức đã học thì nên hoàn thành những bài
tập này.
Cho HS làm bài kiểm tra 15’. Có thể sử
dụng các câu 13, 14 làm đề kiểm tra.
IV. Củng cố:
V. Dặn dò: Về nhà đọc trước bài 3 - Cấu trúc chương trình.
Tiết 4 Cấu trúc chương trình

Tin học 11
Ngày soạn: / ; Ngày giảng: /
I. Mục tiêu

1. Kiến thức:
- Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình.
- Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành
phần.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở ghi.
III. Nội dung:
. Ổn định lớp:
Kiểm diện:
11C1: 11C2: 11C3: 11C4:
11C5: 11C6: 11C7:
. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập số 6 (tr 13-SGK)?
. Bài giảng:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Cấu trúc chung
Các diễn giải bằng ngôn ngữ tự nhiên
được đặt trong cặp dấu < và >. Các thành
phần của chương trình có thể có hoặc
không được đặt trong cặp dấu [ và ].
Cấu trúc của một chương trình có thể mô
tả như sau:
[<phần khai báo>]
<phần thân>
2. Các thành phần của chương trình
a)Phần khai báo
* Khai báo tên chương trình
Program <tên chương trình>

tên chương trình là tên do người lập trình
đặt theo đúng quy định về tên.
* Khai báo thư viện
Uses <tên thư viện>
vd: Uses crt, graph;
* Khai báo hằng
const <tên hằng> = <giá trị>
Chương trình được viết bằng ngôn ngữ
lập trình bậc cao thường gồm phần khai
báo và phần thân.
Phần khai báo có thể có hoặc không tùy
theo từng chương trình cụ thể.
Khi diễn giải cú pháp của ngôn ngữ lập
trình người ta thường sử dụng ngôn ngữ tự
nhiên.
HS: nghe giảng, ghi bài.
Có thể khai báo cho: tên chương trình,
thư viện, hằng, biến và chương trình con.
Phần này có thể có hoặc không.
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có sẵn
một số thư viện cung cấp một số chương
trình thông dụng đã được lập sẵn.
Khai báo hằng thường được sử dụng cho
những giá trị xuất hiện nhiều lần trong

Tin học 11
* Khai báo biến
b) Phần thân chương trình
Begin
[<Dãy lệnh>]

End.
3. Ví dụ chương trình đơn giản
Ví dụ SGK.
chương trình.
(Trình bày chi tiết ở bài 5)
Dãy lệnh trong phạm vi được xác định
bởi cặp dấu hiệu mở đầu và kết thúc tạo
thành thân chương trình.
Viết ví dụ, phân tích để HS hiểu rõ cấu
trúc của một chương trình Pascal đơn giản.
IV. Củng cố:
V. Dặn dò:
Tiết 5 Một số kiểu dữ liệu chuẩn. Khai báo biến
Ngày soạn: / ; Ngày giảng: /
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic;
- Hiểu cách khai báo biến;
2. Kỹ năng:

Tin học 11
- Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản;
- Biết khái báo biến đúng.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở ghi.
III. Nội dung:
. Ổn định lớp:
Kiểm diện:
11C1: 11C2: 11C3: 11C4:

11C5: 11C6: 11C7:
. Kiểm tra bài cũ: Cho biết cách khai báo tên chương trình, thư viện, hằng, biến trong TP?
. Bài giảng:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
Một số kiểu dữ liệu chuẩn thường dùng
cho các biến đơn trong Pascal.
1. Kiểu nguyên
Byte: 0 255
Interger: -2
15
2
15
-1
Word: 0 2
16
-1
Longint: -2
31
2
31
-1
2. Kiểu thực
Real: -10
-38
10
38
Extended: -10
-4932
10

4932
3. Kiểu kí tự
Char: 256 kí tự trong bộ mã ASCII

Dữ liệu là thông tin đã mã hóa trong máy
tính. Dữ liệu trong mỗi ngôn ngữ lập trình
chỉ có một số kiểu chuẩn nhất định mặc dù
thông tin rất đa dạng. Mỗi kiểu được đặc
trưng bởi tên kiểu, miền giá trị, kích thước
trong bộ nhớ, các phép toán, các hàm và
thủ tục sử dụng chúng.
Các số nguyên được lưu trữ và kết quả
tính toán là số đúng, nhưng có hạn chế về
miền giá trị.
Các kiểu thực được lưu trữ và kết quả
tính toán chỉ là gần đúng với sai số không
đáng kể (so với yêu cầu tính toán trong các
bài toán thông thường), nhưng miền giá trị
được mở rộng hơn so với kiểu nguyên.
Phép toán chứa các toán hạng gồm cả kiểu
nguyên và kiểu thực sẽ cho kết quả kiểu
thực.
Kiểu kí tự có tập giá trị là các kí tự trong
bộ mã ASCII, được dùng khi thông tin là
các kí tự, xâu. Vì vậy hầu hết các ngôn
ngữ lập trình đều có kiểu kí tự để làm việc
với văn bản. Việc so sánh các kí tự được
thực hiện bằng cách so sánh các mã ASCII
của chúng.


Tin học 11
4. Kiểu logic
Boolean: True hoặc False.
KHAI BÁO BIẾN
Trong Pascal, khai báo biến bắt đầu bằng
từ khóa Var có dạng:
Var <danh sách biến>:<kiểu dữ liệu>;
trong đó:
- danh sách biến là một hoặc nhiều
tên biến, tên biến được viết cách
nhau bởi dấu phẩy;
- kiểu dữ liệu thường là trong các kiểu
dữ liệu chuẩn hoặc kiểu dữ liệu do
người lập trình định nghĩa.
Cấu trúc <danh sách biến>:<kiểu
dữ liệu> có thể xuất hiện nhiều lần.
Kiểu logic được dùng khi kiểm tra một
điều kiện hoặc tìm giá trị của một biểu
thức logic.
Trong Pascal, mọi biến trong chương
trình đều phải khai báo tên và kiểu dữ liệu
của nó (một số ngôn ngữ coi đó là định
nghĩa biến). Khai báo để cấp phát bộ nhớ
cho biến.
Cấn đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý
nghĩa của biến đó. Điều này rất có lợi cho
việc học, hiểu và sửa đổi chương trình khi
cần thiết.
Không nên đặt tên biến quá ngắn hay
quá dài, dễ mắc lỗi khi viết nhiều lần tên

biến.
Khi khai báo biến cần đặc biệt lưu ý đến
phạm vi của nó.
IV. Củng cố:
Đưa ra câu hỏi: Trong Pascal, nếu một biến chỉ nhận giá trị nguyên trong phạm vi
từ 10 đến 25532 thì biến đó có thể được khai báo bằng các kiểu dữ liệu nào?
Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời. HS khác nhận xét, bổ xung.
V. Dặn dò: Đọc trước bài 6. Làm bài tập trong sách bài tập.
Tiết 6 Phép toán, biểu thức, câu lênh gán
Ngày soạn: / ; Ngày giảng: /
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết các khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu
thức quan hệ;
- Hiểu lệnh gán;
2. Kỹ năng:
- Viết được lệnh gán;
- Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng.

Tin học 11
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi.
III. Nội dung:
. Ổn định lớp:
Kiểm diện:
11C1: 11C2: 11C3: 11C4:
11C5: 11C6: 11C7:
. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết một số kiểu dự liệu chuẩn được dùng trong TP? Cách khai
báo biến?

. Bài giảng:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Phép toán:
Bảng kí hiệu các phép toán trong toán
và trong Pascal: (SGK – t24).
.
Chú ý:
- Kết quả của các phép toán quan hệ
cho giá trị logic;
- Một trong những ứng dụng của phép
toán logic là để tạo ra các biểu thức
phức tạp từ các quan hệ đơn giản
2. Biểu thức số học
Quy tắc:
- Chỉ dùng cặp ngoặc tròn để xác định
trình tự thực hiện phép toán trong
trường hợp cần thiết;
- Viết lần lượt từ trái sang phải;
- Không được bỏ qua dấu nhân trong
tích.
Các phép toán được thực hiện theo thứ tự:
- Thực hiện các phép toán trong
ngoặc trước;
- Trong dãy các phép toán không
chứa ngoặc thì thực hiện từ trái qua
phải, theo thứ tự các phép toán
nhân, chia, chia nguyên, lấy phần dư
thực hiện trước và các phép toán
cộng, trừ thực hiện sau.
Ví dụ: SGK

Chú ý (SGK)
GV: Để mô tả các thao tác trong thuật
toán, mỗi ngôn ngữ lập trình đều xác định
và sử dụng một số khái niệm cơ bản: phép
toán, biểu thức, gán giá trị cho biến.
GV: Trong lập trình, biểu thức số học là
một biến số hoặc một hằng số hoặc các
biến kiểu số và các hằng kiểu số liên kết
với nhau bởi một số hữu hạn các phép toán
số học, các dấu ngoặc tròn tạo thành một
biểu thức có dạng tương tự như cách viết
trong toán học.
GV: Lấy ví dụ trong SGK để giải thích cho
HS. Có thể đưa ra một biểu thức trong toán
học, HS viết lại biểu thức đó trong Pascal.

Tin học 11
3. Hàm số học chuẩn
Bảng một số hàm số học chuẩn thường
dùng: SGK
Kết quả của hàm có thể là nguyên hay
hoặc thực hay phụ thuộc vào kiểu của đối
số.
Ví dụ: SGK
4. Biểu thức quan hệ
Biểu thức quan hệ có dạng:
<biểu thức 1><phép toán quan hệ><biểu
thức 2>
trong đó, biểu thức 1 và biểu thức 2 cùng
là xâu hoặc cùng là biểu thức số học.

Biểu thức quan hệ được thực hiện theo
trình tự:
- Tính giá trị các biểu thức
- Thực hiện phép toán quan hệ.
Kết quả của phép toán quan hệ là biểu thức
logic.
5. Biểu thức logic
Biểu thức logic đơn giản là biến logic
hoặc hằng logic.
Các biểu thức quan hệ thường được đặt
trong trong cặp dấu ngoặc ( và ).
Phép toán not được viết trước biểu thức
cần phủ định.
Các phép toán and và or dùng để kết
hợp nhiều biểu thức logic hoặc quan hệ
thành một biểu thức, thường được dùng để
diễn tả các điều kiện phức tạp.
ví dụ: SGK
6. Câu lệnh gán
Trong Pascal câu lệnh gán có dạng:
<tên biến> := <biểu thức>;
Chức năng của lệnh gán là đặt cho biến
có tên ở vế trái dấu “:=” giá trị bằng giá trị
của biểu thức ở vế phải.
VD: SGK
GV: Để lập trình được dễ dàng, thuận tiện,
các ngôn ngữ lập trình đều có thư viện
chứa một số chương trình tính giá trị
những hàm toán học thường dùng. Các
chương trình như vậy được gọi là hàm số

học chuẩn.
GV: Hai biểu thức cùng liên kết với nhau
bởi phép toán quan hệ cho ta một biểu thức
quan hệ.
GV: Biểu thức logic là các biểu thức logic
đơn giản, các biểu thức quan hệ liên kết
nhau bởi phép toán logic.
GV: Lệnh gán là một trong những lệnh cơ
bản nhất của các ngôn ngữ lập trình.
HS: nghe giảng, ghi chép.
IV. Củng cố:
Hãy viết biểu thức toán học dưới đây trong Pascal:

Tin học 11
( )
2
1
1
1
y
x
x
x
z
x
+
+
+
+
V. Dặn dò: Làm bài tập trong SBT. Đọc trước bài 7 và 8.

Tiết 7 Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản. Soạn thảo, dịch,
thực hiện và hiệu chỉnh chương trình
Ngày soạn: / ; Ngày giảng: /
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết các lệnh vào/ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông
tin ra màn hình;
- Biết các bước soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình;
- Biết một số công cụ của môi trường TP.
2. Kỹ năng:
- Viết được một số lệnh vào/ra đơn giản;
- Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để phát hiện lỗi;

Tin học 11
- Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa vào thông báo lỗi của chương
trình dịch và tính hợp lý của kết quả thu được.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK, giáo án.
2. Học sinh: vở ghi, SGK.
III. Nội dung:
. Ổn định lớp:
Kiểm diện:
11C1: 11C2: 11C3: 11C4:
11C5: 11C6: 11C7:
. Kiểm tra bài cũ: Hãy viết biểu thức toán học dưới đây trong Pascal:
2
1
1
1
1 1

1
y
x
x
z x
+
 
+
 ÷
 
+
+
. Bài giảng:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
A. Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản
Trong ngôn ngữ Pascal các thủ tục vào/ra
chuẩn viết như sau:
1. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím

Ta dùng thủ tục chuẩn READ hoặc
READLN có cấu trúc như sau:
READ/READLN(<danh sách biến vào>);
Ví dụ: Read(N);
Read(a,b,c);
Chú ý: Khi nhập dữ liệu từ bàn phím
READ và READLN có ý nghĩa như nhau.

Việc nhập dữ liệu cho nhiều biến thì giá trị
mỗi biến phải cách nhau ít nhất một dấu
cách hoặc dâu Enter, máy sẽ gán giá trị

cho biến theo thứ tự như trong lệnh nhập
tương ứng.
3. Đưa dữ liệu ra màn hình
Để đưa dữ liệu ra màn hình tại vị trí con
trỏ, ta dùng thủ tục WRITE hoặc WRITE
với cấu trúc:
GV: Khi sử dụng các ứng dụng ta
thường phải nhập thông tin vào, như vậy
bằng cách nào ta nhập được thông tin vào
khi lập trình?
Làm thế nào để nhập giá trị từ bàn phím
vào cho biến?
GV: Diễn giải hoạt động của
READ/READLN, nêu sự khác nhau khi
dùng Read/Readln.
GV: Đưa ra hai ví dụ về chương trình có
nhập thông tin vào từ bàn phím.
Ví dụ 1: Chương trình nhập tuổi.
Ví dụ 2: Nhập ba số nguyên.
GV: Nhận xét về chương trình. Giải thích
việc nhập giá trị cho nhiều biến đồng thời.
Giải thích sự khác biệt giữa READ và
READLN.
GV: Trong ví dụ 2, ta thấy 3 giá trị a, b, c
dính liền vào nhau và người sử dụng không
thể phân biệt được giá trị của từng biến.
Vậy làm thế nào và có những cách nào để

Tin học 11
Write/Writeln(<Giá trị 1>, <Giá trị n>);

trong đó các giá trị có thể là tên biến,
tên hằng, giá trị cụ thể, biểu thức hoặc tên
hàm.
Ví dụ: Write(a, b, c);
Writeln(‘ Giá trị của N là:’,N);
Thủ tục Writeln sau khi đưa kết quả ra
sẽ chuyển con trỏ màn hình xuống dòng
tiếp theo.
Ngoài ra TP còn có quy cách đưa thông
tin ra như sau:
Kết quả thực: <độ rộng>:<số chữ số thập
phân>
Kết quả khác: <độ rộng>
Ví dụ: Write(N:8);
Write(‘X=’,X:8:2);
Ví dụ 1: Để nhập giá trị từ bàn phím, ta
thường dùng:
{1.}Write(‘ Nhập giá trị của N:’);
{2.}Readln(N);
Trong đó: {1} đưa ra thông báo: nhập giá
trị của N
{2} dùng để đọc giá trị và gán cho biến N.
Cấu trúc {1}, {2} được gọi là giao tiếp
người – máy.
B. Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu
chỉnh chương trình
Để thực hiện được các ví dụ và bài thực
hành trong máy tính bằng Turbo Pascal
cần có các tệp: turbo.exe, turbo.tpl,
graph.tpu, egavga.bgi.

Màn hình làm việc của ngôn ngữ Pascal
có dạng như sau:
( Hình 1. T32-SGK)
Một số thao tác thường dùng trong Pascal:
- Xuống dòng: Enter
- Ghi file vào đĩa: F2
- Mở file đã có: F3
- Biên dịch chương trình: Alt + F9
- Soát lỗi chương trình: F9
- Chạy chương trình: Ctrl + F9
- Đóng cửa sổ chương trình: Alt + F3
- Chuyển qua lại giữa các cửa sổ: F6
hiển thị dữ liệu theo ý muốn của người lập
trình.
GV: Mỗi ngôn ngữ có cách đưa thông tin
ra màn hình khác nhau.
GV: Giải thích sự khác nhau giữa Write và
Writeln.
GV: Minh họa cách đưa thông tin ra bằng
chương trình.
GV: Đưa ra hai ví dụ.
GV: Ví dụ 2 là một ví dụ đầy đủ của một
chương trình nhập dl từ bàn phím và hiển
thị dữ liệu đó ra màn hình.
GV: Viết nhanh ví dụ
HS: Nhận xét từng câu lệnh trong đoạn
chương trình.
GV: Giới thiệu một số tập tin cần thiết để
TP có thể chạy được, hướng dẫn HS cách
khởi động Pascal trên máy tính.

HS: Quan sát hình vẽ trong SGK.
GV: Giới thiệu một số thao tác thường
dùng khi soạn thảo chương trình trong môi
trường soạn thảo TP.
GV: Viết một chương trình ví dụ, thực
hiện các thao tác sửa lỗi

Tin học 11
- Xem lại màn hình kết quả: Alt + F5
- Thoát khỏi TP: Alt + X
IV. Củng cố: Giải thích từng dòng lệnh của đoạn chương trình sau:
Program VD;
Var N: Integer;
Begin
Write(‘ Lop ban co bao nhieu nguoi: ’);
Readln(N);
Writeln(‘ Vay la lop ban co ‘,N-1,’ nguoi ban trong lop’);
Readln;
End.
V. Dặn dò:
- Nhắc lại sự hoạt động của Write/Writeln, Read/Readln.
- Ra bài tập về nhà.
Tiết 8 Bài tập
Ngày soạn: / ; Ngày giảng: /
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố những nội dung chính trong chương II qua các bài tập
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng các thủ tục chuẩn vào/ra;
- Biết xác định input và output.

II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
III. Nội dung:
. Ổn định lớp:
Kiểm diện:
11C1: 11C2: 11C3: 11C4:
11C5: 11C6: 11C7:

Tin học 11
. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết các thủ tục vào/ra chuẩn của TP? Lấy vi dụ đơn giản để
minh họa?
. Bài giảng:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Bài 6 – 7 (SGK)
Bài 8 (SGK)
2a) bt:= (y>abs(x)) and (y<=1)
2b) bt:= (abs(x) <= 1) and (abs(y) <=1)
Câu 9 (SGK)
Nhận xét: Diện tích phần gạch bằng ½
diện tích hình tròn tâm O(0,0) bán kính
R= a. Lưu ý số
π
là hằng trong Pascal và
được kí hiệu là Pi.
Chương trình:
var a: read;
Begin
write(‘ Nhap gia tri a (a>0):’);readln(a);
write(‘ Dien tich phan gach la:

‘,a*a*pi/2:15:3);
readln
end.
Câu 10 (SGK)
GV: Chữa các bài tập từ 6 đến 10.
GV: Các bài tập 9 và 10 yêu cầu viết
chương trình nhập các giá trị của các biến
từ bàn phím, sau đó tính giá trị một biểu
thức chứa các biến này và hiện kết quả ra
màn hình.
GV: Yêu cầu HS phân tích tìm ra input và
output của bài toán.
GV: Hướng dẫn HS phân biệt cách viết
công thức trong toán học với trong Pascal
(chú ý chỉ dùng một loại dấu ngoặc tròn)
HS: Lên bảng viết các biểu thức.
GV: Hướng dẫn HS phát hiện những đặc
điểm của tọa độ (x,y) của điểm thuộc vùng
gạch trong các hình 2a và 2b.
GV: Gợi ý đề HS nhận xét bài toán
GV: Hướng dẫn HS viết chương trình đầy
đủ.
GV: Viết sẵn chương trình giải bài 10 trên
giấy khổ lớn dạng đồ dùng học tập, nhưng
chương trình còn sai một vài chỗ để học
sinh tìm lỗi và sửa.
IV. Củng cố: Hoàn thiện bài tập số 10 vào vở.
V. Dặn dò: Làm các bài tập trong sách bài tập. Chuẩn bị bài để giờ sau thực hành tại
phòng máy.


Tin học 11
Tiết 9 + 10 Bài tập và thực hành 1
Ngày soạn: / ; Ngày giảng: /
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giới thiệu một chương trình Pascal hoàn chỉnh đơn giản;
- Làm quen với một số dịch vụ cơ bản của TP trong việc soạn thảo, lưu trữ,
dịch và thực hiện chương trình.
2. Kỹ năng:
- Biết viết một chương trình Pascal đơn giản;
- Biết sử dụng một số dịch vụ chủ yếu của Pascal trong soạn thảo, lưu, dịch
và thực hiện chương trình.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Phòng máy, các máy cài Turbo Pascal, giáo án, SGK.
2. Học sinh: Bài tập (viết một chương trình hoàn chỉnh), SGK.
III. Nội dung:
. Ổn định lớp:
Kiểm diện:
11C1: 11C2: 11C3: 11C4:
11C5: 11C6: 11C7:
. Kiểm tra bài cũ:
. Bài giảng:
Nội dung Hoạt động của GV và HS

Tin học 11
a) Gõ chương trình sau:
Program Giai_PTB2;
Uses crt;
Var a, b, c, D: real;
x1, x2: real;

Begin
clrscr;
write(‘ a, b, c: ‘);
readln(a,b,c);
D:=b*b – 4*a*c;
x1:= (-b – sqrt(D))/(2*a);
x2:= - b/a – x1;
write(‘ x1=’,x1:8:3,’ x2 = ‘,x2:8:3);
readln;
End.
b) Nhấn phím F2 và lưu chương trình với
tên là PTB2.PAS lên đĩa.
c) Nhấn tổ hợp phím Alt + F9 để dịch và
sửa lỗi cú pháp (nếu có).
d) Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9 để thực
hiện chương trình.
e) Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9 rồi nhập
các giá trị 1; 0; -2.
f) Sửa lại chương trình trên sao cho không
dùng biến trung gian D. Thực hiện chương
trình đã sửa với bộ dữ liệu trên.
g) Sửa lại chương trình nhận được ở câu c)
bằng cách thay đổi công thức tính x2.
h) Thực hiện chương trình đã sửa với bộ
dữ liệu 1; -5; 6.
g) Thực hiện chương trình với bộ dữ liệu
GV: Hướng dẫn lại cho HS biết cách khởi
động máy, kích hoạt phần mềm Pascal, làm
quen với một chương trình đơn giản (giải
phương trình bậc hai một ẩn) theo từng

bước.
GV: Thực hiện theo hướng dẫn như trong
SGK.
HS: Làm theo từng bước.
HS: Mở chương trình Turbo Pascal.
HS: Gõ chương trình.
GV: Hướng dẫn chung cho HS cách lưu
chương trình của mình (đặt tên, lưu tại đâu,

GV: Sửa những lỗi chung lên bảng.
GV: Giúp HS dịch và sửa lỗi chương trình
trực tiếp trên máy tính với từng HS (vì đây
là bài thực hành đầu tiên).
HS: Nhập các giá trị: 1, -3, 2. Quan sát kết
quả trên màn hình.
HS: Quan sát kết quả hiển thị trên màn
hình.
GV: Gợi ý để HS thực hiện việc sửa đổi
chương trình.
HS: Thực hiện theo yêu cầu. Quan sát kết
quả trên màn hình.

Tin học 11
1; 1; 1 và quan sát kết quả trên màn hình.
Bài 9
uses crt;
var a, s: real;
begin
clrscr;
write(‘ a= ‘);

readln(a);
s:=pi*sqr(a)/2;
writeln(‘ dien tich phan gach cheo la: ‘,
s:4:2);
readln
end.
GV: Sau khi học sinh hoàn thành bài thực
hành 1, có thể hướng dẫn HS làm các bài
tập 9 và 10 trong SGK.
HS: Làm bài tập dưới sự hướng dẫn của
GV.
IV. Củng cố:
V. Dặn dò: Làm bài tập 9, 10 (t36 – SGK). Giờ thực hành sau cho chạy thử trên máy.
Tiết 11 Cấu trúc rẽ nhánh
Ngày soạn: / ; Ngày giảng: /
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu nhu cầu cấu trúc rẽ nhánh trong biểu diễn thuật toán;
- Hiểu câu lệnh rẽ nhánh (dạng thiếu và dạng đủ);
- Hiểu câu lệnh ghép.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong mô tả thuật toán của một số bài toán đơn
giản;
- Viết được các lệnh rẽ nhánh dạng thiếu, rẽ nhánh dạng đầy đủ và áp dụng
để thể hiện được thuật toán của một số bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Vỏ ghi, SGK.
III. Nội dung:
. Ổn định lớp:

Kiểm diện:
11C1: 11C2: 11C3: 11C4:
11C5: 11C6: 11C7:
. Kiểm tra bài cũ:
. Bài giảng:
Néi dung Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS

Tin hc 11
S
dng
phiu
hc tp
- Phát phiếu học tập cho
HS.
- Hớng dẫn HS sử dụng
phiếu: điền đầy đủ các
thông tin ngày tháng, họ
tên, lớp, đọc kỹ các yêu
cầu và trả lời vào phần đã
quy định.
- HS có 15 phút tự nghiên
cứu SGK và trả lời các yêu
cầu trong phiếu.
- Quan sát HS, giải đáp các
thắc mắc trong quá trình
HS thực hiện các yêu cầu
trong phiếu.
- Sau 15 phút bắt đầu hoàn
thiện các nội dung trong
phiếu.

- Khi đề cập đến phần nào
trong bài thì yêu cầu 1 HS
hãy trình bày nội dung
phần đó.
- Viết nội dung lên bảng và
yêu cầu các HS khác nhận
xét.
- Sau khi hoàn thành các ý
trong phiếu thì yêu cầu HS
hoàn thiện phiếu của mình.
- Nhận phiếu học tập.
- Điền các thông tin cá
nhân.
- Xem và nghe GV hớng
dẫn cách thức để trả lời các
yêu cầu trong phiếu học
tập.
- Hỏi luôn GV những ý mà
mình cha hiểu.
- Trong 15 phút tự nghiên
cứu SGK và hoàn thành
phiếu HS phải đọc thật kỹ
các yêu cầu trong Phiếu
học tập. Sử dụng hiệu quả
SGK nh tài liệu nghiên
cứu.
- HS có thể trao đổi và thảo
luận với các thành viên
xung quanh để có đợc câu
trả lời đúng ý, ngắn gọn.

- Trình bày nội dung trong
phiếu học tập theo yêu cầu
của GV.
- Theo dõi GV trình bày và
nhận xét phần trả lời của
bạn.
- Hoàn thiện phiếu học tập.
IV. Cng c:
V. Dn dũ: c trc bi 10 Cu trỳc lp.

Tin hc 11
Ngày tháng năm 2007
Phiếu học tập cá nhân- tin học 11
Tiết 11: Cấu trúc rẽ nhánh

Họ và tên: , Lớp:
Các yêu cầu đối với HS Phần trả lời của HS
1. Rẽ nhánh
Ví dụ: Để giải phơng trình bậc hai, ta
phải tính:
2
4b ac =
Tùy thuộc vào

để đa ra kết luận nghiệm.
Quan sát sơ đồ. Điền vào chỗ trống? Từ
đó suy ra một số mệnh đề?
Nếu

< 0 thì

Nếu


0 thì
hoặc
Nếu

< 0 thì
ngợc lại thì

mệnh đề:


2. Câu lệnh if then
Quan sát cấu trúc câu lệnh và sơ đồ
khối. Chỉ ra ý nghĩa các câu lệnh?
Ví dụ: Đọc ví dụ 3 (SGK t40)
Điền vào chỗ trống?
Cách nào nhanh hơn, tiện hơn?
ý nghĩa các câu lệnh:
Dạng thiếu:



Dạng đủ:



Thực hiện bằng hai cách:
C1: max := a; if then

C2: if then else
Cách:
3. Câu lệnh ghép
Trong câu lệnh if-then muốn thực hiện
nhiều lệnh sau then hay nhiều lệnh sau
else ta làm thế nào?
Trả lời:




4. Một số ví dụ
Đọc ví dụ 1 (SGK tr41).
Quan sát chơng trình trên bảng.
Thảo luận về chơng trình này.
Bài tập:
Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh viết câu lệnh giải phơng trình bậc nhất: ax + b = 0.

Tin học 11
Tiết 12+13 Cấu trúc lặp
Ngày soạn: / ; Ngày giảng: /
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu nhu cầu của cấu trúc lặp trong biểu diễn thuật toán;
- Hiểu cấu trúc lặp với số lần biết trước, cấu trúc lặp kiểm tra điều kiện trước;
- Biết cách vận dụng đúng đắn từng loại cấu trúc lặp vào tình huống cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Mô tả được thuật toán của một số bài toán đơn giản có sử dụng lệnh lặp;
- Viết đúng các lệnh lặp với số lần biết trước, lệnh lặp kiểm tra điều kiện
trước;

- Viết được thuật toán của một số bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK.
III. Nội dung:
. Ổn định lớp:
Kiểm diện:
11C1: 11C2: 11C3: 11C4:
11C5: 11C6: 11C7:
. Kiểm tra bài cũ: Viết cấu trúc câu lệnh sẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ? Lấy ví dụ?
. Bài giảng:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
GV : Đưa ra bài toán, yêu cầu học sinh tìm
cách để lập trình giải các bài toán này .
HS : Đưa ra cách giải của mình, học sinh
có thể đưa ra những cách giải khác nhau .
GV : Đưa ra cách giải cho bài toán .
Giải theo các lệnh tuần tự
S1:=0;
If (1/a>0.0001) then S1:=S1+ 1/a;
If (1/(a+1)>0.0001) then S1:=S1+ 1 /(a+1);
If (1/(a+2)>0.0001) then S1:=S1+ 1 /(a+2);
If (1/(a+3)>0.0001) then S1:=S1+ 1 /(a+3);

HS : Nhận xét với việc giải bài toán theo
cách đó ?
Với N = 100 thì lặp 100 lần như thế nhưng
1. Khái niệm lặp
- Xét 2 bài toán như sau với a > 2 là số
nguyên cho trước :

Bài toán 1 : Tính tổng
S1=
100
1

2
1
1
11
+
++
+
+
+
+
aaaa
Bài toán 2 : Tính Tổng
S2=

1

2
1
1
11
+
+
++
+
+

+
+
Naaaa
Với điều kệin
0001.0
1
<
+ Na
Cách giải :

Tin học 11
theo việc kiểm tra điều kiện thì không biết
phải làm theo cách nào? Theo cả hai trường
hợp thì đều quá dài.
Để học sinh hiểu được khái niệm lặp, giáo
viên đưa ra một số ví dụ trong thực tế được
tính toán lặp đi lặp lại nhiều lần.
VD1 : Bài toán gửi tiền vào ngân hàng.
Hằng tháng phải tính lãi và cộng thêm vào
gốc đang gửi hay nói cách khác gốc của
tháng sau = gốc + lãi tháng trước.
VD 2: Tính tổng của một đoạn số nguyên
mà không được dùng công thức.
GV : Đưa ra ví dụ:
So sánh hai thuật toán sau:
Thuật toán
Tong_1a
B1: S:=1/a;
N:=0;
B2: N:=N+1;

B3: Nếu N >100
thì chuyển sang
bước 5;
B4: S:= S + 1/
(a+ N) rồi quay
lại B2;
B5: Đưa ra S rồi
kết thúc.
Thuật toán
Tong_1b
B1: S:=1/a;
N:=101;
B2: N := N -1;
B3: Nếu N < 1
thì chuyển sang
bước 5;
B4: S:= S+ 1/
(a+N) rồi quay
lại B2;
B5: Đưa ra S rồi
kết thúc.
GV : Gọi một số học sinh nhận xét về 2
thuật toán trên về một số vấn đề :
 Thuật toán có lặp không?
 Lặp bao nhiêu lần?
 Hai thuật toán giống và khác nhau
như thế nào?
 Cái gì thay đổi trong thuật toán này?
- Bắt đầu S được gán giá trị 1/a.
- Tiếp theo mỗi lần cộng thêm vào S là

1/(a+N) với N = 1, 2, 3, …
- Với bài toán 1, việc cộng thêm dừng
khi 1/(a+N) < 0.0001, => số lần lặp
chưa biết.
- Với bài toán 2, việc cộng thêm dừng
khi N = 100, => số lần lặp đã biết
trước.
Trong lập trình, có những thao tác phải
lặp lại nhiều lần, khi đó ta gọi là cấu trúc
lặp.
Lặp thường có 2 loại :
 Lặp với số lần biết trước .
 Lặp với số lần không biết trước .
NNLT nào cũng cung cấp một số câu lệnh
để mô tả các cấu trúc lặp như trên.
Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu các câu lệnh
trong ngôn ngữ Pascal.
2. Lặp có số lần biết trước và câu lệnh for
– do
Trong Pascal, có 2 lọai câu lệnh lặp có số
lần biết trước :
- Lặp dạng tiến:
For <biến đếm> := <giá trị đầu> to <giá
trị cuối> do <câu lệnh>;
- Lặp dạng lùi
For <biến đếm> := <giá trị cuối> downto
<giá trị đầui> do <câu lệnh>;
Trong đó:
 Biến đếm thường là biến kiểu số
nguyên.

 Giá trị đầu, giá trị cuối là các biểu
thức cùng kiểu với biến đếm. Giá trị
đầu phải nhỏ hơn hay bằng giá trị
cuối.

Tin học 11
Sau khi so sánh hai thuật toán trên, giáo
viên đưa ra hai cách lặp trong ngôn ngữ
Pascal, giải thích ý nghĩa của các thành
phần trong câu lệnh .
GV : Lấy ví dụ minh họa trong Pascal để
các em thấy được sự thay đổi giá trị của
biến đếm trong một chương trình thực sự
của Pascal .
Với 2 ví dụ này, giáo viên nên gõ sẵn
chương trình và cho học sinh quan sát việc
chạy chương trình, giáo viên vừa cho chạy
chương trình vừa giải thích ý nghĩa các
lệnh trong chương trình (chú ý nhiều đến
lệnh lặp) .
GV : Đưa ra thuật toán hoặc có thể yêu
cầu học sinh tự xây dựng thuật toán giải bài
toán 2, nếu tự xây dựng được thuật toán thì
các em sẽ hiểu hơn về lặp không biết trước
số lần
Đưa thêm ví dụ : Nhắc lại bài toán gửi
tiền vào ngân hàng: Nếu có số tiền là A,
muốn gửi vào ngân hàng để được số tiền là
B > A thì cần gửi trong bao lâu với lãi suất
là k%.

Yêu cầu học sinh đưa ra cách giải cho
bài toán này .
GV : Phân tích phương án trả lời của học
sinh sau đó đưa ra lời giải cho bài toán.
GV : Đưa ra cấu trúc câu lệnh While – Do
Trong Pascal, giải thích ý nghĩa các thành
phần.
HS : Lắng nghe và ghi chép.
 Ở dạng lặp tiến: Biến đếm tự tăng dần
từ giá trị đầu đến giá trị cuối.
 Ở dạng lặp lùi: Biến đếm tự giảm dần
từ giá trị cuối đến giá trị đầu.
 Tương ứng với mỗi giá trị của biến
đếm, câu lệnh sau do thực hiện 1 lần
Ví dụ 1 : Hai chương trình cài đặt thuật toán
tong_1a và tong_1b .
Ví dụ 2 : Tính tổng các số nguyên chia hết
cho 3 hoặc 5 trong phạm vi từ M đến N
(M<N).
3. Lặp với số lần chưa biết trước và câu
lệnh while – do
Để giải bài toán 2 ta dùng thuật toán như sau
:
Bước 1 : S :=1/a; N :=0;
Bước 2 : Nếu 1/(a+N) < 0.0001 thì chuyển
đến bước 5 ;
Bước 3: N :=N +1;
Bước 4: S := S+ 1/(a+N) rồi quay lại bước
2;
Bước 5: Đưa kết qủa S ra màn hình rồi kết

thúc
- Từ bước 2 đến bước 4 được lặp lại nhiều
lần nếu điều kiện 1/(a+N) < 0.0001 chưa
được thỏa mãn.
_ Pascal sử dụng câu lệnh lặp While
- Do để tổ chức lặp với số lần chưa viết như
sau

Tin học 11
GV: Nên gõ sãn những ví dụ này để học
sinh có thể quan sát chương trình, giáo viên
chạy thử chương trình trong Pascal.
Riêng với VD 2, trước khi đưa ra thuật
toán, GV nên cho học sinh xây dựng thuật
toán tìm ước chung lớn nhất (đã học ở lớp
10)
Chạy chương trình với nhiều cặp M, N
khác nhau.
Tốt nhất chạy từng bước, cho học sinh thấy
sự thay đổi của các biến.
While <Điều kiện> Do <Câu lệnh>;
Trong đó
- Điều kiện là biểu thức quan hệ hoặc logic.
- Câu lệnh là một câu lệnh trong Pascal.
Ý nghĩa : Khi điều kiện còn đúng thì còn
thực hiện câu lệnh sau Do sau đó lại quay lại
kiểm tra điều kiện.
Ví dụ 1 : Chương trình của bài toán 1.
Ví dụ 2 : Tìm ước chung lớn nhất của M và
N.

Thuật toán :
B1: Nếu M = N thì ƯCLN := M;
Kết thúc.
B2: Nếu M > N thì M := M – N rồi quay lại
B1, ngược lại N := N – M rồi quay lại B1
Sau đây là chương trình tìm UCLN;
IV. Củng cố:
 Nhắc lại một số khái niệm mới;
 Nhắc lại cấu trúc câu lệnh.
V. Dặn dò:
 Cho bài tập về nhà.
Tiết 14 + 15 Bài tập và thực hành 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×