Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

THENGUYEN- DE CUONG ON THI TN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.63 KB, 14 trang )

Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Biên soạn: Nguyễn Đình Thế
Tổ XH- Bộ môn Lịch Sử
……………………………………………………………………………………………………………………
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN THI TỐT NGHIỆP
MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM HỌC: 2009-2010
Thực hành: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LẬP BẢNG - SO SÁNH
BẢNG 1) Tổ chức Liên Hợp quốc (UN) và Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
Nội dung Tổ chức Liên Hợp quốc Hiệp hội các nước Đông Nam Á
Hoàn cảnh
ra đời
- Đầu 1945, CTTG II đang đi vào giai đoạn
kết thúc, nhân dân Thế giới có nguyện vọng
thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa
bình và an ninh trật tự thế giới, Tại HN
Ianta, ba cường là Liên Xô, Mỹ và Anh
thống nhất thành lập tổ chức LHQ.
- Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, HN đại biểu
của 50 nước đã họp tại Xan Phranxixcô
(Mỹ) để thông qua Hiến chương LHQ và
thành lập Tổ chức LHQ.
- Sau khi giành được độc lập, các nước trong
khu vực thấy cần có sự hợp tác với nhau để
cùng phát triển, đồng thời hạn chế ả/h của các
cường quốc bên ngoài đối với khu vực…
- Trong khi đó, các tổ chức hợp tác KT mang
tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng
nhiều, những thành công của Khối thị trường
chung châu Âu đã cổ vũ cho các nước ĐNÁ
tìm cách liên kết với nhau.
-8/8/1967, Hiệp hội các nước ĐNÁ (ASEAN)
được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan)


Với sự tham gia của 5 nước: Inđônêxia,
Malaixia, Xingapo, Thái Lan và Philippin.
Mục đích-
Mục tiêu
- Nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Thúc đẩy MQH hữu nghị, hợp tác giữa các
nước trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng
và quyền dân tộc tự quyết của các dân tộc.
- Duy trì hòa bình và ổn định khu vực
- Phát triển KT, văn hóa thông qua sự hợp tác
giữa các thành viên.
Nguyên tắc
hoạt động
1) Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc
gia và quyền tự quyết của các d.tộc.
2) Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc
lập chính trị của tất cả các nước.
3) Không can thiệp vào công việc nội
bộ của bất kỳ nước nào.
4) Giải quyết các vấn đề tranh chấp
quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
5) Chung sống hòa bình và sự nhất trí
giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ,
Anh, Pháp và Trung Quốc
1) Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh
thổ
2) Không can thiệp vào công việc nội bộ
của nhau
3) Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa
bằng vũ lực đối với nhau

4) Giải quyêt các tranh chấp bằng biện
pháp hòa bình
5) Hợp tác phát triển có hiệu qủa trong
các lĩnh vực KT,VH, XH.
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN THI TN THPT 2009-2010 1
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LẬP BẢNG- SO SÁNH
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Biên soạn: Nguyễn Đình Thế
Tổ XH- Bộ môn Lịch Sử
……………………………………………………………………………………………………………………
BẢNG 2) Tóm tắt những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
Giai đoạn Thời gian Nội dung hoạt động Ý nghĩa
1911-1918 05/06/1911 Từ cảng nhà Rồng (Sài Gòn), ra đi tìm đường cứu nước Nhận ra đâu là
bạn, đâu là thù …

1911-1917 Người đến hầu khắp các châu lục Âu, Phi, Mỹ cuối năm
1917 Người trở lại Pháp.
1919-1925 1919 Người gửi đến hội nghị Vecxai bản yêu sách 8 điểm, đòi
quyền tự do dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết
cho dân tộc.
Gây tiếng vang
lớn đối với nd
VN, Pháp và TG
7-1920 Người đọc “Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và
thuộc địa” của Lê Nin.
Tìm thấy con
đường cứu nước
đúng cho nhân
dân VN
12-1920 Tại Đại hội Tua, Người bỏ phiếu tán thành việc gia nhập
Quốc tế ba và tham gia thành lập Đảng cộng sản Pháp.

Trở thành người
Cộng sản Việt
Nam đầu tiên


1921 Tham gia sáng lập “Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa”
1922 Hội ra tờ báo “Người cùng khổ”, viết bài cho Báo “Nhân
đạo”, viết tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”
1923
Người đi Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân, sau đó
làm việc ở Quốc tế cộng sản ….
Trở thành chiến
sĩ Cộng sản Quốc
tế

1924 Người dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sản,
1925 Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
(6/1925)
Trực tiếp chuẩn
bị về tổ chức để
tiến tới thành lập
chính đảng vô sản
ở VN

1926-1930 1927 Xuất bản thành sách “Đường Kách mệnh”
1930
Tại Cửu Long (Hương Cảng,Trung Quốc) Nguyễn Ái
Quốc đã triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản
thành Đảng Cộng sản VN
Người sáng lập ra

Đảng CSVN. Từ
đây, CMGPDT
của nhân dân VN
đặt dưới sự lãnh
đạo duy nhất của
Đảng CS VN.
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN THI TN THPT 2009-2010 2
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LẬP BẢNG- SO SÁNH
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Biên soạn: Nguyễn Đình Thế
Tổ XH- Bộ môn Lịch Sử
……………………………………………………………………………………………………………………
BẢNG 3 ) So sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị tháng 10/1930
Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên Luận cương chính trị
Tính chất
(Xác định
đường lối )
Tiến hành “cách mạng tư sản dân quyền và
thổ địa cách mạng” để đi tới xã hội Cộng
sản
Trước tiên làm CM tư sản dân quyền, sau
đó tiến thẳng lên XHCN, bỏ qua giai đoạn
TBCN
Nhiệm vụ
cách mạng
Đánh đổ Đế quốc, phong kiến và tư sản
phản CM
Đánh đổ phong kiến, Đế quốc, đây là 2
nhiệm vụ có quan hệ khăng khít với nhau
Mục tiêu
cách mạng

-Làm cho Việt Nam độc lập, thành lập
chính phủ và quân đội công –nông
-Tịch thu sản nghiệp của Đế quốc và tư sản
phản CM chia cho dân cày nghèo
-Làm cho Đông Dương độc lập, thành lập
chính phủ và quân đội công – nông
-Tiến hành CM ruộng đất triệt để
Lực lượng
cách mạng
Công – nông, tiểu tư sản, trí thức; lợi dụng
hoặc trung lập phú nông, trung, tiểu địa chủ
và tư sản
Giai cấp công nhân và nông dân
Lãnh đạo
cách mạng
Đảng Cộng sản Việt Nam Đảng Cộng sản Đông Dương
Quan hệ
quốc tế
Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của
CM vô sản thế giới
Cách mạng Đông Dương là một bộ phận
của CM vô sản thế giới
Ưu điểm Là cương lĩnh CM giải phóng dân tộc đầu
tiên của Đảng, vạch rõ những vấn đề chiến
lược, sách lược của CM Việt Nam, độc lập
tự do là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh, thể
hiện sự sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề
dân tộc và giai cấp
Xác định những vấn đề chiến lược, sách
lược của CM Đông Dương, góp phần quan

trọng vào kho tàng lí luận CM Việt Nam
và trang bị cho những người Cộng sản
Đông Dương vũ khí CM sắc bén để đấu
tranh với các tư tưởng phi vô sản
Hạn chế -Chưa thấy được mâu thuẫn chủ yếu của 1
xã hội thuộc địa nên không đưa vấn đề
giải phóng dân tộc lên hàng đầu
-Đánh giá không đúng khả năng tham gia
CM của các giai cấp tiểu tư sả, tư sản dân
tộc và tiểu trung địa chủ
BẢNG 4) So sánh chủ trương , sách lược cách mạng của Đảng , hình thức đấu tranh giữa hai
thời kỳ 1931-1931 và 1936 -1939
Nội dung Thời kỳ 1931-1931 Thời kỳ 1936 -1939
Nhận định kẻ thù Đế quốc và phong kiến Thực dân phản động và tay sai
Mục tiêu nhiệm vụ ĐLDT và người cày có ruộng Tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình
Tập hợp lực lượng Liên minh công-nông Mặt trận Dân chủ Đông Dương, tập hợp mọi
LL dân chủ, yêu nước và tiến bộ
Hình thức đấu
tranh
Bạo lực CM, vũ trang, bí mật, bất
hợp pháp: bãi công, biểu tình, đấu
tranh vũ trang, thành lập các Xô
viết ở Nghệ Tĩnh
Đấu tranh chính trị hoà bình, công khai, hợp
pháp: đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ, đấu
tranh nghị trường, báo chí, bãi công, bãi thị,
bãi khoá…
Lực lượng tham gia Chủ yếu là công- nông Đông đảo các tầng lớp nhân dân, không phân
biệt giai cấp, tôn giáo, chính trị
Địa bàn Nông thôn và các trung tâm công

nghiệp
Chủ yếu ở các đô thị
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN THI TN THPT 2009-2010 3
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LẬP BẢNG- SO SÁNH
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Biên soạn: Nguyễn Đình Thế
Tổ XH- Bộ môn Lịch Sử
……………………………………………………………………………………………………………………
BẢNG 5) So sánh Nội dung Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng(11/1939) và Hội nghị
lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941).
Nội dung Hội nghị BCH TW Đảng (11/1939) HN lần thứ 8 BCH TW Đảng (5/1941)
Thời gian-
Địa điểm
Diễn ra 11/1939, tại Bà Điểm (Hóc Môn-
Gia Định) do Tổng BT Nguyễn Văn Cừ
chủ trì
Diễn ra từ 10->19/5/1941, tại Pác Pó(Cao
Bằng) dolãnh tụ Nguyễn Ái Quốc chủ trì
Nội dung Hội nghị
Nhiệm vụ-
Mục tiêu trước
mắt
Đánh đổ Đế quốc và tay sai, làm cho
Đông Dương hoàn toàn độc lập
Giải phóng dân tộc
Chủ trương-
Phương pháp
đấu tranh
-Tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất, đề ra
khẩu hiệu tịch thu r.đất của thực dân ĐQ
và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc;

chống tô cao, lãi nặng
-Thay khẩu hiệu lập Chính quyền Công-
Nông-Binh bằng khẩu hiêu lập Chính
phủ Dân chủ Cộng hoà.
-Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ
sang đấu tranh trực tiếp đánh đổ chính
quyền ĐQ và tay sai; từ hoạt động hợp
pháp, nửa hợp pháp sanh hđ bí mật, bất
hợp pháp
-Tạm gác khẩu hiệu CM r.đất, thay bằng
khẩu hiệu giảm tô, thuế, chia lại ruộng công,
tiến tới nguời cày có ruộng…
-Sau khi đánh đuổi ĐQ Pháp-Nhất sẽ thành
lập Chính phủ nhân dân của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hoà
-Xác định hình thái của cuộc KN: đi từ KN
vũ trang từng phần lên tổng KN; chủan bị
KN là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng,
toàn dân
Mặt trận Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế
Đông Dương
Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh (Mặt
trận Việt Minh)
Ý nghĩa Đánh dấu bước chuyển huớng quan trọng:
đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu, đưa nhân dân vào thời kỳ trực
tiếpvận động cứu nước
Hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội
nghị Ban Chấp hành Trung ương
Đảng(11/1939

BẢNG 6) So sánh Sự lãnh đạo Mặt trận của Đảng trong thời kỳ 1930-1945
Tên gọi Mặt trận Nhiệm vụ Lực lượng tham gia
Mặt trận Thống nhất nhân dân
phản đế Đông Dương -7/1936
=> Mặt trận Thống nhất dân
chủ Đông Dương(Mặt trận Dân
chủ)-3/1938
-Chống bọn phản động thuộc địa,
chống PX, tay sai, chống chiến tranh.
- Đòi tự do, dân sinh , dân chủ, cơm
áo và hoà bình.
Tất cả các giai cấp, tầng lớp
nhân dân yêu nước và dân chủ
trong xã hội, kể cả địa chủ và
quan lại tiến bộ, những người
pháp dân chủ ở Đông Dương
Mặt trận Thống nhất dân tộc
phản đế Đông Dương (11/1939)
Chống thực dân Pháp, phát xít Nhât,
làm cho ĐD hoàn toàn độc lập,
giương cao ngọn cờ giải phóng dân
tộc. Tạm gác nhiệm vụ giai cấp.
Tất cả các giai cấp tầng lớp, tôn
giáo, đảng phái làm nhiệm vụ
giải phóng dân tộc
Mặt trận Việt Nam độc lập
Đồng minh (Mặt trận Việt
Minh) - 5/1941
Tập hợp quần chúng , XD, chuẩn bị
LL chính trị, vũ trang, căn cứ địa

CM, lãnh đạo phong trào kháng Nhật
cứu nước. Lãnh đạo CMT8, đánh
đuổi PX Nhật giành chính quyền.
Bao gồm nhiều giai cấp và tầng
lớp khác nhau. Không phân biệt
giàu nghèo sang hèn, tôn giáo,
dân tộc. Tập hợp LL quần chúng
từ thành thị đến nông thôn.
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN THI TN THPT 2009-2010 4
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LẬP BẢNG- SO SÁNH
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Biên soạn: Nguyễn Đình Thế
Tổ XH- Bộ môn Lịch Sử
……………………………………………………………………………………………………………………
BẢNG 7) So sánh nội dung các Nghị quyết của Đảng thời kỳ 1939-1945
Nghị quyết Nội dung nghị quyết Tác dụng nghị quyết
Nghị quyết Hội nghị
TW VI (11/1939)
- Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.
- Thành lập Mặt trận thống nhất phản đế Đông
Dương
- Chủ trương khởi nghĩa vũ trang
Đánh dấu sự chuyển hướng
đúng đắn về chỉ đạo chiến
lược Cách mạng, giương cao
ngon cờ giải phóng dân tộc.
Nghị quyết Hội nghị
TW VIII (5/1941)
- Giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc
trong việc đánh đuổi Nhật.
- Thành lập Mặt trận Việt Minh

- Vũ trang khởi nghĩa là nhiệm vụ của toàn
Đảng, toàn dân.
Hoàn thành việc chỉ đạo
chiến lược được đề ra từ Hội
nghị TW VI
Chỉ thị “Nhật- Pháp
bắn nhau và hành
động của chúng ta”
- Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm
tiền đề cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám
- Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp- Nhật” bằng
“Đánh đuổi phát xít Nhật”
Tạo tiền đề cho Tổng khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945
Nghị quyết Hội nghị
toàn quốc của Đảng tại
Tân Trào (13/8/1945)
- Quyêt định phát động tổng khởi nghĩa giành
chính quyền trước khi Đồng minh vào Đông
Dương .
- Lập Uỷ ban khởi nghĩa, Ra Quân lệnh số 1
Lãnh đạo kịp thời , nắm vững
thời cơ cho Cách mạng
tháng Tám
BẢNG 8) Những sự kiện xây dựng chính quyền, đấu tranh chống thù trong giặc ngoài, bảo vệ
chính quyền cách mạng trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám (1945-1946).
Nội dung Thời gian Sự kiện
Xây dựng chính
quyền
8/9/1945 Chính phủ CM Lâm thời công bố lệnh Tổng tuyển cử trong cả nước

6/1/1946 Hơn 90% cử tri trong cả nước đi bỏ phiếu, bầu vào Quốc hội 333
đại biểu
2/3/1946 Quốc hội họp phiên đầu tiên thông qua danh sách Chính phủ liên
hiệp kháng chiến do Chủ tịch HCM đứng đầu và lập ra Ban dự thảo
Hiến pháp
9/11/1946 Quốc hội thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa
22/5/1946 Vệ quốc đoàn được đổi tên thành Quân đội Quốc gia VN(9/1945
VN giải phóng quân được chấn chỉnh và đổi thành Vệ quốc đoàn)
Kháng chiến chống
thực dân Pháp quay
trở lại xâm lược ở
miền Nam
Đêm 22
rạng sáng
23/9/1945
Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ 2
Chiều
23/9/1945
Cuộc kháng chiến ở Nam Bộ bùng nổ. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch
HCM huy động LL cả nước chi viện cho NB và NTB kháng chiến
Đấu tranh với quân
Trung Hoa Dân Quốc
và bọn phản cách
mạng ở miền Bắc
2/3/1946 - Chủ trương: tạm thời hoà hoãn, tránh xung đột với quốc dân Đảng
- Ta nhân nhượng một số quyền lo về chính trị, kinh tế … cho
Trung Hoa Dân quốc
- Kiên quyết vạch trần âm mưu chia rẽ phá hoại của các t/chức tay
sai phản CM-trừng trị trấn áp theo pháp luật

11/11/194
6
Đảng CS Đông Dương tự giải tán, nhưng thật ra tạm thời hoạt động
“bí mật”, tiếp tục lãnh đạo đất nước, chính quyền CM
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN THI TN THPT 2009-2010 5
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LẬP BẢNG- SO SÁNH
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Biên soạn: Nguyễn Đình Thế
Tổ XH- Bộ môn Lịch Sử
……………………………………………………………………………………………………………………
Hoà hoãn với Pháp
nhằm đẩy quân
Trung Hoa Dân quốc
ra khỏi nước ta
28/2/1946 Hiệp ước Hoa-Pháp được ký kết. Pháp đưa quân ra Bắc thay Trung
Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật
3/3/1946 Ban thường vụ TW Đảng họp đã chọn giải pháp “Hoà để tiến”
6/3/1946 Chủ tịch HCM thay mặt Chính phủ VNDCCH kí với Xanh-tơ-ni
bản Hiệp ước Sơ bộ
14/9/1946 Chủ tịch HCM kí với Mu-tê bản Tạm ước 14/9/1946, nhân nhượng
với P một số q.lợi về kinh tế- văn hoá ở VN
BẢNG 9) Nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945, chống Pháp và chống Mỹ.
Cách mạng tháng Tám 1945 Chống Pháp (1945 – 1954) Chống Mỹ (1954-1975)
1) Sự lãnh đạo sáng suốt
của Đảng và chủ tịch
Hồ Chí Minh (Với
đường lối chiến lược,
chủ trương chỉ đạo,
chiến lược – sách lược
đúng đắn)
2) Truyền thống yêu

nước, tinh thần đấu
tranh kiên cường bất
khuất của nhân dân ta
3) Sự nhất trí, đồng lòng
và quyết tâm giành độc
lập tự do của toàn Đảng
toàn dân
4) Ch.thắng của quân
Đồng Minh tiêu diệt PX
Đức và Nhật, tạo thời
cơ th.lợi cho n.dân ta
tiến hành KN giành
th.lợi
1) Cuộc kháng chiến chống
Pháp thắng lợi nhờ có sự
lãnh đạo sáng suốt của
Đảng đứng đầu là Hồ Chủ
Tịch, với đường lối kháng
chiến đúng đắn và sáng tạo
2) Sự đoàn kết dũng cảm của
toàn dân toàn quân ta trong
chiến đấu và sản xuất.
3) Vai trò của hậu phương, mặt
trận dân tộc thống nhất …
4) Sự đoàn kết chiến đấu của
nhân dân Lào – Campuchia
5) Sự đồng tình ủng hộ của Trung
Quốc, Liên Xô và các nước
trong phe XHCN – Nhân dân
Pháp và nhân dân tiến bộ trên

thế giới
1) Cuộc kháng chiến chống
Mỹ thắng lợi nhờ có sự
lãnh đạo sáng suốt của
Đảng, đứng đấu là Chủ
tịch Hồ Chí Minh với
đường lối quân sự – chính
trị - ngoại giao độc lập, tự
chủ, đúng đắn và sáng tạo
2) Nhân dân ta giàu lòng
yêu nước, đoàn kết, lao
động cần cù, chiến đấu
dũng cảm.
3) Vai trò quan trọng của
hậu phương miền Bắc.
4) Sự phối hợp chiến đấu,
đoàn kết giúp đỡ nhau trong
cuộc đấu tranh chống kẻ thù
chung của 3 nước Đông
Dương.
5) Sự đồng tình ủng hộ,
giúp đỡ to lớn của các lực
lượng CM, hòa bình, dân
chủ thế giới nhất là Liên Xô,
Trung Quốc và các nước
XHCN khác.
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN THI TN THPT 2009-2010 6
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LẬP BẢNG- SO SÁNH
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Biên soạn: Nguyễn Đình Thế
Tổ XH- Bộ môn Lịch Sử

……………………………………………………………………………………………………………………
BẢNG 10) Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng 8-1945, kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ
Cách mạng tháng 8-1945 Kháng chiến chống Pháp Kháng chiến chống Mỹ
1) CM tháng Tám
thắng lợi là một biến cố vĩ
đại trong lịch sử dân tộc,
phá tan xiềng xích của thực
dân,phát xít lật nhào ngai
vàng phong kiến giành
chính quyền về tay nhân
dân.
2) Mở ra kỷ
nguyên mới cho dân tộc: kỷ
nguyên độc lập dân tộc gắn
liền với CNXH
3) Góp phần vào
chiến thắng CNPX trong
CTTG II, chọc thủng khâu
yếu nhất trong hệ thống
thuộc địa của CNĐQ.
4) Cổ vũ mạnh mẽ
các dân tộc thuộc địa đấu
tranh tự giải phóng.
1) Cuộc kháng chiến chống
pháp thắng lợi đã chấm
dứt cuộc chiến tranh xâm
lược và cách thống trị của
Pháp trong gần một thế kỷ
ở Việt Nam
2) Miền Bắc được giải

phóng–tiến lên giai đoạn
CMXHCN.
3) Giáng một đòn nặng nề
vào âm mưu nô dịch, tham
vọng xâm lược của CNĐQ
sau chiến tranh thế giới thứ
II, góp phần làm tan rã hệ
thống thuộc địa của CNĐQ
4) Cổ vũ mạnh mẽ PTGPDT
của các nước thuộc địa và
phụ thuộc.
1) Cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nước thắng lợi đã
kết thúc 21 năm chiến
đấu chống Mỹ và 30
năm chiến tranh GPDT
và bảo vệ tổ quốc, chấm
dứt hoàn toàn ách thống
trị của CNTD-ĐQ ở
nước ta, hoàn thành cuộc
cách mạng DT DC nhân
dân trong phạm vi cả
nước.
2) Mở ra kỷ nguyên mới cho
dân tộc- kỷ nguyên độc
lập, thống nhất, đi lên
CNXH.
3) Tác động mạnh đến tình
hình nước Mỹ và thế giới
4) Cổ vũ to lớn tới phong

trào CM thế giới
BẢNG 11 ) Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ
Chống Pháp (1945 – 1954) Chống Mỹ (1954-1975)
1) Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi
nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng
đứng đầu là Hồ Chủ Tịch, với đường lối
kháng chiến đúng đắn và sáng tạo
2) Sự đạo kết dũng cảm của toàn dân toàn
quân ta trong chiến đấu và sản xuất
3) Vai trò của hậu phương, mặt trận dân tộc
thống nhất …
4) Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân Lào
– Campuchia
5) Sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc,
Liên Xô và các nước trong phe XHCN –
Nhân dân Pháp và nhân dân tiến bộ trên
1) Cuộc kháng chiến chống Mỹ thắng lợi nhờ có
sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đấu là
Chủ tịch HCM với đ/lối quân sự - chính trị -
ngoại giao độc lập, tự chủ, đúng đắn và s.tạo
2) Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết, lao
động cần cù, chiến đấu dũng cảm.
3) Vai trò quan trọng của hậu phương miền Bắc.
4) Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau
trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung của 3
nước Đông Dương.
5) Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các
lực lượng CM, hòa bình, dân chủ thế giới nhất
là Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN THI TN THPT 2009-2010 7

RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LẬP BẢNG- SO SÁNH
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Biên soạn: Nguyễn Đình Thế
Tổ XH- Bộ môn Lịch Sử
……………………………………………………………………………………………………………………
thế giới khác.
BẢNG 12 ) Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ
Chống Pháp (1945 – 1954) Chống Mỹ (1954-1975)
1) Cuộc kháng chiến chống pháp thắng lợi đã
chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và
cách thống trị của Pháp trong gần một thế
kỷ ở Việt Nam
2) Miền Bắc được giải phóng – tiến lên giai
đoạn CMXHCN.
3) Giáng một đòn nặng nề vào âm mưu nô
dịch, tham vọng xâm lược của CNĐQ sau
chiến tranh thế giới thứ II, góp phần làm
tan rã hệ thống thuộc địa của CNĐQ
4) Cổ vũ mạnh mẽ phong trào GPDT của các
nước thuộc địa và phụ thuộc.
1) Cuộc KC chống Mỹ cứu nước th.lợi đã kết
thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30
năm ch.tranh GPDT và bảo vệ tổ quốc,
chấm dứt hoàn toàn ách th.trị của CNTD-
ĐQ ở nước ta, hoàn thành cuộc CM DT DC
nhân dân trong phạm vi cả nước.
2) Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc- kỷ
nguyên độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
3) Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và
thế giới
4) Cổ vũ to lớn tới phong trào CM thế giới

BẢNG 13) Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947; Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950; Chiến dịch
Điện Biên phủ 1954
Nội
dung
Việt Bắc thu-đông 1947 Biên giới thu-đông 1950 Điện Biên phủ 1954
Âm
mưu
của
địch
* 3/1947, Bôlae làm Cao uỷ P ở
ĐD vạch kế hoạch tấn công lên
Việt Bắc nhằm:
-Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng
chiến của ta
-Tiêu diệt phần lớn bộ đội chủ
lực.
->nhanh chóng kết thúc chiến
tranh.
* Pháp thông qua kế hoạch
Rơve nhằm:
-Tăng cường hệ thống phòng
ngự trên đường số 4, thiết lập
hành lang Đông-Tây
- Chuẩn bị mở cuộc tấn công
qui mô lớn lên Việt Bắc lần
hai,
->nhanh chóng kết thúc chiến
tranh.
* Để đối phó với các cuộc
tiến công của ta lên tây

Bắc, Na-va quyết định tập
trung LL cho ĐBP và xây
dựng ĐBP trở thành tập
đàon cứ điểm mạnh nhất
ĐD.
- Na-va tăng dần số quân
chiếm đóng ở ĐBP lên tới
16 200 quân, với 49 cứ
điểm, 2 sân bay, 3 phân
khu ĐBP được coi là
“pháo đài bất khả xâm
phạm”
Chủ
trươn
g của
ta
Ngày 15/10/1947 Ban thường vụ
TW Đảng ra chỉ thị “ “Phải phá
tan cuộc tấn công mùa Đông của
giặc Pháp”.
-Tiêu diệt sinh lực địch
-Khai thông biên giới Việt
Trung
-Củng cố và mở rộngcăn cứ
địa Việt Bắc
-12/1953, Đảng ta chọn
ĐBP làm điểm quyết chiến
chiến lược giữa ta và Pháp.
-Quân dân ta đã chuẩn bị
tích cực với tinh thần “Tất

cả cho tuyền tuyến, tất cả
để chiến thắng” …
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN THI TN THPT 2009-2010 8
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LẬP BẢNG- SO SÁNH
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Biên soạn: Nguyễn Đình Thế
Tổ XH- Bộ môn Lịch Sử
……………………………………………………………………………………………………………………
Diễn
biến
a)Các cuộc tấn công của giặc
Pháp lên Việt Bắc.
-Từ 7/10/1947 Pháp huy động
12000 quân tấn công lên Việt Bắc
-Sáng 7/10/1947 Pháp cho bộ
phận quân nhảy dù nhảy xuống
chiếm Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ
Đồn
-Cùng ngày, một binh đoàn bộ
binh tiến lên đường số 4 đánh Cao
Bằng, rồi theo đường số 3 vòng
xuống Bắc Cạn bao vây Việt Bắc
ở phía Đông và phía Bắc.
-9/10/1947 binh đoàn hổn hợp bộ
binh và lính thuỷ đánh ngược
sông Hồng,sông Lô tiến lên
Tuyên Quang bao vây Việt Bắc từ
phía Tây.
b)Quân ta chiến đấu bảo vệ căn
cứ địa Việt Bắc.
-Trên các mặt trận, quân ta đã anh

dũng chiến đấu, từng bước phá
hai gọng kìm của địch.
-Quân ta chủ động bao vây và tiến
công địch Chợ Mới, Chợ Đồn,
Chợ Rã buộc P phải rút lui khỏi
ở Chợ Đồn, Chợ Rã (cuối
11/1947)
-Ở mặt trận hướng Đông: quân ta
chặn đánh địch trên đường số 4,
tiêu biểu là trận đèo Bông Lau
(30/10/1947
-Ở mặt trận hướng Tây: quân ta
liên tục chặn đánh địch trên sông
Lô, nổi bật là trận Đoan Hùng,
Khe Lau.
-Hai gọng kìm Đ-T của địch bị bẻ
gãy không khép lại được.
-Đến 19/12/1947quân Pháp rút
khỏi Việt Bắc.
-Sáng 16/9/1950 ta nổ súng tấn
công cụm cứ điểm Đông Khê,
mở đầu chiến dịch. Mất Đông
Khê, Thất Khê bị uy hiếp, Cao
Bằng bị cô lập, hệ thống phòng
ngự trên đường số 4 bị cắt làm
đôi.
-Mất Đông Khê địch phải cho
quân rút khỏi Cao Bằng bằng
một cuộc hành quân kép.
+Cho một cánh quân từ Thất

Khê lên đánh chiếm lại Đông
Khê và đón cánh quân Cao
Bằng về.
+Đồng thời cho quân đánh lên
Thái Nguyên để thu hút lực
lượng của ta-Đoán được ý đồ
của địch ta bố trí quân mai
phục, chặn đánh địch trên
đường số 4 khiến cho 2 cánh
quân này không gặp được
nhau quân Pháp buộc P phải
rút về Na Sầm
-Từ ngày 10 đến 22/10/1950
địch hốt hoảng rút khỏi các cứ
điểm còn lại trên đường số 4.
Chiến dịch kết thúc thắng lợi.
Tóm tắt diễn biến: Chiến
dịch diễn ra từ 13/3 đến
7/5/1954 chia làm 3 đợt
-Đợt 1:(13->17/3/1954)
Quân ta tiến công tiêu diệt
cụm cứ điểm Him Lam và
toàn bộ phân khu Bắc. Ta
loại khỏi vòng chiến đấu
gần 2000 tên địch.
-Đợt2: (30/3->26/4/1954)
Quân ta đồng loạt tấn công
vào các cứ điểm phía đông
khu Trung tâm Mường
Thanh như : E

1
, D
1,
C
1,
A
1
Ta chiếm phần lớn các
cứ điểm tạo điều kiện để
bao vây, chia cắt khống chế
địch
-Đợt 3: (Từ 1-> 7/5/1954)
Quân ta đồng loạt tiến công
vào khu Trung tâm Mường
Thanh và phân khu Nam.
Chiều ngày 7/5 quân ta
đánh vào sở chỉ huy địch.
Đến 17h30 ngày 7/5/1954
lá cờ quyết chiến quyết
thắng bay trên nóc hầm
Đờ-Cát. Tướng Đờ-Cát và
toàn bộ Bộ tham mưu của
địch bị bắt. Chiến dịch toàn
thắng.
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN THI TN THPT 2009-2010 9
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LẬP BẢNG- SO SÁNH
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Biên soạn: Nguyễn Đình Thế
Tổ XH- Bộ môn Lịch Sử
……………………………………………………………………………………………………………………
Kết

quả
-Loại khỏi vòng chiến đấu 6000
tên địch, 16 máy bay, 11 tàu chiến
và ca nô…
-Căn cứ địa Việt Bắc được giữ
vững, cơ quan đầu não kháng
chiến được bảo vệ an toàn, bộ đội
ta trưởng thành.
-Loại khỏi vòng chiến đấu
8300 tên địch, thu và phá hủy
nhiều vũ khí và phương tiện
chiến tranh.
-Khai thông biên giới Việt
Trung dài 750 Km
-Chọc thủng hành lang Đông
Tây.
-Căn cứ địa Việt Bắc được giữ
vững
-Ta loại khỏi vòng chiến
đấu 16.200 tên, bắn rơi và
phá hủy 62 máy bay và thu
nhiều phương tiện chiến
tranh…
-Đập ta hoàn toàn kế hạch
Na va và mọi mưu đồ chiến
lược của Pháp Mỹ.
Ý
nghĩa
- Chiến thắng Việt Bắc đã giáng 1
đòn quyết định vào chiến lược

“đánh nhanh, thắng nhanh” của P,
buộc chúng phải chuyển sang
đánh lâu dài với ta và thực hiện
chính sách “dùng người Việt đánh
người Việt”, “Lấy chiến tranh
nuôi chiến tranh”.
- Với chiến thắng Việt Bắc cuộc
kháng chiến của ta chuyển sang
giai giai đoạn mới.
-Là thất bại lớn của địch cả
về quân sự lẫn chính trị, địch
bị đẩy vào thế phòng ngự bị
động.

-Mở ra bước phát triển mới của
cuộc kháng chiến, ta bắt đầu
giành quyền chủ động chiến
lược trên chiến trường chính.
-Đây là chiến thắng oanh
liệt nhất của quân và dân ta
trong cuộc kháng chiến
chống Pháp và bọn can
thiệp Mỹ, làm xoay chuyển
cục diện chiến tranh, trực
tiếp mở ra khả năng kết
thúc th.lợi cuộc kh.chiến.
- Thắng lợi của cuộc tiến
công chiến lược Đông –
Xuân 1953-1954 và chiến
dịch ĐBP đã làm cho kế

hoạch Na-va bị phá sản,
giáng 1 đòn q.định vào ý
chí x.lược của TD P, tạo cơ
sở thực lực đi đến ký HĐ
Giơnevơ.
-Cổ vũ mạnh mẽ PTGPDT
trên thế giới
-Góp phần làm lung lay và
tan rã hệ thống th.địa của
CN thực dân
BẢNG 14) So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và
“Chiến tranh cục bộ ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
Nội dung so sánh Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ
Giống
nhau
Hình thức-bản chất Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới
Mục đích Đàn áp cách mạng Việt Nam, biến MN Việt Nam thành thuộc địa kiểu
mới, căn cứ quân sự của Mỹ ở Đông Dương và ĐNÁ
Khác
nhau
Thời gian 1961-1965 1965-1968
Lực lượng Quân đội tay sai Sài Gòn và
cố vấn Mỹ
Quân đội Mỹ, quân đồng minh và quân đội
tay sai Sài Gòn.
Thủ đoạn-biện pháp Dồn dân lập “Ấp chiến
lược”…
Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và
“bình định”
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN THI TN THPT 2009-2010 10

RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LẬP BẢNG- SO SÁNH
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Biên soạn: Nguyễn Đình Thế
Tổ XH- Bộ môn Lịch Sử
……………………………………………………………………………………………………………………
BẢNG 15 ) So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến
lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam ?
Nội dung so sánh Chiến tranh cục bộ Việt Nam hóa chiến tranh
Giống
nhau
Hình thức-bản
chất
Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới
Mục đích Đàn áp cách mạng Việt Nam, biến MN Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới,
căn cứ quân sự của Mỹ ở Đông Dương và ĐNÁ
Khác
nhau
Thời gian 1965-1968 1969-1973
Lực lượng Quân đội Mỹ, quân đồng
minh và quân đội tay sai
Sài Gòn.
Quân đội Sài Gòn giữ vai trò chủ yếu dưới sự chỉ
huy của “cố vấn” Mỹ. Quân đội Mỹ giữ vai trò
phối hợp chiến đấu và yểm trợ về hỏa lực.
Thủ đoạn-
biện pháp
Mở các cuộc hành quân
“tìm diệt” và “bình định”
Đẩy mạnh các hoạt động “bình định”, mở rộng
chiến tranh ra toàn ĐD. Lơi dụng mâu thuẫn
Trung-Xô, nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước

XHCN đối với cuộc KC của nhân dân Việt Nam.
Quy mô Thực hiện ở MN, mở
rộng chiến tranh phá hoại
ra MB
Thực hiện ở MN, mở rộng chiến tranh phá hoại ra
MB, sang cả Campuchia và Lào.
BẢNG 16 ) So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và
“Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
Nội dung so sánh Chiến tranh đặc biệt Việt Nam hóa chiến tranh
Giống
nhau
Hình thức-
bản chất
Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới
Mục đích Đàn áp cách mạng Việt Nam, biến MN Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới,
căn cứ quân sự của Mỹ ở Đông Dương và ĐNÁ
Khác
nhau
Thời gian 1961-1965 1969-1973
Lực lượng Quân đội tay sai Sài Gòn
và cố vấn Mỹ
Quân đội Sài Gòn giữ vai trò chủ yếu dưới sự chỉ
huy của “cố vấn” Mỹ. Quân đội Mỹ giữ vai trò
phối hợp chiến đấu và yểm trợ về hỏa lực.
Thủ đoạn-
biện pháp
Dồn dân lập “Ấp chiến
lược”…
Đẩy mạnh các hoạt động “bình định”, mở rộng
chiến tranh ra toàn ĐD. Lơi dụng mâu thuẫn

Trung-Xô, nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước
XHCN đối với cuộc KC của nhân dân Việt Nam.
Quy mô Thực hiện ở MN, đầu
1965 mở rộng CT phá
hoại MB
Thực hiện ở MN, mở rộng chiến tranh phá hoại ra
MB, sang cả Campuchia và Lào.
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN THI TN THPT 2009-2010 11
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LẬP BẢNG- SO SÁNH
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Biên soạn: Nguyễn Đình Thế
Tổ XH- Bộ môn Lịch Sử
……………………………………………………………………………………………………………………
BẢNG 17) Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973)
Nội
dung
Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) Hiệp định Pa-ri (1973)
Hoàn
cảnh
-Chiến dịch ĐBP giành thắng lợi
(7/5/1954)
-8/5/1954, HN bắt đầu thảo luận, đến
21/7/1954 Hiệp định được ký
-Quân dân MB làm nên trận “ĐBP trên không” đập
tan cuộc không kích bằng máy bay B52 vào Hà
Nội, Hải Phòng trong 12 ngày đêm cuối 1972 của
Mỹ.
-27/1/1973 Hiệp định chính thức được ký
Nội
dung
Hiệp

định
1) Các nước tham dự HN cam kết
tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là
độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ của 3 nước VN, Lào và
CPC; cam kết không can thiệp vào
công việc nội bộ của 3 nước.
2) Các bên tham chiến ngừng
bắn,lập lại hoà bình trên toàn ĐD.
3) Các bên tham chiến thực hiện
cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao
khu vực
4) Hiệp định cấm đưa QĐ, nhân viên
quân sự, vũ khí nước ngoài vào các
nước Đông Dương
5) Việt Nam tiến tới thống nhất bằng
cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả
nước được tổ chức vào 7/1956 dưới
sự kiểm soát và giám sát của 1 Uỷ
ban quốc tế
6) Trách nhiệm thi hành HĐ
Giơnevơ thuộc về những người ký két
HĐ và những người kế tục họ.
1) Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc
lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
của VN.
2) Hai bên ngừng bắn ở MN vào ngày
27/1/1973 và Hoa Kỳ cam kết chấm dứt mọi
hoạt động quân sự chống MB Việt Nam.
3) Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân

các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân
sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự
hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của MN
VN.
4) Các bên thừa nhận thực tế MN VM có 2
chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3
lực lượng chính trị.
5) Nhân dân MN VM tự quyết định tương lai
chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do,
không có sự can thiệp của nuớc ngoài.
6) Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị
bắt.
7) Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn
vết thương chiến tranh ở VN và ĐD, thiết lập
quan hệ bình thưồng cùng có lợi với VN
BẢNG 18) Chiến thắng Điện Biên phủ (1954) và Chiến thắng Điện Biên phủ trên không (1972)
Nội dung Điện Biên phủ “Điện Biên phủ trên không”
Thời gian 13/3 đến 7/5/1954 18 đến 29/12/1972
Địa điểm Điên Biên phủ (Lai Châu) Hà Nội, Hải Phòng
Kết quả -Ta loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên,
bắn rơi và phá hủy 62 máy bay và thu nhiều
phương tiện chiến tranh…
-Đập ta hoàn toàn kế hạch Nava và mọi
mưu đồ chiến lược của Pháp Mỹ.
-Bắn rơi 81 máy bay (34 B52, 5 F111), bắt
sống 43 phi công Mĩ
-Đập tan cuộc tập kích chiến lược đường
không bằng máy bay B52 của Mĩ
Ý nghĩa Buộc Pháp phải kí HĐ Giơnevơ (21/7/1954) Buộc Mĩ phải kí HĐ Pari (27/1/1973)
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN THI TN THPT 2009-2010 12

RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LẬP BẢNG- SO SÁNH
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Biên soạn: Nguyễn Đình Thế
Tổ XH- Bộ môn Lịch Sử
……………………………………………………………………………………………………………………
BẢNG 19) Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất và thứ hai của Đế quốc Mĩ.
Nội dung Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ I Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ II
Thời gian 5/8/1964 đến 1/11/1968 (4 năm) 6/4/1972đến 15/1/1973
Địa điểm Miền Bắc và Bắc Trung Bộ Miền Bắc và Bắc Trung Bộ
Kết quả Bắn rơi, phá huỷ 3 243 máy bay (6 B52, 3
F111); bắn cháy, chìm 143 tàu chiến
-Bắn rơi 735 máy bay (61 B52, 10 F111), bắn
chìm 125 tàu chiến, loại khỏi vòng chiến đấu
hàng trăm phi công Mĩ
Ý nghĩa Buộc Mĩ phải ngừng ném bom MB và ngồi
vào bàn đàm phán ở HN Pari
Buộc Mĩ phải ngừng ném bom MB và kí HĐ
Pari (27/1/1973)
BẢNG 20) Nguyên nhân phát triển kinh tế Mỹ-Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai 1945.
Nguyên nhân phát triển kinh tế Mỹ Nguyên nhân phát triển kinh tế Nhật Bản
1) Áp dụng thành tựu KHKT
2) Lãnh thổ Mỹ rộng lớn
3) Mỹ lợi dụng chíến tranh để làm giàu
4) Các tổ hợp công ty Công nghiệp quân sự,
các công ty độc quyền có sức cạnh tranh lớn
và hiệu quả ở cả trong và ngoài nước
5) Các chính sách và biện pháp điều tiết của
Nhà nước đóng vai trò quan trọng
1) Áp dụng thành tựu KHKT
2) Con người được coi là vốn quý nhất, là nhân
tố quyết định hàng đầu

3) Chi phí cho quốc phòng thấp
4) Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn
xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và tính cạnh
tranh cao
5) Vai trò l/đạo, q/lý có hiệu quả của Nhà nước
6) Tận dụng các yếu tố bên ngoài:nguồn viện
trợ
BẢNG 21) Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của PT Cách mạng 1930-1931 và 1936-1939.
a) Ý nghĩa lịch sử của Phong trào Cách mạng 1930-1931 và 1936-1939.
Phong trào Cách mạng 1930-1931 Phong trào Cách mạng 1936-1939
1) Khẳng định đường lối đúng đắn của
Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
đối với CM Đông Dương.
2) Từ phong trào khối Liên minh Công-
Nông được hình thành, công nhân và nông
dân đã đoàn kết với nhau trong đấu tranh
CM.
3) Phong trào CM 1930-1931 được đánh giá
1) Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là
phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức
dưới sự lãnh đạo của Đảng CSĐD.
2) Phong trào dân chủ 1936-1939 đã buộc
chính quyền thực dân phải nhượng bộ 1 số
yêu sách về dân sinh, dân chủ; quần chúng
được giác ngộ về chính trị, trở thành LL chính
trị hùng hậu của CM; cán bộ được tập hợp và
trưởng thành, Đảng tích luỹ được nhiều kinh
nghiệm trong đấu tranh.
3) Phong trào đã động viên, giáo dục, tổ
chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh, đồng

ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN THI TN THPT 2009-2010 13
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LẬP BẢNG- SO SÁNH
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Biên soạn: Nguyễn Đình Thế
Tổ XH- Bộ môn Lịch Sử
……………………………………………………………………………………………………………………
caổtng phong trào cộng sản và công nhân
quốc tế. Quốc tế Cộng sản công nhận Đảng
CSĐD là phân bộ độc lập trực tiếp thuộc
Quốc tế Cộng sản.
thời đập tan những luận điệu tuyên truyền,
xuyên tạc với những hành động phá hoại của
các thế lực phản động.
b) Bài học kinh nghiệm của Phong trào Cách mạng 1930-1931 và 1936-1939

Phong trào Cách mạng 1930-1931 Phong trào Cách mạng 1936-1939
1) Để lại bài học quý về:
- Công tác tư tưởng, XD khối Liên
minh C-N
- Mặt trận dân tộc thống nhất tổ
chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
2) Là cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi
nghĩa tháng Tám sau này.
1) Để lại bài học quý về :
- XD Mặt trận dân tộc thống nhất
- Tổ chức và lãnh đạo trong đấu
tranh công khai, hợp pháp
- Đ.tranh tư tưởng trong nội bộ
Đảng với các Đảng phái chính trị phản
động.
2) Là cuộc tập dượt lần thứ 2 cho Tổng khởi

nghĩa tháng Tám sau này.
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN THI TN THPT 2009-2010 14
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LẬP BẢNG- SO SÁNH

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×