Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giao an phu dao toan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.96 KB, 34 trang )

Tuần 18 Ngày soạn: 10/12/09
Tiết 17 Ngày dạy: 12/12/09
Chủ đề: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hệ thống và củng cố các kiến thức cơ bản của chương I. Rèn luyện kĩ năng giải bài
tập trong chương. Nâng cao khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải toán.
* Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới.
* Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ. Hệ thống câu hỏi
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1( Kiểm tra bài
cũ)
lồng vào phần ôn tập
Hoạt động 2 (Ôn tập lí
thuyết)
(10 phút)
- Phát biểu quy tắc nhân đơn
thức với đơn thức, nhân đa
thức với đa thức
- Viết 7 hằng đẳng thức đáng
nhớ
- Khi nào đơn thức A
M
B
- Khi nào đa thức A


M
B
-GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 3 (Bài tập)
(33 phút)
* Giải bài 75a, 76a
5x
2
(3x
2
– 7x + 2) = ?
(2x
2
– 3x)(5x
2
– 2x + 1) = ?
- 2 HS trả lới
- HS thức hiện vào vở ,
từng nhóm HS kiểm tra
lẫn nhau
- HS trả lời
-HS trả lời
- HS tiếp thu
- HS hoạt động nhóm
A. Lý thuyết
1. Phép nhân đơn thức với đa thức,
đa thức với đa thức
A(B + C) = AB + AC
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC +
BD

2. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
3. Phép chia các đa thức
B. Bài tập
Bài 75 – 76 Tr 33 – SGK
75a, 5x
2
(3x
2
– 7x + 2)
= 15x
4
– 35x
3
+ 10x
2
76a, (2x
2
– 3x)(5x
2
– 2x + 1)
=2x
2
(5x
2
-2x +1) -3x (5x
2
-2x
Năm học 2009 – 2010
* Giải bài 77a
- Để tính giá trị của biểu thức

M = x
2
+ 4y
2
– 4xy tại x = 18

y = 4 ta làm như thế nào ?
- Biểu thức M có dạng của
hằng
đẳng thức nào ?
* Giải bài 79
- Có những phương pháp nào
để phân tích đa thức thành
nhân tử
- Đối với bài toán này ta sử
dụng phương pháp nào
a, x
2
– 4 + (x - 2)
2
b, x
3
– 2x
2
+ x – xy
2
Hoạt động 4 (Củng cố)
- Củng cố qua từng phần
các nhóm nhận xét bài
của nhau

- Rút gọn biểu thức M
(A – B)
2
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS lên bảng làm
- HS theo dõi
b, x
3
– 2x
2
+ x – xy
2
= x[(x
2
– 2x + 1) – y
2
]
= x[(x – 1)
2
– y
2
] = x(x
– 1 + y)(x – 1 – y)
- HS lắng nghe
+1)
= 10x
4
– 4x
3

+ 2x
2
-15x
3
+ 6x
2

3x
= 10x
4
-19x
3
+ 8x
2
– 3x
Bài 77a Tr 33 – SGK
M = x
2
+ 4y
2
– 4xy
= (x – 2y)
2
(*)
thay x = 18 và y = 4 vào (*) ta có
(18 – 2.4)
2
= 10
2
= 100

Vậy giá trị của M là 100
Bài 79 Tr 33 – SGK
a, x
2
– 4 + (x - 2)
2

= (x
2
– 2
2
) + (x - 2)
2
= (x + 2)(x – 2) + (x – 2)
2
= (x - 2) (x + 2 + x – 2)
= 2x(x – 2)
b, x
3
– 2x
2
+ x – xy
2
= x[(x
2
– 2x + 1) – y
2
]
= x[(x – 1)
2

– y
2
]
= x(x – 1 + y)(x – 1 – y)
4. Hướng dẫn về nhà : Hoạt Động 5 (2phút)
- Xem lại các bài tập vừa giải
- Làm bài tập 75b,76b,77b tr33-SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
Năm học 2009 – 2010
Tuần 20 Ngày soạn:
Tiết 19 Ngày dạy: /0
CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG TRÌNH
Tiết 1: phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: HS nắm được dạng tổng quát của phương trình một ẩn và phương trình bậc nhất một
ẩn, biết cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
2) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận dạng, kĩ năng biến đổi để giải phương trình.
3) Thái độ: vận dụng được cách giải để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: phấn màu, thước thẳng
2. Học sinh: giấy nháp, học bài
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : (lồng vào bài)
3. Bài mới :
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ1:
- Phương trình một ẩn là
phương trình có dạng như thế
nào ?

- A(x), B(x) là gì ?
- Ghi dạng tổng quát lên bảng
- Yêu cầu HS lấy ví dụ
- Nhận xét các phương trình học
sinh vừa lấy
- Trả lời : A(x) = B(x)
- A(x), B(x) là hai biểu thức
của cùng một biến x
- Lấy ví dụ
- Theo dõi
1) Phương trình một ẩn:
Dạng tổng quát A(x) = B(x)
Trong đó A(x), B(x) là hai biểu
thức của cùng một biến x

* HĐ2:
- Phương trình bậc nhất một ẩn
có dạng như thế nào?
- Ghi dạng tổng quát lên bảng.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ
- Nhận xét ví dụ HS vừa lấy
- Cho HS nhắc lại hai quy tắc :
chuyển vế và nhân với một số
- Trả lời: ax+b=0 (a

0)
- Ghi bài
- Lấy ví dụ
- Theo dõi
- Nhắc lại hai quy tắc

2) Phương trình bậc nhất một ẩn:
ax+ b =0 (a

0)
* HĐ3:
- Cho HS làm bài tập 1
- Phương trình nào là phương
trình bậc nhất một ẩn ?
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét chung
- Cho HS làm bài tập 2
- Ghi đề bài
- Trả lời:
HS1: trả lời câu a,b,c
( câu a,c là phương trình
bậc nhất)
- HS2: trả lời câu d,e,g
(câu d,g là phương trình
bậc nhất)
- Nhận xét bài của bạn
- Tiếp thu
B ài t ập 1: Hãy chỉ ra các
phương trình bậc nhất một ẩn
trong các phương trình sau:
a) 2+x=0
b) x+x
2
=0
c) 2-3y=0
d) 3t=0

e) 0x+5=0
g) 3x=-6
Bài tập 2: Giải phương trình
Năm học 2009 – 2010
- Yêu cầu hai HS lên bảng trình
bầy
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS
yếu làm bài
- Cho HS nhận xét
- Ghi đề bài
- Hai HS lên bảng làm
a) 15x+5=0
15x=-5
x=
5
15

x=
1
3

Vậy Phương trình có tập
nghiệm S={
1
3

}
b) 2x+4=x-2
2x-x=-2-4
3x=-6

x=
6
3

x=-2
Vậy Phương trình có tập
nghiệm S={ -2}
- Nhận xét
a) 15x+5=0
b) 2x+4=x-2
4) Củng cố: * HĐ4:
- Dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn ?
- Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
5) Dặn dò: * HĐ5:
- Về nhà lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn và giải phương trình đó
- Ôn tập về phương trình đưa được về dạng ax+b=0
IV) Rút kinh nghiệm:
Tuần 21 Ngày soạn: 04/01/10
Tiết 20 Ngày dạy: 05 /01/10
Chủ đề: PHƯƠNH TRÌNH
Tiết 2: Phương trình đưa được về dạng ax+b = 0
I. Mục tiêu:
Năm học 2009 – 2010
* Kiến thức: HS nắm vững phương pháp giải phương trình, áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc
nhân và phép thu gọn có thể để đưa các phương trình đã cho về dạng phương trình tích.
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biến đồi phương trình dựa vào hai quy tắc chuyển vế và quy tắc
nhân.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu

* Trò: Học bài và làm bài tập
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại quy tắc
chuyển vế ?
- Cho HS nhắc lại quy tắc nhân
?
- Nêu các bước giải phương
trình đưa được về dạng
phương trình ax+b=0 ?
- Nhận xét và nhắc lại các
bước giải
- Nhắc lại quy tắc
- Nhắc lại quy tắc
- Nêu:
B1: Thực hiện các phép tính
bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng
bỏ mẫu
B2: Chuyển các hạng tử chứa
ẩn sang một vế, các hằng số
sang một vế
B3: Thu gọn và giải phương
trình vừa nhận được
- Tiếp thu
1.Các bước giải cơ bản:
B1: Thực hiện các phép tính

bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng
bỏ mẫu
B2: Chuyển các hạng tử chứa
ẩn sang một vế, các hằng số
sang một vế
B3: Thu gọn và giải phương
trình vừa nhận được
* HĐ2:
- Cho HS làm bài tập 1
- Yêu cầu hai HS lên bảng
trình bầy
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS
yếu làm bài
- Tìm hiểu và ghi đề bài
- Hai HS lên bảng làm:
HS1:
a. 5-(x-6)=4.(3-2x)
5-x+6 = 12-8x
-x +8x=12-5-6
7x=1
x=
1
7
Vậy tập nghiệm của PT đã cho
S = {
1
7
}
b. -6.(1,5-2x) = 3.(-1,5 +2x)
- 9+12x = -4,5+6x

12x-6x = -4,5+9
6x = 4,5
x= 4,5:6
x= 0,75
2. Luyện tập:
Bài tập 1: Giải các phương
trình:
a. 5-(x-6)=4.(3-2x)
b. -6.(1,5-2x) = 3.(-1,5 +2x)
Năm học 2009 – 2010
- Cho HS nhận xét
- Cho HS làm bài tập 2
- Yêu cầu hai HS lên bảng
trình bầy.
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS
làm
- Giúp đỡ HS yếu kém
- Nhận xét bài làm của HS
Vậy tập nghiệm của PT đã cho
S = { 0,75}
- Nhận xét
- Tìm hiểu và ghi đề bài
- Hai HS lên bảng làm:
HS1:
a.
7 1 16
2
6 5
x x
x

− −
+ =

5(7 1) 60 6(16 )
30 30
x x x− + −
=

35x-5+60x = 96-6x

35x+60x+6x = 96+5

101x = 101

x=1
Vậy S={1}
Bài tập 2: Giải các phương
trình:
a.
7 1 16
2
6 5
x x
x
− −
+ =
b.
5 6
4.(0,5 1,5 )
3

x
x

− = −

12(0,5 1,5 ) 5 6
3 3
x x− −
= −

6-18x = 5x-6

6+6 = 5x+18x

12 = 23x

x =
12
23

Vậy S={
12
23
}
* HĐ3: Củng cố:
- Các bước giải phương trình
đưa được về dạng ax+b=0
- Tiếp thu
* HĐ4: Dặn dò:
- Ôn tập về phương trình tích - Ghi nhận

IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 22 Ngày soạn: 10/01/10
Tiết 21 Ngày dạy: 12/01 /10
Chủ đề: PHƯƠNG TRÌNH
Tiết 3: Phương trình tích
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm vững dạng phương trình tích và cách giải phương trình tích
* Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng giải phương trình, kĩ năng biến đổi, tính toán
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Phấn màu, thước thẳng
* Trò: Ôn và làm bài tập về phương trình tích.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Năm học 2009 – 2010
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ1: Ôn tập
- Phương trình tích là phương
trình có dạng như thế nào ?
- Để giải phương trình tích
A(x).B(x) = 0 ta làm như thế
nào ?
- Nhắc lại cách giải phương
trình tích.
- Trả lời: A(x).B(x) = 0
- Trả lời: A(x) = 0 hoặc B(x) =
0
- Tiếp thu

1. Dạng tổng quát và cách
giải:
A(x).B(x) = 0
A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
* HĐ2: Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 1
- Yêu cầu ba HS lên bảng trình
bầy.
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS
yếu làm bài
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét chung
- Cho HS làm bài tập 2
- Yêu cầu hai HS lên bảng
trình bầy
- Ghi đề bài
- Ba HS lên bảng làm
HS1:
a. 2x.(x-3)+5.(x-3) = 0


(x-3).(2x-5) = 0


x-3 = 0 hoặc 2x-5 = 0
1) x-3 = 0

x=3
2) 2x-5=0


2x=5

x=5:2

x=2,5
Vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho S{2,5;3}
b. (x
2
-4)+(x-2)(3-2x) = 0

(x-2)(x+2)+(x-2)(3-2x)=0

(x-2)[(x+2)+(3-2x)]=0

(x-2)(5-x)=0

(x-2)=0 hoặc (5-x)=0
1) x-2=0

x=2
2) 5-x=0

x=5
vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho S={2;5}
c. x.(2x-7)-2(2x-7) = 0

(2x-7)(x-2) = 0


2x-7 = 0 hoặc x-2 = 0
1) 2x-7 = 0

2x = 7

x = 7/2
2) x-2 = 0

x = 2
Vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho S = {2;7/2}
- Tiếp thu
- Ghi đề bài
- Hai HS lên bảng làm
a. x
3
– 3x
2
+3x – 1 = 0

(x-1)
3
= 0
2. Luyện tập:
Bài tập 1: Giải phương các
trình :
a. 2x.(x-3)+5.(x-3) = 0
b. (x
2
-4)+(x-2)(3-2x) = 0

c. x.(2x-7) -4x+14 = 0
Giải:
a. 2x.(x-3)+5.(x-3) = 0


(x-3).(2x-5) = 0


x-3 = 0 hoặc 2x-5 = 0
1) x-3 = 0

x=3
2) 2x-5=0

2x=5

x=5:2

x=2,5
Vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho S{2,5;3}
b. (x
2
-4)+(x-2)(3-2x) = 0

(x-2)(x+2)+(x-2)(3-2x)=0

(x-2)[(x+2)+(3-2x)]=0

(x-2)(5-x)=0


(x-2)=0 hoặc (5-x)=0
1) x-2=0

x=2
2) 5-x=0

x=5
vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho S={2;5}
Bài tập 2: Giải các phương
trình:
a. x
3
– 3x
2
+3x – 1 = 0
b. 2x
3
+6x
2
= x
2
– 3x
Giải:
a. x
3
– 3x
2
+3x – 1 = 0


(x-1)
3
= 0
Năm học 2009 – 2010
- HD cách phân tích câu b
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS
yếu làm bài
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét sửa sai cho HS

x – 1 = 0

x = 1
b. 2x
3
+6x
2
= x
2
– 3x

2x
3
+5x
2
+3x = 0

(2x
3

+2x
2
) + (3x
2
+3x) = 0

2x
2
(x+1) + 3x(x+1) = 0

x(x+1)(2x+3) = 0

x = 0 ; x = -1; x =
3
2

- Nhận xét bài làm của bạn
- Tiếp thu

x – 1 = 0

x = 1
Vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho là: S={1}
b. 2x
3
+6x
2
= x
2

– 3x

2x
3
+5x
2
+3x = 0

(2x
3
+2x
2
) + (3x
2
+3x) = 0

2x
2
(x+1) + 3x(x+1) = 0

x(x+1)(2x+3) = 0

x = 0 ; x = -1; x =
3
2


Vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho là: S={
3

2

;-1;0}
* HĐ3: Củng cố:
- Cách phân tích một phương
trình về phương trình tích
- Tiếp thu
* HĐ4: Dặn dò:
- Làm các bài tập còn lại trong
SGK trang 17-18
- Ghi nhận
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 23 Ngày soạn: 17/01/10
Tiết 22 Ngày dạy: 19/01/10
Chủ đề: PHƯƠNG TRÌNH
Tiết 4: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS nắm vững cách tìm điều kiện của ẩn và các bước giải phương phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- HS vận dụng để giải được các phương trình chứa ẩn ở mẫu.
* Kĩ năng:
- Rèn luyên kĩ năng giải phương trình, kĩ năng biến đổi, tính toán
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Phấn màu, thước thẳng
* Trò: Ôn và làm bài tập về phương trình chứa ẩn ở mẫu.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ1: Ôn tập:
- Tìm điều kiện xác định - Trả lời: Tìm và loại trừ
I. Lí thuyết:
Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
Năm học 2009 – 2010
của phương trình là gì ?
- Nêu các bước giải
phương trình chứa ẩn ở
mẫu ?
những giá trị làm cho mẫu
bằng 0
- Nêu các bước giải
(SGK trang 21)
* HĐ2: Luyện tập:
- Cho HS làm bài tập 33
SGK trang 23
- Yêu cầu một HS tìm
ĐKXĐ của phương
trình
- Cho một HS lên bảng
giải phương trình
- Theo dõi, hướng dẫn
cho HS yếu, kém
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét sửa sai cho
HS
- Cho HS làm tiếp bài
tập 32 SGK

- Cho HS tìm ĐKXĐ
của phương trình
- Yêu cầu một HS lên
bảng giải
- Theo dõi, giúp HS yếu,
kém
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét sửa sai cho
- Tìm hiểu đề
- Tìm ĐKXĐ của phương
trình
- Một HS lên bảng làm còn
lại làm ra nháp
- Nhận xét
-Tiếp thu
- Tìm hiểu đề
- Tìm ĐKXĐ :
0x ≠
- Một HS lên bảng làm
2
1 1
2 ( 2)( 1)x
x x
+ = + +
2
2
1
( 2)[1 ( 1)] 0
1
( 2)( )

1
2 0
x
x
x
x
x
⇔ + − + =
⇔ + −
⇔ + =
Hoặc x
2
= 0
1
; 0
2
x x⇔ = − =
- Nhận xét
Bài tập 33 SGK trang 23:

3 1 3
2
3 1 3
a a
a a
− −
+ =
+ +
Giải:
ĐKXĐ: a

1
3


; a
3≠ −

(3 1)( 3) ( 3)(3 1)
2
(3 1)( 3)
a a a a
a a
− + + − +
=
+ +

(3a – 1) (a + 3) + ( a – 3) ( 3a + 1) =
2 (3a + 1) ( a + 3)

6a
2
– 6 = 6a
2
+ 20a + 6

20 a = -12

a =
3
5


(thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy phương trình có nghiệm a
=
3
5

Bài tập 32 SGK trang 23:
Giải phương trình:
2
1 1
2 ( 2)( 1)x
x x
+ = + +
Giải:
ĐKXĐ:
0x ≠
2
1 1
2 ( 2)( 1)x
x x
+ = + +
2
2
1
( 2)[1 ( 1)] 0
1
( 2)( )
1
2 0

x
x
x
x
x
⇔ + − + =
⇔ + −
⇔ + =
Hoặc x
2
= 0
1
; 0
2
x x⇔ = − =
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm
là S = {-1/2;0}
Năm học 2009 – 2010
HS - Tiếp thu
* HĐ3: Củng cố:
- Cách giải phương trình
chứa ẩn ở mẫu
- Nhắc lại
* HĐ4: Dặn dò:
- Làm bài tập còn lại
trang 23 SGK
- Tìm hiểu bài tập về
giải bài toán bằng cách
lập phương trình.
- Ghi nhận

- Ghi nhận
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 24 Ngày soạn: 25/01/10
Tiết 23 Ngày dạy: 26/01/10
Chủ đề: PHƯƠNG TRÌNH
Tiết 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS nắm vững cách tìm điều kiện của ẩn và các bước giải phương phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- HS vận dụng để giải được các phương trình chứa ẩn ở mẫu.
* Kĩ năng:
- Rèn luyên kĩ năng giải phương trình, kĩ năng biến đổi, tính toán
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Phấn màu, thước thẳng
* Trò: Ôn và làm bài tập về phương trình chứa ẩn ở mẫu.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ1: Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 1
- Cho HS lên bảng tìm
ĐKXĐ của phương trình
- Yêu cầu hai HS lên bảng
giải phương trình
- Ghi đề bài
- Tìm ĐKXĐ:

- Hai HS lên bảng làm
HS1:
a. ĐKXĐ:
2; 2x x≠ − ≠
Bài tập 1: Giải các phương trình
sau:
a.
1 3 5
2 3 (2 3)x x x x
− =
− −
b.
2
2
1 1 2( 2)
2 2 4
x x x
x x x
+ − +
− =
− + −
Giải:
a. ĐKXĐ:
2; 2x x≠ − ≠
1 3 5
2 3 (2 3)x x x x
− =
− −
Năm học 2009 – 2010
- Hướng dẫn , kiểm tra

cho HS dưới lớp
- Yêu cầu một số HS nhận
xét
- Với giá trị nào của x để
0x = 0 ?
- Nhận xét sửa sai cho HS
- Cho HS làm tiếp bài tập
2
- Yêu cầu HS tìm ĐKXĐ
của phương trình
- Gọi một HS lên bảng
giải phương trình

- Theo dõi, hướng dẫn
cho HS dưới lớp làm bài
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét sửa sai cho HS
1 3 5
2 3 (2 3)x x x x
− =
− −
3 5(2 3)
(2 3) (2 3) (2 3)
x x
x x x x x x

⇔ − =
− − −
=> x – 3 = 5(2x – 3)


x – 10x = -15 +3

-9x = -12

x =
4
3

HS2:
b) ĐKXĐ:
3
0;
2
x x≠ ≠
2
2
1 1 2( 2)
2 2 4
x x x
x x x
+ − +
+ =
− + −
2
( 1)( 2) ( 1)( 2)
( 2)( 2) ( 2)( 2)
2( 2)
( 2)( 2)
x x x x
x x x x

x
x x
+ + − −
⇔ + =
− + − +
+
− +
=> (x+1)(x+2) + (x-1)(x-2) =
2(x
2
+ 2)

0x = 0
- Tiếp thu
- Ghi đề bài
- Tìm ĐKXĐ:
2
7
x ≠
- Một HS lên bảng làm
3 8
(2 3)( 1)
2 7
3 8
( 5)( 1)
2 7
x
x
x
x

x
x
+
+ + =

+
− +

3 8
( 1)[(2 3) ( 5)] 0
2 7
x
x x
x
+
⇔ + + − − =

10 4
( 8) 0
2 7
x
x
x

⇔ + =

=> (10-4x)(x+8) = 0
10
; 8
4

x x⇔ = = −
- Nhận xét
- Tiếp thu
3 5(2 3)
(2 3) (2 3) (2 3)
x x
x x x x x x

⇔ − =
− − −
=> x – 3 = 5(2x – 3)

x – 10x = -15 +3

-9x = -12

x =
4
3
(thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy phương trình đã cho có
nghiệm là x =
4
3

b) ĐKXĐ:
3
0;
2
x x≠ ≠

2
2
1 1 2( 2)
2 2 4
x x x
x x x
+ − +
+ =
− + −
2
( 1)( 2) ( 1)( 2)
( 2)( 2) ( 2)( 2)
2( 2)
( 2)( 2)
x x x x
x x x x
x
x x
+ + − −
⇔ + =
− + − +
+
− +
=> (x+1)(x+2) + (x-1)(x-2) =
2(x
2
+ 2)

0x = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình

đã cho là : S = {

x
/
3
0;
2
x x≠ ≠
}
Bài tập 2: Giải phương trình:
3 8
(2 3)( 1)
2 7
3 8
( 5)( 1)
2 7
x
x
x
x
x
x
+
+ + =

+
− +

Giải: ĐKXĐ:
2

7
x ≠
3 8
(2 3)( 1)
2 7
3 8
( 5)( 1)
2 7
x
x
x
x
x
x
+
+ + =

+
− +

3 8
( 1)[(2 3) ( 5)] 0
2 7
x
x x
x
+
⇔ + + − − =

10 4

( 8) 0
2 7
x
x
x

⇔ + =

=> (10-4x)(x+8) = 0
10
; 8
4
x x⇔ = = −
(thỏa mãn
ĐKXĐ)
Vậy phương trình có nghiệm là:
x = 10/4; x = -8
Năm học 2009 – 2010
* HĐ2: Củng cố:
- Các bước giải PT chứa
ẩn ở mẫu
- Tiếp thu
* HĐ3: Dặn dò:
- Học và làm tiếp bài tập
về phương trình chứa ẩn ở
mẫu
- Ghi nhận
IV. Rút kinh nghiệm:
Năm học 2009 – 2010
Tuần 25 Ngày soạn: 01/02/10

Tiết 24 Ngày dạy: 02/02/10
Chủ đề: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP
PHƯƠNG TRÌNH (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS biết chọn ẩn
và đặt điều kiện cho ẩn trong một bài toán.
* Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Phấn màu, thước thẳng
* Trò: Ôn và làm bài tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ1: Ôn bài
- Nêu các bước giải bài toán
bằng cách lập phương trình ?
- Nhắc lại nhanh các bước giải
bài toán bằng cách lập phương
trình và cách chọn ẩn và đặt
điều kiện cho ẩn.
- Nêu các bước giải
- Theo dõi tiếp thu
I. Lí thuyết:
Các bước giải bài toán bằng cách
lập phương trình:
(SGK trang 25)
HĐ 2: Luyện tập giải bài tập:


- Yêu cầu vài HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu
tìm gì?
- Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện
thích hợp cho ẩn?
Gọi chiều dài của hình chữ nhật
ban đầu là x (m) (ĐK: x > 0)
- Biểu diễn các đại lượng chưa
biết theo ẩn?
- Khi đó theo đề bài thì ta có
mối liên hệ nào? Và lập được
phương trình nào?
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- Cho HS khác nhận xét
* Về nhà hãy giải lại BT trên
với cách chọn ẩn là chiều rộng
của hình chữ nhật ban đầu và so
sánh kết quả trong cả hai trường
hợp.
2. Luyện tập giải bài tập:
Bài 1> HS đọc kỹ đề. Và lần
lượt trả lời câu hỏi do GV đặt
ra.
- HS lên giải theo hướng dẫn
của GV:
* Gọi chiều dài của hình chữ
nhật ban đầu là x (m) (ĐK: x
> 0)
- Chiều rộng của hình chữ

nhật ban đầu là
320 2.x
160 x (m)
2

= −
- Diện tích của hình chữ nhật
ban đầu là:
x(160 - x) (m
2
)
- Nếu tăng chiều dài 10m thì
chiều dài của hình chữ nhật
mới là x + 10 (m)
- Nếu tăng chiều rộng 20m thì
chiều rộng của hình chữ nhật
mới là:
(160 - x) - 20 = 180 - x (m)
* Theo bài ra ta có phương
Bài 1> Một hình chữ nhật có chu
vi 320m. Nếu tăng chiều dài 10m,
chiều rộng 20m thì diện tích tăng
2700m
2
. tính kích thước của hình
chữ nhật đó?
Giải:
* Gọi chiều dài của hình chữ nhật
ban đầu là x (m) (ĐK: x > 0)
- Chiều rộng của hình chữ nhật ban

đầu là
320 2.x
160 x (m)
2

= −
- Diện tích của hình chữ nhật ban
đầu là:
x(160 - x) (m
2
)
- Nếu tăng chiều dài 10m thì chiều
dài của hình chữ nhật mới là x + 10
(m)
- Nếu tăng chiều rộng 20m thì
chiều rộng của hình chữ nhật mới
là:
(160 - x) - 20 = 180 - x (m)
* Theo bài ra ta có phương trình:
Năm học 2009 – 2010
trình:
( ) ( ) ( )
x 10 180 x x 160 x 2700
x 90
+ − − − =
⇔ =
- HS nhận xét
( ) ( ) ( )
x 10 180 x x 160 x 2700
x 90

+ − − − =
⇔ =
* Vậy chiều dài của hình chữ nhật
ban đầu là 90 (m). chiều rộng của
hình chữ nhật ban đầu là 160 - 90
= 70 (m).
- Cho HS làm bài tập 2 (Bảng
phụ)
- Cho HS hoạt động cá nhân
làm bài tập trên.
- Hoàn thành bài tập trên?
- Nhận xét?
Bài 2:
- HS đọc kỹ đề và lần lượt trả
lời điền vào … theo yêu cầu
của GV
Gọi quãng đường AC là x
(km), điều kiện 0 < x < 30
Quãng đường CB là 30 - x
(km)
Thời gian người đó đi quãng
đường AC là
x
30
(h)
Thời gian người đóđi quãng
đường CB là
30 - x
20
(h)

Thời gian đi tổng cộng là 1
giờ 10 phút nên ta có phương
trình:
x
30
+
30 - x
20
=
7
6
Giải phương trình:

⇔ ⇔
2x + 3(30 - x) = 70
2x + 90 - 3x = 70
-x = -20 x = 20
x = 20 Thỏa mãn điều kiện
đặt ra. Vậy quãng đường AC
dài 20 km.
Quãng đường CB dài 10 km.
Bài 2> ( Đưa lên bảng phụ ) Điền
số (biểu thức) thích hợp vào chỗ
(…….) cho lời giải bài toán sau:
Trên quãng đường AB dài 30 km.
Một xe máy đi từ A đến C với vận
tốc 30km/h, rồi đi từ C đến B với
vận tốc 20km/h hết tất cả 1 giờ 10
phút. Tính quãng đường AC và
CB.

Giải
Gọi quãng đường AC là x (km),
điều kiện ……
Quãng đường CB là …
Thời gian người đó đi quãng
đường AC là …
Thời gian người đó đi quãng
đường CB là …
Thời gian đi tổng cộng là 1 giờ 10
phút nên ta có phương trình:
……… + ………… = ……….
Giải phương trình:
………………………………
x = ……. Thỏa mãn điều kiện đặt
ra.
Trả lời Vậy quãng đường AC dài
….
Quãng đường CB dài …
* HĐ3: Dặn dò: Học lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và làm bài tập trong SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
Năm học 2009 – 2010
Tuần 26 Ngày soạn: 20/02/10
Tiết 25 Ngày dạy: 23/02/10
Chủ đề: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP
PHƯƠNG TRÌNH (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS biết chọn ẩn
và đặt điều kiện cho ẩn trong một bài toán.
* Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập

II. Chuẩn bị:
* Thầy: Phấn màu, thước thẳng
* Trò: Ôn và làm bài tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Yêu cầu HS đọc đề?
Và tóm tắt bài toán?
- Chọn ẩn và đặt điều
kiện cho ẩn?
- Gọi tuổi của An hiện
nay là x (tuổi) điều
kiện x > 0.
- Biểu diễn các đại
lượng chưa biết theo
ẩn và các đại lượng đã
biết?
- Lập phương trình của
bài toán?
- Giải phương trình và
trả lời bài toán?
- HS đọc đề và tóm tắt đề.
- HS lần lượt làm theo yêu cầu
của giáo viên và 1 HS lên làm
như sau:
* Gọi tuổi của An hiện nay là
x (tuổi) điều kiện x > 0.

Tuổi của An cách đây 3 năm
là :
x - 3 (tuổi)
Tuổi của An sau đây hai năm
là x + 2 (tuổi).
Tuổi của mẹ An hiện nay là 4x
- 9 (tuổi)
Tuổi của mẹ An cách đây 3
năm là
4 (x + 3) (tuổi)
Tuổi của mẹ An sau đây hai
năm là:
3 (x + 2) (tuổi)
* Vì hiệu số giữa tuổi mẹ An
và tuổi An không thay đổi qua
các năm. Ta có phương trình:
4(x - 3) - (x - 3) = 3 (x+2) -
Bài 1> Tính tuổi của An và mẹ
An biết rằng cách đây 3 năm
tuổi của mẹ An gấp 4 lần tuổi An
và sau đây hai năm tuổi của mẹ
An gấp 3 lần tuổi An.
Giải: Gọi tuổi của An hiện nay là
x (tuổi) điều kiện x > 0.
Tuổi của An cách đây 3 năm là :
x - 3 (tuổi)
Tuổi của An sau đây hai năm là
x + 2 (tuổi).
Tuổi của mẹ An hiện nay là 4x -
9 (tuổi)

Tuổi của mẹ An cách đây 3 năm

4 (x + 3) (tuổi)
Tuổi của mẹ An sau đây hai năm
là:
3 (x + 2) (tuổi)
Vì hiệu số giữa tuổi mẹ An và
tuổi An không thay đổi qua các
năm. Ta có phương trình:
4(x - 3) - (x - 3) = 3 (x+2) -
(x+2)
Năm học 2009 – 2010
- Cho HS khác nhận
xét.
(x+2)
4x 12 x 3 3x 6 x 2
4x x 3x x 6 2 12 3
x 13
⇔ − − + = + − −
⇔ − − + = − + −
⇔ =
* x = 13 thoản mãn điều kiện
Vậy tuổi của An hiện nay là
13 (tuổi)
Tuổi của mạ An hiện nay là:
4.13 - 9 = 43 (tuổi)
- HS nhận xét
4x 12 x 3 3x 6 x 2
4x x 3x x 6 2 12 3
x 13

⇔ − − + = + − −
⇔ − − + = − + −
⇔ =
(thoản mãn điều kiện)
Vậy tuổi của An hiện nay là 13
(tuổi)
Tuổi của mạ An hiện nay là:
4.13 - 9 = 43 (tuổi)
* Hoạt động 2:
- Yêu cầu HS đọc đề - Đọc đề bài.
Bài 2> Điểm kiểm tra toán của
một lớp được cho trong bảng
sau:
Năm học 2009 – 2010
Điểm số
(x)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số
(f)
2 2 3 6 * 5 3 2 1 *
- Nhắc lại công thức
tính giá trị trung bình?
- Chọn ẩn và đặt điều
kiện cho ẩn?
- Lập phương trình?
- Giải phương trình và
trả lời bài toán?
- Yêu cầu HS nhận
xét.
- Trả lời.

- Gọi số bài kiểm tra đạt điểm
5 là x (x
*
N∈
)
Số lần bài kiểm tra đạt điểm
10 là: 16 - x
Theo bài ra ta có phương
trình:
( )
1.2 2.2 3.3 4.6 5.x 6.5 7.3
40
8.2 9.1 10. 16 x
5,0
40
5x 75
x 15
+ + + + + +
+ + −
+ =
⇔ − = −
⇔ =
x = 15 thỏa mãn điều kiện
Vậy số bài kiểm tra đạt điểm 5
là 15. số bài kiểm tra đạt điểm
10 là
16 - 15 = 1.
- Nhận xét
Biết điểm trung bình của lớp là
5,0. Hãy điền số thích hợp vào

hai ô còn trống (được đánh dấu
Giải:
- Gọi số bài kiểm tra đạt điểm 5
là x (x
*
N∈
)
Số lần bài kiểm tra đạt điểm 10
là:
16 - x
Theo bài ra ta có phương trình:
( )
1.2 2.2 3.3 4.6 5.x 6.5 7.3
40
8.2 9.1 10. 16 x
5,0
40
5x 75
x 15
+ + + + + +
+ + −
+ =
⇔ − = −
⇔ =
x = 15 thỏa mãn điều kiện
Vậy số bài kiểm tra đạt điểm 5 là
15. số bài kiểm tra đạt điểm 10
là 16 - 15 = 1.
4. Dặn dò: Học lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và làm bài tập trong SBT
IV. Rút kinh nghiệm:

Tuần 27 Ngày soạn: 01/03/10
Tiết 26 Ngày dạy: 02/03/10
Chủ đề: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP
PHƯƠNG TRÌNH (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS biết chọn ẩn
và đặt điều kiện cho ẩn trong một bài toán.
* Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Phấn màu, thước thẳng
* Trò: Ôn và làm bài tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ1: Ôn bài
Năm học 2009 – 2010
- Nêu các bước giải bài toán
bằng cách lập phương trình ?
- Nhắc lại nhanh các bước giải
bài toán bằng cách lập phương
trình và cách chọn ẩn và đặt
điều kiện cho ẩn.
- Nêu các bước giải
- Theo dõi tiếp thu
I. Lí thuyết:
Các bước giải bài toán bằng cách
lập phương trình:

(SGK trang 25)
HĐ 2: Luyện tập giải bài tập:
- Cho HS hoạt động theo nhóm
và mời đại diện các nhóm lên
làm.
- Theo dõi, hướng dẫn các
nhóm làm bài.
- Cho HS các nhóm nhận xét
bài làm của nhau.
- Cho HS làm bài tập 4
- HD lập bảng và gọi HS lên
trình bày
Tgian làm
riêng
Năng
suất 1h
8A
x2
3
8B x
x
1
- Các nhòm làm bài
- Đại diện các nhóm lên trình
bày:
Gọi số ngày dệt theo kế hoạch
là x (ngày), điều kiện: x >0
Tổng số mét vải phải dệt theo
kế hoạch là 100x (m).
Khi thực hiện, số ngày dệt là x

- 1 (ngày).
Khi thực hiện, tổng số mét vải
dệt được là 120(x-1)(m)
Theo bài ra ta có phương
trình: 120 (x - 1) = 100x
120x 120 100x
20x 120
x 6
⇔ − =
⇔ =
⇔ =
x = 6 thỏa mãn điều kiện đặt
ra.
Vậy số ngày dệt theo kế hoạch
là 6 (ngày).
Tổng số mét vải phải dệt theo
kế hoạch là 100.6 = 600 (m).
- Nhận xét bổ sung.
- Đọc đề và ghi vào vở
- HS làm theo hướng dẫn:
- Gọi thời gian lớp 8B làm
riêng xong công việc là x (h),
x>6.
- Thì trong 1h làm riêng, lớp
8B làm được
x
1
(CV)
- Do NS lớp 8A bằng
2

3
2
1
1 =
NS lớp 8B, nên trong 1h làm
riêng, lớp 8A làm được :
II. Luyện tập giải bài tập:
Bài 3 > Một công ti dệt lập kế
hoạch sản xuất một lô hàng, theo
đó mỗi ngày phải dệt 100m vải.
Nhưng nhờ cải tiến kĩ thuật, công
ti đã dệt 120m vải mỗi ngày. Do
đó, công ti đã hoàn thành trước
thời hạn 1 ngày. Hỏi theo kế
hoạch, công ti phải dệt bao nhiêu
mét vải và dự kiến làm bao nhiêu
ngày?
Giải: Gọi số ngày dệt theo kế
hoạch là x (ngày), điều kiện: x >0
Tổng số mét vải phải dệt theo kế
hoạch là 100x (m).
Khi thực hiện, số ngày dệt là x - 1
(ngày).
Khi thực hiện, tổng số mét vải dệt
được là 120(x-1)(m)
Theo bài ra ta có phương trình:
120 (x - 1) = 100x
120x 120 100x
20x 120
x 6

⇔ − =
⇔ =
⇔ =
x = 6 thỏa mãn điều kiện đặt ra.
Vậy số ngày dệt theo kế hoạch là 6
(ngày).
Tổng số mét vải phải dệt theo kế
hoạch là 100.6 = 600 (m).
Bài 4> : Hai lớp 8A, 8B cùng làm
chung một công việc và hoàn
thành trong 6 giờ. Nếu làm riêng
mỗi lớp phải mất bao nhiêu thời
gian? Cho biết năng suất của lớp
8A bằng
2
1
1
năng suất của lớp
8B.
Giải: Gọi thời gian lớp 8B làm
riêng xong công việc là x (h), x>6.
Thì trong 1h làm riêng, lớp 8B
Năm học 2009 – 2010
Cả 2 6
6
1
- Theo bài ra ta có phương trình
nào?
- Cho HS khác nhận xét.
xx 2

31
.
2
3
=
(CV)
- Trong 1h cả 2 lớp làm
6
1
(CV).
- Theo bài ra, ta có PT:
6
1
2
31
=+
xx
- Giải ptr có x = 15 > 6
(Thỏa mãn điều kiện.)
- Vậy nếu làm riêng lớp 8B
mất 15 h.
- 1h lớp 8A làm được
10
1
15
1
.
2
3
=

(CV). Do đó làm
riêng lớp 8A mất 10h.
- HS nhắc lại
làm được
x
1
(CV)
Do NS lớp 8A bằng
2
3
2
1
1 =
NS
lớp 8B, nên trong 1h làm riêng,
lớp 8A làm được :
xx 2
31
.
2
3
=
(CV)
Trong 1h cả 2 lớp làm
6
1
(CV).
Theo bài ra, ta có PT:
6
1

2
31
=+
xx
Giải ptr có x = 15 > 6 (Thỏa mãn
điều kiện.)
Vậy nếu làm riêng lớp 8B mất 15
h.
1h lớp 8A làm được
10
1
15
1
.
2
3
=

(CV). Do đó làm riêng lớp 8A mất
10h.
4. Củng cố : HĐ 3 Nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài.
5. Dặn dò: Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
BTVN: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn, mất
5
4
4
h mới đầy bể. Nếu chảy riêng thì mỗi
vòi phải mất bao nhiêu thời gian mới chảy đầy bể? Cho biết NS vòi I bằng
2
3

NS vòi II
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 28 Ngày soạn: 10/03/10
Tiết 27 Ngày dạy: 11/03/10
Chủ đề: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
giữa thứ tự và phép nhân
I Mục tiêu :
* Kiến thức:
- HS được củng cố các kiến thức về thứ tự trên tập hợp số, biết về bất đẳng thức, thứ tự và
phép cộng; thứ tự và phép nhân với số dương, với số âm; tính chất bắc cầu của thứ tự.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh các bất đẳng thức đơn giản, vận dụng trực tiếp kiến thức
được học vào bài toán cụ thể.
* Thái độ:
- Hình thành tính cách cẩn thận, chính xác, làm việc có khoa học.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Hệ thống bài tập, bảng phụ ghi đề bài tập
* Học sinh: Học bài và làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
Năm học 2009 – 2010
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Họat động 1: Ôn tập lí thuyết
- Nêu tính chất về liên hệ
giữa thứ tự và phép cộng,
giữa thứ tự và phép nhân?
- Phát biểu và viết công thức
tổng quát về tính chất bắc

cầu?
- HS lần lượt trả lời câu hỏi
theo yêu cầu.
1. Lí thuyết:
Hoạt động 2: Luyện tập giẩi
bài tập
Bài 1: Mệnh đề nào sau đây
đúng?
a) Nếu x < 0 thì x
2
> x
b) Nếu x
2
> 0 thì x > 0
c) Nếu x
2
> x thì x > 0
d) Nếu x
2
> x thì x < 0
e) Nếu x < 1 thì x
2
< x.
- Yêu cầu HS trao đổi và thảo
luận, sau đó lân lượt trả lời và
giải thích thông qua lấy ví dụ
minh họa cho từng câu.
Bài 2: a. Hãy chứng tỏ rằng
nếu m > n thì m – n > 0.
b. Chứng tỏ nếu m – n > 0 thì

m > n.
c. CMR từ a + 2 > 5, suy ra a >
3.
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi
nhóm làm 1 câu.
- Sau vài phút yêu cầu các
nhóm lên trình bày.
Bài 3: Cho a > b và m < n, hãy
đặt dấu > hoặc < vào ô vuông:
a) a. ( m – n ) b ( m – n )
b) m ( a – b ) n ( a – b )
Yêu cầu 2 HS lên làm vào gọi
HS khác nhận xét.
Bài 4: a. Cho BĐT m > 0.
Chứng tỏ
1
0
m
>

b. Cho m < 0.Chứng tỏ
1
m
<0
c. Cho a > 0, b > 0 và a > b.
Chứng tỏ:
HS làm:
a) Vì x
2
> 0 với mọi x khác 0,

nên x
2
> 0 > x nếu x < 0. Vậy
mệnh đề a đúng.
- Các mệnh đề còn lại là sai.
HS lần lượt lấy ví dụ minh họa
cho từng mệnh đề.
- Đại diện các nhóm lên trình
bày:
a) Từ m > n, cộng cùng số - n
vào 2 vế ta được m – n > 0.
- HS vận dụng tính chất Lhệ
giữa thứ tự và phép cộng làm
các câu còn lại.
- HS khác nhận xét
- 2 HS lên bảng điền vào ô
vuông:
a. <
b. >
- HS khác nhận xét.
- Các nhóm lên trình bày:
a. Từ m > 0, nhân cả hai
vế với số
2
1
m
ta được
1
0
m

>
.
2. Giải bài tập:
Bài 1:
Mệnh đề nào sau đây đúng?
a) Nếu x < 0 thì x
2
> x
b) Nếu x
2
> 0 thì x > 0
c) Nếu x
2
> x thì x > 0
d) Nếu x
2
> x thì x < 0
e) Nếu x < 1 thì x
2
< x.
Bài 2: a. Hãy chứng tỏ rằng
nếu m > n thì m – n > 0.
b. Chứng tỏ nếu m – n > 0 thì
m > n.
c. CMR từ a + 2 > 5, suy ra a >
3.
Bài 3: Cho a > b và m < n, hãy
đặt dấu > hoặc < vào ô vuông:
a) a. ( m – n ) b ( m – n )
b) m ( a – b ) n ( a – b )

Bài 4: a. Cho BĐT m > 0.
Chứng tỏ
1
0
m
>

b. Cho m < 0. Chứng tỏ
1
m
< 0
c. Cho a > 0, b > 0 và a > b.
Năm học 2009 – 2010
1 1
a b
<
- HD: vận dụng các tính chất
của liên hệ giữa thứ tự với
phép nhân để làm các câu trên.
- Cho HS hoạt động nhóm và
sau vài phút mời đại diện các
nhóm lên trình bày.
Bài 5: Sử dụng tính chất bắc
cầu chứng tỏ rằng: nếu m < n
thì m + 21 < n + 30.
- Cho HS làm vào nháp và gọi
1 HS lên giải.
- HS khác nhận xét
b. Nhân cả hai vế cho
2

1
m

được đpcm
c. Nhân cả hai vế cho
1
ab

ta được điều phải chứng
minh.
- HS nhận xét.
- HS giải như sau:
Từ m < n ta có m + 21 < n +
21
Từ 21 < 30 ta có n + 21 < n +
30
Theo tính chất bắc cầu ta có:
m + 21 < n + 30
- HS khác nhận xét
Chứng tỏ:
1 1
a b
<
Bài 5: Sử dụng tính chất bắc
cầu chứng tỏ rằng: nếu m < n
thì m + 21 < n + 30.
Hoạt động 3: Dặn dò:
- Xem lại các bài đã giải
- Xem trước bài bất phương
trình bậc nhất 1 ẩn.

IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 29 Ngày soạn:02/04/09
Tiết 28 Ngày dạy: 03/04/09
Chủ đề: CÁC BÀI TẬP DẠNG BẤT PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải bất
phương trình bậc nhất một ẩn.
* Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải bất phương trình, kỹ năng biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình
trên trục số
* Thái độ: Yêu thích môn học, có thái độ học tập nghiêm túc tự giác.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Hệ thống bài tập. Thước thẳng, phấn màu.
* Học sinh: Học bài và làm bài tập.
III. Tiến trình bài dạy:
Năm học 2009 – 2010
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Năm học 2009 – 2010
Năm học 2009 – 2010
HĐ 1: Ôn tập lí thuyết:
- Thế nào là bất phương trình
bậc nhất 1 ẩn?
- Nêu 2 quy tắc biến đổi của
bất ptr.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi
1. Ôn tập lí thuyết
HĐ 2: Giải bài tập
- Cho HS giải các bất phương

trình sau:
a) x - 5 > 7
b) x - 2x < 8 - 4x
c) - 4x < - 3x + 1
d) 2 + 5x > -3x - 5
- Yêu cầu mỗi HS làm vào
nháp và gọi 4 HS lên trình bày
bày giải trên bảng.
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS
dưới lớp làm
- Cho HS khác nhận xét bài
làm của các bạn.
- Nhận xét, sửa sai
Bài 2> Giải các bất phương
trình
a) 2 - 3x

14
b) 2x - 1 > 3
c) -3x + 4

7
d) 2x - 6 < -2
- Chia lớp thành 4 nhóm, cho
mỗi nhóm làm 1 câu.
- Sau vài phút mời đại diện các
nhóm lên trình bày kết quả.
- 4 HS lên giải và kết quả như
sau:
a) x - 5 > 7 ⇔ x > 7 + 5

⇔ x > 12.Vậy tập nghiệm của
bất phương trình là
{ }
x x 12>
b) x - 2x < 8 - 4x
⇔ x <
8
3
.Vậy tập nghiệm của
bất phương trình là
8
x x
3
 
<
 
 
c) 4x 3x 1
x 1
− < − +
⇔ > −
Vậy tập nghiệm của bất
phương trình là
{ }
x x 1> −
d) 2 5x 3x 5+ > − −
7
x
8
⇔ > −

Vậy tập nghiệm của bất
phương trình là
7
x x
8
 
> −
 
 
- Nhận xét bài làm của bạn
- Tiếp thu
- Mỗi nhóm làm một câu
- Đại diện nhóm trình bầy
a) 2 3x 14
-3x 14-2 3x 12
x -4
− ≤
⇔ ≤ ⇔ − ≤
⇔ ≥
Vậy tập nghiệm của bất
phương trình là
{ }
x x 4≥ −
HS làm tương tự và kết quả
như sau:
b) 2x - 1 > 3.

2x > 3+1

x > 2

Vậy S =
{ }
x x 2>
c) -3x + 4

7
3 7 4
1
x
x
⇔ − ≥ −
⇔ ≤ −
2. Luyện tập giải bài tập
Bài tập 1:
a) x - 5 > 7 ⇔ x > 7 + 5
⇔ x > 12.Vậy tập nghiệm của
bất phương trình là
{ }
x x 12>
b) x - 2x < 8 - 4x
⇔ x <
8
3
.Vậy tập nghiệm của
bất phương trình là
8
x x
3
 
<

 
 
c) 4x 3x 1
x 1
− < − +
⇔ > −
Vậy tập nghiệm của bất
phương trình là
{ }
x x 1> −
d) 2 5x 3x 5
7
x
8
+ > − −
⇔ > −
Vậy tập nghiệm của bất
phương trình là
7
x x
8
 
> −
 
 
Bài tập 2:
a) 2 3x 14
-3x 14-2 3x 12
x -4
− ≤

⇔ ≤ ⇔ − ≤
⇔ ≥
Vậy tập nghiệm của bất
phương trình là
{ }
x x 4≥ −

b) 2x - 1 > 3.

2x > 3+1

x > 2
Vậy S =
{ }
x x 2>


c) -3x + 4

7
3 7 4
1
x
x
⇔ − ≥ −
⇔ ≤ −
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 30 Ngày soạn:29/03/10
Tiết 29 Ngày dạy: 30/03/10
Chủ đề: CÁC BÀI TẬP DẠNG BẤT PHƯƠNG TRÌNH

BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải bất
phương trình bậc nhất một ẩn. Nắm vững cách giải bất phương trình và biểu diễn nghiệm trên
trục số.
* Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải bất phương trình, kỹ năng biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình
trên trục số
* Thái độ: Yêu thích môn học, có thái độ học tập nghiêm túc tự giác.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Hệ thống bài tập. Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
* Học sinh: Học bài và làm bài tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Hoạt động 1:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
- Cho HS làm bài tập 1
Cho tam giác ABC vuông tại
A. Khi đó:
µ µ
µ µ
µ µ
0
0
0
a)B C 90
b)B C 90
c)B C 90
+ <
+ =

+ >
d) Cả ba câu trên đều đúng.
Hãy chọn đáp án đúng.
- HS suy nghĩ trong vài phút
và gọi HS đứng tại chỗ trả lời
- Cho HS nhận xét
- Cho HS làm bài tập 2 (treo
bảng phụ)
- Chia lớp thành 3 nhóm và
mời đại diện các nhóm lên
trình bày.
- Ghi đề bài
- HS trả lời và giải thích.
b)
µ µ
B C+
= 90
0
. Vì trong một
tam giác tổng số đo các góc
bằng 180
0
.
- HS khác nhận xét
- Tìm hiểu bài tập 2
- Hoạt động theo nhóm và đại
diện nhóm trình bầy
a) Sai: Vì đã chuyển x và 5 từ
vế này sang vế kia mà không
đổi dấu.

b) Sai: Vì đã chia cả hai vế của
bất phương trình cho -3 mà
Bài tập 1:
Cho tam giác ABC vuông tại
A. Khi đó:
µ µ
µ µ
µ µ
0
0
0
a)B C 90
b)B C 90
c)B C 90
+ <
+ =
+ >
d) Cả ba câu trên đều đúng.
Hãy chọn đáp án đúng.
Giải:
b)
µ µ
B C+
= 90
0
. Vì trong một
tam giác tổng số đo các góc
bằng 180
0
.

Bài tập 2: Trong các lời giải
của BPT -2x + 5> x -1 sau đây,
lời giải nào đúng? Lời giải nào
sai?
Năm học 2009 – 2010
- Gọi HS khác nhận xét
- Cho HS làm bài tập 3: Trong
các khẳng định sau, khẳng
định nào đúng, khẳng định nào
sai?
Khi x = 2 thì:
a) Giá trị của biểu thức 2x - 3
là số âm.
b) Giá trị của biểu thức x + 3
nhỏ hơn giá trị của biểu thức
2x + 5.
c) Giá trị của biểu thức 2x - 3
lớn hơn giá trị của biểu thức
3x - 5.
- Nêu hướng giải bài tập?
- HD: Thay x = 2 vào từng
biểu thức, tính giá trị so sánh
và rút ra kết luận.
- Gọi HS lần lượt làm các câu
trên.
- Cho HS làm bài tập 4: Giải
các bất phương trình sau:
( ) ( ) ( )
( ) ( )
2

2
a) x 2 x 1 x 3
4x
b) x 1 x 1 x 3
− ≥ + + −
+ + ≤ −
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi
nhóm làm 1 câu.
- Sau vài phút mời đại diện các
nhóm lên trình bày.
- Gọi HS nhận xét
không đổi dấu bất phương
trình.
c) Đúng.
- Nhận xét
- HS nêu cách giải và HS khác
làm
a) Khi x = 2 ta có: 2x - 3 = 2.2
- 3 = 1 > 0
⇒Khẳng định sai.
b)Vế trái : x + 3 = 2 + 3 = 5
Vế phải: 2x + 5 = 2.2 + 5 = 9
⇒Vế trái < vế phải ⇒Khẳng
định đúng.
c) Vế trái : 2x - 3 = 2.2 - 3 = 1
Vế phải: 3x - 5 = 3.2 - 5 = 1
⇒Vế trái = vế phải ⇒Khẳng
định sai.
- HS khác nhận xét.
- HS hoạt động theo nhóm và

đại diện các nhóm lên trình
bày:
2 2
2 2
x 4x 4 x 4x
3 4x
x 4x x 4x 4x
3 4
1
4x 1 x
4
⇔ − + ≤ + +

⇔ − − − +
≤ −
⇔ − ≤ − ⇔ ≥
Vậy tập nghiệm của bất
phương trình là
1
x x
4
 

 
 
( ) ( )
2
b) x 1 x 1 x 3
x 2
+ + ≤ −

⇔ ≤ −
Vậy tập nghiệm của bất ptr là
{ }
x x 2≤ −
- Nhận xét
a) 2x 5 x 1
2x x 5 1
x 4 x 4
b) 2x 5 x 1
− + > −
⇔ − + > −
⇔ − > ⇔ > −
− + > −
2x x 5 1
3x 6
6
x x 2
3
c) 2x 5 x 1
2x x 5 1
6
3x 6 x
3
x 2
⇔ − − > − −
⇔ − > −

⇔ > ⇔ >

− + > −

⇔ − − > − −

⇔ − > − ⇔ <

⇔ <
Bài tập 3: Trong các khẳng
định sau, khẳng định nào đúng,
khẳng định nào sai?
Khi x = 2 thì:
a) Giá trị của biểu thức 2x - 3
là số âm.
b) Giá trị của biểu thức x + 3
nhỏ hơn giá trị của biểu thức
2x + 5.
c) Giá trị của biểu thức 2x - 3
lớn hơn giá trị của biểu thức 3x
- 5.
Bài tập 4:
Giải các bất phương trình sau:

( ) ( ) ( )
( ) ( )
2
2
a) x 2 x 1 x 3
4x
b) x 1 x 1 x 3
− ≥ + + −
+ + ≤ −
Hoạt động 2: Dặn dò

- Làm bài tập phần BPT bậc
nhất một ẩn trong SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
Năm học 2009 – 2010

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×