Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề kiểm tra định kì lần 4 môn tiếng Việt lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.96 KB, 2 trang )

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2006 – 2007
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
KIỂM TRA ĐỌC
(Thời gian 25 phút)
I-ĐỌC THẦM BÀI “QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI” (TRANG 127 TIẾNG VIỆT 3 – TẬP2)RỒI KHOANH TRÒN CHỮ CÁI
TRƯỚC Ý TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT CHO MỖI CÂU HỎI SAU:
1 –Dấu hiệu nào báo trước mùa cốm sắp đến ?
A. Cơn gió mùa hạ lướt qua vùng sen hồ.
B. Qua cánh đồng ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non.
C. Cả hai ý trên.
2-Những từ ngữ nào nói lên nét đặc sắc của công việc làm cốm?
A. Đợi đến lúc vừa nhất, người ta gặt lúa non về.
B. Bàng những kinh nghiệm truyền từ đời này sang đời khác, một sự bí mật và khe khắt giữ gìn.
C. Cả hai ý trên.
3-Vì sao cốm được gọi là thức quà riêng biệt của đồng nội?
A. Cốm là món ăn ngon.
B. Cốm mang trong mình tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng lúa.
C. Cốm được làm ra rất đặc biệt, khó có nơi nào có thể làm được như ở làng Vòng .
4-Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu văn sau:
Cốm làng Vòng được làm ra bằng những cách thức riêng truyền từ đời này sang đời khác .


II-ĐỌC THÀNH TIẾNG MỘT ĐOẠN ( KHOẢNG 80 CHỮ)TRONG CÁC BÀI SAU VÀ TRẢ LỜI MỘT CÂU HỎI
NỘI DUNG BÀI DO GIÁO VIÊN NÊU:
1- Người đi săn và con vượn(Trang 113)
2- cuốn sổ tay (Trang118)
3- Mặt trời xanh của tôi (Trang 125)
4- Sự tích chú Cuội cung trăng (Trang 131)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2006 – 2007
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
KIỂM TRAVIẾT


(Thời gian 40 phút)
I-Chính tả (15 phút)
Bài: Cây gạo (Trang 144 sách Tiếng Việt 3 tập 2)
Đoạn viết : “ Mùa xuân Ngày hội mùa xuân đấy !”
II - Tập làm văn (25 - 30 phút)
Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) kể về một trận thi đấu thể thao mà em thích.
BIỂU ĐIỂM:
Tiếng Việt viết: 10đ
-Chính tả: 5đ ( một lỗi chính tả trừ 0,5 đ -
Viết xấu , sai kích thước toàn bài trừ 1đ )
-Tập làm văn: 5đ (Nội dung đủ: 3đ
Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1đ
Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1đ)
Tiếng Việt đọc: 10đ
- Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi : 4 đ (mỗi câu 1đ)
-Bài đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 6đ (Đọc 5đ ; trả lời đúng 1đ )

×