Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đề án kinh tế chính trị
Bộ Giáo Dục & Đào Tạo
Trờng Đại Học KTQD Hà Nội.
Đề c ơng chi tiết
Tên đề tài: Lý thuyết của chủ nghĩa Mác Lênin về nền kinh tế thị trờng
và vận dụng nó ở nớc ta từ khi đổi mới đến nay.
Sinh viên : Nguyễn Văn Tĩnh
Lớp : Ngân hàng 41_C
Lời mở đầu
A.Phần mở đầu.
* Sự cần thiết phải nghiên cứu lý thuyết của chủ nghĩa Mác- Lênin về nền
KTTT . Hiện nay nớc ta đang phát triển nền KTTT , vì vậỵ việc nghiên
cứu vấn đề này là thực sự cần thiết,nó mang tính chiến lợc và có ý nghĩa
quan trọng.
* Nghiên cứu vấn đề này bằng phơng pháp Logic và lịch sử.
* Dới giác độ môn KTCT học.
* Giới hạn nghiên cứu của vấn đề.
B.Phần nội dung.
I. Cơ sở lý luận về lý thuyết của chủ nghĩa Mác_Lênin về nền KTTT.
1.sự hình thành và phát triển của KTTT theo quan điểm của chủ nghĩa
Mác_Lênin.
1.1. Qúa trình chuyển từ kinh tế tự nhiên lên kinh tế hàng hoá.
a. Khái quát về KTTN và KTHH.
_ Về KTTN.
_ Về KTHH.
_ Những u thế cơ bản của KTHH so với KTTN. Bao gồm 4 u thế.
b. Hai điều kiện ra đời và tồn tại của KTHH.
_ Phân công lao động xã hội.
_ Chế độ t hữu về t liệu sản xuất.
c. Sản xuất hàng hoá giản đơn và sản xuất hàng hoá t bản chủ nghĩa
1.2. Bớc chuyển từ KTHH giản đơn sang KTTT.
a. KTTT là KTHH phát triển ở trình độ xã hội hoá cao.
b. Những điều kiện hình thành KTTT.
_ Sự xuất hiện của hàng hoá sức lao động và thị trờng sức lao động.
_ Phải tích luỹ đợc một số tiền nhất định và số tiền đó phải trở thành
Website: Email : Tel : 0918.775.368
vốn để tiến hành sản xuất kinh doanh nhằm mục đích có lợi nhuận.
Đề án kinh tế chính trị
_Cần phải có hệ thống tài chính,tín dụng,ngân hàng tơng đối phát
triển.Bởi vì nền KTTT là nền kinh tế tiền tệ hoá cao.
_ Cần phải có một hệ thống kết cấu hạ tầng tơng đối phát triển.
_ Tăng cờng vai trò kinh tế của nhà nớc.
c.Những đặc trng của KTTT.
*Những đặc trng chung của KTTT.
Trên thế giới đã có nhiều quốc gia phát triển nền kinh tế của mình theo mô
hình KTTT. Chẳng hạn mô hình KTTT XH của CHLB Đức, KTTT của
Thuỷ Điển,KTTT mang màu sắc Trung Quốc không xét đến những đặc
trng riêng,cá biệt của những mô hình kinh tế trên,chỉ tính đến những đặc tr-
ng chung nhất vốn có của KTTT có thể nêu những đặc trng phổ biến sau:
_ Tính tự chủ của các chủ thể kinh tế rất cao.
Đây là đặc trng quan trọng của KTTT,nó xuất phát từ những điều kiện
khách quan của việc tồn tại nền KTHH.Đồng thời cũng là biểu hiện và yêu
cầu nội tại của KTHH.
_ Trên thị trờng hàng hoá rất phong phú,ngời ta tự do mua bán hàng
hoá .Đặc trng này phản ánh tính u việt hơn hẳn của KTTT so với KTTN.
_ Giá cả đợc hình thành ngay trên thị trờng.
Đặc trng này phản ánh yêu cầu quy luật lu thông hàng hoá.
_ Cạnh tranh là một tất yếu của KTTT.
Hình thức và những biện pháp cạnh tranh có thể rất phong phú nhng động
lực và mục đích cuối cùng của cạnh tranh chính là lợi nhuận.
_ Kinh tế thị trờng là hệ thông kinh tế mở.
d. Các hình thức của KTTT.
_ KTTT tự điều tiết.
_ KTTT có sự điều tiết của nhà nớc.
1.3. Các quy luật vận động của KTTT.
Khái niệm về hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá.
Khái niêm về thị trờng, vai trò và tác dụng, phân loại thị trờng.
Khái niệm về cơ chế thị trờng,các quy luật vận động của KTTT.
Có thể nói cơ chế thị trờng là bộ máy điều tiết toàn bộ sự vận động của
KTTT, điều tiết quá trình sản xuất và lu thông hàng hoá thông qua sự
tác động của các quy luật kinh tế của nền KTTT, đặc biệt là quy luật giá
trị.Quy luật kinh tế căn bản của sản xuất và lu thông hàng hoá.
_ Nội dung , yêu cầu của quy luật giá trị.
_ Vai trò , tác dụng của quy luật giá trị.
Quy luật giá trị gồm 3 tác dụng.
+ Điều tiết sản xuất hàng hoá và lu thông hàng hoá.
Đề án kinh tế chính trị
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Kích thích sự tiến bộ kỹ thuật , kích thích lực lợng sản xuất
phát triển.
+ Bình tuyển tự nhiên những ngời sản xuất hàng hoá,phân hoá
họ thành ngời giàu kẻ nghèo,từng bớc hình thành quan hệ bóc lột.
2. Sự phát triển của Lênin về KTTT trong CNXH.
_ Quan điểm của Mác - Angghen.
Giai đoạn XHCN còn mang nặng dấu ấn của xã hội cũ, thực hiện nguyên
tắc phân phối theo lao động. Vì vậy còn sản xuất hàng hoá.
_ Quan điểm của Lênin.
Sau khi kết thúc nội chiến ở Nga. Chính sách cộng sản thời chiến không
còn thích hợp nữa,và Lênin đã đề ra chính sách kinh tế mới. Thực chất
của chính sách này là sử dụng kinh tế nhiều thành phần,kinh tế TBCN và
qua hệ tiền tệ quan hệ thị trờng vào xây dựng nền kinh tế, xây dựng
CNXH.
_ Nội dung của chính sách kinh tế mới NEP. Gồm 4 nội dung.
Chính sách kinh tế mới đã tạo điều kiện phát triển lực lợng sản xuất
ơ cả thành thị và nông thôn. Nh vậy Lênin đã chủ trơng phát triển nền
kinh tế hàng hoá trong thời kì quá độ lên CNXH.
II. Sự vận dụng lý thuyết trên ở Việt nam.
1. Đặc điểm kinh tế xã hội ở Việt nnam trớc khi đổi mới.
Trớc khi bớc vào đổi mới ở nớcc ta thực hiện cơ chế kế hoạch hoá tập
trung .
Cơ chế chỉ phù hợp trong thời kì kháng chiến cứu nớc.
Trong giai đoạn xây dựng và bảo vệ tổ quốc cơ chế này biểu hiện
nhiều mặt tiêu cực.
_ Mang tính hình thức: QHSX không phù hợp với LLSX coi nhẹ hiệu
quả kinh tế.
_ Không xác định rõ quyền làm chủ,sự năng động sáng tạo của ngời
sản xuất, không phát huy đợc sức mạnh của ngời lao động.
_ Coi nhẹ và không sử dụng các quy luật kinh tế,kìm hãm sản xuất và l-
u thông,coi nhe quan hệ sản xuất tiền tệ.
_ Bộ máy quản lý cồng kềnh ,chồng chéo , quan liêu.
2. Sự phát triển KTTT ở Việt nam từ khi bớc vào đổi mới đến nay. 2.1.Thực
trạng của kinh tế Việt nam khi chuyển sang nền KTTT theo định hớng
XHCN.
a. Nền kinh tế của nớc ta đang trong quá trình từ một nền KTHH kém
phát triển, còn mang nặng dấu ấn của KTTN,dấu ấn của KTKHH
tập trung lên nền KTHH phát tiển vận động theo cơ chế thị trờng có
sự quản lý của Nhà nớc.
b. Nền KTHH ở nớc ta là nền KTHH nhiều thành phần vận động
Đề án kinh tế chính trị
Website: Email : Tel : 0918.775.368
theo cơ chế thị trờng trong đó thành phần KT Nhà nớc giữ vai
trò chủ đạo.
c. Nền kinh tế của nớc ta phát triển theo hớng nền kinh tế mở rộng
quan hệ với nớc ngoài.
d. Nền KTHH của nớc ta có sự quản lý của Nhà nớc và định hớng
XHCN.
Bốn thực trạng trên có quan hệ mật thiết với nhau nói lên đặc điểm của
nền KTTT có sự quản lý của Nhà nớc và định hớng XHCN ở Việt nam.
2.2. Nội dung các giai đoạn phát triển KTTT theo định hớng XHCN
ở Việt nam.
a. Giai đoạn quá độ chuyển nền KTHH nhiều thành phần theo định h-
ớng XHCN ở Việt nam.
Nội dung: Khắc phục tính hiện vật của quan hệ trao đổi, hình thành
quan hệ hàng hoá trên thị trờng.
b. Giai đoạn phát triển KTHH nhiều thành phần theo định hớng
XHCN.
Nội dung: Phát triển và mở rộng quan hệ hàng hoá tiền tệ tạo điều
kiện cho KTHH phát triển.
c. Giai đoạn hình thành và phát triển KTTT theo định hớng XHCN.
Nội dung: nội dung chủ yếu của giai đoạn này là tiền tệ hoá các quan
hệ kinh tế, tạo lập cơ sở kinh tế cho các quy luật kinh tế của thị trờng
phát huy tác dụng một cách đầy đủ, phát triển kinh tế trong nớc và hoà
nhập với kinh tế thế giới.
2.3. Các giải pháp để phát triển KTHH ở Việt nam.
Giải pháp 1. Đa dạng hoá loại hình sở hữu để trên cơ sở đó đa dạng
hoá các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh.
Giải pháp 2. Thúc đẩy phân công lao động xã hội phát triển.
Giải pháp 3. Phát triển đồng bộ các loại thị trờng theo hớng hiện đại
và cân đối.
Giải pháp 4. Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng của xã hội.
Giải pháp 5. Xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Giải pháp 6. Đổi mới vai trò lãnh đạo của Đảng,vai trò quản lý của
Nhà nớc.Xây dựng Nhà nớc pháp quyềnViệt nam.
C. Phần kết Luận.
* Một số vấn đề cốt lõi đã trình bày ở trên.
* Nhận xét .
* Một vài ý kiến cá nhân.
* Kết luận chung nhất.
Website: Email : Tel : 0918.775.368