Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Xây dựng hệ thống tìm việc online sử dụng mobile wireless

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.39 KB, 18 trang )

ĐỒ ÁN
XÂY DỰNG HỆ THỐNG TÌM VIỆC
ONLINE SỬ DỤNG MOBILE WIRELESS
I. Mô tả bài toán
Xây dựng hệ thống tìm việc online : sử dụng mobile wireless
Hệ thống bao gồm Server và các client
Client chạy trên nền tảng thiết bị di động smart phone. Hệ điều hành android
Người sử dụng sẽ cài chương trình trên di động của mình. Thông qua chương trình này người
dùng có thể xem tất cả các thông tin tuyển dụng trên cả nước, xem thông tin theo các chuyên
ngành mong muốn, xem tin theo khu vực tỉnh thành.
Ngoài chức năng xem tin tuyển dụng thì người dùng cũng có thể tìm kiếm công việc phù hợp
với yêu cầu của mình thông qua các tùy chọn tìm kiếm của chương trình. Các tùy chọn bao
gồm : Khu vực, chuyên ngành, chức vụ tuyển dụng, mức lương tuyển dụng, hình thức làm
việc, và yêu cầu về trình độ.
Hệ thống cũng cho phép người dùng có thể tạo hồ sơ xin việc – hồ sơ dùng để xin việc tại
các cơ quan tuyển dung- hay tạo các hồ sơ tuyển dụng – các tin tuyển dụng mà các công ty
dùng để tuyển nhân viên. Để thực hiện các chức năng này thì phải có tài khoản sử dụng và
đăng nhập thành công vào hệ thống, tài khoản thì được chia làm 2 loại : một loại dành cho
người tìm việc làm và một loại dành cho các đơn vị tuyển dụng,
Hồ sơ xin việc : bao gồm các thông tin giống như một hồ sơ xin việc bình thường như : Tên,
email, điện thoại, giới tính, địa chỉ, trình độ học vấn, kinh nghiệm trong công việc,….
Hồ sơ tuyển dụng : bao gồm các thông tin như : tên công ty, công việc cần tuyển, vị trí cẩn
tuyển, mức lương, số lượng, yêu cầu về bằng cấp, lý lịch, các yêu cầu khác …
Người dùng sau khi đăng nhập thì có quyển quản trị hồ sơ cá nhân của mình- hồ sơ dùng để
xác nhận tài khoản người dùng. người dùng cũng có quyền quản trị hồ sơ xin việc- người tìm
việc hay hồ sơ tuyển dụng – nhà tuyển dụng . các quyền quản trị ở đây gồm: thêm hồ sơ mới,
chỉnh sửa hồ sơ đã tồn tại, và xóa hồ sơ đã tồn tại
Sau khi đăng nhập người sử dụng cũng có thể tìm kiếm hồ sơ tuyển dụng của các người dùng
khác. Các tùy chọn tìm kiếm theo các tiêu chí sau : theo khu khu vực tỉnh thành, theo ngành
nghề yêu cầu, theo trình độ học vẫn của người tìm việc, hay theo hình thức làm việc mà
người tìm việc momg muốn.


Thông tin cần được hiển thì một các rõ ràng đầy đủ, không gây hiểu nhầm cho người dùng
với các chỗ chú thích rõ ràng. Với nhưng yêu cầu hiển thị lớn như kết quả của phép tìm kiếm
thì thông tin phải được phân trang, hiển thị thu gọn để tiết kiệm không gian, nhưng vẫn đảm
bảo cho người dùng hiểu thông tin đang truyền tải là gì. Có thể phân thông tin theo thời gian(
tin tuyển dụng nào được đăng muộn nhất sẽ được đặt lên đầu), phân theo khu vực tỉnh thành,
phân theo ngàn nghề, hay là chỉ xắp xếp theo thứ tự ABC.
Hệ thống có thể tự động cập nhật thông tin tuyển dụng của của các trang tìm việc online khác
vào cơ sở dữ liệu của mình để phục vụ cho việc tìm kiếm
Hệ thống tìm việc có hệ thống tự loại bỏ những dữ liệu trong CSDL để giải phóng không
gian lưu trữ cho hệ thống.
Hệ thống có tích hợp chức năng nhắn tin với những máy không tải phần mềm chạy trên
client. Chức năng này tìm kiếm theo cú pháp yêu cầu của tin nhắn và trả về các kết quả cho
client.
II. Đặc tả yêu cầu
A. Biểu đồ Usercase
uc HT timv ieconline
HT timvi econline
nguoitimv iec
nhatuyendung
khach
xemcacthongtintuyendung
timkiemv ieclam
timkiemhstimv iec
quanlythongtincanhan
nhantintimkiem
quanlyhstimv iec
quanlyhstuyendung
craw ler dulieu
hethongtimv ieckhac
dangkiTK

uc xemcacthongtintuyendung
xemcacthongtintuyendung
nguoitimv iec
nhatuyendung
khach
xemtheokhuvuc
xemtheonganhnghe
xemtheoABC
xemtheothoigian
uc timkiemhstimv iec
timkiemhstimviec
nguoitimv iec
nhatuyendung
timtheokhuv uc
timtheonganhnghe
timtheotrinhdohocv an
timtheohinhthuclamv iec
uc timkiemv ieclam
timkiemvieclam
khach
nguoitimv iec
nhatuyendung
timtheokhuv uc
timtheonganhnghe
timtheochucv umongmuon
timtheomucluong
timtheoychocv an
timtheohinhthuclamv iec
uc quanlythongtincanhan
quanlythongtincanhan

nguoitimv iec
nhatuyendung
suathongtincanhan
doipassw ord
uc quanlyhstimv iec
quanlyhstimviec
nguoitimv iec
themhoso
suahoso
xoahoso
uc quanlyhstuyendung
quanlyhstuyendung
nhatuyendung
themhstuyendung
suahstuyendung
xoahstuyendung
B. Đặc tả Usercase
Hệ thống tìm việc online có các chức năng chính như sau : người dùng có thể xem
các thông tin tuyển dụng đã được đăng tải trên hệ thống, tìm kiếm các thông tin
theo các tùy chọn đặt ra, hay là nhắn tin tới tổng đài để trả về kết quả tìm kiếm
mong muốn, hay đăng kí tài khoản để sử dụng thêm các chức năng của hệ thống.
Sau khi đăng nhập thì người dùng sẽ được chia làm 2 loại, đó là người tìm việc và
nhà tuyển dụng.
Người tìm việc : có thể quản lý thông tin cá nhân của mình, quản lý hồ sơ xin
việc, hay tìm kiếm các hồ sơ xin việc của các người dùng khác
Nhà tuyển dụng : có thể quản lý thông tin cá nhân của mình, quản lý hồ sơ cá
nhân , hay tìm kiếm các hồ sơ xin việc của các người dùng khác
Hệ thống crawler dữ liệu tự động được tích hợp trong hệ thống tìm việc online,
có thể tự động lấy dữ liệu từ các trang tìm kiếm khác và xóa bỏ dữ liệu khi mà
chúng đã quá thời gian sử dụng

 Đặc tả usercase xem các tin tuyển dụng
Usercase được gọi bởi một người dùng bất kì, mà không cần phải đăng
nhập, nó sẽ trả lại các tin tuyển dụng mà các nhà tuyển dụng đã đăng tải
lên hệ thống, nó có chức năng phân trang khi mà hiển thị quá nhiều, và các
tùy chọn hiển thị theo ABC, hiển thị theo thời gian (các tin tuyển dụng
mới nhất sẽ được hiển thị lên đầu tiên), hiển thị theo ngành nghề , hay là
hiển thị theo khu vực tỉnh thành. Riêng các tùy chọn hiển thị theo thời
gian và theo ABCC có thể kết hợp được với các tùy chọn hiển thị theo khu
vực tỉnh thành và hiển thị theo ngành nghề
 Đặc tả usercase tìm kiếm việc làm
Usercase tìm kiếm việc làm có thể được gọi bởi người dùng bất kì mà
không cần phải đăng nhập , nó sẽ trả về các tin tuyển dụng phù hợp với
các tùy chọn tìm kiếm mà người dùng đã đặt ra. Các tùy chọn này bao
gồm : tìm kiếm theo khu vự tỉnh thành, tìm kiếm theo ngành nghề, tìm
kiếm theo chức vụ mong muốn, tìm kiếm theo mức lương mong muốn,
tìm kiếm theo yêu cầu về trình độ học vấn, hay tìm kiếm theo hình thức
làm việc. Các tùy chọn này có thể là để riêng biệt hoặc cũng có thể là kết
hợp với nhau để giảm bớt kết quả tìm kiếm.
 Đặc tả usercase tìm kiếm hồ sơ tìm việc
Usercase này chỉ được gọi khi mà người dùng đã đăng nhập, nó sẽ trả lại
hồ sơ tìm việc của người tìm việc thỏa mãn với các tùy chọn đã được đặt
ra, các tùy chọn này bao gồm : tìm kiếm theo khu vực tỉnh thành, tìm kiếm
theo ngành nghề người tìm việc có thể làm, tìm kiếm theo trình độ học vấn
của người tìm việc, tìm kiếm theo hình thức làm việc mà người tìm việc
mong muốn. Các tùy chọn này có thể thực hiện riêng rẽ nhưng cũng có thể
kết hợp với nhau để làm giảm bớt kết quả tìm kiếm.
 Đặc tả usercase quản lý thông tin cá nhân
Usercase này được gọi khi mà người dùng đã đăng nhập vào hệ thống, nó
sẽ cho phép người dùng có thể quản lý hồ sơ cá nhân của mình ví dụ như
là : sửa thông tin cá nhân (thông tin mà dùng để xác nhận tài khoản khi mà

đăng kí tài khoản), hay thay đổi password
 Đặc tả usercase quản lý hồ sơ tìm việc
Usercase này chỉ được gọi bởi người tìm việc, nó sẽ cho phép người tìm
việc có thể thêm một hồ sơ tìm việc mới, sửa một hồ sơ đã tạo, xóa một hồ
sơ đã tạo. Tất nhiên là người tìm việc chỉ có thể thao tác trên các hồ sơ mà
do mình tạo ra không thể thao tác trên các hồ sơ của người khác
 Đặc tả usercase quản lý hồ sơ tuyển dụng
Usercase này thì chỉ được gọi bởi nhà tuyển dụng, nó cho phép nhà tuyển
dụng có thể tạo một tin tuyển dụng mới phục vụ cho nhu cầu tuyển dụng
của cơ quan, sửa các hồ sơ tuyển dụng đã tạo, hay xóa các hồ sơ tuyển
dụng đã tạo khi mà không cần đến chúng nữa
 Đặc tả usercase crawler dữ liệu
Usercase này được hệ thống gọi tự động , nó có chức năng tự động lấy các
thông tin tuyển dụng của các trang tìm kiếm khác sau đó chuẩn hóa và lưu
trong CSDL của mình, ngoài ra nó có thể tự động xóa bỏ CSDL khi mà nó
đã không còn có giá trị sử dụng
Chương 2 : Phân tích thiết kế
I. Thiết kế kiến trúc
A. Thiết kế tổng quan
Hệ thống tìm việc online được xây dựng theo mô hình slient –server .
Server sẽ nhận các yêu cầu từ phía client và sau đó trả lại kết quả cho client.
Người sử dụng sẽ cài một ứng dụng trên client – các máy điện thoại chạy hệ điều
hành android , từ các ứng dụng này người sử dụng sẽ tương tác với hệ thống.
ClientServer
B. Biểu đồ tương tác
 Usercase xem các thông tin tuyển dụng
sd xemtintuyendung
nguoidung Form
xemtintuyendung
dieukhienxemtin tintuyendung

xemtintuyendung()
yeucauxemtin()
laytintuyendung()
thongtinphanhoi()
thongtinphanhoi()
thongtinphanhoi()
 Usercase tìm kiếm việc làm
Người dùng
CSDL
sd timkiemtintuyendung
nguoisudung Form
tmkiemhstuyendung
dieukhientimkiem hosotuyendung
timkiemvieclam()
yeucautimkiem()
hosocantim()
thongtinphanhoi()
thongtinphanhoi()
thongtinphanhoi()
 Usercase đăng kí tài khoản
sd dangkitaikhoan
nguoisudung Form dangki dangki taikhoannguoidung
dangkitaikhoan()
ycdangkiTK()
xacnhantaikhoan()
thongtinphanhoi()
thongtinphanhoi()
thongtinphanhoi()
 Usercase đăng nhập
sd dangnhap

nguoisudung Form dangnhap dieukhiendang
nhap
taikhoannguoidung
dangnhap()
ycdangnhap()
xacnhanTK()
thongtinphanhoi()
thongtinphanhoi()
thongtinphanhoi()
 Usercase tìm kiếm hồ sơ tìm việc
sd timkiemhosotimv iec
nguoitimviec/nhatuyendung Form
timkiemhstimviec
dieukhientimkiem hstimviec
timkiemhstimviec()
yctimkiemhstimviec()
hsdungyc()
thongtinphanhoi()
thongtinphanhoi()
thongtinphanhoi()
 Usercase quản lý thông tin cá nhân
sd quanlythongtincanhan
nguoitimviec/nhatuyendung Form quanly dieukhienquanly hosocanhan
quanlytongtincanhan()
ycquanlythongtincannhan()
update data()
thongti nphanhoi()
thongtinphanhoi()
thongtinphanhoi()
 Usercase quản lý hồ sơ tìm việc

sd quanlyhstimv iec
nguoitimviec Form
quanlyhstimviec
dieukhienquanly hosotimviec
quanlyhosotimviev()
ycquanlyhosotimviec()
update data()
thongtinphanhoi()
thongtinphanhoi()
thongtinphanhoi()
 Usercase quản lý hồ sơ tuyển dụng
sd quanlyhstuyendung
nhatuyendung Form
quanlyhstuyendung
dieukhienquanlyhstuyendung hosotuyendung
quanlyhstuyendung()
ycquanlyhstuyendung()
update data()
thongtinphanhoi()
thongti nphanhoi ()
thongtinphanhoi ()
II. Thiết kế chi tiết
A. Thiết kế lớp và biểu đồ lớp
 Thiết kế lớp
class System
nhatuyendung
- username: varchar (30)
- password: varchar (30)
- hosocanhan: hosocanhannhatuyendung
- hosotuyendung: hosotuyendung

+ dangnhap() : void
+ dangxuat() : void
+ doipassword() : void
+ xemtintuyendung() : void
+ timkiemtintuyendung() : void
+ timkiemhosotim viec() : void
+ quanlyhosocanhan() : void
+ quanlyhosotuyendung() : void
class System
nguoitimv iec
- username: varchar(30)
- password: varchar (30)
- hosocanhan: hosocanhannguoitimviec
- hosotimviec: hosotimviec
+ dangnhap() : void
+ dangxuat() : void
+ doipassword() : void
+ xemtintuyendung() : void
+ ti mkiemtintuyendung() : void
+ ti mkiemhosotimviec() : void
+ quanlyhosocanhan() : void
+ quanlyhosotimviec() : void
class System
hosocanhannhatuyendung
- name_company: varchar (50)
- em ai l: varchar (50)
- phone: int (11)
- address: varchar (50)
+ xemhosocanhan() : void
+ suahsocanhan() : void

+ dangki taikhoan() : void
class System
hosocanhannguoitimv iec
- name: varchar (30)
- em ail: varchar (50)
- phone: int (11)
- birth: varchar (30 )
- address: varchar (50)
- sex: int (1)
+ xemhosocanhan() : void
+ suahosocanhan() : void
+ dangkitaikhoan() : void
class System
hosotimv iec
- name: varchar (30)
- birth: varchar (30)
- sex: int (1)
- email: varchar ( 50)
- phone: int (11)
- address: varchar(50)
- hocvan: varchar (30)
- nganhyc: boolean
- chucvuyc: varchar (30)
- hinhthuclamviec: varchar (30)
- congviecdalam: varchar (30)
+ themhoso() : void
+ xemhoso() : void
+ suahoso() : void
+ xoahoso() : void
class System

hosotuyendung
- matuyendung: int (4)
- name_company: varchar (50)
- email: varchar(50)
- phone: int (11)
- address: varchar (50)
- nganh: varchar (50)
- chucvu: varchar (50)
- soluong: int (3)
- mucluong: int (9)
- hinhthuclamviec: varchar (30)
- thoigiantuyendung: varchar (30)
- yeucauhocvan: varchar (30)
- yeucaugioitinh: int (1)
- yeucaukhac: varchar (200)
+ themhoso() : void
+ xemhoso() : void
+ suahoso() : void
+ xoahoso() : void
class System
hosocanhannguoitimv iec
- nam e: varchar (30)
- email: varchar (50)
- pho ne: i nt (11)
- birth: varchar (30 )
- add ress: varchar (50)
- sex: int (1)
+ xem hosocanhan() : void
+ suahosocanhan() : void
+ dangkitai kh oan() : void

hosocanhannhatuyendung
- name_company: varchar (50)
- email: varchar (50)
- phone: int (11)
- address: varchar (50)
+ xem hosocanhan() : void
+ suahsocanhan() : void
+ dangkitaikhoan() : void
hosotimv iec
- nam e: varchar (30)
- birth: varchar (30)
- sex: int (1)
- email: varchar ( 50)
- pho ne: i nt (11)
- add ress: varchar(50)
- hocvan: varchar (30)
- nga nhyc: boolean
- chucvuyc: varchar (30)
- hinhthucl amviec: varchar (30)
- cong viecdal am: varchar (30)
+ them hoso() : void
+ xem hoso() : void
+ suahoso() : void
+ xoahoso() : void
nguoitimv iec
- username: varchar(30)
- password: varchar (30)
- hosocanhan: hosocanhannguoi timviec
- hosotim viec: hosotimviec
+ dangnhap() : void

+ dangxuat() : void
+ doipassword() : void
+ xemtintuyendung() : voi d
+ timkiemti ntuyendung() : void
+ timkiemhosotim viec() : void
+ quanl yhosocanhan() : void
+ quanl yhosoti mvi ec() : void
hosotuyendung
- matuyendung: int (4)
- name_company: varchar (50)
- em ail: varchar(50)
- phone: i nt (11)
- address: varchar (50)
- nganh: varchar (50)
- chucvu: varchar (50)
- sol uong: int (3)
- mucluong: i nt (9)
- hi nhthuclamvi ec: varcha r (30)
- thoigi antuyendung: varchar (30)
- yeucauhocvan: varchar (30)
- yeucaugioitinh: i nt (1)
- yeucaukhac: varchar (200)
+ themhoso() : void
+ xemhoso() : voi d
+ suahoso() : void
+ xoahoso() : void
nhatuyendung
- username: varchar (30)
- password: varchar (30)
- hosocanhan: hosocanhannhatuyendung

- hosotuyendung: hosotuyendung
+ dangnhap() : void
+ dangxuat() : void
+ doi password() : void
+ xem tintuyendung() : void
+ ti mkiemti ntuyendung() : void
+ ti mkiemhosotimviec() : voi d
+ quanlyhosocanhan() : void
+ quanlyhosotuyendung() : void
1
1
1
1
1
0.1
0 *
1
B. Thiết kế CSDL, thiết kế giao diện
 Thiết kế CSDL
class System
profile_user1
- username: varchar (30)
- password: varchar (30)
- name: varchar (30)
- email: varchar (50)
- phone: int (11)
- birth: varchar (30)
- address: varchar (50)
- sex: int (1)
class System

profile_user2
- username: varchar (30)
- password: varchar (30)
- name_company: varchar (50)
- email: varchar (50)
- phone: int (11)
- address: varchar (50)
class System
profile_j ob1
- username: varchar (30)
- name: varchar (30)
- birth: varchar (30)
- sex: int (1)
- email: boolean
- phone: int (11)
- address: varchar (50)
- hocvan: varchar (30)
- nganhyc: varchar (30)
- chucvuyc: varchar (30)
- hinhthuclamviec: varchar (30)
- congviecdalam: varchar (30)
class System
profile_j ob2
- matuyendung: int (4)
- username: varchar (30)
- name_company: varchar (50)
- email: varchar (50)
- phone: int (11)
- address: varchar (50)
- nganh: varchar (50)

- chucvu: varchar (50)
- soluong: int (3)
- mucluong: int (9)
- hinhthuclamviec: varchar (30)
- thoigiantuyendung: varchar (30)
- yeucauhocvan: varchar (30)
- yeucaugioitinh: int (1)
- yeucaukhac: varchar (200)

×