Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH CB và XNK TS quốc ái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.22 KB, 68 trang )

Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu
Cùng với nhịp đập kinh tế của xã hội hiện nay, nền kinh tế nước ta hoạt động theo cơ chế thị
trường và hoạt động dưới sự điều tiết của nhà nước đã làm cho nền kinh tế nước ta phát triển nhanh
chóng, tốc độ kinh tế phát triển ngày càng mạnh.
Là một quốc gia đang phát triển, Việt Nam nằm ở ngã tư của các mối quan hệ Quốc tế cởi
mở và đa dạng đã thấy được tầm quan trọng của việc mở rộng các mối quan hệ ngoại thương với các
quốc gia khác. Chính phủ có nhiều chính sách khuyến khích và đầu tư cho ngành thủy sản Việt Nam
để phát triển ngành được tốt hơn. Hơn nữa, Đất nước Việt Nam có rất nhiều lợi thế về một vùng đất
nhiều sông, hồ, đầm, phá, kênh gạch chi chít, lại thêm có bờ biển dài với vùng biển dồi dào nguồn
lợi. Đó là nguồn thực phẩm chính hàng ngày của người dân Việt Nam, bảo đảm an ninh lương thực
quốc gia. Không những thế, ngành còn tạo ra hàng loạt việc làm và thu hút một lực lượng lớn lao
động làm giảm sức ép của nạn thiếu việc làm trên phạm vi cả nước. Và sự mở rộng mối quan hệ
thương mại quốc tế của ngành thủy sản cũng đã mang lại bài học kinh nghiệm để nền kinh tế Việt
Nam hội nhập càng sâu rộng hơn vào khu vực và thế giới.
Trong sự phát triển đó, các doanh nghiệp nước ta còn gặp nhiều khó khăn, chưa đủ sức cạnh
tranh trên thị trường thế giới nhất là thời kỳ gia nhập WTO. Do vậy, một doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển trong môi trường mở cửa, nền kinh tế sôi động, cạnh tranh quyết liệt và gay gắt đòi hỏi
doanh nghiệp phải tạo cho mình chổ đứng trên thị trường. Tuy nhiên, muốn đạt được hiệu quả trong
hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp phải sử dụng các nguồn lực sẳn có của công ty như: Nguồn
nhân lực, vật lực và tài chính Điều này chỉ có khi doanh nghiệp hạch toán đầy đủ, hợp lý các
khoản thu chi, chi phí và xác định kết quả kinh doanh chính xác giúp các nhà quản lý nắm bắt được
tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, xác định được những nguyên nhân tác dộng đến quá trình
sản xuất và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Xác định kết quả kinh doanh giúp cho công ty đánh giá quá trình hoạt động của mình để từ
đó đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục những mặt yếu kém và phát huy những thế mạnh của
công ty. Đồng thời công ty sẽ đề ra những mục tiêu cần thực hiện trong tương lai. Do đó, việc xác
định kết quả kinh doanh là hết sức quan trọng và cần thiết cho một công ty thương mại. Chính vì lý
do trên nên em chọn đề tài: " Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công


SVTH: Phạm Quốc Vinh 1
Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái
ty TNHH CB & XNK TS Quốc Ái ", từ đó đề ra giải pháp góp phần phát triển kinh doanh cho công
ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, để thấy được những thuận lợi và khó
khăn của công ty. Từ đó, đưa ra những nhận xét và kiến nghị nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cho
công ty trong thời gian tới.
 Mục tiêu cụ thể
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nhằm:
*Tập trung tìm hiểu các khoản doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty.
* Phân tích những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
* Nêu ra một số nhận xét, kiến nghị nhằm giúp Công ty xem xét để hoàn thiện công tác kế
toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty ngày một tốt hơn.
3. Phạm vi nghiên cứu
 Không gian
Luận văn được thực hiện trên cơ sở những thông tin, số liệu lấy tai công ty xuất nhập khẩu
thủy sản Quốc Ái.
 Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ 14 / 02 /2012 đến 18 /06 /2012
 Đối tượng nghiên cứu
Do thời gian có hạn nên đề tài chỉ tập chung nghiên cứu doanh thu, chi phí và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu thủy sản Quốc Ái.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
4. Kết cấu đề tài gồm 4 chương :
SVTH: Phạm Quốc Vinh 1

Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
Chương 2: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH CB & XNK TS Quốc Ái
Chương 3: Thực tế công tác kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH CB & XNK TS Quốc Ái
Chương 4: Nhận xét - Kiến nghị
Kết luận
Mặc dù đã rất cố gắng song vì bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên chuyên đề
chắc chắn không tránh khỏi khiếm khuyết. Do vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
để em hoàn thiện hơn chuyên đề của mình.
CHƯƠNG 1 :
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,
SVTH: Phạm Quốc Vinh 1
Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH

1.1. KẾ T0ÁN DOANH THU
1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1.1. Khái niệm
- Doanh thu là toàn bộ số tiền doanh nghiệp nhận được do bán sản phẩm, hàng hóa hay cung
cấp dịch vụ cho khách hàng và chỉ ghi nhận khi đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị
trả lại.
- Doanh thu thuần:
Doanh thu thuần = doanh thu trong kỳ – các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu

- Doanh thu phải được ghi nhận theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắng liền quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý hàng hóa như quyền sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan từ giao dịch bán hàng.
- Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thoả mãn tất cả 4 yêu cầu
sau :
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán
SVTH: Phạm Quốc Vinh 1
Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hòan thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó
1.1.1.3. Phương pháp kế toán
- Tài khoản sử dụng : TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ"
+ Tài khoản cấp 2
 TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
 TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm
 TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5114 : Doanh thu trợ cấp trợ giá
+ Kết cấu tài khoản 511
TK 511
+ Thuế GTGT, thuế XK, thuế TTĐB + Doanh thu bán sản phẩm, hàng
phải nộp (nếu có) hóa và cung cấp dịch vụ, thực

+ Chiết khấu thương mại hiện trong kỳ hạch toán
+ Hàng bán bị trả lại
+ Giảm giá hàng bán
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
sang tài khoản 911
TK không có số dư cuối kỳ
- Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT
 Phiếu thu
 Giấy báo có của ngân hàng
 Các chứng từ khác có liên quan
- Sơ đồ hạch toán
SVTH: Phạm Quốc Vinh 1
Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái
TK911 TK 511 TK 131
Kết chuyển DTT Doanh thu bán hàng

1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.2.1. Chiết khấu thương mại
1.1.2.1.1. Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản tiền doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người
mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả
thuận về chiết khấu thương mại được ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán.
1.1.2.1.2. Phương pháp kế toán
- Tài khoản sử dụng : TK 521 "Chiết khấu thương mại"
+ Tài khoản cấp 2
 TK 5211 : Chiết khấu hàng hóa
 TK 5212 : Chiết khấu thành phẩm
 TK 5213 : Chiết khấu dịch vụ

+ Kết cấu tài khoản 521
TK 521
+ Số chiết khấu thương mại đã chấp + Kết chuyển tòan bộ số
nhận thanh toán cho khách hàng CKTM sang TK511 đễ xác
định DTT
TK không có số dư cuối kỳ
- Sơ đồ hạch toán
TK111,112,131 TK 521 TK511
Khoản CK cho Kết chuyển giảm DT
khách hàng
SVTH: Phạm Quốc Vinh 1
Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái
TK 3331

1.1.2.2. Hàng bán bị trả lại
1.1.2.2.1. Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị
khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như : hàng kém phẩm
chất, sai quy cách, sai chủng loại,…
1.1.2.2.2. Phương pháp kế toán
- Tài khoản sử dụng : TK 531 "Hàng bán bị trả lại"
+ Kết cấu tài khoản 531
TK 531
+ Số tiền thanh toán cho người mua + Kết chuyển giá trị hàng bán
về hàng bán bị trả lại bị trả lại sang TK 511 để xác
định DTT

TK không có số dư cuối kỳ


- Sơ đồ hạch toán
TK111,112,131 TK 531 TK 511
(1) (4)
TK 3331
SVTH: Phạm Quốc Vinh 1
Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái

( 2 )


TK 641,642
(3)
Ghi chú :
(1) : Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại
(2) : Phản ánh số tiền trả lại cho khách hàng về thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
(3) : Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
(4) : Kết chuyển hàng bán bị trả lại làm giảm doanh thu
1.1.2.3. Giảm giá hàng bán
1.1.2.3.1. Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp chấp thuận với một cách đặc
biệt trên giá đã thoả thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách,
hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
1.1.2.3.2. Phương pháp kế toán
- Tài khoản sử dụng : TK 532 "Giảm giá hàng bán"
+ Kết cấu tài khoản 532
TK 532
+ Các khoản giảm giá đã chấp + Kết chuyển toàn bộ số
thuận cho người mua hàng giảm giá sang TK 511 để xác
định DTT

SVTH: Phạm Quốc Vinh 1
Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái
TK không có số dư cuối kỳ
- Sơ đồ hạch toán
TK111,112,131 TK 532 TK511
Khoản CK cho Kết chuyển giảm DT
khách hàng
TK 3331

- Sơ đồ tổng hợp :
TK 521 TK 511 TK 111,112,131

Kết chuyển DT bán hàng và cung

TK 531 Cấp dịch vụ

Kết chuyển
TK131
SVTH: Phạm Quốc Vinh 1
Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái
TK 532
Doanh thu bán chịu
Kết chuyển

TK 911

Kết chuyển DTT


1.2. KẾ TOÁN THU NHẬP
1.2.1. Doanh thu hoạt động tài chính
1.2.1.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại
gồm các khoản sau :
+ Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi do bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu
tư trái phiếu, tín phiếu, lãi cho thuê tài sản cố định, thuê tài chính.
+ Tiền cho thuê tài sản cố định vô hình (bằng phát minh sáng chế, phần mềm, nhản hiệu,
bản quyền )
+ Cổ tức hay lợi nhuận được chia
+ Thu nhập kinh doanh chứng khoán, hoạt động mua bán chứng khoán ngắn hạn hoặc
dài hạn
+ Chiết khấu thanh toán được hưởng
+ Lãi do mua bán ngoại tệ
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận
- Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp được ghi nhận khi thoả mản đồng thời 2
yêu cầu sau :
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
SVTH: Phạm Quốc Vinh 1
Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái
- Trường hợp bán hàng trả chậm, trả góp, phần chênh lệch giữa giá trị trả chậm, trả góp và
ghi nhận doanh thu chưa thực hiện và phân bổ dần vào doanh thu tài chính kỳ hạn thanh toán.
1.2.1.3. Phương pháp kế toán
- Tài khoản sử dụng : TK 515 "Doanh thu hoạt động tài chính"
+ Kết cấu tài khoản 515
TK 515
+ Thuế GTGT phải nộp trong trường hợp + Doanh thu hoạt động tài
Doanh nghiệp tính thuế theo phương chính phát sinh trong kỳ

pháp trực tiếp (nếu có)
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính sang TK 911
TK không có số dư cuối kỳ
- Chứng từ sử dụng
+ Phiếu thu
+ Giấy báo có của ngân hàng
+ Các chứng từ khác có liên quan
- Sơ đồ hạch toán
TK 515 TK111,112,131

(1)

TK112
(2)
TK3387
TK 911
SVTH: Phạm Quốc Vinh 1
Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái
(3)
( 6 )
TK 413

(4)

TK 331
(5)



TK không có số dư cuối kỳ
Ghi chú :
(1) : Định kỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu hoặc trái phiếu nhận được, thông báo cổ tức
được hưởng, lãi do bán ngoại tệ, tiền thu do bán bất động sản
(2) : Lãi tiền gửi ngân hàng
(3) : Hàng kỳ, tính, xác định và kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp vào doanh thu
tài chính
(4) : Kết chuyển chênh lệch lãi tỷ giá cuối kỳ
(5) : Chiết khấu thanh toán được hưởng
(6) : Kết chuyển doanh thu tài chính vào TK911
1.2.2. Kế toán thu nhập khác
1.2.2.1.Khái niệm
Thu nhập khác còn gọi là thu nhập đặc biệt, là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự
tính trước hoặc là những khoản thu không mang tính chất thường xuyên.
1.2.2.2. Phương pháp kế toán
- Tài khoản sử dụng : TK 711 "Thu nhập khác"
TK 711
SVTH: Phạm Quốc Vinh 1
Kết chuyển
thu nhập khác
TK911 TK711 TK111,112,131,
Tập hợp
thu nhập khác
Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính
theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác.
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập
khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh

doanh.
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
TK không có số dư cuối kỳ
- Chứng từ sử dụng :
+ Phiếu thu
+ Giấy báo có của Ngân hàng
+ Các chứng từ có liên quan
- Sơ đồ hạch toán :
SVTH: Phạm Quốc Vinh 1
Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái
1.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ
1.3.1. Giá vốn hàng bán
1.3.1.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá gốc của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
1.3.1.2. Phương pháp kế toán
- Tài khoản sử dụng : TK 632 "Giá vốn hàng bán"
+ Kết cấu tài khoản 632
TK 632

TK không có số dư cuối kỳ
- Chứng từ sử dụng
+ Phiếu xuất kho
+ Các chứng từ khác có liên quan
- Sơ đồ hạch toán
TK155 TK 632 TK 911
Ghi nhận giá mua hàng kết chuyển giá vốn
SVTH: Phạm Quốc Vinh 1
+ Phản ánh giá vốn của sản phẩm,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí
nhân công vượt trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định phân
bổ không được tính vào giá trị hàng
tồn kho.
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ
vượt trên mức bình thường không được
tính vào nguyên giá
+ Phản ánh khoản hoàn nhập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho năm
nay nhỏ hơn năm trước.
+ Giá vốn của hàng bán bị trả lại.
+ Kết chuyển giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ sang TK911.
Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái
theo đơn giá và phân bổ

1.3.2. Chi phí hoạt động tài chính
1.3.2.1. Khái niệm
Kế toán chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính
bao gồm :
+ Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính
+ Chi phí tham gia liên doanh (ngoài số vốn góp)
+ Chi phí đi vay vốn
+ Lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán
+ Khoản lập và hòan nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
+ Chi phí liên quan cho thuê TSCĐ, kinh doanh bất động sản
+ Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ

1.3.2.2. Phương pháp kế toán
- Tài khoản sử dụng : TK 635 "Chi phí tài chính"
+ Kết cấu tài khoản 635
TK 635
+ Các khoản chi phí thuộc + kết chuyển chi phí hoạt
hoạt động tài chính động sang TK911
TK không có số dư cuối kỳ
- Chứng từ sử dụng
+ Phiếu chi
SVTH: Phạm Quốc Vinh 1
Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái
+ Giấy báo nợ của ngân hàng
+ Các chứng từ khác có liên quan
- Sơ đồ hạch toán
TK111,112 ,131 TK 635

(1)

TK911
TK 413 (3)
( 2 )


Ghi chú :
(1): Định kỳ tính lỗ và trả lỗ tín phiếu hoặc trái phiếu, thông báo trả cổ tức, lỗ do bán
ngoại tệ
(2) : Kết chuyển chênh lệch lỗ tỷ giá cuối kỳ
(3) : Kết chuyển chi phí tài chính vào TK 911
1.3.3. Chi phí bán hàng

1.3.3.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ, bao gồm : chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, bao bì, chi phí dụng cụ, đồ
dùng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
1.3.3.2. Phương pháp kế toán
- Tài khoản sử dụng : TK 641 "Chi phí bán hàng"
+ Tài khoản cấp 2
 TK 6411 : Chi phí nhân viên
SVTH: Phạm Quốc Vinh 1
Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái
 TK 6412 : Chi phí vật liệu bao bì
 TK 6413 : Chi phí dụng cụ đồ dùng
 TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ
 TK 6415 : Chi phí bảo hành
 TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngòai
 TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác
+ Kết cấu tài khoản 641
TK 641
+ Tập hợp chi phí bán hàng + Các khoản giảm chi phí bán hàng
thực tế phát sinh trong kỳ + Kết chuyển chi phí bán hàng sang
TK911 để xác định kết quả
TK không có số dư cuối kỳ
- Chứng từ sử dụng
+ Bảng phân bổ tiền lương, phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Các chứng từ khác có liên quan
- Sơ đồ hạch toán
TK334 TK 641 TK911


(1)
TK152
(2) (7)

TK153

(3)
TK214
SVTH: Phạm Quốc Vinh 1
Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái
(4)

TK111.112.331

(5)
TK335
(6)


1.3.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.4.1. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tòan bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh,
quản lý hành chính và quản lý chung của toàn doanh nghiệp, bao gồm : tiền lương, BHXH, BHYT,
KPCĐ, chi phí vật liệu …
1.3.4.2. Phương pháp kế toán
- Tài khoản sử dụng : TK 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp"
+ Tài khoản cấp 2
 TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý
 TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý

 TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng
 TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ
 TK 6425 : Thuế, phí và lệ phí khác
 TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
 TK 6428 : Chi phí bằng tiền
+ Kết cấu tài khoản 642
SVTH: Phạm Quốc Vinh 1
Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái
TK 642
+ Tập hợp chi phí QLDN + Các khoản giảm chi phí QLDN
thực tế phát sinh trong kỳ + Kết chuyển chi phí QLDN sang
TK911 để xác định kết quả
TK không có số dư cuối kỳ
- Chứng từ sử dụng
+ Phiếu chi
+ Bảng phân bổ tiền lương
+ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Các chứng từ khác có liên quan
- Sơ đồ hạch toán
TK111,112,331,… TK 642 TK 911
Tập hợp chi phí QLDN kết chuyển để xác định
Thực tế phát sinh kết quả kinh doanh
1.3.5. Kế toán chi phí khác
1.3.5.1. Khái niệm
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt so với hoạt động
thông thường của doanh nghiệp mang lại.
1.3.5.2. Phương pháp kế toán
- Tài khoản sử dụng : TK 811 "Chi phí khác"
SVTH: Phạm Quốc Vinh 1

TK811
Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái
TK không có số dư cuối kỳ
- Chứng từ sử dụng: Biên bản và phiếu chi
- Sơ đồ hạch toán

1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập hiện hành
1.3.6.1. Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp phát sinh trong năm.
1.3.6.2. Phương pháp kế toán
- Tài khoản sử dụng : TK8211 "Chi phí thuế TNDN hiện hành"
TK8211
SVTH: Phạm Quốc Vinh 1
- Các chi phí khác phát sinh trong kỳ - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các
chi phí khác sang TK911 để xác
định KQKD
TK 111,112,131, TK 811 TK 911
Tập hợp chi phí khác Kết chuyển chi
phí khác


-Chi phí thuế TNDN phát sinh trong
năm.
-Thuế TNDN năm trước phải nộp bổ
sung do phát sinh sai sót không trọng yếu
trong năm trước.
-Số thuế TNDN nhỏ hơn số thuế tạm
nộp được giảm trừ vào chi phí thuế

TNDN hiện hành đã ghi trong năm.
-Số thuế TNDN phải nộp dược ghi
giảm do phát hiện sai sót của năm trước.
-Cuối kỳ K/C sang TK911 để xác định
K QKD.
Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái

TK không có số dư cuối kỳ
- Chứng từ sử dụng :
+ Tờ khai thuế TNDN tạm tính
+ Quyết toán thuế TNDN trong năm
+ Giấy báo nộp thuế, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
- Sơ đồ hạch toán :
1.4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.4.1. Khái niệm
- Xác đinh kết quả là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập thuần các hoạt động với tổng chi
phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí
trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi, ngược lại là lỗ.
- Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động
khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm : kết quả sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt
động tài chính, kết quả hoạt động khác.
- Nội dung cách xác định kết quả của từng loại hoạt động :
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng
thuần với giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính.
Kết quả này được biểu hiện thông qua lãi (lỗ), thông qua các hoạt động khai thác, sử dụng nguồn lực
tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp đầu tư ra ngồi nhằm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh.

SVTH: Phạm Quốc Vinh 1
TK 111,112,113, TK 811 TK 911
Thuế TNDN phải nộp K/C Thuế
TNDN
Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái
+ Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác mà doanh
nghiệp không dự tính trước, hoặc có tính trước nhưng ít có khả năng thực hiện. Hoặc đó là khoản thu
chi khác phát sinh không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu chi khác phát sinh có thể do
chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách hàng mang lại.
- Lãi thuần (lãi trước thuế) là chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán ra.
Lãi thuần = [ (Doanh thu thuần + doanh thu hoạt động tài chính + thu nhập khác) – (giá vốn hàng
bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp + chi phí tài chính + chi phí khác)]
1.4.2. Phương pháp kế toán
- Tài khoản sử dụng: TK 911 "xác định kết quả kinh doanh"
+ Kết cấu tài khoản 911
TK 911
+ Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, + Kết chuyển doanh thu thuần về
hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã
+ Kết chuyển chi phí bán hàng và tiêu thụ trong kỳ
chi phí QLDN phát sinh trong kỳ + Kết chuyển doanh thu hoạt động
+ Kết chuyển chi phí tài chính và chi tài chính và thu nhập khác
phí bất thường +Thực lỗ về hoạt động kinh
+ Kết chuyển lãi trước thuế trong kỳ doanh trong kỳ
TK không có số dư cuối kỳ
- Chứng từ sử dụng
+ Hoá đơn bán hàng
+ Phiếu xuất kho
+ Các sổ theo dõi chi tiết
SVTH: Phạm Quốc Vinh 1

Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái
- Sơ đồ hạch toán
SVTH: Phạm Quốc Vinh 1
TK 711
TK 515
TK 511,512
TK 632
TK 911
TK 635
TK 641
TK 811
TK 642
TK 821
TK 521,531,532
(2)
(3)
(5)
(4)
(1)
(7)
(8)
(6)
(9)
(10)
Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái

Ghi chú :
(1): Kết chuyển gía vốn hàng bán.

(2): Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính.
(3): Kết chuyển chi phí bán hàng.
(4): Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
(5): Kết chuyển chi phí khác.
(6): Kết chuyển chi phí thuế TNDN.
(7): Kết chuyển các khoản giảm doanh thu.
(8): Kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu nội bộ
(9): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.
(10): Kết chuyển thu nhập khác.
(11): Kết chuyển lãi (nếu có).
(12): Kết chuyển lỗ (nếu có).
SVTH: Phạm Quốc Vinh 1
TK 421 TK 421
(11)
(12)
Chuyên đề Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CB và XNK TS
Quốc Ái
CHƯƠNG 2:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN & XNK THỦY SẢN QUỐC ÁI

2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH CB & XNK
TS QUỐC ÁI
2.1.1. Giới thiệu tổng quát về công ty
 Tên trong nước: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHẾ BIẾN VÀ XUẤT
NHẬP KHẨU THỦY SẢN QUỐC ÁI.
 Tên doanh nghiệp quốc tế: QAIMEXCO.
 Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH CB & XNK TS QUỐC ÁI.
 Trụ sở chính: Số 63 Ấp Tắc Thủ, xã Hồ Thị Kỷ, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau.
 Điện thoại: (84) 7803 560 678
 Fax: (84) 7803 560 678

 Wedsite: quocaiseafood.com.vn
 E – mail:
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Cà Mau là tỉnh hai bề giáp biển có tiềm năng thủy sản rất lớn với bờ biển 307km. Do điều
kiện đặc thù của Cà Mau luôn được thiên nhiên ưu đãi, nuôi tôm tự nhiên, nguồn tôm hầu như có
SVTH: Phạm Quốc Vinh 1

×