Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CAO ÁP BẢO VỆ CHỐNG SÉT CHO TRẠM BIẾN ÁP 220KV VÀ ĐƯỜNG DÂY 220KV Giáo viên hướng dẫn TRẦN VĂN TỚP (ĐỀ 3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 119 trang )

Bộ Giáo dục và đào tạo
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Tr-ờng đH bách khoa hà nội
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Nhiệm vụ Thiết kế tốt nghiệp

Họ và tên sinh viên : nguyễn Xuân Huyến
Khoa: ĐIện Ngành : Hệ thống điện
Lớp : HTĐ Khoá : 1 Trạm Hải D-ơng Hệ : Tại chức

1- Đầu đề thiết kế
Bảo vệ chống sét trạm biến áp 220/110 kV và đ-ờng dây 220 kV
Số liệu:
Trạm biến áp
Sơ đồ mặt bằng TBA 220/110 có 4 lộ phía 220kV và 8 lộ phía 110kV với


= 0,75

.cm
Đ-ờng dây
Cấp điện áp 220 kV
Cột
Loại cột: Đơn
Chiều cao cột: 25 m
Dây dẫn


Loại dây


Độ võng
Độ treo cao
Góc bảo vệ
Pha A
AC-400
4,5 m
18,5 m
-
Pha B
AC-400
4,5 m
12 m
-
Pha C
AC-400
4,5 m
12 m
-

Dây chống sét
Loại dây: C - 70
Số dây chống sét: 1 dây
Độ võng dây chống sét: f
CS
= 4 m
Cách điện
Loại cách điện: Cách điện chuỗi sứ Loại
5,4C
có chiều dài 1 bát sứ là
l

sứ
= 170mm
Khoảng v-ợt: l
KV
= 295 m
Điện trở nối đất cột điện: R
c
= 10
Mức giông sét: n
ngs
= 89 ngy
2- Nội dung các phần tính toán :
i. Thiết kế hệ thống bảo vệ chống sét đánh trực tiếp cho trạm biến áp
ii. Thiết kế hệ thống nối đất
iii. Tính toán chống sét của đ-ờng dây (chỉ tiêu chống sét của đ-ờng dây)
iv. Bảo vệ chống sóng truyền từ đ-ờng dây vào trạm
3- Các bản vẽ : 6-8 bản vẽ khổ A
o

i) Phạm vi bảo vệ của cột thu sét, các ph-ơng án bảo vệ chống sét đánh trực tiếp
ii) Các kết quả tính toán nối đất an toàn và nối đất chống sét của trạm
iii) Ph-ơng pháp và kết quả tính toán chỉ tiêu bảo vệ chống sét của đ-ờng dây
iv) Kết quả tính toán bảo vệ chống sóng truyền từ đ-ờng dây vào trạm
4- Cán bộ h-ớng dẫn : TS. Trần Văn Tớp
5- Ngày giao nhiệm vụ thiết kế : 24/4/2007
6- Ngày hoàn thành nhiệm vụ :
Nộp quyển:
Bảo vệ:
Cán bộ h-ớng dẫn
(Ghi rõ họ tên và ký tên)




Trần Văn Tớp
Nguyễn Xuân Huyến Đồ Án Tốt Nghiệp

Lớp: HTĐ – K1 – Trạm Hải Dương

LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển của khoa học thì điện năng là nguồn năng lượng hết sức
quan trọng đối với mọi lĩnh vực. Nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện
đại hoá nên điện năng góp một phần đáng kể đối với sự nghiệp công nghiệp hoá
hiện đại hoá đất nước.
Để đảm bảo cung cấp điện liên tục và chất lượng tốt thì bảo vệ và chống sét cho
hệ thống điện có một vị trí rất quan trọng. Trong phạm vi đồ án thiết kế chúng ta
phải làm các vấn đề sau:
Chương mở đầu.
Chương I : Bảo vệ chống sét đánh trực tiếp vào trạm biến áp 220/110 kV
Chương II : Tính toán nối đất an toàn và nối đất chống sét cho trạm biến
áp 220/110 kV.
Chương III: Tính chỉ tiêu chống sét cho đường dây 220 kV.
Chương IV: Tính bảo vệ chống sóng truyền từ đường dây vào trạm biến
áp phía 220/110 kV.
Từ việc hoc tập, nghiên cứu, tính toán đồ án này rút ra được một số kết luận
sau:
Quá trình học tập cùng với sự cố gắng nỗ lực của bản thân đặc biệt là sự hướng
dẫn tận tình của thầy giáo Trần Văn Tớp bản đồ án này đã được hoàn thành.
Nhưng do thời gian có hạn, cùng với sự thiếu sót về kinh nghiệm thực tế nên sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót cần bổ sung.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã giúp đỡ hướng dẫn cho em hoàn

thành bản đồ án này.
Sinh viên thực hiện
Nguyến Xuân Huyến



- K1

1
Chương I:
TÍNH TOÁN CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP VÀO
TRẠM BIẾN ÁP 220/110 kV
I.1 Mở đầu:

I.2 Các yêu cầu kỹ thuật :


s


I.3 Đặc điểm về kết cấu côt thu lôi:



u sét.
I.4 Phạm vi bảo vệ của cột thu lôi:
I.4.1 phạm vi bảo vệ của một cột thu lôi độc lập:


)hh(

h
h
1
6,1
r
x
x
x



(1-1)

+
h
3
2
h
x

thì
)
h8,0
h
1(h5,1r
x
x

(1-2)
+

h
3
2
h
x

thì
)
h
h
1(h75,0r
x
x

(1-3)


- K1

2
2h/3
0.2h
h
0.75h
1.50h
rx
hx

Hình 1-
h

5,5
p 


I.4.2 Phạm vi bảo vệ của hai hay nhiều cột thu lôi:

+ Phạm vi bảo vệ của 2 cột thu lôi có cùng độ cao:
0


7
a
hh
0

=>
7
a
hh
0


ho=h-a/7
Rx
hx
a
Rx
1.5ho
1.5h


Hình 1-


- K1

3
h
0
0

cao h
0
o
p7
a
hh
0

.
+ Phạm vi bảo vệ của 2 cột thu lôi không cùng độ cao:


Rx
hx
a
Rx
h2
h1

Hình 1-

2

1
.
- Khi h
2
>
1
h
3
2
thì:
a' = a
)
h
h
1(h75,0
1
2
1


- Khi h
2
<
1
h
3
2
thì:



- K1

4
a' = a
)
h8,0
h
1(h5,1
1
2
1



0


7
'a
hh
20

=>
7
'a
hh
20



cao h
0

p7
'a
hh
20

.
+ Phạm vi bảo vệ của nhóm cột thu lôi:

h7a 
x



ax
h8)hh(8D 


D:
thu lôi.
h
a
:
x
.



ph8p)hh(8D
ax


I.5 Trình tự tính toán:
Trình tự hành:
-
-
a

giác).

thì
a
h8D 
.

-
h = h
a
+ h
x
,
:
h
x

- :



- K1

5
+
h
3
2
h
x

thì
)
h8,0
h
1(h5,1r
x
x


h
3
2
h
x

thì
)
h
h
1(h75,0r

x
x


+
0
:

7
a
hh
0


Tính r
x

0
.
-
-


cách trong không khí S
k

d
.



)
dt
di
(
s
= a

0



()
s
i s d
di
U I R L
dt



I
s

R
L
0
:L= L
0
l
0

0
thì
pđi




k



l
k
cpk
U
S
E




- K1

6
s



cpđ
đs

d
E
RI
S 

I.6 Các phương án bố trí hệ thống thu sét:

- 77,5 x 154 m,

- 61,5 x 137 m.

Phương án 1 bố trí cột như hình vẽ 3-4:


Xác định độ cao hiệu dụng của các cột thu sét:
a


Bên phía 220 kV ta có:
- Xét nhóm cột (1, 7, 8) ta có:

a = L
1-7
= 38 m b = L
1-8
= 33 m c = L
7-8
= 37,6 m

3,54

2
6,373338
2
cba
p 




(m)

D =
)cP)(bP)(aP(P2
c.b.a


=
)5,373,54)(333,54)(383,54(3,542
5,373338


=42 (m)

a


3,5
8
42
8

D
h
a

(m)


- K1

7
15 m
Nhà phân ph?i 10 kV
AT2
AT1
11 m
17 m
11 m
11 m
11 m
11 m
11 m
11 m
11 m 11 m
17 m
17 m
17 m
11 m
11 m
17 m
17 m

17 m
17 m
8 m
11 m
11 m
8
10 m
8 m
21 m
16 m
17 m
17 m
17 m
17 m
5.5 m
8 m
8 m
14.5 m
16
17
6
1
13
14
18
19
2
3
4
5

10
11
8 m
7
9
12
15
17 m
8 m
20
8 m
Hình 1-
- Xét nhóm cột (8, 9, 10) ta có:

a = 34 m b = 53,7 m c = 53,7 m


7,70
2
7,537,5334
2
cba
p 




(m)

D =

)cP)(bP)(aP(P2
c.b.a




- K1

8
=
)7,537,70)(7,537,70)(347,70(7,702
7,537,5334


=56,6 (m)

a


07,7
8
6,56
8
D
h
a

(m)
- Xét nhóm cột (7, 8, 10) ta có:


a = 37,6 m b = 53,7 m c = 37,1 m


2,64
2
1,377,536,37
2
cba
p 




(m)

D =
)cP)(bP)(aP(P2
c.b.a


=
)1,372,64)(7,532,64)(6,372,64(2,642
1,377,536,37


=53,7 (m)

a
toàn


7,6
8
7,53
8
D
h
a

(m)
- Xét nhóm cột (2, 7, 10) ta có:

a = 24 m b = 50 m c = 37 m


5,55
2
375024
2
cba
p 




(m)

D =
)cP)(bP)(aP(P2
c.b.a



=
)375,55)(505,55)(245,55(5,552
375024


=52,6 (m)


- K1

9

a


6,6
8
6,52
8
D
h
a

(m)
- Xét nhóm cột (1, 2, 7) ta có:

a = 51 m b = 38 m c = 24 m



5,56
2
243851
2
cba
p 




(m)

D =
)cP)(bP)(aP(P2
c.b.a


=
)245,56)(385,56)(515,56(5,562
243851


=53,8 (m)

a


7,6
8
8,53

8
D
h
a

(m)
- Xét nhóm cột (2, 6, 10) ta có:

a = 38 m b = 50 m c = 47,4 m


7,67
2
4,475038
2
cba
p 




(m)

D =
)cP)(bP)(aP(P2
c.b.a


=
)4,477,67)(507,67)(385,55(7,672

4,475038


=53 (m)

a



- K1

10

6,6
8
53
8
D
h
a

(m)
- Xét nhóm cột (5, 11, 12) ta có:

a = 47,4 m b = 38 m c = 50 m


7,67
2
38504,47

2
cba
p 




(m)

D =
)cP)(bP)(aP(P2
c.b.a


=
)4,477,67)(507,67)(387,67(7,672
4,475038


= 53 (m)

a


6,6
8
53
8
D
h

a

(m)
- Xét nhóm cột (9, 10, 13) ta có:

a = 53,8 m b = 31,5 m c = 46,9 m


1,66
2
9,465,318,53
2
cba
p 




(m)

D =
)cP)(bP)(aP(P2
c.b.a


=
)9,461,66)(4,311,66)(8,531,66(1,662
9,465,318,53



= 54 (m)
t thu sét h
a


8,6
8
54
8
D
h
a

(m)
- Xét nhóm cột (10, 13, 14) ta có:


- K1

11

a = 46,9 m b = 44,5 m c = 41,6 m


5,66
2
6,415,449,46
2
cba
p 





(m)

D =
)cP)(bP)(aP(P2
c.b.a


=
)6,415,66)(5,445,66)(9,465,66(5,662
6,415,449,46


= 51,4 (m)

a


4,6
8
4,51
8
D
h
a

(m)

- Xét nhóm cột (10, 11, 14) ta có:

a = 41,6 m b = 41,6 m c = 34 m


6,58
2
346,416,41
2
cba
p 




(m)

D =
)cP)(bP)(aP(P2
c.b.a


=
)346,58)(6,416,58)(6,416,58(6,582
346,416,41


= 45,6 (m)

a



7,5
8
6,45
8
D
h
a

(m)
- Xét nhóm cột (11, 14, 15) ta có:

a = 41,6 m b = 41,6 m c = 34 m



- K1

12

6,58
2
346,416,41
2
cba
p 





(m)

D =
)cP)(bP)(aP(P2
c.b.a


=
)346,58)(6,416,58)(6,416,58(6,582
346,416,41


= 45,6 (m)

a


7,5
8
6,45
8
D
h
a

(m)
- Xét nhóm cột (11, 12, 15) ta có:

a = 41,6 m b = 38 m c = 27 m



3,53
2
27386,41
2
cba
p 




(m)

D =
)cP)(bP)(aP(P2
c.b.a


=
)273,53)(383,53)(6,413,53(3,532
27386,41


= 42,6 (m)

a


3,5

8
6,42
8
D
h
a

(m)
- Xét nhóm cột (2, 3, 6) ta có:
:
D = 38 (m)

a



- K1

13

8,4
8
38
8
D
h
a

(m)
- Xét nhóm cột (6, 10, 11) ta có:

:
D = 47,4 (m)

a
t

9,5
8
4,47
8
D
h
a

(m)
- Xét nhóm cột (6, 5, 11) ta có:
:
D = 47,4 (m)
sét h
a


9,5
8
4,47
8
D
h
a


(m)
- Xét nhóm cột (3, 4, 5,6) ta có:
:
D = 38 (m)

a


8,4
8
38
8
D
h
a

(m)
Phía 110 kV :
- Xét nhóm cột (13, 16, 17) ta có:
:
a = 36,6 m b = 49,2 m c = 40 m


9,62
2
402,496,36
2
cba
p 





(m)



- K1

14
D =
)cP)(bP)(aP(P2
c.b.a


=
)409,62)(2,499,62)(6,369,62(9,622
402,496,36


= 50 (m)

a


2,6
8
50
8
D

h
a

(m)
- Xét nhóm cột (13, 14, 17) ta có:

a = 44,5 m b = 49,2 m c = 37,6 m


7,65
2
6,372,495,44
2
cba
p 




(m)

D =
)cP)(bP)(aP(P2
c.b.a


=
)6,377,65)(2,497,65)(5,447,65(7,652
6,372,495,44



= 51,4 (m)

a


4,6
8
4,51
8
D
h
a

(m)
- Xét nhóm cột (14,17,18) ta có:

a = 46,2 m b = 40 m c = 37,6 m


9,61
2
6,37402,46
2
cba
p 





(m)

D =
)cP)(bP)(aP(P2
c.b.a




- K1

15
=
)6,379,61)(409,61)(2,469,61(9,612
6,37402,46


= 48,3 (m)

a
toàn

6
8
3,48
8
D
h
a


(m)
- Xét nhóm cột (14,15,18) ta có:

a = 46,2 m b = 36,3 m c = 34 m


3,58
2
343,262,46
2
cba
p 




(m)

D =
)cP)(bP)(aP(P2
c.b.a


=
)343,58)(3,363,58)(2,463,58(3,582
343,262,46


= 46,6 (m)


a


8,5
8
6,46
8
D
h
a

(m)
- Xét nhóm cột (15, 18, 20) ta có:

a = 37,5 m b = 36,3 m c = 46 m


60
2
463,365,37
2
cba
p 




(m)

D =

)cP)(bP)(aP(P2
c.b.a


=
)4660)(3,3660)(5,3760(602
463,365,37


= 47 (m)


- K1

16

a


9,5
8
47
8
D
h
a

(m)
- Xét nhóm cột (15, 12, 20) ta có:


a = 37,5 m b = 27 m c = 38,9 m


7,51
2
9,38275,37
2
cba
p 




(m)

D =
)cP)(bP)(aP(P2
c.b.a


=
)9,387,51)(277,51)(5,377,51(7,512
9,38275,37


= 40,8 (m)

a



1,5
8
8,48
8
D
h
a

(m)
- Xét nhóm cột (18, 19, 20) ta có:
Nhóm 3

D = 47,4 (m)

a


9,5
8
4,47
8
D
h
a

(m)


- K1


17


a
b
c
p
D
h
a


1,7,8
33
38
37,6
54,3
42
5,25
Tam giác
8,9,10
34
53,7
53,7
70,7
56,6
7,08
Tam giác
7,8,10
38

53,7
37,1
64,2
53,7
6,72
Tam giác
1,2,7
51
38
24
56,5
53,8
6,73
Tam giác
2,7,10
24
50
37
55,5
52,6
6,58
Tam giác
2,6,10
38
50
47,4
67,7
53
6,62
Tam giác

2,3,6




38
4,75
Tam giác vuông
6,10,11




47,4
5,93
Tam giác vuông
6,5,11




47,4
5,92
Tam giác vuông
5,11,12
47
38
50
67,7
53

6,62
Tam giác
3,4,5,6



0
38
4,75

9,10,13
54
31,5
46,9
66,1
54
6,76
Tam giác
10,13,14
47
44,5
41,6
66,5
51,4
6,42
Tam giác
10,14,11
42
34
41,6

58,6
45,6
5,7
Tam giác
11,14,15
42
34
41,6
58,6
45,6
5,7
Tam giác
11,12,15
42
38
27
53,3
42,6
5,33
Tam giác

13,16,17
37
49,2
40
62,9
50
6,25
Tam giác
13,14,17

45
49,2
37,6
65,7
51,4
6,43
Tam giác
14,17,18
46
40
37,6
61,9
48,3
6,04
Tam giác
14,15,18
46
36,3
34
58,3
46,6
5,83
Tam giác
15,18,20
38
36,3
46
59,9
47,2
5,9

Tam giác
15,12,20
38
27
38,9
51,7
40,9
5,11
Tam giác
18,19,20




47,4
5,93
Tam giác vuông

amax

a

a

amax


7
a
hh

0




- K1

18

)
h8,0
8
1(h5,18r
0
0

=>
3,15h
0

(m)
=> h = 15,3+
21
7
410


(m)
x


220 kV là:
h = h
a
+h
x
= 17 + 7,5 = 24,5 (m)

Tính bán kính bảo vệ của 1 cột thu lôi:

Ta có:
3,165,24
3
2
h
3
2

(m)
-
x
= 17 m > 16,3 m là:

6,5)
5,24
17
1(5,2475,0)
h
h
1(h75,0r
x

x

(m)
- h
x
= 11 m < 16,3 m là:

1,16)
5,248,0
11
1(5,245,1)
h8,0
h
1(h5,1r
x
x





(m)


Ta có:
3,145,21
3
2
h
3

2

(m)
-
x
= 11 m < 14,3 m là:

6,11)
5,218,0
11
1(5,215,1)
h8,0
h
1(h5,1r
x
x





(m)
- h
x
= 8 m < 14,3 m là:

25,17)
5,218,0
8
1(5,215,1)

h8,0
h
1(h5,1r
x
x





(m)
Tính bán kính bảo vệ ở khu vực giữa 2 cột xung quanh trạm:
- Xét cặp cột 1, 2 ta có:
h
1
= h
2
= 24,5 m, a = 51 m



- K1

19

2,17
7
51
5,24
7

a
hh
0

(m)

+ Độ cao 17 m:
h
x
= 17 m >
5,112,17
3
2
h
3
2
0

m
Nên
15,0)
2,17
17
1(2,1775,0)
h
h
1(h75,0r
0
x
0x0


(m)
+ Độ cao 11 m:
h
x
= 11 m <
5,112,17
3
2
h
3
2
0

m
Nên
2,5)
2,178,0
11
1(2,175,1)
h8,0
h
1(h5,1r
x
x






(m)
- Xét cặp cột 2, 3 , cặp cột 3,4, cặp cột14, 15 và cặp cột 8, 9 ta có:
h
1
= h
2
= 24,5 m, a = 34 m


6,19
7
34
5,24
7
a
hh
0

(m)

+ Độ cao 17 m:
h
x
= 17 m >
136,19
3
2
h
3
2

0

m
Nên
95,1)
6,9
17
1(6,1975,0)
h
h
1(h75,0r
0
x
0x0

(m)
+ Độ cao 11 m:
h
x
= 11 m <
136,19
3
2
h
3
2
0

m
Nên

8,8)
6,198,0
11
1(6,195,1)
h8,0
h
1(h5,1r
x
x





(m)
- Xét cặp cột 4,5 ta có:
h
1
= h
2
= 24,5 m, a = 17 m



- K1

20

22
7

17
5,24
7
a
hh
0

(m)

+ Độ cao 17 m:
h
x
= 17 m >
7,1422
3
2
h
3
2
0

m
Nên
75,3)
22
17
1(2275,0)
h
h
1(h75,0r

0
x
0x0

(m)
+ Độ cao 11 m:
h
x
= 11 m <
7,1422
3
2
h
3
2
0

m
Nên
4,12)
228,0
11
1(225,1)
h8,0
h
1(h5,1r
x
x






(m)
- Xét cặp cột 5, 12 ta có:
h
1
= h
2
= 24,5 m, a = 50 m


4,17
7
50
5,24
7
a
hh
0

(m)

+ Độ cao 17 m:
h
x
= 17 m >
6,114,17
3
2

h
3
2
0

(m)
Nên
3,0)
4,17
17
1(4,1775,0)
h
h
1(h75,0r
0
x
0x0

(m)
+ Độ cao 11 m:
h
x
= 11 m <
6,114,17
3
2
h
3
2
0


m
Nên
5,5)
4,178,0
11
1(4,175,1)
h8,0
h
1(h5,1r
x
x





(m)
- Xét cặp cột 1, 8 ta có:
h
1
= h
2
= 24,5 m, a = 33 m



- K1

21


8,19
7
33
5,24
7
a
hh
0

(m)

+ Độ cao 17 m:
h
x
= 17 m >
2,138,19
3
2
h
3
2
0

m
Nên
1,2)
8,19
17
1(8,1975,0)

h
h
1(h75,0r
0
x
0x0

(m)
+ Độ cao 11 m:
h
x
= 11 m <
2,138,19
3
2
h
3
2
0

m
Nên
9)
8,198,0
11
1(8,195,1)
h8,0
h
1(h5,1r
x

x





(m)
- Xét cặp cột 9, 13 ta có:
h
1
= h
2
= 24,5 m, a = 31,5 m


20
7
5,31
5,24
7
a
hh
0

(m)

+ Độ cao 17 m:
h
x
= 17 m >

3,1320
3
2
h
3
2
0

m
Nên
25,2)
20
17
1(2075,0)
h
h
1(h75,0r
0
x
0x0

(m)
+ Độ cao 11 m:
h
x
= 11 m <
3,1320
3
2
h

3
2
0

m
Nên
4,9)
208,0
11
1(205,1)
h8,0
h
1(h5,1r
x
x





(m)
- Xét cặp cột 13, 14 ta có:
h
1
= h
2
= 24,5 m, a = 45 m




- K1

22

18
7
45
5,24
7
a
hh
0

(m)

+ Độ cao 17 m:
h
x
= 17 m >
1218
3
2
h
3
2
0

m
Nên
75,0)

18
17
1(1875,0)
h
h
1(h75,0r
0
x
0x0

(m)
+ Độ cao 11 m:
h
x
= 11 m <
1218
3
2
h
3
2
0

m
Nên
4,6)
188,0
11
1(185,1)
h8,0

h
1(h5,1r
x
x





(m)
- Xét cặp cột 12, 15 ta có:
h
1
= h
2
= 24,5 m, a = 24 m
ét là:

21
7
24
5,24
7
a
hh
0

(m)

+ Độ cao 17 m:

h
x
= 17 m >
1421
3
2
h
3
2
0

m
Nên
3)
21
17
1(2175,0)
h
h
1(h75,0r
0
x
0x0

(m)
+ Độ cao 11 m:
h
x
= 11 m <
1421

3
2
h
3
2
0

m
Nên
9,10)
218,0
11
1(215,1)
h8,0
h
1(h5,1r
x
x





(m)
Bên phía 110 kV ta chỉ phải tính bán kính bảo vệ với chiều cao 11 m và 8 m.
- Xét cặp cột 13, 16 ta có:
h
1
= 24,5 m h
2

= 21 m a = 37 m


- K1

23
2
>
3
2
h
1
nên ta có :
a' = a
)
h
h
1(h75,0
1
2
1

=
4,34)
5,24
21
1(5,2475,037 
(m)



16
7
4,34
21
7
'a
hh
0

(m)

+ Độ cao 11 m:
h
x
= 11 m >
7,1016
3
2
h
3
2
0

m
Nên
75,3)
16
11
1(1675,0)
h

h
1(h75,0r
0
x
0x0

(m)
+ Độ cao 8 m:
h
x
=8 m <
7,1016
3
2
h
3
2
0

m
Nên
9)
168,0
8
1(165,1)
h8,0
h
1(h5,1r
x
x






(m)
- Xét cặp cột 12, 20 ta có:
h
1
= 24,5 m h
2
= 21 m a = 38,9 m
2
>
3
2
h
1
nên ta có :
a' = a
)
h
h
1(h75,0
1
2
1

=
3,36)

5,24
21
1(5,2475,09,38 
(m)


8,15
7
3,36
21
7
'a
hh
0

(m)

+ Độ cao 11 m:
h
x
= 11 m >
5,108,15
3
2
h
3
2
0

m

Nên
6,3)
8,15
11
1(8,1575,0)
h
h
1(h75,0r
0
x
0x0

(m)
+ Độ cao 8 m:

×