Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Luyện 10 đề đạt 8 điểm đề số 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.79 KB, 19 trang )

Đề số 8. Hóa học 1


ĐỀ SỐ 8
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố (đvC): H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Mg = 24;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Se = 79; Br = 80; Sr = 88;
Ag = 108; Sn = 119; Te = 128; Ba = 137; Au = 197.
Câu 1: Cho 14,8 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức A và B (M
A
< M
B
) tác dụng Na dư thu được 3,36
lít hiđro (đktc). Oxi hóa cùng lượng hỗn hợp X được hỗn hợp anđehit Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng
hết với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thu được 86,4 gam Ag. B có số đồng phân ancol là
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C
2
H
3
COOH, và (COOH)
2
thu được m
gam H
2
O và 21,952 lít CO
2
(đktc). Mặt khác, 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO


3

thu được 11,2 lít (đktc) khí CO
2
.Giá trị của m là
A. 12,6 gam B. 9 gam C. 8,1gam D. 10,8 gam
Câu 3: Thực hiện phản ứng ete hoá 5,2 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
thu được 4,3 gam hỗn hợp 3 ete. Xác định công thức của hai ancol
A. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH B. CH
3
OH và C
2
H
5
OH
C. C
3
H
7
OH và C
4
H

9
OH D. C
4
H
9
OH và C
5
H
11
OH
Câu 4: Cho m gam chất béo tạo bởi axit stearic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thu
được dung dịch X chứa 109,68 gam hỗn hợp 2 muối. Biết 1/2 dung dịch X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol
Br
2
trong CCl
4
. Giá trị của m là:
A. 106,80. B. 106,32. C. 128,70. D. 132,90.
Câu 5: Cho các kim loại: Cr, W , Fe , Cu , Cs . Sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng từ trái sang phải là
A. Cs < Cu < Fe < Cr < W B. Cs < Cu < Fe < W < Cr
C. Cu < Cs < Fe < W < Cr D. Cu < Cs < Fe < Cr < W
Câu 6: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, propanal, ancol anlylic. Đốt 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít
CO
2
(đktc). Đun X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có
Y
X
d
= 1,25. Nếu lấy 0,1 mol hỗn hợp
Y thì tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch Br

2
0,2M. Giá trị của V là:
A. 0,25 lít B. 0,1 lít C. 0,2 lít D. 0,3 lít
Câu 7: Có các nhận xét sau:
(1)-Chất béo thuộc loại chất este.
(2)-Tơ nilon, tơ capron, tơ enang đều điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(3)-Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
(4)-Toluen phản ứng với HNO
3
đặc (xúc tác H
2
SO
4
đặc) tạo thành thuốc nổ TNT( Trinitrotoluen).
(5)-Phenyl amoni clorua phản ứng với nước brom dư tạo thành (2,4,6-tribromphenyl) amoni clorua.
Những câu đúng là:
A. 1, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. Tất cả. D. 1, 2, 4, 5.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 6,44gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H
2
SO
4
loãng, thu được 2,688 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là :
A. 19,04 gam B. 20,54 gam C. 14,5 gam D. 17,96 gam
Câu 9: Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch
AgNO
3
trong NH
3
dư thu được 64,8 gam Ag. Vậy công thức của 2 anđehit là :

A. CH
3
CHO và C
2
H
5
CHO B. HCHO và CH
2
=CH-CHO
C. HCHO và C
2
H
5
CHO D. HCHO và CH
3
CHO
Câu 10: Hòa tan 15,84 gam hỗn hợp gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng
dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn
toàn thì thu được 6,048 lít khí (đo ở đktc) ở anot và a (gam) hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là:
A. 7,2. B. 11,52. C. 3,33. D. 13,68.
Câu 11: Cho các chất sau: axetilen, axit oxalic, axit acrylic, fomanđehit, phenyl fomat, vinyl axetilen,
glucôzơ, anđehit axetic, metyl axetat, saccarozơ, natri fomat, axeton. Số chất có thể tham gia phản ứng
tráng gương là
A. 8 B. 6 C. 5 D. 7

Đề số 8. Hóa học 2


Câu 12: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a)-Nung NH

4
NO
3
rắn.
(b)-Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H
2
SO
4
(đặc).
(c)-Cho CaOCl
2
vào dung dịch HCl đặc.
(d)-Sục khí CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
(dư).
(e)-Sục khí SO
2
vào dung dịch KMnO
4
.
(g)-Cho dung dịch KHSO
4
vào dung dịch NaHCO
3
.
(h)-Cho ZnS vào dung dịch HCl (loãng).
(i) Đun nóng hỗn hợp Ca(HCO
3

)
2
và BaSO
4
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 6.
Câu 13: Cho từ từ 450 ml dd HCl 1M vào 500 ml dung dịch X gồm Na
2
CO
3
và NaHCO
3
thì thu được 5,6 lít khí
(đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
dư thì thu được 19,7 gam kết tủa. Nồng
độ mol của Na
2
CO
3
và NaHCO
3
trong dung dịch X lần lượt là:
A. 0,2M và 0,15M B. 0,2M và 0,3M C. 0,3M và 0,4M D. 0,4M và 0,3M
Câu 14: Cho các cặp dung dịch sau:
(1) NaAlO
2
và HCl ; (2) NaOH và NaHCO
3
; (3) BaCl

2
và NaHCO
3
;
(4) NH
4
Cl và NaOH ; (5) Ba(AlO
2
)
2
và Na
2
SO
4
; (6) Na
2
CO
3
và AlCl
3

(7) Ba(HCO
3
)
2
và NaOH. (8) CH
3
COONH
4
và HCl (9) KHSO

4
và NaHCO
3

Số cặp trong đó có phản ứng xảy ra là:
A. 7 B. 9 C. 8 D. 6
Câu 15: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO
3
với cường độ dòng điện 2,68 A,
trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 22,4 gam bột
Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 34,28
gam chất rắn. Giá trị của t là
A. 0,60. B. 1,00. C. 1,20. D. 0,25.
Câu 16: Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (chúng cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm
–CO–NH– trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ số mol n
X
:n
Y
=1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được
81 gam glixin và 42,72 gam alanin. m có giá trị là :
A. 116,28 gam B. 110,28 gam C. 109,5 gam D. 104,28 gam
Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng
C
6
H
5
CH
3
 
 ).(

2
saCl
A B C D E .Tên gọi của E là:
A. phenỵl metyl ete B. metyl benzoat C. axit benzoic D. phenyl axetat
Câu 18: Khí CO
2
tác dụng được với: (1) nước Gia-ven; (2) dung dịch K
2
CO
3
; (3) nước Brom; (4) dung
dịch NaHSO
3
; (5) dung dịch KOH, (6) dung dịch NaHCO
3
, (7) Mg nung nóng.
A. 2, 4, 5, 7 B. 2, 3, 4, 5 C. 1, 2, 5, 7 D. 1, 2, 5, 6
Câu 19: Thủy phân hoàn toàn 21,12 gam este X được tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol Z bằng dung
dịch NaOH thu được 23,04 gam muối và m gam hơi ancol Z. Từ Z bằng một phản ứng có thể tạo ra được:
A. CO
2
, C
2
H
4
, CH
3
CHO B. CH
3
COOH, C

2
H
4
, CH
3
CHO
C. HCHO, HCOOH, CH
3
COOH D. CH
3
Cl, C
2
H
4
, CH
2
= CH- CH = CH
2

Câu 20: Hoà tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu
2
S và FeS
2
trong dung dịch có chứa a mol HNO
3
thu
được 31,36 lít khí NO
2
(ở đktc và là sản phẩm duy nhất của sự khử N
+5

) và dung dịch Y.Biết Y phản ứng
tối đa với 4,48 gam Cu giải phóng khí NO.Tính a?
A. 1,8 mol B. 1,44 mol C. 1,92 mol D. 1,42 mol
Câu 21: Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp A gồm CH
4
, C
3
H
6
, C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
4
H
8
,
H
2
và C
4
H
10
dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được 8,96 lít CO
2

(đo ở đktc) và 9,0 gam H
2
O. Mặt
khác, hỗn hợp A làm mất màu vừa hết 12 gam Br
2
trong dung dịch nước brom. Hiệu suất phản ứng nung
butan là:
A. 75%. B. 65%. C. 50%. D. 45%.
Câu 22: Cho các chất sau: đivinyl, toluen, etilen, xiclopropan, stiren, vinylaxetilen, propilen, benzen. Số
chất làm mất màu dung dịch KMnO
4
ở nhiệt độ thường là:
A. 7. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 23: Hòa tan Ba, Na có tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thu được dung dịch X và 0,672 lít H
2
(đktc). Thêm m
gam NaOH vào dung dịch X được dung dịch Y. Thêm 100ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
0,2M vào dung dịch Y
thu được kết tủa Z. Giá trị m để khối lượng kết tủa Z bé nhất và khối lượng kết tủa đó lần lượt là
0
,NaOH du t

0
,CuO t


2
,O xt

0
3
,,CH OH t xt

Đề số 8. Hóa học 3


A.
m
4,5 g và 4,66 g B.
m
4 g và 4,66 g
C.
m
4,0 g và 3,495 g D.
m
3,2 g và 4,66 g
Câu 24: Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO
3
→ Mg(NO
3
)
2
+ NO + N
2
O + H
2

O. Nếu tỉ khối của hỗn
hợp NO và N
2
O đối với H
2
là 17,8. Tỉ lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa là
A. 11 : 28 B. 25 : 7 C. 14 : 25 D. 28 : 15
Câu 25: Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần
còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho nguyên tử khối của Fe là 55,85 ở 20
0
C khối lượng riêng của
Fe là 7,87g/cm
3
. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là:
A. 1,28 nm. B. 0,128 nm. C. 0,197 nm. D. 1,97 nm.
Câu 26: Có các nhận định sau:
(1)-Cấu hình electron của ion X
2+
là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6

. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,
nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
(2)-Các ion và nguyên tử: Ne , Na
+
, F

có điểm chung là có cùng số electron.
(3)-Bán kính của các vi hạt sau được sắp xếp theo thứ tự tăng dần: Al
3+
, Mg
2+
, Na
+
, F
-
, O
2-

(4)-Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử của nguyên tử từ trái sang phải
là K, Mg, Si.
Cho: O (Z = 8), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z = 19), Si (Z = 14). Số
nhận định đúng:
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 27: Cho các polime sau: PE (1), PVC (2), cao su buna (3), poli isopren (4), amilozơ (5), amilopectin
(6), xenlulozơ (7), cao su lưu hoá (8), nhựa rezit (9). Các polime có cấu trúc không phân nhánh là
A. 1,2,4,6,8. B. 1,2,3,4,5,7. C. 1,3,4,5,8. D. 1,2,3,4,6,7.
Câu 28: Để khử tính cứng hoàn toàn một lượng nước các chứa: Na
+
(0,1mol), Ca
2+


(0,1 mol),
Cl

(0,02
mol),
2
4
SO

(0,04mol) và

3
HCO

. Người ta đưa ra các cách làm sau:
(1)-Đun sôi rồi lọc bỏ kết tủa
(2)-Thêm vào đó 5,6 gam CaO rồi lọc bỏ kết tủa
(3)-Thêm vào đó 10 gam dd NaOH 30% rồi lọc bỏ kết tủa
(4)-Thêm vào đó 100ml dd Na
2
CO
3
0,3M và K
2
CO
3
0,5M
(5)-Thêm vào đó lượng dư dd Na
2

CO
3
, Chọn cách làm đúng :
A. 2, 3, 4 B. 1, 2, 5 C. 3, 4, 5 D. 1, 2, 4
Câu 29: Cho các dung dung dịch sau: (1): natri cacbonat; (2): sắt (III) clorrua; (3): axit sunfuaric loãng;
(4): axit axetic; (5): natri phenolat. Dung dịch metylamin tác dụng được với dung dịch:
A. 3, 4, 5, B. 2, 3, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 5.
Câu 30: Hỗn hợp A gồm hai amino axit no mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, có chứa một nhóm amino và một
nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 23,9 gam hỗn hợp A cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 3,5M (có
dư), được dung dịch D. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch D cần dùng 650 ml dung dịch NaOH
1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp A là:
A. H
2
NCH
2
COOH; CH
3
CH(NH
2
)COOH.
B. CH
3
CH
2
CH(NH
2
)COOH; CH
3
CH
2

CH
2
CH(NH
2
)COOH
C. CH
3
CH(NH
2
)COOH; CH
3
CH
2
CH(NH
2
)COOH
D. CH
3
CH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH; CH
3
CH
2
CH
2

CH
2
CH(NH
2
)COOH
Câu 31: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Axeton không làm mất màu dung dịch KMnO
4
ở điều kiện thường.
B. Các xeton khi cho phản ứng với H
2
đều sinh ra ancol bậc 2.
C. Trừ axetilen, các ankin khi cộng nước đều cho sản phẩm chính là xeton.
D. Các hợp chất có chứa nhóm >C=O đều phản ứng với dung dịch Br
2
.

Đề số 8. Hóa học 4


Câu 32: Cho các nhận định sau:
(a)-Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc
(b)-Có thể dùng chỉ Cu(OH)
2
để nhận biết các lọ mất nhãn chứa Glixerol, Glucozơ, Fructozơ, Etanal
(c)-Trong sơ đồ điều chế: Xenlulozơ
 

 HOH ,
2

X
 
enzim
Y
 
enzim
Z . Vậy Z là axit axetic.
(d)-Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm -OH cạnh nhau
(e)-Trong phân tử amilopectin, các gốc α-glucozơ liên kết với nhau bởi các liên kết glicozit thông qua
nguyên tử Oxi.
(g)-Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(h)-Nhỏ dung dịch H
2
SO
4
đặc vào vải sợi bông, vải bị đen và thủng ngay do phản ứng H
2
SO
4
oxi hóa
tinh bột
Các nhận định đúng là
A. c, d, e B. a, b, c, h C. d, e, h D. b, d, g
Câu 33: Hòa tan 32,52 gam photpho halogenua vào nước được dung dịch X. Để trung hòa hoàn toàn
dung dịch X cần 300 ml dung dịch KOH 2M. Công thức của photpho halogenua là:
A. PBr
3
B. PBr
5
C. PCl

3
. D. PCl
5

Câu 34: Bốn chất hữu cơ X, Y, Z, T có cùng CTPT C
3
H
4
O
2
các tính chất : cả 4 chất tác dụng được với
H
2
, trong đó Y, Z tác dụng theo tỷ lệ mol 1 : 2 , X, T theo tỷ lệ mol: 1 : 1. X, Y, Z có phản ứng tráng
gương. Y có thể điều chế propan-1,3- điol bằng phản ứng ôxi hoá . CTCT của X, Y , Z , T :
A. H-COOC
2
H
3
, CH
2
(CHO)
2
, C
2
H
3
COOH. CH
3
COCHO .

B. CH
2
(CHO)
2
, CH
3
COCHO, C
2
H
3
COOH , H-COOC
2
H
3
.
C. H-COOC
2
H
3
, CH
2
(CHO)
2
, CH
3
COCHO, C
2
H
3
COOH.

D. C
2
H
3
COOH , H-COOC
2
H
5
, CH
2
(CHO)
2
, CH
3
COCHO .
Câu 35: Hoà tan Fe
3
O
4
trong lượng dư dung dịch H
2
SO
4
loãng thu được dung dịch X. Dung dịch X tác
dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Cu, NaOH, Br
2
, AgNO
3
, KMnO
4

, MgSO
4
,
Mg(NO
3
)
2
, Al, H
2
S?
A. 8 B. 5 C. 7 D. 6
Câu 36: Cho các chất: BaCl
2
; NaHSO
3
; NaHCO
3
; KHS; NH
4
Cl; AlCl
3
; CH
3
COONH
4
, Al
2
O
3
, Zn, ZnO.

Số chất lưỡng tính là:
A. 7 B. 6 C. 8 D. 5
Câu 37: Cho các chất và dung dịch sau: toluen, stiren, etilen, xiclopropan, isopren, vinyl axetat, etyl
acrylat, đivinyl oxalat, fomanđehit, axeton, dung dịch glucozơ, dung dịch fructozơ, dung dịch mantozơ,
dung dịch saccarozơ. Số chất và dung dịch có thể làm mất màu dung dịch Br
2
là:
A. 11. B. 10 C. 8 D. 9
Câu 38: Cho các hỗn hợp sau có tỉ lệ mol bằng nhau: (1) BaO và Al
2
O
3
; (2) K
2
O và Al
2
O
3
; (3) FeCl
3

Cu; (4) Na và Zn; (5) Na
2
O và Zn; (6) Na và ZnO. Có bao nhiêu hỗn hợp tan hết trong nước?
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 39: Cho hơi nước đi qua than nung nóng đỏ sau khi loại bỏ hơi nước dư thu được 17,92 lít (đktc)
hỗn hợp khí X gồm CO
2
, CO và H
2

. Hấp thụ X vào dung dịch Ba(OH)
2
dư thu được 35,46 gam kết tủa và
có V lít khí Y thoát ra. Cho Y tác dụng với CuO dư nung nóng sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn
giảm m gam. Giá trị của m là:
A. 2,08 gam B. 9,92 gam C. 2,88 gam D. 12,8 gam
Câu 40: Có các nhận xét về kim loại kiềm:
(1)-Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là ns
1
với n nguyên và
1 n 7
.
(2)-Kim loại kiềm khử H
2
O dễ dàng ở nhiệt thường giải phóng H
2
.
(3)-Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối nên chúng có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi
thấp.
(4)-Khi cho kim loại kiềm vào dung dịch HCl sau phản ứng thu được dung dịch có môi trường trung tính.
(5)-Các kim loại kiềm không đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
Số nhận xét đúng là:
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 41: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Kẽm có ứng dụng để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép.
B. Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ.
C. Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ.
D. Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.
Đề số 8. Hóa học 5



Câu 42: Để xác định hàm lượng của FeCO
3
trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,600 gam
mẫu quặng, chế hoá nó theo một quy trình hợp lí, thu được dd FeSO
4
trong môi trường H
2
SO
4
loãng.
Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO
4
0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch
chuẩn.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeCO
3
trong quặng là:
A. 12,18% B. 36,54% C. 60,9% D. 24,26%
Câu 43: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS
2
trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích
O
2
và 80% thể tích N
2
) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có thành
phần thể tích: N
2
= 84,77%; SO

2
= 10,6% còn lại là O
2
. Thành phần % theo khối lượng của FeS trong X

A. 68,75% B. 59,46% C. 26,83% D. 42,3%
Câu 44: Sb chứa 2 đồng vị chính
121
Sb và
123
Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là 121,75. % khối
lượng của đồng vị
121
Sb trong Sb
2
O
3
(M
O
=16) là:
A. 52,2 B. 26,1 C. 62,5 D. 51,89
Câu 45: Cho 13,36 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe
3
O
4
vào dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư được V

1
lít SO
2

và dung dịch Y. Cho Y phản ứng với NaOH dư được kết tủa T, nung kết tủa này đến khối lượng không
đổi được 15,2 gam chất rắn Q. Nếu cũng cho lượng X như trên vào 400 ml dung dịch P chứa HNO
3

H
2
SO
4
thấy có V
2
lít NO duy nhất thoát ra và còn 0,64 gam kim loại chưa tan hết. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn và các khí đo ở đktc. Giá trị V
1
và V
2

A. 2,912 và 0,224 B. 2,576 và 0,672 C. 2,576 và 0,224 D. 2,576 và 0,896
Câu 46: Cho 20,72 gam hỗn hợp X gồm hiđroquinon, catechol và phenol tác dụng với kali (dư) thu được
3,584 lít (đktc) khí H
2
. Thành phần phần trăm về khối lượng của phenol trong hỗn hợp X là
A. 36,293%. B. 14,438%. C. 38,547%. D. 41,096%.
Câu 47: Có các dung dịch sau (dung môi nước) : CH
3
NH
2

(1); anilin (2); amoniac (3); HOOC-CH(NH
2
)-
COOH (4); H
2
N-CH(COOH)-NH
2
(5), lysin (6), axit glutamic (7). Các chất làm quỳ tím chuyển thành
màu xanh là:
A. (1), (2), (3), (4), (5) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (3), (5) D. (1), (3), (5), (6)
Câu 48: Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng
với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli
etilen (PE) thu được là
A. 85% và 23,8 gam B. 77,5 % và 22,4 gam C. 77,5% và 21,7 gam D. 70% và 23,8 gam
Câu 49: Oxi hoá 25,6 gam CH
3
OH (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X thành hai phần
bằng nhau Phần 1 tác dụng với AgNO
3
dư trong NH
3
đun nóng thu được m gam Ag. Phần 2 tác dụng vừa
đủ với 100ml dung dịch KOH 1M. Hiệu suất quá trình oxi hoá CH
3
OH là 50%. Giá trị của m là
A. 54. B. 129,6. C. 108. D. 64,8.
Câu 50: X là một α-Aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH
2
. Từ m gam X điều
chế được m

1
gam đipeptit. Từ 2m gam X điều chế được m
2
gam tripeptit. Đốt cháy m
1
gam đipeptit thu
được 0,3 mol nước. Đốt cháy m
2
gam tripeptit thu được 0,55 mol H
2
O. Giá trị của m là:
A. 11,25 gam B. 26,70 gam C. 13,35 gam D. 22,50 gam

Đề số 8. Hóa học 6


KHÓA LUYỆN ĐỀ 10 ĐỀ ĐẠT 8 ĐIỂM
ĐỀ SỐ 8
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố (đvC): H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Mg = 24;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Se = 79; Br = 80; Sr = 88;
Ag = 108; Sn = 119; Te = 128; Ba = 137; Au = 197.
Câu 1: Cho 14,8 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức A và B (M
A
< M
B
) tác dụng Na dư thu được 3,36
lít hiđro (đktc). Oxi hóa cùng lượng hỗn hợp X được hỗn hợp anđehit Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng
hết với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH

3
thu được 86,4 gam Ag. B có số đồng phân ancol là
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Hướng dẫn giải:
n
H2
= 0,15 => n
ancol
= 0,3
n
Ag
= 0,8 > 2n
ancol
=> có 1 anđehit là HCHO => A là CH
3
OH
n
CH3OH
= (0,8 – 0,3.2):2 = 0,1 => n
B
= 0,2
=> M
B
= (14,8 – 0,1.32): 0,2 = 58
=> C
3
H
5
OH
CH

2
= CH – CH
2
OH
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C
2
H
3
COOH, và (COOH)
2
thu được m
gam H
2
O và 21,952 lít CO
2
(đktc). Mặt khác, 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO
3

thu được 11,2 lít (đktc) khí CO
2
.Giá trị của m là
A. 12,6 gam B. 9 gam C. 8,1gam D. 10,8 gam
Hướng dẫn giải:
n
CO2 đốt cháy
= 0,98
n
CO2
= 0,5 => n
H+

= 0,5 => n
O axit
= 2n
H+
= 1
Cách 1: Ta có: 29,16 + m
O2
= m + 0,98.44 (bảo toàn khối lượng)

2
1 2. 0,98.2
32 18
O
m
m
  
(bảo toàn nguyên tố O)
=> m = 12,6 g
Cách 2: m
X
= m
C
+ m
H
+ m
O axit

 m
H
= 29,16 – 0,98.12 -1.16 = 1,4 gam => m

H2O
= 1,4:2.18 = 12,6

Câu 3: Thực hiện phản ứng ete hoá 5,2 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
thu được 4,3 gam hỗn hợp 3 ete. Xác định công thức của hai ancol
A. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH B. CH
3
OH và C
2
H
5
OH
C. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH D. C
4

H
9
OH và C
5
H
11
OH
Hướng dẫn giải:
n
H2O
= 0,05 mol
M 
5,2 : (0,05.2) = 52 => C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
Câu 4: Cho m gam chất béo tạo bởi axit stearic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thu
được dung dịch X chứa 109,68 gam hỗn hợp 2 muối. Biết 1/2 dung dịch X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol
Br
2
trong CCl
4
. Giá trị của m là:
A. 106,80. B. 106,32. C. 128,70. D. 132,90.
Hướng dẫn giải:

2 17 33
17 33
( ) COONa
COO
0,24
Br X C H
CH
n n n

  

17 35
COONa
109,68 0,24.304
0,12
306
CH
n

  

=> Chất béo tạo bởi glixerol, 2 gốc C
17
H
33
COO
-
, 1 gốc C
17
H

35
COO
-

=> m = 0,12. (281.2+283+41) = 106,32

Đề số 8. Hóa học 7



Câu 5: Cho các kim loại: Cr, W , Fe , Cu , Cs . Sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng từ trái sang phải là
A. Cs < Cu < Fe < Cr < W B. Cs < Cu < Fe < W < Cr
C. Cu < Cs < Fe < W < Cr D. Cu < Cs < Fe < Cr < W
Hướng dẫn giải:
SGK 12NC – tr 109
Câu 6: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, propanal, ancol anlylic. Đốt 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít
CO
2
(đktc). Đun X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có
Y
X
d
= 1,25. Nếu lấy 0,1 mol hỗn hợp
Y thì tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch Br
2
0,2M. Giá trị của V là:
A. 0,25 lít B. 0,1 lít C. 0,2 lít D. 0,3 lít
Hướng dẫn giải:
n
CO2

= 1,8
Hỗn hợp X: H
2
, C
3
H
6
, C
3
H
6
O => n
C3H6, C3H6O
= 0,6 => n
H2
= 0,4
/
1,25
YX
YX
XY
Mn
d
Mn
  

Chọn n
Y
= 1, n
X

= 1,25 (0,5 mol H
2
, 0,75 mol C
3
H
6
+C
3
H
6
O)
n
H2 pư
= 1,25 – 1 = 0,25
=> Y có 0,25 mol H
2
dư, 0,5 mol (C
3
H
6
, C
3
H
6
O), 0,25 mol hợp chất no
=> lấy 0,1 mol hỗn hợp Y có 0,05 mol (C
3
H
6
, C

3
H
6
O)
=> V = 0,05:0,2=0,25
Câu 7: Có các nhận xét sau:
(1)-Chất béo thuộc loại chất este.
(2)-Tơ nilon, tơ capron, tơ enang đều điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(3)-Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
(4)-Toluen phản ứng với HNO
3
đặc (xúc tác H
2
SO
4
đặc) tạo thành thuốc nổ TNT( Trinitrotoluen).
(5)-Phenyl amoni clorua phản ứng với nước brom dư tạo thành (2,4,6-tribromphenyl) amoni clorua.
Những câu đúng là:
A. 1, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. Tất cả. D. 1, 2, 4, 5.
Hướng dẫn giải:
(3): CH
3
COOH + CH≡CH → CH
3
COOCH=CH
2
(5) C
6
H
5

NH
3
Cl thì đôi electron của N đã cho H
+
nên không ảnh hưởng đến vòng thơm như C
6
H
5
NH
2

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 6,44gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H
2
SO
4
loãng, thu được 2,688 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là :
A. 19,04 gam B. 20,54 gam C. 14,5 gam D. 17,96 gam
Hướng dẫn giải:
n
H2
= 0,12 = m
SO4

=> m
muối
= 6,44 + 0,12.96 = 17,96 gam
Câu 9: Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch
AgNO
3

trong NH
3
dư thu được 64,8 gam Ag. Vậy công thức của 2 anđehit là :
A. CH
3
CHO và C
2
H
5
CHO B. HCHO và CH
2
=CH-CHO
C. HCHO và C
2
H
5
CHO D. HCHO và CH
3
CHO
Hướng dẫn giải:
n
Ag
= 0,6
TH1: 2 anđehit RCHO (R ≠ H)
n
anđehit
= 0,3 => M = 29,3 (loại)
TH2: HCHO và RCHO
HCHO → 4Ag
x 4x

RCHO → 2Ag
x 2x
x = 0,1 => R = (8,8 – 30.0,1):0,1 = 58 => C
2
H
5
CHO
Đề số 8. Hóa học 8


Câu 10: Hòa tan 15,84 gam hỗn hợp gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng
dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn
toàn thì thu được 6,048 lít khí (đo ở đktc) ở anot và a (gam) hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là:
A. 7,2. B. 11,52. C. 3,33. D. 13,68.
Hướng dẫn giải:
n
Cl2
= 0,27 => n
Cl-
=0,54 => n
O2-
= 0,27 (bảo toàn điện tích)
=> a = m
oxit
– m
O
= 15,84 – 0,27.16=11,52
Câu 11: Cho các chất sau: axetilen, axit oxalic, axit acrylic, fomanđehit, phenyl fomat, vinyl axetilen,
glucôzơ, anđehit axetic, metyl axetat, saccarozơ, natri fomat, axeton. Số chất có thể tham gia phản ứng
tráng gương là

A. 8 B. 6 C. 5 D. 7
Hướng dẫn giải:
 HCHO + 4AgNO
3
+ 6NH
3
+ 2H
2
O → (NH
4
)
2
CO
3
+ 4Ag + 4NH
4
NO
3

 HCOOC
6
H
5
+ 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O → NH

4
– OCOOC
6
H
5
+ 2Ag + 2NH
4
NO
3

 CH
2
OH[CHOH]
4
CH=O +2AgNO
3
+3NH
3
+H
2
O → CH
2
OH[CHOH]
4
COONH
4
+ 2Ag +2NH
4
NO
3


 CH
3
CHO + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O → CH
3
COONH
4
+ 2Ag +2NH
4
NO
3

 HCOONa + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O → NH
4
– OCOONa + 2Ag + 2NH
4
NO
3


Câu 12: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a)-Nung NH
4
NO
3
rắn.
(b)-Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H
2
SO
4
(đặc).
(c)-Cho CaOCl
2
vào dung dịch HCl đặc.
(d)-Sục khí CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
(dư).
(e)-Sục khí SO
2
vào dung dịch KMnO
4
.
(g)-Cho dung dịch KHSO
4
vào dung dịch NaHCO
3
.

(h)-Cho ZnS vào dung dịch HCl (loãng).
(i) Đun nóng hỗn hợp Ca(HCO
3
)
2
và BaSO
4
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 6.
Hướng dẫn giải:
(a) NH
4
NO
3
→ N
2
O↑ + 2H
2
O
(b) 2NaCl
tinh thể (rắn)
+ H
2
SO
4 đặc
→ Na
2
SO
4
+ HCl↑

(c) CaOCl
2
+ HCl
đặc
→ CaCl
2
+ Cl
2
↑ + H
2
O
(d) Ca(OH)
2
+ CO
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
(e) 5SO
2
+ 2KMnO
4
+ 2H
2
O → K
2
SO
4

+ 2MnSO
4
+ 2H
2
SO
4

(f) 2KHSO
4
+ 2NaHCO
3
→ K
2
SO
4
+ Na
2
SO
4
+ 2H
2
O

+ 2CO
2

(g) ZnS + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2

S↑
(h) Ca(HCO
3
)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O + CO
2


Đề số 8. Hóa học 9


Câu 13: Cho từ từ 450 ml dd HCl 1M vào 500 ml dung dịch X gồm Na
2
CO
3
và NaHCO
3
thì thu được 5,6 lít khí
(đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
dư thì thu được 19,7 gam kết tủa. Nồng
độ mol của Na
2
CO
3

và NaHCO
3
trong dung dịch X lần lượt là:
A. 0,2M và 0,15M B. 0,2M và 0,3M C. 0,3M và 0,4M D. 0,4M và 0,3M
Hướng dẫn giải:
n
H+
= 0,45
n
CO2
= 0,25
n
BaCO3
= 0,1
=>
0,35
C
n 


C
Na2CO3
= x, C
NaHCO3
= y
H
+
+ CO
3
2-

→ HCO
3
-

0,5x 0,5x

0,5x
H
+
+ HCO
3
-

→ H
2
O +CO
2

0,45 – 0,5x 0,25
=> x = 0,4
Mặt khác: 0,5(x + y) = 0,35
=> y = 0,3
Câu 14: Cho các cặp dung dịch sau:
(1) NaAlO
2
và HCl ; (2) NaOH và NaHCO
3
; (3) BaCl
2
và NaHCO

3
;
(4) NH
4
Cl và NaOH ; (5) Ba(AlO
2
)
2
và Na
2
SO
4
; (6) Na
2
CO
3
và AlCl
3

(7) Ba(HCO
3
)
2
và NaOH. (8) CH
3
COONH
4
và HCl (9) KHSO
4
và NaHCO

3

Số cặp trong đó có phản ứng xảy ra là:
A. 7 B. 9 C. 8 D. 6
Hướng dẫn giải:
(1) NaAlO
2
+ HCl + H
2
O → NaCl + Al(OH)
3

(2) NaOH + NaHCO
3
→ Na
2
CO
3
+ H
2
O
(3) Không phản ứng
(4) NH
4
Cl + NaOH → NaCl + NH
3
↑ + H
2
O
(5) Ba(AlO

2
)
2
+ Na
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + 2 NaAlO
2

(6) 3Na
2
CO
3
+ 2AlCl
3
+ 3H
2
O → 2Al(OH)
3
↓+ 6NaCl + 3CO
2

(7) Ba(HCO
3
)
2
+ 2NaOH → BaCO

3
↓ + Na
2
CO
3
+ 2H
2
O
(8) CH
3
COONH
4
+ HCl → CH
3
COOH + NH
4
Cl
(9) 2KHSO
4
+ 2NaHCO
3
→ K
2
SO
4
+ Na
2
SO
4
+ 2CO

2
↑+ 2H
2
O
Câu 15: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO
3
với cường độ dòng điện 2,68 A,
trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 22,4 gam bột
Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 34,28
gam chất rắn. Giá trị của t là
A. 0,60. B. 1,00. C. 1,20. D. 0,25.
Hướng dẫn giải:
Chất rắn thu được lớn hơn Fe cho vào => dd có Ag
+

n
Ag+

đã điện phân
= x, n
HNO3
= y
Lượng Ag tối đa tạo thành 32,4 g < 34,28g => có Fe dư => Cuối cùng tạo ra Fe
2+
2Ag
+

+ H
2
O

dp

2Ag + ½ O
2
+ 2H
+

x x x
3Fe + 8H
+
+ 2NO
3
-
→ 3Fe
2+
+ 2NO + 4H
2
O
3x/8 x
Fe + 2Ag
+
→ Fe
2+
+ 2Ag
(0,3-x)/2 0,3-x 0,3-x
Ta có: 108 (0,3-x) + 22,4 - 56(3x/8+0,15-0,5x) = 34,28
=> x = 0,12 => t = 4321s = 1,2 h
Câu 16: Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (chúng cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm
–CO–NH– trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ số mol n
X

:n
Y
= 1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được
81 gam glixin và 42,72 gam alanin. m có giá trị là :
A. 116,28 gam B. 110,28 gam C. 109,5 gam D. 104,28 gam
Hướng dẫn giải:
Đề số 8. Hóa học 10


X: H[HN-CH
2
-CO]
x
-OH
Y : H[HN-CH(CH
3
)-CO]
y
-OH,
n
Gly
= 81/75 = 1,08 , n
Ala
= 42,72/89 = 0,48
X + (x-1) H
2
O → x Glyxin
1,08/x ← 1,08
Y + (y-1) H
2

O → y Alanin
0,48/y ← 0,48
Tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử là 5 => x + y = 7.
n
X
: n
Y
= 1 : 3 =>1,08/x = 3.0,48/y => x = 3 và y = 4
=> n
X
= 0,36 =>n
H2O
= 0,72
=> n
Y
= 0,12 => n
H2O
= 0,36
Bảo toàn khối lượng : m
M
= m
Gly
+ m
Ala
- m
H2O
= 81 + 42,72 – 18.1,08 = 104,28
Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng
C
6

H
5
CH
3
 
 ).(
2
saCl
A B C D E .Tên gọi của E là:
A. phenỵl metyl ete B. metyl benzoat C. axit benzoic D. phenyl axetat
Hướng dẫn giải:
C
6
H
5
CH
3

 
 ).(
2
saCl
C
6
H
5
CH
2
Cl C
6

H
5
CH
2
OH C
6
H
5
CHO C
6
H
5
COOH
C
6
H
5
COOCH
3
Câu 18: Khí CO
2
tác dụng được với: (1) nước Gia-ven; (2) dung dịch K
2
CO
3
; (3) nước Brom; (4) dung
dịch NaHSO
3
; (5) dung dịch KOH, (6) dung dịch NaHCO
3

, (7) Mg nung nóng.
A. 2, 4, 5, 7 B. 2, 3, 4, 5 C. 1, 2, 5, 7 D. 1, 2, 5, 6
Hướng dẫn giải:
(1) CO
2
+ NaClO + H
2
O → NaHCO
3
+ HClO
(2) CO
2
+ K
2
CO
3
+ H
2
O → 2KHCO
3

(5) CO
2
+ 2KOH

→ K
2
CO
3
+ H

2
O
(7) CO
2
+ 2Mg → 2MgO + C
Câu 19: Thủy phân hoàn toàn 21,12 gam este X được tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol Z bằng dung
dịch NaOH thu được 23,04 gam muối và m gam hơi ancol Z. Từ Z bằng một phản ứng có thể tạo ra được:
A. CO
2
, C
2
H
4
, CH
3
CHO B. CH
3
COOH, C
2
H
4
, CH
3
CHO
C. HCHO, HCOOH, CH
3
COOH D. CH
3
Cl, C
2

H
4
, CH
2
= CH- CH = CH
2

Hướng dẫn giải:
Este có M nhỏ nhất HCOOCH
3

=> n ≥ 0,352
m
= 1,92 => ancol là CH
3
OH
CH
3
OH
2
O

HCHO
CH
3
OH
[]O

HCOOH
CH

3
OH
CO

CH
3
COOH

0
,NaOH du t

0
,CuO t

2
,O xt

0
3
,,CH OH t xt

0
,NaOH du t

0
,CuO t

2
,O xt


0
3
,,CH OH t xt

Đề số 8. Hóa học 11



Câu 20: Hoà tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu
2
S và FeS
2
trong dung dịch có chứa a mol HNO
3
thu
được 31,36 lít khí NO
2
(ở đktc và là sản phẩm duy nhất của sự khử N
+5
) và dung dịch Y.Biết Y phản ứng
tối đa với 4,48 gam Cu giải phóng khí NO.Tính a?
A. 1,8 mol B. 1,44 mol C. 1,92 mol D. 1,42 mol
Hướng dẫn giải:
n
NO2
= 1,4
1 2 2 6 5 4
2
2 1 3 6
2

2 10 1
10 1,4 1,4
2 15
15
Cu S Cu S e N e N
xx
FeS Fe S e
yy
     
   
    
  

Ta có hpt: 160x + 120y = 12,8
10x + 15y = 1,4
=> x= 0,02, y= 0,08
DD Y: CuSO
4
=2x = 0,04
Fe
2
(SO
4
)
3
=0,5y = 0,04
H
2
SO
4

= x+2y – 2x –3.0,5y = 0,02 ( bảo toàn nguyên tố S)
HNO
3

n
Cu
= 0,07
Cu + 2Fe
3+
→ Cu
2+
+ 2Fe
2+

0,04 0,08
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-

→ 3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
0,03 → 0,08
n
HNO3 dư (Y)
= 0,08-0,02.2 = 0,04

n
HNO3 bđ
= 0,04 + 1,4 = 1,44
Câu 21: Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp A gồm CH
4
, C
3
H
6
, C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
4
H
8
,
H
2
và C
4
H
10
dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được 8,96 lít CO
2

(đo ở đktc) và 9,0 gam H
2
O. Mặt
khác, hỗn hợp A làm mất màu vừa hết 12 gam Br
2
trong dung dịch nước brom. Hiệu suất phản ứng nung
butan là:
A. 75%. B. 65%. C. 50%. D. 45%.
Hướng dẫn giải:
n
CO2
= 0,4 => n
butan
= 0,1
Cứ 1 mol butan cracking thì phản ứng với 1 mol Br
2

n
Br2
= 0,075 => có 0,075 mol butan bị cracking
=> H%=0,075: 0,1 . 100% = 75%
Câu 22: Cho các chất sau: đivinyl, toluen, etilen, xiclopropan, stiren, vinylaxetilen, propilen, benzen. Số
chất làm mất màu dung dịch KMnO
4
ở nhiệt độ thường là:
A. 7. B. 6. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải:
Các chất làm mất màu dung dịch KMnO
4
là: đivinyl, etilen, stiren, vinylaxetilen, propilen


Đề số 8. Hóa học 12


Câu 23: Hòa tan Ba, Na có tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thu được dung dịch X và 0,672 lít H
2
(đktc). Thêm m
gam NaOH vào dung dịch X được dung dịch Y. Thêm 100ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
0,2M vào dung dịch Y
thu được kết tủa Z. Giá trị m để khối lượng kết tủa Z bé nhất và khối lượng kết tủa đó lần lượt là
A.
m
4,5 g và 4,66 g B.
m
4 g và 4,66 g
C.
m
4,0 g và 3,495 g D.
m
3,2 g và 4,66 g
Hướng dẫn giải:
n
H2
=0,03
Ba → H

2

0,02 0,02
Na → ½ H
2

0,02 0,01
2
4
0,06
SO
n



=> m
BaSO4
= 0,02.233=4,66
Kết tủa bé nhất => ko có Al(OH)
3

n
Al3+
= 0,04
n
OH-
= 4n
Al
= 0,16
=> n

NaOH thêm
= 0,16 – 0,02.2 – 0,02 = 0,1
=> m
NaOH
= 4
Câu 24: Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO
3
→ Mg(NO
3
)
2
+ NO + N
2
O + H
2
O. Nếu tỉ khối của hỗn
hợp NO và N
2
O đối với H
2
là 17,8. Tỉ lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa là
A. 11 : 28 B. 25 : 7 C. 14 : 25 D. 28 : 15
Hướng dẫn giải:
M
hh
= 35,6
=> %n
NO
= (44-35,6) : (44 - 30) = 0,6 hay 60%
%n

N2O
= 0,4 hay 40%
25Mg + 64HNO
3
→ 25Mg(NO
3
)
2
+ 6NO + 4N
2
O + 32H
2
O
Số phân tử bị khử là HNO
3
= 6 + 4.2 = 14
Số phân tử bị oxi hóa là Mg = 25
Câu 25: Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần
còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho nguyên tử khối của Fe là 55,85 ở 20
0
C khối lượng riêng của
Fe là 7,87g/cm
3
. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là:
A. 1,28 nm. B. 0,128 nm. C. 0,197 nm. D. 1,97 nm.
Hướng dẫn giải:
V = m/D = 55,85/7,87 = 7,1 cm
3

V

thực
=7,1.0,74=5,25 cm
3

=> V
nguyên tử
=V: N
A
= 0,87.10
-23

23
8
3
3
3 3.0,87.10
1,28.10
44
V
R cm



  


Câu 26: Có các nhận định sau:
(1)-Cấu hình electron của ion X
2+
là 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,
nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
(2)-Các ion và nguyên tử: Ne , Na
+
, F

có điểm chung là có cùng số electron.
(3)-Bán kính của các vi hạt sau được sắp xếp theo thứ tự tăng dần: Al
3+
, Mg
2+
, Na
+
, F
-
, O
2-

(4)-Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử của nguyên tử từ trái sang phải

là K, Mg, Si.
Cho: O (Z = 8), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z = 19), Si (Z = 14). Số
nhận định đúng:
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Hướng dẫn giải:
Các nhận định đúng là: (1), (2), (3)
Câu 27: Cho các polime sau: PE (1), PVC (2), cao su buna (3), poli isopren (4), amilozơ (5), amilopectin
(6), xenlulozơ (7), cao su lưu hoá (8), nhựa rezit (9). Các polime có cấu trúc không phân nhánh là
A. 1,2,4,6,8. B. 1,2,3,4,5,7. C. 1,3,4,5,8. D. 1,2,3,4,6,7.
Hướng dẫn giải:
Đề số 8. Hóa học 13


Polime có cấu trúc không phân nhánh: 1, 2, 3, 4, 5, 7
(1) (CH
2
– CH
2
)
n

(2) (CH
2
– CHCl)
n

(3) (CH
2
– CH = CH – CH
2

)
n
(4) (CH
2
– C(CH
3
)=CH – CH
2
)
n
Câu 28: Để khử tính cứng hoàn toàn một lượng nước các chứa: Na
+
(0,1mol), Ca
2+

(0,1 mol),
Cl

(0,02
mol),
2
4
SO

(0,04mol) và

3
HCO

. Người ta đưa ra các cách làm sau:

(1)-Đun sôi rồi lọc bỏ kết tủa
(2)-Thêm vào đó 5,6 gam CaO rồi lọc bỏ kết tủa
(3)-Thêm vào đó 10 gam dd NaOH 30% rồi lọc bỏ kết tủa
(4)-Thêm vào đó 100ml dd Na
2
CO
3
0,3M và K
2
CO
3
0,5M
(5)-Thêm vào đó lượng dư dd Na
2
CO
3
, Chọn cách làm đúng :
A. 2, 3, 4 B. 1, 2, 5 C. 3, 4, 5 D. 1, 2, 4
Hướng dẫn giải:
n
HCO3-
= 0,2 mol
(1) HCO
3
-
→ CO
3
2-
+ H
+


Ca
2+

+ CO
3
2-
→ CaCO
3

0,2 0,2 0,1 0,2
(2) CaO + H
2
O → Ca(OH)
2

0,1

0,1
OH
-
+ HCO
3
-
→ CO
3
2-
+ H
2
O


Ca
2+

+ CO
3
2-
→ CaCO
3

0,2 0,2 0,2 0,2 0,2



(3) OH
-
+ HCO
3
-
→ CO
3
2-
+ H
2
O

Ca
2+

+ CO

3
2-
→ CaCO
3

0,075 0,075 0,1 0,075
(4)
2
3
CO
n


0,08 <
2
Ca
n


0,1
(5) CO
3
2-
dư kết tủa hoàn toàn được Ca
2+

Câu 29: Cho các dung dung dịch sau: (1): natri cacbonat; (2): sắt (III) clorrua; (3): axit sunfuaric loãng;
(4): axit axetic; (5): natri phenolat. Dung dịch metylamin tác dụng được với dung dịch:
A. 3, 4, 5, B. 2, 3, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 5.
Hướng dẫn giải: dung dịch (2), (3), (4) có môi trường axit

(2) 3CH
3
NH
2
+ FeCl
3
+ 3H
2
O → CH
3
NH
3
+
+ Fe(OH)
3
+ 3Cl
-

(3) 2CH
3
NH
2
+ H
2
SO
4
→ 2CH
3
NH
3

+

+ SO
4
2-

(4) CH
3
NH
2
+ CH
3
COOH → CH
3
NH
3
+
+ CH
3
COO
-

Đề số 8. Hóa học 14


Câu 30: Hỗn hợp A gồm hai amino axit no mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, có chứa một nhóm amino và một
nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 23,9 gam hỗn hợp A cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 3,5M (có
dư), được dung dịch D. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch D cần dùng 650 ml dung dịch NaOH
1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp A là:
A. H

2
NCH
2
COOH; CH
3
CH(NH
2
)COOH.
B. CH
3
CH
2
CH(NH
2
)COOH; CH
3
CH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH
C. CH
3
CH(NH
2
)COOH; CH
3
CH

2
CH(NH
2
)COOH
D. CH
3
CH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH; CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH
Hướng dẫn giải:
Coi hỗn hợp ban đầu có 2 amino axit và HCl tác dụng với NaOH
NaOH+HCl → NaCl + H
2
O (1)
R
(COOH)(NH

2
) + NaOH →
R
(COONa)(NH
2
) + H
2
O (2)
Ta có n
NaOH
= 0,65 mol, n
HCl
= 0,35 mol
n
NaOHpư (1)
= 0,35 mol=> n
NaOHpư (2)
= 0,65-0,35= 0,3 mol
=> n
aa
=0,3 mol
M
= 79,67
=> COOH-CH2-NH2, CH3-CH(NH
2
)COOH
Câu 31: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Axeton không làm mất màu dung dịch KMnO
4
ở điều kiện thường.

B. Các xeton khi cho phản ứng với H
2
đều sinh ra ancol bậc 2.
C. Trừ axetilen, các ankin khi cộng nước đều cho sản phẩm chính là xeton.
D. Các hợp chất có chứa nhóm >C=O đều phản ứng với dung dịch Br
2
.
Hướng dẫn giải:
D sai do xeton không có phản ứng với dung dịch Br
2

Câu 32: Cho các nhận định sau:
(a)-Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc
(b)-Có thể dùng chỉ Cu(OH)
2
để nhận biết các lọ mất nhãn chứa Glixerol, Glucozơ, Fructozơ, Etanal
(c)-Trong sơ đồ điều chế: Xenlulozơ
 

 HOH ,
2
X
 
enzim
Y
 
enzim
Z . Vậy Z là axit axetic.
(d)-Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm -OH cạnh nhau
(e)-Trong phân tử amilopectin, các gốc α-glucozơ liên kết với nhau bởi các liên kết glicozit thông qua

nguyên tử Oxi.
(g)-Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(h)-Nhỏ dung dịch H
2
SO
4
đặc vào vải sợi bông, vải bị đen và thủng ngay do phản ứng H
2
SO
4
oxi hóa
tinh bột
Các nhận định đúng là
A. c, d, e B. a, b, c, h C. d, e, h D. b, d, g
Hướng dẫn giải:
(a) Sai vì saccarozo không có phản ứng tráng bạc
(b) Sai vì chỉ dùng Cu(OH)
2
không nhận biết được glucozo và fructozo do cùng phản ứng
(g) Sai vì xenlulozo có cấu trúc mạch không phân nhánh
(h) Nhỏ dung dịch H
2
SO
4
đặc vào vải sợi bông, vải bị đen và thủng ngay do phản ứng H
2
SO
4
oxi hóa
xenlulozo


Đề số 8. Hóa học 15


Câu 33: Hòa tan 32,52 gam photpho halogenua vào nước được dung dịch X. Để trung hòa hoàn toàn
dung dịch X cần 300 ml dung dịch KOH 2M. Công thức của photpho halogenua là:
A. PBr
3
B. PBr
5
C. PCl
3
. D. PCl
5
Hướng dẫn giải:
TH1: PX
3
→ H
3
PO
3
+ 3HX
n
OH-
=0,6 => n
PX3
= 0,6:5=0,12
M = 32,52:0,12 = 271
=> X là: Br


TH2: PX
5
→ H
3
PO
4
+ 5HX
n
HX
=n
OH-
=0,6 => n
PX5
= 0,6:8=0,075
M = 32,52:0,075 = 433,6 (loại)
Câu 34: Bốn chất hữu cơ X, Y, Z, T có cùng CTPT C
3
H
4
O
2
các tính chất : cả 4 chất tác dụng được với
H
2
, trong đó Y, Z tác dụng theo tỷ lệ mol 1 : 2 , X, T theo tỷ lệ mol: 1 : 1. X, Y, Z có phản ứng tráng
gương. Y có thể điều chế propan-1,3- điol bằng phản ứng ôxi hoá . CTCT của X, Y , Z , T :
A. H-COOC
2
H
3

, CH
2
(CHO)
2
, C
2
H
3
COOH. CH
3
COCHO .
B. CH
2
(CHO)
2
, CH
3
COCHO, C
2
H
3
COOH , H-COOC
2
H
3
.
C. H-COOC
2
H
3

, CH
2
(CHO)
2
, CH
3
COCHO, C
2
H
3
COOH.
D. C
2
H
3
COOH , H-COOC
2
H
5
, CH
2
(CHO)
2
, CH
3
COCHO .
Hướng dẫn giải:
Y, Z có 2 lk π; X, T có 1 lk π
X, Y, Z có nhóm CHO
Câu 35: Hoà tan Fe

3
O
4
trong lượng dư dung dịch H
2
SO
4
loãng thu được dung dịch X. Dung dịch X tác
dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Cu, NaOH, Br
2
, AgNO
3
, KMnO
4
, MgSO
4
,
Mg(NO
3
)
2
, Al, H
2
S?
A. 8 B. 5 C. 7 D. 6
Hướng dẫn giải:
Fe
3
O
4

+ 4H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O
 Cu + 2Fe
3+
→ 2Fe
2+
+ Cu
2+

 Fe
2+

+ 2OH
-
→ Fe(OH)
2
; Fe

3+

+ 3OH
-
→ Fe(OH)
3

 2Fe
2+
+ Br
2


→ 2Fe
3+
+ 2Br
-

 Ag
+

+ Fe
2+
→ Fe
3+

+ Ag
 3Fe
2+


+ MnO
4
-
+ 4H
+
→ 3Fe
3+
+ MnO
2
+ 2H
2
O
 Fe
2+

+ 2H
+
+ NO
3
-
→ Fe
3+
+ NO
2
+ H
2
O
 Al + 3Fe
3+
→ Al

3+

+ 3Fe
2+
; 2Al

+ 3Fe
2+

→ 2Al
3+
+ 3Fe
 Fe
2+

+ S
2-
→ FeS; 2Fe
3+
+ 3S
2-
→ Fe
2
S
3

Câu 36: Cho các chất: BaCl
2
; NaHSO
3

; NaHCO
3
; KHS; NH
4
Cl; AlCl
3
; CH
3
COONH
4
, Al
2
O
3
, Zn, ZnO.
Số chất lưỡng tính là:
A. 7 B. 6 C. 8 D. 5
Hướng dẫn giải:
 HSO
3
-
+ H
+
→ SO
2
+ H
2
O
HSO
3

-

+ OH
-

→ SO
3
2-

+ H
2
O
 HCO
3
-
+ H
+
→ CO
2
+ H
2
O
HCO
3
-

+ OH
-

→ CO

3
2-

+ H
2
O
 HS
-
+ H
+
→ H
2
S
HS
-

+ OH
-

→ S
2-

+ H
2
O
 CH
3
COONH
4
+ H

+
→ CH
3
COOH + NH
4
+

CH
3
COONH
4
+ OH
-
→ CH
3
COO
-
+ NH
3
+ H
2
O
 Al
2
O
3
+ 6H
+
→ 2Al
3+


+ 3H
2
O
Al
2
O
3
+ 2OH
-

→ 2AlO
2
-

+ H
2
O
 ZnO + 2H
+

→ Zn
2+
+ H
2
O
ZnO + 2OH
-

→ ZnO

2
2-

+ H
2
O
Câu 37: Cho các chất và dung dịch sau: toluen, stiren, etilen, xiclopropan, isopren, vinyl axetat, etyl
acrylat, đivinyl oxalat, fomanđehit, axeton, dung dịch glucozơ, dung dịch fructozơ, dung dịch mantozơ,
dung dịch saccarozơ. Số chất và dung dịch có thể làm mất màu dung dịch Br
2
là:
A. 11. B. 10 C. 8 D. 9
Đề số 8. Hóa học 16


Hướng dẫn giải:
Các chất và dung dịch làm mất màu dung dịch Br
2
là stiren, etilen, xiclopropan, isopren, vinyl axetat, etyl
acrylat, đivinyl oxalat, fomanđehit, dung dịch glucozơ, dung dịch mantozơ
Câu 38: Cho các hỗn hợp sau có tỉ lệ mol bằng nhau: (1) BaO và Al
2
O
3
; (2) K
2
O và Al
2
O
3

; (3) FeCl
3

Cu; (4) Na và Zn; (5) Na
2
O và Zn; (6) Na và ZnO. Có bao nhiêu hỗn hợp tan hết trong nước?
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Hướng dẫn giải:
(1) BaO → Ba(OH)
2

Al
2
O
3
+ Ba(OH)
2
→2Ba(AlO
2
)
2
+ H
2
O
=> tan hết
(2) K
2
O → 2KOH
Al
2

O
3
+ 2KOH →2KAlO
2
+ H
2
O
=> tan hết
(3) 2Fe
3+
+ Cu → Cu
2+
+ 2Fe
2+

=> Cu dư
(4) Na → NaOH
Zn + 2NaOH → Na
2
ZnO
2

=> Zn dư
(5) Na
2
O → 2NaOH
Zn + 2NaOH → Na
2
ZnO
2


=> tan hết
(6) Na → NaOH
ZnO + 2NaOH → Na
2
ZnO
2

=> ZnO dư
Câu 39: Cho hơi nước đi qua than nung nóng đỏ sau khi loại bỏ hơi nước dư thu được 17,92 lít (đktc)
hỗn hợp khí X gồm CO
2
, CO và H
2
. Hấp thụ X vào dung dịch Ba(OH)
2
dư thu được 35,46 gam kết tủa và
có V lít khí Y thoát ra. Cho Y tác dụng với CuO dư nung nóng sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn
giảm m gam. Giá trị của m là:
A. 2,08 gam B. 9,92 gam C. 2,88 gam D. 12,8 gam
Hướng dẫn giải:
n
X
= 0,8 mol
CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3

↓ + H
2
O
n
BaCO3
= 0,18 mol = n
CO2
n
Y
= 0,8 - 0,18 = 0,62 mol
n
o(oxit)
= n
hhY
= 0,62mol
Khối lượng rắn giảm do O trong oxit kim loại chuyển vào CO và H
2

=> m = 0,62.16 = 9,92 g
Câu 40: Có các nhận xét về kim loại kiềm:
(1)-Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là ns
1
với n nguyên và
1 n 7
.
(2)-Kim loại kiềm khử H
2
O dễ dàng ở nhiệt thường giải phóng H
2
.

(3)-Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối nên chúng có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi
thấp.
(4)-Khi cho kim loại kiềm vào dung dịch HCl sau phản ứng thu được dung dịch có môi trường trung tính.
(5)-Các kim loại kiềm không đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
Số nhận xét đúng là:
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Hướng dẫn giải:
Các nhận xét đúng là: 1, 2, 3, 4

Đề số 8. Hóa học 17



Câu 41: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Kẽm có ứng dụng để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép.
B. Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ.
C. Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ.
D. Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.
Hướng dẫn giải:
SGK 12NC - tr 107
Câu 42: Để xác định hàm lượng của FeCO
3
trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,600 gam
mẫu quặng, chế hoá nó theo một quy trình hợp lí, thu được dd FeSO
4
trong môi trường H
2
SO
4
loãng.

Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO
4
0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch
chuẩn.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeCO
3
trong quặng là:
A. 12,18% B. 36,54% C. 60,9% D. 24,26%
Hướng dẫn giải:
2KMnO
4
+ 10 FeSO
4
+ 8H
2
SO
4
→ 2MnSO
4
+ 5Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ 8H

2
O
n
FeSO4
= 5n
KMnO4
= 5.0,025.0,0252= 3,15. 10
-3

n
FeCO3
= n
FeSO4
= 3,15. 10
-3

=>m
FeCO3
= 0,3654g
%m = (0,3654/0,6)x100% = 60,9%
Câu 43: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS
2
trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích
O
2
và 80% thể tích N
2
) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có thành
phần thể tích: N
2

= 84,77%; SO
2
= 10,6% còn lại là O
2
. Thành phần % theo khối lượng của FeS trong X

A. 68,75% B. 59,46% C. 26,83% D. 42,3%
Hướng dẫn giải:
Giả sử có 100 mol hỗn hợp khí Y

=> n
N2
= 84,77, n
SO2
= 10,6 ; n
O2
= 4,63 mol

Mà hỗn hợp khí ban đầu có 80% N
2
va 20% O
2
=> n
O2
bđ = 84,77:4 = 21,1925

=> n
O trong Fe2O3
= (21,1925 – 4,63-10,6) .2 =11,925
Gọi số mol FeS va FeS

2
là x và y

Ta có: x + 2y = 10,6
1,5 x + 1,5y = 11,925
=> x = 5,3 . y = 2,65
% FeS = 5,3.88: (5,3.88+ 2,65.120).100% =59,46%

Câu 44: Sb chứa 2 đồng vị chính
121
Sb và
123
Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là 121,75. % khối
lượng của đồng vị
121
Sb trong Sb
2
O
3
(M
O
=16) là:
A. 52,2 B. 26,1 C. 62,5 D. 51,89
Hướng dẫn giải:
%
121
Sb = (123-121,75) : (123-121) = 0,625
%
121
Sb trong Sb

2
O
3
= (0,625.121): (0,625.121+0,375.123+16.1,5).100% = 51,89%

Đề số 8. Hóa học 18



Câu 45: Cho 13,36 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe
3
O
4
vào dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư được V
1
lít SO
2

và dung dịch Y. Cho Y phản ứng với NaOH dư được kết tủa T, nung kết tủa này đến khối lượng không
đổi được 15,2 gam chất rắn Q. Nếu cũng cho lượng X như trên vào 400 ml dung dịch P chứa HNO
3

H
2
SO
4

thấy có V
2
lít NO duy nhất thoát ra và còn 0,64 gam kim loại chưa tan hết. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn và các khí đo ở đktc. Giá trị V
1
và V
2

A. 2,912 và 0,224 B. 2,576 và 0,672 C. 2,576 và 0,224 D. 2,576 và 0,896
Hướng dẫn giải:
0 2 6 4
8/3 3
3
4
22
2 (2 ) ( 0,5 )
31
3
Cu Cu e S e S
x x x y x y
Fe O Fe e
y y y
  

   



Ta có: 64x + 232y = 13,36
80x + 1,5y.160=15,2

=> x = 0,1; y=0,03
V
1
= 0,115.22,4= 2,576
n
Cu dư
=0,01
0 2 8/3 2
3
4
52
2 2 3
0,09 0,18 0,03 0,06
3
0,12 0,04
Cu Cu e Fe O e Fe
N e N
  

   


V
2
= 0,04.22,4 = 0,896
Câu 46: Cho 20,72 gam hỗn hợp X gồm hiđroquinon, catechol và phenol tác dụng với kali (dư) thu được
3,584 lít (đktc) khí H
2
. Thành phần phần trăm về khối lượng của phenol trong hỗn hợp X là
A. 36,293%. B. 14,438%. C. 38,547%. D. 41,096%.

Hướng dẫn giải:
CTPT hidroquinon và catechol: C
6
H
4
(OH)
2

hhX: C
6
H
4
(OH)
2
, C
6
H
5
OH
C
6
H
4
(OH)
2
→ H
2

x x
C

6
H
5
OH → 1/2H
2

y 0,5y
Ta có
x+ 0,5y = 0,16
110x + 94y = 20,72
Giải hệ ta dc: x = 0,12; y = 0,08
m
C6H5OH
= 0,08.94 = 7,52g
%m = (7,52:20,72).100% = 36,293%
Câu 47: Có các dung dịch sau (dung môi nước) : CH
3
NH
2
(1); anilin (2); amoniac (3); HOOC-CH(NH
2
)-
COOH (4); H
2
N-CH(COOH)-NH
2
(5), lysin (6), axit glutamic (7). Các chất làm quỳ tím chuyển thành
màu xanh là:
A. (1), (2), (3), (4), (5) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (3), (5) D. (1), (3), (5), (6)
Hướng dẫn giải:

Quỳ tím chuyển xanh: 1, 3, 5, 6
Quỳ tím không đổi màu: 2
Quỳ tím chuyển hồng: 4, 7
Đề số 8. Hóa học 19


Câu 48: Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng
với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli
etilen (PE) thu được là
A. 85% và 23,8 gam B. 77,5 % và 22,4 gam C. 77,5% và 21,7 gam D. 70% và 23,8 gam
Hướng dẫn giải:
n
Br2
= 0,225 = n
etilen chưa trùng hợp
H% =(1-0,225).100% = 77,5%
m
PE
= 0,775.28 = 21,7
Câu 49: Oxi hoá 25,6 gam CH
3
OH (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X thành hai phần
bằng nhau Phần 1 tác dụng với AgNO
3
dư trong NH
3
đun nóng thu được m gam Ag. Phần 2 tác dụng vừa
đủ với 100ml dung dịch KOH 1M. Hiệu suất quá trình oxi hoá CH
3
OH là 50%. Giá trị của m là

A. 54. B. 129,6. C. 108. D. 64,8.
Hướng dẫn giải:
n
CH3OH
= 0,8 => n
CH3OH oxh
= 0,4
n
HCOOH
= 0,1.2=0,2
=> n
HCHO
= 0,2
=> m = (0,1.4+0,1.2).108= 64,8
Câu 50: X là một α-Aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH
2
. Từ m gam X điều
chế được m
1
gam đipeptit. Từ 2m gam X điều chế được m
2
gam tripeptit. Đốt cháy m
1
gam đipeptit thu
được 0,3 mol nước. Đốt cháy m
2
gam tripeptit thu được 0,55 mol H
2
O. Giá trị của m là:
A. 11,25 gam B. 26,70 gam C. 13,35 gam D. 22,50 gam

Hướng dẫn giải:
Aminoaxit no, mạch hở: C
n
H
2n
(COOH)NH
2
hay C
n+1
H
2n+3
O
2
N a mol - m gam
Đipeptit = 2 aminoaxit – H
2
O => CTPT: C
2(n+1)
H
4n+4
O
3
N
2

a (mol) a/2 (mol)
Tripeptit = 3 aminoaxit – 2H
2
O => CTPT: C
3(n+1)

H
6n+5
O
4
N
3
2a (mol) 2a/3 (mol)
C
2(n+1)
H
4n+4
O
3
N
2
+O
2
→ 2(n+1)CO
2
+ (2n+2)H
2
O
a/2 (2n+2)a/2 = 0,3
C
3(n+1)
H
6n+5
O
4
N

3
+O
2
→ 3(n+1)CO
2
+ (6n+5)/2H
2
O
2a/3 (6n+5):2.2a/3 =0,55
Giải hệ ta được: an = 0,15 a =0,15 => n =1 => m = 11,25



×