Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp chế biến lương thực phú hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.26 KB, 32 trang )

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp chế biến lương thực Phú Hòa
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 Lý do lựa chọn đề tài:
Từ khi Việt Nam gia nhập WTO cũng chính là lúc Việt Nam bước vào cánh cửa
thương mại toàn cầu hóa có cơ hội đặt ngoại giao với nhiều nước, tiếp xúc với nhiều loại
sản phẩm chất lượng cao trên thế giới. Bên cạnh đó, sự phát triển của đất nước kéo theo
đó là sự ra đời của nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước, khi đó sẽ tạo ra sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp làm sao mang lại lợi nhuận cao nhất.
Doanh nghiệp để có lợi nhuận cao nhất phải thông qua nhiều nhân tố ảnh hưởng từ
bên trong và bên ngoài. Bên trong, đó là công tác quản lý chi phí sao cho chi phí ở mức
thấp nhất và doanh thu ở mức cao nhất khi đó lợi nhuận sẽ cao. Bên ngoài, đó là sự cạnh
tranh với các doanh nghiệp khác để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường sôi
động như hiện nay.
Kế toán là một bộ phận giúp cho doanh nghiệp nhận biết được tình hình hoạt động
của công ty đang trong tình trạng như thế nào? Mặt khác còn giúp cho doanh nghiệp phản
ánh kịp thời và chính xác các khoản chi không phù hợp của doanh nghiệp để doanh
nghiệp có phương hướng khắc phục các khoản chi đó trong quá trình sản xuất kinh doanh
để đạt lợi nhuận cao.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán trong một doanh nghiệp nên em đã
chọn đề tài “KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH” tại Xí nghiệp chế biến
lương thực Phú Hòa làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu :
Tìm hiểu phương pháp hạch toán và kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí
nghiệp chế biến lương thực Phú Hòa.
Nghiên cứu quá trình ghi chép, xử lý, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến việc xác định kết quả kinh doanh.
Từ đó, có thể đưa ra một số nhận xét và giải pháp để xí nghiệp xem xét và vận dụng
để hoàn chỉnh hơn nữa hệ thống kế toán trong xí nghiệp.
1.3 Phạm vi nhiên cứu:
Nghiên cứu kế toán xác định kết quả kinh doanh của Xí nghiệp chế biến lương thực


Phú Hòa trong quý IV năm 2009.
Chỉ nghiên cứu chi phí và doanh thu liên quan đến việc xác định kết quả kinh
doanh.
1.4 Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu từ thực tế thông qua sổ cái và sổ chi tiết
các tài liệu có liên quan.
SVTH:VÕ THỊ TUYẾT NHUNG 1
LỚP: DH8KT
MSSV: DKT073144
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp chế biến lương thực Phú Hòa
Thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu này được thu thập bằng cách phỏng vấn các lãnh
đạo và bộ phận kế toán trong xí nghiệp phân tích số liệu được ghi trên sổ sách và báo cáo
của xí nghiệp.
Xử lý và phân tích số liệu bằng phương pháp chọn lọc, tổng hợp.
Tham khảo một số sách chuyên ngành và các đề tài nghiên cứu trước đó.
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu:
Qua việc nghiên cứu sẽ giúp ta xác định được kết quả kinh doanh của xí nghiệp.
Thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán. Qua quá trình nghiên cứu sẽ giúp chúng
ta vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế, nhằm hoàn thiện kiến thức hơn cho chúng
ta. Mặt khác, sẽ thấy được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán để góp phần làm
cho hệ thống kế toán hoàn thiện phù hợp với nền kinh tế hiện nay và giúp cho xí nghiệp
xác định kết quả kinh doanh hiệu quả và chính xác hơn.
SVTH:VÕ THỊ TUYẾT NHUNG 2
LỚP: DH8KT
MSSV: DKT073144
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp chế biến lương thực Phú Hòa
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Khái niệm:
2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ
của các ngành sản xuất kinh doanh.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là sự chênh lệch giữa doanh thu thuần với
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.1.2 Khái niệm kết quả hoạt động tài chính
Là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn với mục đích
kiếm lời.
Kết quả của hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
2.1.3 Khái niệm kết quả hoạt động khác
Là những hoạt động không thường xuyên, không tính trước.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa khoản thu nhập khác và các khoản chi
phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ giao dịch và
nghiệp cụ phát sinh như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao
gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu bán hàng = số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * đơn
giá.
SVTH:VÕ THỊ TUYẾT NHUNG 3
LỚP: DH8KT
MSSV: DKT073144
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = doanh thu thuần - (giá
vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp)
Kết quả của hoạt động tài chính = thu nhập hoạt động tài chính - chi
phí hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động khác = thu nhập khác – chi phí khác
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp chế biến lương thực Phú Hòa
2.2.2 Tài khoản sử dụng

 Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Tài khoản 512-Doanh thu nội bộ.
Tài khoản 511, 512 không có số dư cuối kỳ.
2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.3.1 Chiết khấu thương mại
 Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã làm giảm trừ hoặc thanh
toán cho người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa) dịch vụ với khối lượng theo
thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán
hàng.
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 521- chiết khấu thương mại
SVTH:VÕ THỊ TUYẾT NHUNG 4
LỚP: DH8KT
MSSV: DKT073144
NỢ

TK 511, 512
+Số thuế phải nộp(thuế
TTĐB, thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu
trừ.
+Số chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và
doanh thu của hàng bán bị
trả lại kết chuyển trừ vào
doanh thu.
+Kết chuyển doanh thu
thuần về tiêu thụ.
Tổng số doanh thu bán hàng

thực tế phát sinh trong kỳ
NỢ CÓTK 521
Số tiền chiết khấu
thương mại đã trả lại
cho người mua hoặc
tính trừ vào nợ phải thu
của khách hàng về số
sản phẩm, hàng hóa đã
bán.
Kết chuyển toàn bộ số tiền
chiết khấu thương mại phát
sinh trong kỳ vào bên nợ
TK 511 để xác định doanh
thu thuần trong kỳ.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp chế biến lương thực Phú Hòa
2.3.2 Hàng bán bị trả lại
 Khái niệm:
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất,
kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 531- Hàng bán bị trả.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
2.3.3 Giảm giá hàng bán
 Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là giảm trừ cho người mua khi hàng hóa kém phẩm chất, sai
quy cách…
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 532- giảm giá hàng bán.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.

2.4 Kế toán xác định giá vốn hàng bán
2.4.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phát
sinh trong kỳ.
Các phương pháp xuất kho:
+ Giá thực tế đích danh.
SVTH:VÕ THỊ TUYẾT NHUNG 5
LỚP: DH8KT
MSSV: DKT073144
NỢ CÓ
Trị giá hàng bán bị trả lại ,
đã trả lại số tiền cho người
mua hoặc tính trừ vào nợ
phải thu của khách hàng về
số sản phẩm, hàng hóa đã
bán.
Kết chuyển toàn bộ trị
giá hàng bán bị trả lại
phát sinh trong kỳ vào
bên nợ TK 511 để xác
định doanh thu trong kỳ.
TK 531
TK532NỢ CÓ
Các khoản giảm giá hàng
bán đã trả lại cho người mua
hoặc tính trừ vào nợ phải thu
của khách hàng về số sản
phẩm hàng hóa đã bán.
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm
giá hàng bán phát sinh trong kỳ

vào bên nợ TK 511 để xác định
doanh thu thuần trong kỳ.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp chế biến lương thực Phú Hòa
+ Giá bình quân gia quyền.
+ Giá nhập trước xuất trước.
+ Giá nhập sau xuất trước.
2.4.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 - giá vốn hàng bán
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.5.1 Khái niệm
Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh
thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
2.5.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – doanh thu hoạt động tài chính.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
SVTH:VÕ THỊ TUYẾT NHUNG 6
LỚP: DH8KT
MSSV: DKT073144
NỢ

TK 632
Trị giá vồn thành phẩm, hàng hóa, dịch
vụ phát sinh trong kỳ.
Chi phí nguyên vật liệu, nhân công
vượt trên mức bình thường.
Khoản hao hụt mất mát của hàng tồn
kho sau khi trừ đi phần bồi thường.
Chi phí xây dựng,tự chế TSCĐ vượt
trên mức bình thường.

Khoản chênh lệch số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn khoản dự phòng đã lập năm trước.
Giá vốn hàng bán bị trả lại.
Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính.
Kết chuyển giá vồn thành phẩm ,hàng
hóa, dịch vụ vào bên nợ TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
NỢ

TK 515
+ Số thuế GTGT phải nộp
tính theo phương pháp trực
tiếp (nếu có).
+ Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính thuần sang tài
khoản 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
Doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp chế biến lương thực Phú Hòa
2.6 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
2.6.1 Khái niệm
Phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc
các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,
chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng, chứng khoán ngắn hạn, chi phí
giao dịch bán chứng khoán…dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh
khi bán ngoại tệ…
2.6.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 635 – chi phí hoạt động tài chính
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
2.7 Kế toán chi phí bán hàng
2.7.1 Khái niệm
Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như: phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng
cụ bán hàng, chi phí quảng cáo…
SVTH:VÕ THỊ TUYẾT NHUNG 7
LỚP: DH8KT
MSSV: DKT073144
NỢ CÓ
TK 635
- Các khoản chi phí của hoạt
động tài chính.
- Các khoản lỗ do thanh lý đầu
tư ngắn hạn.
- Các khoản lỗ chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ phát sinh thực tế trong
kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh
lại số dư cuối kỳ của khoản phải
thu dài hạn và phải trả dài hạn có
gốc ngoại tệ.
- Khoản lỗ phát sinh khi bán
ngoại tệ.
- Dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán.
- Chi phí đất chuyển nhượng,
cho thuê có sở hạ tầng được xác
định là tiêu thụ.
- Hoàn nhập dự phòng giảm

giá đầu tư chứng khoán.
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ
chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ để xác định kết quả
kinh doanh.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp chế biến lương thực Phú Hòa
2.7.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – chi phí bán hàng.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
2.8 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.8.1 Khái niệm
Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp bao gồm: chi
phí quản lý, chi phí quản lý hành chánh, chi phí lương, ….
2.8.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
2.9 Kế toán các khoản thu nhập khác
2.9.1 Khái niệm
Là khoản thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: thu nhập từ
nhượng bán thanh lý TSCĐ, thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản, chênh lệch lãi
do đánh giá lại vật tư hàng hóa, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các
khoản thuế do ngân sách nhà nước hoàn lại.
SVTH:VÕ THỊ TUYẾT NHUNG 8
LỚP: DH8KT
MSSV: DKT073144
NỢ

TK 641
Tập hợp các chi phí thực tế
phát sinh trong quá trình tiêu

thụ sản phẩm, hàng hóa dịch
vụ của doanh nghiệp.
Các khoản giảm trừ chi phí
bán hàng phát sinh trong kỳ
hạch toán.
Kết chuyển chi phí bán hàng
vào TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
NỢ CÓ
TK 642
Tập hợp chi phí quản lý
doanh nghiệp phát sinh
trong kỳ.
Các khoản giảm trừ chi phí
quản lý doanh nghiệp phát sinh
trong kỳ hạch toán.
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp vào TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp chế biến lương thực Phú Hòa
2.9.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711- thu nhập khác
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
2.10 Kế toán chi phí khác
2.10.1 Khái niệm
Là những chi phí (bao gồm khoản lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị
bỏ sót những năm trước.
2.10.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 – chi phí khác.

Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
2.11 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.11.1 Khái niệm
Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí
thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ
xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
SVTH:VÕ THỊ TUYẾT NHUNG 9
LỚP: DH8KT
MSSV: DKT073144
NỢ

TK 711
Số thuế GTGT phải nộp
(nếu có) tính theo phương
pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác (nếu
có)
Các khoản thu nhập
khác phát sinh trong
kỳ.
NỢ

TK 811
Các khoản chi phí khác
phát sinh.
Cuối kỳ kết chuyển toàn
bộ các khoản chi phí
khác phát sinh trong kỳ
vào TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp chế biến lương thực Phú Hòa
2.11.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821- chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.
2.12 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.12.1 Khái niệm
Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.12.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911- xác định kết quả kinh doanh
SVTH:VÕ THỊ TUYẾT NHUNG 10
LỚP: DH8KT
MSSV: DKT073144
NỢ CÓ
TK 821
Chi phí thuế thu nhập hiện
hành phát sinh trong năm,
thuế thu nhập của các năm
trước nộp bổ sung do phát
hiện sai không trọng yếu,
thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại phát sinh trong năm
từ việc ghi nhận thuế thu
nhập hoãn lại phải trả.
Số thuế thu nhập thực tế phải
nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
thu nhập tạm nộp được giảm trừ
vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp đã ghi nhận trong năm,
số thuế thu nhập doanh nghiệp

được ghi giảm do phát hiện sai
sót của các năm trước được ghi
giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành trong
năm hiện hành, ghi giảm chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế
thu nhập hoãn lại.
NỢ

TK 911
- Kết chuyển giá vốn hàng
bán.
- Kết chuyển chi phí tài
chính.
- Kết chuyển chi phí bán
hàng.
- Kết chuyển chi phí quản
lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí khác.
- Tổng số doanh thu
thuần về tiêu thụ trong
kỳ.
- Tổng số doanh thu
thuần hoạt động tài chính
và hoạt động khác.
- Kết chuyển kết quả
hoạt động kinh doanh
(lỗ).
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp chế biến lương thực Phú Hòa

2.12.3 Sơ đồ hạch toán
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
trả trước ngắn hạn.
SVTH:VÕ THỊ TUYẾT NHUNG 11
LỚP: DH8KT
MSSV: DKT073144
2.1 Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh
TK 632
TK635
TK641,642
TK 811
TK 142
TK 821
TK 421
TK 511
TK 911
TK 512
TK 515
TK 711
TK 421
Cuối kỳ kết chuyển GVHB sau
khi đã trừ đi các khoản giảm
trừ.
Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài
chính sau khi trừ đi các khoản
giảm trừ.
Cuối kỳ kết chuyển
CPBH,CPQLDN sau khi đã trừ đi
các khoản giãm trừ.
Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác.

Cuối kỳ kết chuyển TTNDN phải
nộp vào kỳ này.
Cuối kỳ kết chuyển lãi từ hoạt
động của doanh nghiệp.
Cuối kỳ kết chuyển lỗ từ hoạt
động của doanh nghiệp.
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ
thuần.
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu nội
bộ thuần.
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính.
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập
khác.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp chế biến lương thực Phú Hòa
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG
THỰC PHÚ HÒA- CÔNG TY LƯƠNG THỰC
THỰC PHẨM AN GIANG
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển:
Căn cứ Quyết định số 311/TTg ngày 24/05/1995 của thủ tướng chính phủ về việc
thành lập Tổng Công Ty Lương Thực Miền Nam.
Căn cứ nghị định số 47/CP ngày 17/07/1995 của chính phủ phê chuẩn điều lệ về
tổ chức và hoạt động của Tổng Công Ty Lương Thực Miền Nam.
Theo đề nghị của Ban Tổng Giám Đốc Tổng Công Ty Lương Thực Miền Nam tại
tờ trình số 1068/TT – TCLĐ/TCT ngày 23/08/2002.
Theo Quyết định của Bộ kế hoạch đầu tư, ngày 26/10/1995 Tổng Công Ty Lương
Thực Miền Nam chính thức được thành lập và đi vào hoạt động.

Công ty lương thực – thực phẩm An Giang thuộc công ty Nhà Nước, là đơn vị hạch
toán phụ thuộc, chịu sự quản lý và điền hành trực tiếp của Tổng công ty, được đăng ký
kinh doanh và sử dụng con dấu riêng theo quy định của Nhà nước. Công ty chịu trách
nhiệm tiến hành các thủ tục về đăng ký kinh doanh, khắc dấu của Công ty tại cơ quan
quản lý Nhà nước địa phương. Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm xây dựng quy chế về
tổ chức, định biên lao động và hoạt động của công ty trình Tổng Giám Đốc Tổng Công ty
phê duyệt.
 Tên giao dịch: Công ty lương thực – thực phẩm An Giang.
 Địa chỉ: số 6, đường Nguyễn Du, phường Mỹ Bình, thành phố Long
Xuyên, An Giang.
 Ngành nghề kinh doanh: Xay xát lúa, đánh bóng gạo, mua bán nông
sản, vật tư nông nghiệp, mua bán – sản xuất chế biến gỗ và các sản
phẩm từ gỗ.
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và quản lý
Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty lương thực – thực phẩm An Giang được tổ
chức theo kiểu trực tuyến chức năng.
Giám đốc là người đại diện pháp nhân của Công ty lương thực – thực phẩm An
Giang, có quyền điều hành cao nhất, phụ trách chung công việc trong toàn Công ty, chịu
trách nhiệm toàn diện hoạt động tổ chức kinh doanh của Công ty. Trực tiếp phụ trách
công tác tổ chức cán bộ, tài chính kế toán, kinh doanh xuất nhập khẩu, lao động tiền
lương, chủ tịch hội đồng thi đua khen thưởng và kỷ luật, chủ tịch hội đồng lương.
SVTH:VÕ THỊ TUYẾT NHUNG 12
LỚP: DH8KT
MSSV: DKT073144

×