Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

Thuyết trình chủ đề trọng tài thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.46 KB, 39 trang )

TRỌNG TÀI
THƯƠNG MẠI
1
GVDH: Trần Huỳnh Thanh Nghị
Thực hiện: Nhóm 6
NỘI DUNG
Quá trình xem xét
1
Khởi kiện
2
Nguyên tắc ra phán quyết
3
Thi hành phán quyết trọng tài
4
Hủy phán quyết trọng tài
5
2
Khái niệm Trọng Tài
Trọng tài là phương thức giải quyết
tranh chấp do các bên tự nguyện lựa
chọn, theo đó, các bên tranh chấp tự
nguyện thỏa thuận giao vụ tranh
chấp của mình cho bên thứ 3 trung
lập giải quyết, và quyết định trọng
tài có hiệu lực ràng buộc đồi với các
bên tranh chấp.
Trọng tài là phương thức giải quyết
tranh chấp mang tính riêng tư và bí
mật dựa trên sự thỏa thuận của các
bên có liên quan.
3


Hình thức của trọng tài thương mại (TTTM)
1.1
HÌNH THỨC
TTTM
TRỌNG
TÀI
VỤ ViỆC
TRỌNG
TÀI
QUI CHẾ
4
TRỌNG TÀI VỤ VIỆC TRỌNG TÀI QUY CHẾ
Được lập ra theo yêu cầu
của các đương sự
Được thành lập dưới dạng
các trung tâm, tổ chức hoặc
hiệp hội
Quy tắc tố tụng được thỏa
thuận, quyền tự định đoạt
của các bên là rất lớn
Quy tắc tố tụng trọng tài
riêng, một số có Danh sách
trọng tài viên riêng
Chi phí thấp và thời gian
giải quyết nhanh
Tốn kém nhiều chi phí, quá
trình tố tụng bị kéo dài
Phụ thuộc hoàn toàn vào
thiện chí của các bên
Không phụ thuộc vào việc

một bên có tham gia vào
quá trình tố tụng trọng tài
hay không.
Hình thức của trọng tài thương mại (TTTM)
1.1
5
Phí trọng tài
1.2
Trị giá vụ tranh chấp
Tổng phí trọng tài (từ ngày 24/03/2014)
Phí tối thiểu Phần tăng thêm
100.000.000 trở xuống 15.000.000 -
100.000.001 đến
1.000.000.000
15.000.000
+ 7% số tiền vượt quá
100.000.000
1.000.000.001 đến
5.000.000.000
78.000.000
+ 4,0% số tiền vượt quá
1.000.000.000
5.000.000.001 đến
10.000.000.000
238.000.000
+ 2,5% số tiền vượt quá
5.000.000.000
10.000.000.001 đến
50.000.000.000
363.000.000

+ 1,5% số tiền vượt quá
10.000.000.000
50.000.000.001 đến
100.000.000.000
963.000.000
+ 1,0% số tiền vượt quá
50.000.000.000
100.000.000.001 đến
500.000.000.000
1.463.000.000
+ 0,4% số tiền vượt quá
100.000.000.000
500.000.000.001 trở lên
3.063.000.000 + 0,1% số tiền
vượt quá 500.000.000.000
6
PHÍ TÒA ÁN
GIÁ TRỊ TRANH CHẤP KINH TẾ MỨC ÁN PHÍ
Từ 40.000.000 đồng trở xuống 2.000.000 đồng
Từ trên 40.000.000 đồng đến
400.000.000 đồng
5% của giá trị tranh chấp
Từ trên 400.000.000 đồng đến
800.000.000 đồng
20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị
tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
Từ trên 800.000.000 đồng đến
2.000.000.000 đồng
36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị
tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến
4.000.000.000 đồng
72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị
tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng
Từ trên 4.000.000.000 đồng
112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá
trị tranh chấp vượt quá 4.000.000.000
đồng.
7
So sánh phí TRỌNG TÀI và phí TÒA ÁN
1.2
Trị giá vụ
tranh chấp
Phí TÒA ÁN Phí TRỌNG TÀI
300 5%*300 = 15 15+7%*200 = 29
500 20+4%*100 = 24 15+7%*400 = 43
900 36+3%*100 = 39 15+7%*800 = 71
1.500 36+3%*700 = 57 78+4%*500 = 98
2.500 72+2%*500 = 82 78+4%*1.500=138
ĐVT: Triệu đồng
8
Tiêu chuẩn Trọng tài viên
1.3
TRỌNG TÀI
VIÊN
Năng lực
hành vi dân sự
Trình độ
chuyên môn
Kinh nghiệm

thực tiễn
9
THỰC TIỄN VN

Kinh nghiệm TTV:

30% TTV chưa từng giải quyết tranh chấp;

67.1% từng giải quyết dưới 10 vụ;

2.9% đã giải quyết trên 10 vụ.

Chất lượng TTV chưa cao:

72.6% ý kiến cho rằng TTV thiếu kỹ năng giải
quyết tranh chấp;

65% cho rằng thiếu số lượng TTV;

51.1% cho rằng TTV thiếu kinh nghiệm.
10
Điều kiện giải quyết tranh chấp bằng TRỌNG TÀI
1.4
Thẩm quyền trọng tài
Điều kiện thỏa thuận trọng tài
có hiệu lực
Tính độc lập của thỏa thuận
trọng tài
11
Thẩm quyền trọng tài

1.4
Tranh chấp
giữa các
bên phát
sinh từ hoạt
động
thương mại
Có ít nhất
một bên
hoạt động
thương mại
Giữa các
bên mà
pháp luật
quy định
được giải
quyết bằng
trọng tài
12
13
Thẩm quyền trọng tài
1.4
Ví dụ: Ông A phát sinh tranh chấp trong việc
mua nhà để ở với công ty B, trong hợp đồng
mua bán nhà có nêu rõ phát sinh tranh chấp
sẽ kiện ra trọng tài, ông A quyết định đem
tranh chấp kiện ra tòa án. Vậy tòa án có thụ lý
đơn của ông A không?
Theo điều 17 luật TTTM, người tiêu dùng có
quyền lựa chọn việc kiện ra tòa án hay trọng

tài thương mại.
a. Tranh chấp có yếu tố người tiêu dùng:
14
Thẩm quyền trọng tài
1.4
b. Tranh chấp thương mại khác
Không yêu cầu xác
định tính hợp pháp
của TTTT
Trả lại đơn
Yêu cầu xác định
tính hợp pháp của
TTTT và giải quyết
tranh chấp
Thụ lý đơn
Kiện ra tòa
15
Thẩm quyền trọng tài
1.4
c. Vừa có thỏa thuận trọng tài, vừa có thỏa
thuận tòa án
Theo dự thảo thì nguyên đơn có quyền
kiện ra tòa án hay trọng tài thương mại và
nếu kiện ra tòa án trước thì thỏa thuận
trọng tài thương mại vô hiệu và ngược lại
Thẩm quyền trọng tài
1.4
16
d. Trọng tài nước ngoài (chưa có văn phòng/chi
nhánh tại VN) nhưng địa điểm xét xử tại Việt

Nam
Theo luật chưa quy định rõ trường hợp TTTM nước
ngoài nhưng xét xử tại Việt Nam thì sẽ xử lý như thế
nào
Theo dự thảo có 2 phương án:
PA1: Vẫn xem xét như trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam, và tòa án có thẩm quyền với hoạt động của
trọng tài nước ngoài đó.
PA2: Xem như trọng tài nước ngoài và tòa án không
có thẩm quyền với hoạt động trọng tài đó.
Điều kiện thỏa thuận trọng tài có hiệu lực
1.4
ĐỐI TƯỢNG
CHỦ THỂ
TÍNH CHỦ QUAN
NỘI DUNG
HÌNH THỨC
17
Phải đúng đối tượng theo quy định theo
điều 2 Luật TTTM
Người xác lập thỏa thuận trọng tài phải có
năng lực chủ thể
Một thỏa thuận thì trước hết là các bên
phải có sự thống nhất về ý chí
Thỏa thuận trọng tài phải được xác lập
dưới dạng văn bản
Thỏa thuận trọng tài không được vi phạm
điều cấm của pháp luật
Tính độc lập của thỏa thuận trọng tài
1.4

Thỏa thuận trọng tài hoàn toàn độc lập với
hợp đồng.
Việc thay đổi, gia hạn, hủy bỏ hợp đồng,
hợp đồng vô hiệu hoặc không thể thực hiện
được không làm mất hiệu lực của thỏa thuận
trọng tài.
18
Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp
2.1

Tôn trọng thỏa thuận của các bên;

TTV độc lập, khách quan, vô tư, tuân theo
pháp luật;

Các bên tranh chấp bình đẳng về quyền và
nghĩa vụ;

Tiến hành không công khai;

Phán quyết trọng tài là chung thẩm.
19
Luật áp dụng
2.2
Không có
yếu tố
nước ngoài
Luật Việt
Nam
Có yếu tố

nước ngoài
Luật do các
bên lựa
chọn
Không có
quy định cụ
thể
Tập quán
quốc tế
20
Thời hiệu khởi kiện
2.3
Trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định
khác, thời hiệu khởi kiện theo thủ tục trọng tài là
02 năm, kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp
pháp bị xâm phạm.
21
Quy trình tố tụng
2.4
22
Quy trình tố tụng
2.4
23
Nguyên tắc ra phán quyết
3

Phán quyết được biểu quyết theo nguyên tắc
đa số;

Nếu biểu quyết không đạt đa số, phán quyết

được lập theo ý kiến của Chủ tịch HĐTT;

Phán quyết được ban hành ngay tại phiên họp
hoặc chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc
phiên họp cuối cùng;

Phán quyết là chung thẩm, có hiệu lực thi
hành ngay.
24
Thi hành phán quyết trọng tài
4

Nguyên tắc:
Luật khuyến khích các bên tự nguyện thi
hành phán quyết trọng tài.

Quyền yêu cầu thi hành án:
Hết thời hạn thi hành phán quyết, bên phải
thi hành không tự nguyện thực hiện, bên được
thi hành có quyền làm đơn yêu cầu Cơ quan thi
hành án dân sự thi hành phán quyết.
25

×