Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

đè kiểm tra cuối học kỳ II lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.63 KB, 12 trang )

I. §äc thµnh tiÕng:chkiI
“ai ngoan sẽ được thưởng”(®o¹n 1 tr: 100)
Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. Vừa thấy Bác, các em nhỏ đã chạy
ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
Bác đi giữa đoàn học sinh, tay dắt hai em nhỏ nhất. Mắt Bác sáng, da Bác hồng hào.
Bác cùng các em đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa…


“Chiếc rễ đa tròn” (®o¹n 3/ trang 108)
Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn,Thiếu nhi
vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chơi chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc
đó mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế.

Bóp nát quả cam ( ®o¹n 4 trang 125)
Quốc Toản tạ ơn Vua, chân bước lên bờ mà lòng ấm ức : “Vua ban cho cam
quý nhưng xem ta như trẻ con, vẫn không cho dự bàn việc nước.” Nghĩ đến quân
giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình, cậu nghiến răng, hai tay bóp chặt.
Thấy Quốc Toản trở ra, mọi người ùa tới.

Kho báu (§o¹n 3 trang 83)
Theo lời cha, hai người con đào bới cả đám ruộng mà chẳng thấy kho báu đâu.Vụ
Mùa đến, họ đành trồng lúa. Nhờ làm đất kĩ , vụ ấy lúa bội thu. Hết mùa, hai người con
lại ra công đào bới mà vẫn không tìm được gì. Mùa tiếp theo, họ lại đành trồng lúa vụ
ấy lúa cũng bội thu.


Người làm đồ chơi (§o¹n 1 trang 133)
Bác Nhân, hàng xóm nhà tôi, là một người làm đồ chơi bằng bột màu. Ở
Ngoài phố,cái sào nứa cắm đồ chơi của bác dựng chỗ nào là chỗ ấy trẻ con
xúm lại. Các bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem bác nặn những ông Bụt ,Thạch Sanh
Tôn Ngộ Không, những con vịt,con gà,….sắc màu sặc sỡ.




Bài 1: ai ngoan sẽ được thưởng”(®o¹n 1 tr: 100)
H : Ai đã đến thăm trại nhi đồng ?
H: Vừa thấy Bác em nhỏ đã làm gì ?
H:Bác cùng các em đi thăm những phòng nào ?
Bài 2: “Chiếc rễ đa tròn” (®o¹n 3/ trang 108)
H: Nhiều năm sau, chiếc rễ đa thành cây như thế nào ?
H: Thiếu nhi vào thăm vườn Bác thích chơi trò gì ?
Bài 3: Bóp nát quả cam ( ®o¹n 4 trang 125)
H: Vua ban cho Quốc Toản quả gì ?
H: Vua xem Quốc Toản như thế nào ?
H: Nghĩ đến quân giặc Quốc Toản đẫ thể hiện như thế nào ?
Bài 4: Kho báu (§o¹n 3 trang 83)
H: Hai người con đào mới tìm vật gì ?
H: Đến vụ mùa họ đành làm gì ?
H: Hết mùa hai người lại làm gì?
Bài 5: Người làm đồ chơi (§o¹n 1 trang 133)
H: Bác Nhân là người làm nghề gì ?
H: Bác nặn những con vật gì ?

TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI
LỚP :2A
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học : 2010 -2011
Môn: Tiếng việt
Mã số Điểm Lời nhận xét của giáo viên Chữ ký
Ra đề l1





Chấm lần 1
Ra đề l2 Chấm lần 2
Duyệt Kiểm tra

A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
-HS đọc một đoạn văn khoảng 50 - 60 tiếng /phút thuộc chủ đề đã học ở cuối học kỳ II từ tuần
28 đến tuần 34(GV chọn các đoạn văn trong sgk TV 2 , Tập 2 ,ghi tên bài , số trang,trong sgk
vào phiếu cho từng hs bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đó.
1- Ai ngoan sẽ được thưởng -SGK TV2 Đoạn 1 (tr/100)
2- Chiếc rễ đa tròn - SGK TV2 Đoạn 3.( tr / 108)
3- Bóp nát quả cam - SGK TV2 Đoạn 4.( tr / 125)
4 - Kho báu – SGK TV2 Đoạn 3 (. tr / 83)
5- Người làm đồ chơi – SGK TV2 Đoạn 1 (tr/ 133)
B , Đọc thầm: (4 điểm)
I. Đọc thầm bài: “Cây đa quê hương” và làm bài tập
“Cây đa quê hương”
Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi.Đó là cả một tòa cổ kính
hơn là một thân cây.Chín, mười đưa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn
hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái
lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì
tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng.xa xa, giữa cánh đồng,
đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề.Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa
ruộng đồng yên lặng.
Nguyễn Khắc Viện

*.Dựa vào nội dung bài đọc thầm trên em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời

đúng .
Câu 1.Cành cây lớn chừng nào?
A. Cành cây lớn hơn cột đình.
B. Cành cây lớn hơn cột đình.
C. Cành cây bằng cột đình.
Câu 2.Ngọn cây được tả như thế nào?
A. Ngọn chót vót giữa trời xanh
B.Ngọn cao lênh khênh giữa trời.
C.Ngọn cây rất thấp.
Câu 3. Rể cây nổi lên mặt đất thành những hình thu như tế nào ?
A.Quái lạ, như những con rắn hổ mang ,giận dữ
B.Quái lạ, như những chiếc rễ ngoằn ngèo
C.Quái lạ
Câu 4.Chiều chiều lũ trẻ thích ra ngồi hóng mát ở đâu ?
A. Góc cây xoài
B. Góc cây đa
C. Góc cây mít

Câu 5.Viết vào chỗ trống các từ cho dưới đây thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau
(từ trái nghĩa). Trong bài và ngoài bài.
a) đẹp, ngắn, lớn, lạnh ,xấu,dài ,nhỏ
. / ; / ; /
b) trời , cười, đất , khóc ,ngày,đêm
/ ; / ; /
Câu 6. Bộ phận in đậm trong câu “Ngọn chót vót giữa trời xanh” trả lời cho câu
hỏi nao ?
A. Vì sao ?
B. Ở đâu ?
C. Như thế nào ?


Câu 7. Em hãy đặt câu hỏi có cụm từ “Để làm gì ?” cho câu sau.
Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi góc đa để hóng mát

C.Kiểm tra viết:
1. Chính tả: (nghe - viết): (5điểm).
Bài: Bóp nát quả cam (Trang 127 - TV2/2)

Bóp nát quả cam
Thấy giặc âm mưu chiếm nước ta, Quốc Toản liều chết gặp vua xin đánh. Vua thấy
Quốc Toản còn nhỏ đã biết lo cho nước nên tha tội và thưởng cho quả cam. Quốc Toản ấm ức
vì bị xem như trẻ con, lại căm giận lũ giặc, nên nghiến răng, xiết chặt bàn tay, làm nát quả cam
quý.
Theo Nguyễn Huy Tưởng
2. Tập làm văn: (5 điểm):
Đề bài: Hãy kể về một người thân của em (bố ,me, chú, dì ) theo các câu hỏi gợi
ý sau:
a. Bố (mẹ, chú , dì ) của em làm nghề gì ?
b. Hằng ngày ,bố (mẹ ,chú,dì ) làm việc gì ?
c. Những việc đó có ích như thế nào ?
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 2A

I.Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng tiếng, đúng từ (3điểm)
- (Đọc sai dưới 3 tiếng :2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2điểm ; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng:1,5
điểm ; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1điểm ; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng:0,5 điểm ; đọc sai trên 10
tiếng : 0 điểm.)
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu(Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu
câu):1điểm.
-(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu:0,5 điểm ; không ngắt nghỉ hơi ở 5 dấu câu trở
lên:0 điểm)

Bài Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
B
A
A
B
a) đẹp-xấu; lớn-nhỏ; nóng-lạnh
b) trời-đất;ngày-đêm; cười-khóc
B
Bạn Sơn tưới nước cho hoa để làm gì?
0,5
0,5
0,5

0,5

0,5

0,5
1
Đúng ghi 0,5đ
Đúng ghi 0,5đ
Đúng ghi 0,5đ
Đúng mỗi ý được 0,25đ

Đúng mỗi ý được 0,25đ
Đúng mỗi ý được 0, 5đ
Đúng mỗi ý được 1 đ
II. Phần viết :10điểm.
1. Chính tả: (nghe - viết): (5điểm).
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng , đúng độ cao, khoảng cách,
trình bày sạch sẽ : 5điểm.
-Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (Sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần,dấu thanh ,không
viết hoa đúng quy định )trừ 0,25 điểm.
-Nếu chữ viết không rõ ràng, bài viết bẩn, trình bày sai về độ cao, khoảng cách,
kiểu chữ, trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (5 điểm):
- Hãy kể về một người thân của em (bố ,me, chú, dì ) theo các câu hỏi gợi ý .
- Viết câu đúng ngữ pháp, viết đúng chính tả
- Chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng.
Tùy bài viết của Hs ở các mức độ mà GV cho điểm.

Sa loong, ngày 18 tháng 4 năm 2011
Người ra đề kiểm tra
Y Thưng
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI
LỚP :2A
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học : 2010 -2011
Môn: Toán
Mã số Điểm Lời nhận xét của giáo viên Chữ ký
Ra đề l1





Chấm lần 1
Ra đề l2 Chấm lần 2
Duyệt Kiểm tra

A. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
B.
Bài 1: Phép tính 235 + 40 có kết quả sau: (0,5 điểm)
A. 275 B. 257 C. 375 D. 400
Bài 2. Viết các số 857 ; 678 ; 599 ; 1000 ; 903 theo thứ tự: (1 điểm)
a) Từ bé đến lớn:
b) Từ lớn đến bé:
Bài 3.Đặt tính rồi tính (0,5 điểm)
832 +152 732 - 201





Bài 4. Tính . (1 điểm)
600m + 300m =
1000km - 200km =


Bài 5. a Cho hình hình tam giác ABC .(như hình bên ) (1 điểm)
A
A. 52cm 8 cm 4cm
B. 23cm
C. 25cm
D. 35 cm B C

13cm
b.Độ dài các đường gấp khúc là :
B D

3cm 5cm
2cm
A C

A. 6cm
B. 9cm
C. 10cm
Bài 6. Điền dấu < ; > ; = vào chỗ chấm. (1 điểm)
372 299
465 700 909 902+7
534 500+34
Bài 7. Tính : (1 điểm)
723 624
+ -
234 401


Bài 8. Tìm x : (1 điểm)
x : 3 = 5 5 x x = 25
.



Bài 9. (2 điểm)a.Băng giấy màu đỏ dài 65cm, băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy
màu đỏ 23cm.Hỏi băng giấy màu xanh dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?
Bài giải






Bài 10. Số? (1 điểm)

732 734 737


ĐÁP ÁN TOÁN LỚP 2A

Bài Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Bài 9
Bài
10
A
a) 599 ; 678 ; 857 ; 903;1000
b) 1000 ; 903 ; 857 ; 678;599
984 ; 531
900 m ; 800 km
a.C.25cm

b. 10cm
372>299
465<700
909= 902+7
534=500+34
957;223
: 3 = x : 3 = 5 5 x x = 25
x = 5 x 3 x = 25 :5
x = 15 x = 5
Băng giấy màu xanh dài số xăng-ti-mét là:
(0,5đ)
65 - 23 = 42(cm) (1đ)
Đáp số: 42 cm (0,5đ)
* Nếu ghi đúng lời giải sai phép tính ghi
điểm lời giải,nếu ghi phép tính đúng lời giải
sai không ghi điểm
733;735;736,738
0,5
1
0,5
1
1
1


1

1

2



1
Đúng ghi 0,5đ
Đúng ghi 0,5đ
Đúng đúng mỗi phép tính
ghi 0,5đ
Đúng mỗi phép tính được
0,25đ
Đúng mỗi ý tính được 0,5đ
Đúng mỗi ý được 0,25đ
Đúng mỗi phép tình được
0,5đ
Đúng mỗi ý được 0,5đ
.
Đúng ghi 1 điểm
Sa loong, ngày 18 tháng 4 năm 2011
Người ra đề kiểm tra
Y Thưng


×