Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

ứng dụng PLC S7 200 đo, điều khiển và cảnh báo nhiệt độ trong lò vói giải đo [0-1200 ]°c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.92 KB, 22 trang )

Bài tập lớn môn PLC Mục lục
1.1 Lựa chọn thiết bị
1.2 Xây dựng sơ đồ khối
1.3 Xây dưng thuật toán
1.4 Xây dựng phần mềm
Chương 3 kết quả đề tài
3.1 Ket quả nghiên cứu lý thuyết.,.,
Ket quả thực nghiệm
1
Chuong 1 : Cơ sở lý thuyết.
1.1 Mục đích của đề tài.
Hiện nay các công ty xí nghiệp ở Việt Nam đang tiến hành lắp đặt và cải tạo mới,
mạnh dạn đưa vào các thiết bị, công nghệ tiên tiến, bên cạnh đỏ còn nhiều nhả máy, xí
nghiệp có ứng dụng công nghệ nhưng chưa đồng bộ còn thủ công. Do đó việc điều khiển
còn hạn ché nên săn phẩm làm ra chưa dược như mong muốn.
Bên cạnh đó vấn đề tiết kiệm năng lượng trong quá trình sử dụng công nghệ cũng là
vấn đề cần quan tâm khi nước ta hiện any đang thiếu điện và các nhà máy xí nghiệp cần áp
dụng thiết bi và công nghệ vào qua trình điều khiến để giảm được lượng tiêu thụ điện và
giảm được chi phí sản xuất
Hiểu được tầm quan trọng của việc đó nên nhóm tôi đã chon đề tài: ” ứng dụng PLC
S7 200 đo, điều khiển và cảnh báo nhiệt độ trong lò vói giải đo [0-1200 ]°c
1.2 Phưong pháp đo.
Với đại lượng nhiêt chúng ta có các phương pháp đo tiếp xúc và không tiếp xúc:
1.2.1 phương pháp đo tiếp xúc
1.2.1.1 Cặp nhiệt điện trở ( Thermocoiiptes ).
- Cấu tạo: Gồm 2 chất liệu kim loại khác nhau, hàn dính một đầu.
- Nguyên lý: Nhiệt độ thay đối cho ra sức điện động thay đổi ( raV).
- Ưu điểm: Bền, đo nhiệt độ cao.
- Khuyết điếm; Nhiều yếu tố ảnh hướng làm sai số. Độ nhạy không cao.
- Thường dùng: Lò nhiệt, môi trường khắt nghiệt, đo nhiệt nhớt máy nén,,,. -Tầm đo:
-100 D.C<1400D.C


- Gồm 2 dây kim loại khác nhau được hàn dính 1 đầu gọi là đàu nóng ( hay đầu đo), hai
đầu còn lại gọi là đầu lạnh ( hay là đầu chuân ). Khi có sự chênh lệch nhiệt độ giữa đầu
nóng và đầu lạnh thì sẽ phát sinh 1 sức điện động V tại đầu lạnh. Một vấn đề đặt ra là
phải ổn định và đo được nhiệt độ ở đầu lạnh, điều này tùy thuộc rất lớn vào chất liệu. Do
vậy mới cho ra các chủng loại cặp nhiệt độ, moi loại cho ra 1 sức điện động khác nhau:
E, J, K, R, s, T. Các bạn lưu ý điều này để chọn đầu dò và bộ điều khiến cho thích họp.
- Dây cúa cặp nhiệt điện thì không dài để nối đến bộ điều khiên, yểu tổ dan đến không
chính xác là chô này, đế giải quyết điều này chúng ta phải bù trừ cho nó (offset trên bộ
điều khiển ).
Lưu ý khỉ sử dụng:
- Từ những yếu tố trên khi sử dụng loại cảm biến này chúng ta lưu ý là không nên nối
thêm dây ( vì tín hiệu cho ra lả mV nối sẽ suy hao rất nhiều ). Cọng dầy của cảm biến
2
nên đế thông thoáng ( đừng cho cọng dây này dính vào môi trường đo ). Cuối cùng là
nên kiểm tra cấn thận việc Offset thiết bị.
- Lưu ý: Vì tín hiệu cho ra là điện áp ( có cực âm và dương ) do vậy cần chú ý kí hiệu để
lắp đặt vào bộ khuếch đại cho đúng.
1.2.1.2. Nhiệt kế nhiệt điện trở (THERMISTOR)
- Cấu tạo: Làm từ hon hợp các oxid kim loại: mangan, nickel, cobalt,
- Nguyên lý: Thay đổi điện trở khi nhiệt độ thay đôi.
- Ưu điểm: Ben, rẽ tiền, dễ chế tạo.
- Khuyết điểm: Dãy tuyến tính hẹp.
- Thường dùng: Làm các chức năng bảo vệ, ép vào cuộn dây động cơ, mạch điện từ.
-Tầm đo: 50
- Thermistor được cẩu tạo từ hon hợp các bột ocid. Các bột này được hòa trộn theo tỉ lệ
và khối lượng nhất định sau đó được nén chặt và nung ở nhiệt độ cao. Và mức độ dẫn
điện của hổn hợp này sẽ thay đối khi nhiệt độ thay đổi.
- Có hai loại thermistor: Hệ sô nhiệt dương PTC- điện trớ tăng theo nhiệt độ; Hệ số nhiệt
âm NTC - điện trở giảm theo nhiệt độ. Thường dùng nhất là loại NTC.
- Thermistor chi tuyến tính trong khoảng nhiệt độ nhất định 50-150D.C do vậy người ta ít

dùng đê dùng làm cảm biến đo nhiệt. Chì sử dụng trong các mục đích bảo vệ, ngắt
nhiệt, các bác nhà ta thường gọi là Tẹt-mít. Cái Block lạnh nào cũng có một vài bộ gắn
chật vào cuộn dây động cơ.
Lưu ý khi sủ dụng:
- Tùy vào nhiệt độ môi trường nào mà chọn Thermistor cho thích hợp, lưu ý hai loại PTC
và NTC (gọi nôm na là thường đóng/ thường hở) Có thế test dễ dàng với đồng ho
VOM.
- Nên ép chặt vào bề mặt cẩn đo.
- Tránh làm hỏng vỏ bảo vệ.
- Vì hiến thiên điện trở nên không quan tâm chiều đấu dây.
1.2,1.3, Nhiệt kế bán dẫn
- Cấu tạo: Làm từ các loại chất bán dẫn.
- Nguyên lý: Sự phân cực của các chất bán dẫn bị ánh hưởng bởi nhiệt độ.
- Ưu điểm: Rẽ tiền, dễ chế tạo, độ nhạy cao, chống nhiễu tốt, mạch xử lý đơn giàn.
- Khuyết điểm: Không chịu nhiệt độ cao, kém bền.
- Thường dùng: Đo nhiệt độ không khí, dùng trong các thiết bị đo, bảo vệ các mạch điện
tử.
Bài tập lớn môn
3
-Tầm đo: -50 <150 D.c.
nhiệt Bán Dần là những loại cảm biến được chế tạo từ những chất bán dần. Có các loại
như Diode, Transistor, IC. Nguyên Lý của chúng là dựa trên mức độ phàn cực của các
lóp P-N tuyển tính với nhiệt độ môi trường. Ngày nay với sự phát triển của ngành công
nghệ bán dẫn đã cho ra đời rất nhiều loại cảm
biển nhiệt với sự tích hợp của nhiều ưu điếm: Độ chính xác cao, chống nhiễu tốt, hoạt
động on định, mạch điện xử ]ý dơn giản và rẻ tiền
Ta dễ dàng bắt gặp các loại này dưới dạng diode { hình dáng tương tự PtlOO), các
loại IC như: LM35, LM335, LM45. Nguyên lý của chúng là nhiệt độ thay đôi sẽ cho ra
điện áp thay đối. Điện áp này được phân áp từ một điện áp chuấn cỏ trong mạch.
Cảm biến nhiệt LM35 và cảm biến nhiệt độ dạng Diode

Gần đây có cho ra đời IC cảm biển nhiệt cao cấp, chúng hổ trợ luôn cả chuân
truyền thông I2C ( DSI 8B20 ) mờ ra một xu hướng mới trong “ thê giới cảm biến”.
Lum ý khi sử dụng:
- Vì được chế tạo từ các thành phần bán dẫn nên cảm biến nhiệt Bán Dần kém bền,
khồng chịu nhiệt độ cao. Neu vượt ngưỡng bảo vệ có thế làm hỏng cảm biến.
- Cảm biến bán dẫn mỗi loại chi tuyến tính trong một giới hạn nào đó, ngoài dải này cảm
biến sẽ mất tác dụng. Hết sức quan tâm đến tầm đo của loại cảm biển này đê đạt được sự
chính xác.
- Loại này kém chịu đựng trong môi trường khắc nghiệt: Âm cao, hóa chất có tính ăn
mòn, rung sốc va chạm mạnh.
1.2.2 phương pháp đo không tiếp xúc
1.2,2.1. NHIỆT KÉ BỨC XẠ ( còn gọi là hỏa kế- pyrometer ).
- Cấu tạo: Làm từ mạch điện tử, quang học.
- Nguyên lý: Đo tính chất bức xạ năng lượng của môi trường mang nhiệt.
- Ưu điếm: Dùng trong môi trường khác nghiệt, không cần tiếp xúc với môi trường đo.
- Khuyết điếm; Độ chính xác không cao, đắt tiền.
- Thường dùng: Làm các thiết bị đo cho lò nung.
-Tầm đo: -54 <1000 D.F.
- Nhiệt kế bức xạ (hỏa kế ) là loại thiết bị chuyên dụng dùng để đo nhiệt độ của những
môi trường mả các cảm biển thông thường không thế tiếp xúc được ( lò nung thép, hỏa
chất ăn mòn mạnh, khó đặt cám biến).
4
- Gồm có các loại: Hòa kế bức xạ, hòa kế cường độ sáng, hỏa ké màu sắc. Chúng hoạt
động dựa trên nguyên tắc các vật mang nhiệt sẽ cỏ hiện tượng bức xạ năng lượng. Và
năng ỉượng bức xạ sẽ có một bước sóng nhất định.
Hỏa kế sẽ thu nhận bước sóng này và phân tích đé cho ra nhiệt độ của vật cần
Lưu ý khi sử dụng:
- Tùy theo thông số của nhà sản xuất mà hỏa kế có các tầm đo khác nhau, tuy nhiên đa số
hòa kế đo ó khoảng nhiệt độ cao, Và vì đặc điểm không tiếp súc trực tiểp với vật cẩn đo
nên mức độ chính xác của hóa kể không cao, chịu nhiều ảnh hướng của môi trường xung

quanh (góc độ đo, rung tay, ánh sáng môi trường ).
1.3 Tìm hiểu về loại PLC S7-200:
1.3.1 Khái quát về PLC $7 200
PLC, (viết tắt củaprogramabỉe logic controller) là thiết bị điều khiển logic lập trình
được, hay thiết bị logic khả trình cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển
logic thông qua một ngôn ngữ lập trình. Như vậy với chương trình điều khiến trong PLC
trở thành bộ điều khiển số nhò gọn có thế đễ dàng thay đoi thuật toán điều khiến và trao
đôi thông tin với môi trường bên ngoài ( PLC khác hoặc máy tính ), S7-200 là thiết bị
điều khiên logic khả trình của hãng Siemens ( CHLB Đức ), có cấu trúc kiểu module và
có các module mở rộng. Các module này được sử dụng với những mục đích khác nhau.
Toàn bộ nội dung chương trình được lưu trong bộ nhớ của PLC, trong trường hợp dung
lượng bộ nhớ không đủ ta có the sử dụng bộ nhớ ngoài để lưu chương trình và dữ liệu
(Catridge ). Dòng PLC S7-200 có hai họ là 21X ( loại cũ ) và 22X ( loại mới ), trong đó
họ 2IX không còn sản xuất nữa.
Bài tập lớn môn
5
Hg 21X cö cäc dai sau: 210, 212, 214, 215-2DP, 216; ho 22X cö
cäc dai sau: 221, 222, 224, 224XP, 226, 226XM
* Thöng so vä cäc däc diem ky thuat ciki series 22X:
/1.3.2
1. 1.1 CAU TRÜC PHAN CLrNG CÜA S7-200:
2. Hinh dang vä cäu true ben ngoäi;
LI, Cäc däu väo/ra so:
- Däu väo (Ix.x ): ket nöi vöi nüt bäm, cöng täc, sensor vöi dien äp
väo tieu chuän 24VDC.
- Däu ra (Qx.x): ket nöi vöi thiet bi dieu khien vöi cäc dien äp
24VDC/220VAC ( tuy theo loai CPU ).
- Däu väo nguön: 24VDC/220VAC (tüy theo loai CPU ).
1.2.Den trang thäi:
- Den RUN (mäu xanh): Chi bäo PLC dang ö che dö läm viec vä thuc

hien chirong trinh da diroc nap väo bo nhö clnicrng trinh.
- Đèn STOP (màu vàng): Chi báo PLC đang ở chế độ dùng và không thực
hiện chương trình, các đầu ra đều ở trạng thái “OFF”.
Feature CPU 221 CPU 222 CPU 224 CPU 226 CPU
226XM
Physical size
(mm)
90 x 80 x
62
90 x 80 x
62
120
5x80x62
190x80x6
2
190x80x6
2
Program
memory
4096
bytes
4096
bytes
8192
bytes
8192
bytes
163 84
bytes
Da!a memory

2048
bytes
2048
bytes
5120
bytes
5120
bytes
102 40
bytes
Memory
backup
50 hours
typical
50 hours
typical
190 hours
typical
190 hours
typical
190 hours
typical
Local On-
bOard I/O
6 ln/4
Out
8 In/S
Out
14 In/10
Out

24 In/16
Out
24 In/16
Out
Expansion
modules
0
modules’
2
modules'
7
modules
1
7
modules
1
7
modules
1
High-speed
Counters
Single phase
Two phase
4 at 30
kHz 2 at
20 kHz
4 at 30
kHz 2 at
20 kHz
6 at 30

kHz 4 at
20 kHz
6 at 30
kHz 4 at
20 kHz
6 at 30
kHz 4 at
20 kHz
Pulse outputs
(DC)
2 at 20
kHz
2 at 20
kHz
2 at 20
kHz
2 at 20
kHz
2 at 20
kHz
Analog
adjustments
1 1 2 2 2
Real-time clock Cartridge Cartridge Built-in Built-in Built-in
Communicatio
ns
ports
Floating-point
math
1 RS-

4B5
1 RS-
485
1 RS-4B5 2 RS-485 2 RS-485
Yes
Digital I/O
image size
256 ¡128 in, 128 out}
Boolean
execution
speed
0.37 microseconds/instruction
Bai tap l&n mön
- Đèn SF/DTAG: Chỉ báo hệ thống bị hỏng tức do lồi phần cứng hoặc hệ
điều hành.
- Đèn Ix.x(màu xanh): Chỉ báo trạng thái cùa đầu vào số(OM/OFF).
- Đèn Qx.x(raảu xanh): Chi báo trạng thái của đầu ra số(ON/OFF).
1.3.Port truyền thông:
- Port truyền thông nối tiếp RS485: Giao tiếp với PC, PG, TD200, OP, mạng
biến tần
- Port cho module mở rộng: Kết nối với module mở rộng.
1.4.Cô tvs, tãc chuyên chê độ:
- RUN: Cho phép PLC thực hiện chương trình, khi chương trình lỗi hoặc gặp
lệnh STOP thì PLC tự động chuyến sang chế độ STOP mặc dù công tắc vẫn
ở vị trí RUN { quan sát đèn trạng thái ),
- STOP: Dừng cưỡng bức chương trình đang chạy, các đẩu ra chuyến về OFF.
- TERM: Cho phép người dùng chọn một trong hai chế độ RUN/STOP từ xa,
ngoài ra còn được dùng để download chương trình người dùng.
1.5.Vít chỉnh tương tự:
Moi PLC đều có từ một đến hai vít chình tương tự có thế xoay được

270 độ đế thay đổi giá trị của vùng nhớ biến trong chương trình,
3. Cấu trúc phần cúng:
Cấu trúc phần cứng của một PLC gồm có các module sau:
- Module nguồn.
- Module đầu vào.
- Module đầu ra.
- Module đơn vị xử lý trung tâm (CPU).
- Module bộ nhớ.
- Module quản lý phối ghép vào ra.
Bai tap l&n mön
2.1.Đơn vị xử lý trung tâm (CPU Central Processing Unit):
CPU dùng để xử lý, thực hiện những chức năng điều khiển phức tạp
quan trọng của PLC. Moi PLC thường có từ một đến hai đơn vị xử lý
trung tâm. CPU thường được chia làm hai loại: đơn vị xử lý “một bit” và
đơn vị xử lý “từ ngữ”:
- Đơn vị xử lý “một bit”: Chỉ áp dụng cho những ứng dụng nhó, đơn giản,
chỉ đơn thuần xử lý ON/OFF nên kết cấu đơn giản, thời gian xử lý dải.
- Đơn vị xử lý “tù ngữ”: Có khả năng xử lý nhanh các thông tin số, văn bản,
phép toán, đo lường, đánh giá, kiểm tra nên cẩu trúc phần cứng phức tạp
hơn nhiều tuy nhiên thời gian xử lý được cải thiện nhanh hơn.
2.2.Bộ nhở:
Bao gồm các loại bộ nhớ RAM, ROM, EEFROM, lả nơi lưu trữ các
thông tin cần xử lý trong chương trình của PLC. Bộ nhớ được thiết kế
thành dạng module đế cho phép dễ dàng thích nghi với các chức năng
điều khiên với các kích cỡ khác nhau. Muốn mở rộng bộ nhớ chi cần cắm
thẻ nhớ vào rãnh cắm chờ sẵn trẽn module CPU
Khôi ngõ vào
Bộ nguôn
Đơn vị xử lý
trung tâm

Quản lý ghép
nối
Bộ nhớ
Khôi ngõ ra
Mô hình tống quát của một PLC
Bai tap l&n mön
Bộ nhớ có một tụ dùng để duy trì dữ liệu chương trình khí mất điện
2.3.Khối vào/ra:
Khối vào ra dùng để giao tiếp giữa mạch vi điện tử của PLC (điện áp
5/15VDC) với mạch công suất bên ngoài (điện áp 24VDC/220VAC). Khối
ngõ vào thực hiện việc chuyển mức điện áp từ cao xuống mức tín hiệu tiêu
chuẩn để đưa vào bộ xử lý.
Khối ngõ ra thực hiện việc chuyển mức tín hiệu từ tiêu chuẩn sang
tín hiệu ngõ ra và cách ly quang,
2.4.Bộ nguồn:
Biến đối từ nguồn cấp bên ngoài vào đê cung cấp cho sự hoạt động của
PLC.
2.5.Khôi quản ỉỷ ghép nôi:
Dùng đế phối ghép giữa PLC với các thiết bị bên ngoài như máy
tính, thiết bị lập trình, báng vận hành, mạng truyẽn thông công nghiệp.
1.3.1.2. CẤU TRÚC Bộ NHỚ:
1. Phân chia bộ nhó
-
:
Bộ nhớ của PLC S7-200 được chia thành bốn vùng cơ bàn và hầu hết có thể
đọc ghi được chỉ trừ vùng nhớ đặc biệt (SM) chi có thể truy cập đê đọc.
EEFROM Miền nhó' ngoài
Vùng durơiìu irình
Vùng tham số
Vùng dữ liẽu

Vìmi: dối tương
Bai tap l&n mön
Chươny
chưưng trình
Thain
Tham
Dữ
Dữ
Bô nhớ
EEPRO
Cấu trúc bộ nhớ của PLC.
- Vùng nhớ chương trình: Là miền nhớ được dùng để lưu trừ các lệnh
được dùng trong chương trinh.Vùng này thuộc kiểu non-volatile có thể
đọc và ghi được.
- Vùng nhớ tham sổ: Dùng đế lưu giữ các tham sổ như từ khóa, địa
chí trạm Vùng này thuộc kiểu non-volatile có thế đọc và ghi được.
- Vùng dữ liệu: Dùng đế cất giữ các dữ liệu của chương trình bao
gồm kết quả các phép tinh, các hằng so được định nghĩa trong chương
trinh, bộ đệm truyền thông,
- Vùng đối tượng: Bao gồm các bộ đếm, bộ định thì, các cống vào ra
tương tự. Vùng này không thuộc kiêu non-volatile nhưng có thẽ đọc và
ghi được.
Hai vùng nhở cuổi cỏ ỷ nghĩa quan trọng trong việc thực hiện một
chương trình.
2. Vùng nhớ chưong trình:
Vùng nhớ chương trình gồm ba khối chính: OBI, Sl. BROl TIN và
INTERRUPT.
- OB 1: Chứa chương trình chính, các lệnh trong khối này luồn
được quét trong mỗi vòng quét.
- SUBROUTIN: Chứa chương trình con, được tổ chức thành hàm

và có biển hình thức để trao đổi dữ liệu, chương trình con sẽ được thực
hiện khi cỏ lệnh gọí từ chương trình chính.
- INTERRUPT: Miền chứa chương trình ngắt, được tố chức thành
hàm và có khả năng trao đôi dữ liệu với bất kỳ một khối chương trình
nào khác. Chương trình này sẽ được thực hiện khí có sự kiện ngắt xảy ra.
3. Vùng nhó’dữ liệu:
Vùng dừ liệu là một vùng nhở động. Nó có thể được truy cập theo
từng bit, tùng byte, từng từ đơn (word) hay từ kép (double word) và được
sử dụng làm miền lưu trữ dữ liệu cho các thuật toán, các hàm truyền
thông, lập bảng, các hàm dịch chuyến, xoay vòng thanh ghi, con trỏ địa
chỉ Vùng dữ liệu được chia thành những vùng nhớ nhỏ để phục vụ cho
những mục đích và công dụng khác nhau, bao gồm các vùng sau:
- V (Variable memory): Vùng nhớ biến.
- I (Input image register): Vùng đệm đầu vào.
- Q (Output image register): vùng đệm đầu ra.
- M {Internal memory bits): Vùng nhớ các bit nội.
- SM (Special memory): Vùng nhớ đặc biệt.
Cách thức truy cập địa chỉ của vùng nhớ dữ liệu:
3.1.Truy cập trực tiếp:
- Truy cập theo bit: Tên miền nhớ + địa chi byte + • + chỉ so bit.Ví
dụ:V10.4 chỉ bit 4 của byte 10 thuộc miền nhớ V.
- Truy cập theo byte; Tên miền nhớ + B + địa chỉ byte. Ví dụ VB15
chỉ byte 15 trong miền nhớ V.
- Truy cập theo từ: Tên miền nhớ + w + địa chỉ byte cao của từ. Ví dụ
VW183 chỉ từ đơn gồm hai byte là VBỈ83 và VB184 trong đó VB183 là
byte cao trong từ 15 14 13 12 II 10 9876543210
VB183(byte cao) VB184(byte thấp) VW183
- Truy cập theo từ kép: Tên miền + D + địa chỉ byte cao trong miền.Ví
dụ VD345 chỉ từ kép gồm 4 byte 345, 346, 347, 348 trong miền nhớ V
trong đó 345 là byte cao trong từ kép. 31 24 23 16 15 8 7 0

VB183(byte cao) VB184 VB185 VB186(byte thấp) VD183
3.2.Truv cập gián tiếp:
Truy cập địa chỉ gián tiểp thông qua con trỏ (pointer). Con trỏ là một
miền nhớ tù kép chứa địa chỉ của vùng nhớ khác. Các vùng nhớ V, L và
thanh ghi chi mục ( AC1 ,AC2,AC3 ) có thể được sử dụng như là con trỏ.
Để sử dụng con trỏ phải sử dụng lệnh MOVE D đế chuyến địa chỉ của
vùng nhớ được định địa chỉ gián tiếp vào vùng con trỏ. Con trỏ cũng có thể
được chuyến tới chương trình con như là một tham so. S7-200 cho phép
con trò truy cập các vùng nhớ V,M,T,Q,S,T,C theo giá trị hiện hành và
không cho phép truy cập theo từng bit và các vùng nhớ AI,AQ,HC,SM,L-
Đế truy cập gián tiếp dữ liệu địa chỉ của một vùng nhớ, phải tạo một con
trỏ cho vùng đó băng cách sử dụng ký tự & cùng với vùng nhớ có đja chỉ
cân lây, Toán hạng đầu vào của lệnh phải bắt đầu với ký tự & để chỉ rằng
địa chỉ vùng nhớ, thay cho nội dung của nó được chuyến vào vùng định
nghĩa toán hạng đầu ra của lệnh. Quy ước sử dụng con trỏ để truy nhập
như sau:
- & địa chỉ byte (cao): Toán hạng lấy địa chỉ của byte, từ hoặc từ kép.
VD: MOVD &VW100,AC1: Tạo con trỏ bằng cách đua địa chi byte
cao VB100 vào trong thanh ghi ACl. thanh ghi AC1 sẽ chửa địa chỉ của
VW100
- * con trỏ: Toán hạng lấy nội dung của byte, từ hoặc từ kép mà con
trỏ chỉ vào.
Theo ví dụ trên, khi đã tạo con trở ta có thể lấy nội dung của AC! và
chuyển vào VW300 bàng cách dùng toán hạng lấy nội dung trỏ vào thanh
ghi AC1
VD: MOVW &AC I ,VW300: Nội dung của AC1 được chuyển vào
VW300,
4. Vùng đối tượng:
Vùng đối tượng được sử dụng để lưu giữ dữ liệu cho các đối
tượng lập trình như các giá trị tức thòi, giá trị đặt trước của bộ đếm,

hay timer. Dữ liệu kiểu đối tượng bao gồm các thanh ghi của Timer,
1.2.7. Ngôn ngữ lập trình.
Có 3 dạng ngôn ngừ lập trình cơ bản đó là:
- Phương pháp hình thang ( Ladder Logic ) viết tắt là LAD.
- Phương pháp liệt kê lệnh ( Staterant List) viết tat là STL.
- Phương pháp theo dạng dữ liệu hình khối( Data Block) viết tắt là DB.
Neu chương trình dược viết theo kiểu LAD, thiết bị lập trình sẽ tự tạo
ra một chương trình theo kiểu STL tương ứng. Nhưng ngược lại không phải
một chương trình nào được viết theo kiểu STL cũng có the chuyến được
sang LAD.
ơ trong đô án em sử dụng phương pháp hình thang(LAD).
Counter, HSC, bộ đệm vào ra tương tự và các thanh ghi chi mục.
DESCRLPTIO
N
CPU 221 CPU 222 CPU 224 CPU 228 CPU
226XM
ƯA»R
DRAGRARRR
4ỦD&
OYIEA
Đ£ÔỒ
DYIEA
6TÀ2
DYIAS
81SỄ
DYL&S
:S384
DYTOT
ỤẠẸR 3333 3
25

2Ọ4Ô
A/TẠẠ
20*&
ỌYIẠẠ
S' 20
SYLSS
5 . - ' -
102*0
BYTẠẠ
P'-XESS-^^E
(•VUI 'S3S!5'
OỞTO
LLS-7
10 0 TO
115.7
DFLĐL'S?
LỦ.0 TA
I1S.T
10-ỦLO
M5.7
PÍOCTÌAS-
RRRAGE
00.0 IO
OĨS.7
03.0 TO Q
15 .7
DD.0 LO
QH5.7
C».ATOQ!
5.R

03.0 10
Q15.7
ARTAIOG
«VUM 1 ?NY)
I
/
>IWQLO
ATWQ 10
AIW62
^ỈWO LO
AIVV62
AÍWOTE
AI W*S2
A*TA>3G
0JTP_ITS
Í"
AQVUOI
O AOVU
FIO*AÍO
LO
AQVJO
TO AOVV
AOIAO
IQ
. = - S.Ù =
VBOTÕ
VB204T
VBOIA
VB234*
VBOÍÕ

VBS11S
\FL01FI
VB51 ?9
VBO 10
VB ■
L3CBI
'NERIORY 04
1
LBQ !0
LB63
LB01O
L&53
ISO LO
L&S3
L&D TO
L&&2
LB013
L&S3
BIT -ÌAÍRORY
(M)
MÙ OỈO
MÂL 7
MDSTO
MÂL.T
1.10.0 TO
MÂL.T
MO.OTO
MÂI.T
MO.OĨÕ
MSI.7

SAECIAIMAM
ARY (SM)
SMOOL
O SM17B
S* S
1
'L —
-
SMOO
TO
=■ ■- : .
15IS 7
3.10 0 TA
SÌ 1543 T
RAAD
CRITY
SMO-
OTO
SMO-
OTO
SMO-O
LO
940.0(0
SM2S.T
9.10 0 TO
8*H» 7
TNRM
2£S (TO
TO ^2551
256 JTO

TO T25-5;
2S6 [TO
TO T255I
256 (TO
LO T25SI
256 ITQ
TO T25S1
RKENTIYO
ON-OMV
1 M
®
TO. T64 T0.T64 T0.T6« TO. TE* T0.TÔ4
10 MA
TL TO
T4. 9LD
T65 10
TI LO
TỂ, 30^
^BSIOTE
TL IOT4.
T6510
T63
•D
_
'J. I-D
'55 TO
TSE
TI TO T4.
«FÌD
T

6510 T68
100
MA
TB TO
T3I,
B^VA
T5 LO
TẶT.
ANA
TBIOTÂI
, AIA
T6910
TB LA
TSL.
A^K3
T5 LA
T31,
A">3
ŨTŨH
DAIAY 1 MA
T32.T96 T32 T95 T32. T9B T32 T&B T32. T9S
10
T33 10
T36. A-
V3 T®7|
T3310T3
6, FT-IA
T®7IOTT
T3310T3
6. ANA

TÍ7TETL
T33 TO
T36, FT-
>3 T97
T33 TO
T36. B13
TỄRRTO
TOOM»
T3T LO
T63,
AND
T37 LO
T63, SN
Ơ TÍOI 10
T3710
T63,
AND
T3T LO
T63 AND
TI 01 10
T3710
T63, ATD
TTOI
COUNTERA
CO TO
C255
CO TO c
255
C013
C255

G010 C 2
55
C01O
C255
H GN-S OESD
C OƯNTÔRA
HCA
HCÂ,
HC4.
HCO,
HC3,
HC4.
HCO TO
HC5
HCOTO
HC5
HCOTO
HC5
SSQUSTTIS
COM RO
ED O TO
S3’ .7
SO.O TO
S31.?
S. . :: £2-
7
SŨ. Ũ 10
B31.7
EŨ.O ::
S31.T

AEẸUMIIIATO
R '&3'SĨS'S
ACQ TO
AC3
FICỮ TO
AC3
TCỮ LO
AC3
¿CO RO
AC3
JJNOS LAD& S DT3 255 OTO 255 OTO 255 OTO 255 OLO 255
CAIVSUDTOU
L
Ũ TO 63 010 63 OIỮ 63 0TS63 OIO IỄ7
MTEMIAÍ
R&JT NES
Ũ1Q 127 0!O 127 01B OTO 127 OIO «2?
RJS RTRV S
NEGSRIRV 9
256 256 256 236 256
PID I»0® 01O 7 Ũ TO 7 01C 7 01O 7 01O 7
PORTS PORL 0 P-3FT 0 PON 0
PORT 0,
PORL 1
POFI 0,
PON 1
LAD lả một ngôn ngữ lập trình bằng đồ hoạ. Những thành phần cơ bản
dùng trong LAD tương ứng với các thành phần của bảng điều khiển bằng
rơle.Trong chương trình LAD các phần tử cơ bán dùng đế biếu diễn lệnh
logic như sau.

Tiếp điểm: Là biểu tượng (Symbol) mô tả các tiếp điểm của rơ le, các
tiếp điểm đó có thể là thường mở —I I— hoặc thường đóng —I'l—
Cuộn dây (coil): Là biêu tượng mô tả các rơ le được mắc theo chiều
dòng điện cung cấp cho rơ le.
Hộp (box): Là biếu tượng mô tả các hàm khác nhau, nó làm việc khi
có dòng điện chạy đến hộp. Những dạng hàm thường được biểu diễn bằng
hộp là các bộ thời gian (Timer), bộ đêm (Counter) và các hàm toán học,.
Mạng LAD: Là đường nối các phần tử thành một mạch hoàn thiện, đi
từ đường nguồn bên trái sang đường nguồn bên phải. Đuờng nguồn bên trái
là dây nóng, cẩp (đường nguồn bèn phải thường không được thể hiện khi
dùng chương trinh tiện dụng STEP7-Mcro/Dos hoặcMicroAVin).
1.2.8. Các tập lệnh CO' bản trong S7-200.
I.2.8.1 Lệnh về bit.
Tiếp điểm thường mờ.
Tiếp điếm thường đóng. Cuộn
coil, ngõ ra.
—I NOT'—
I Trạng thái đảo bit
-
s
] Set bít.
—|p| X.
1 1
Lây sườn lên
HN|—
T
x , *
1 1
Lây sườn xuông
1.2.8.2. Lệnh nạp tiếp điếm thường mở, thường đóng vào thanh nguồn

(LD, LDI)
Băngl Mô tã lệnh nạp tiếp đỉễm vào thanh nguồn
bit đâu tiên trong
ngăn xếp
I.2.8.3. Lệnh đầu ra (OƯT)
Ladder Vùng nhớ Mô tả
11
H b
N: X, Y, M, s, T, c Tieáp ữieâm
thõôơng môũ seõ
nởôĩc noùĩig neáu
n = 1
n
H ' h
N: X, Y. M. S.
T,
c
Tieáp nieảm
thoôeng môũ seõ
noũng tõùc thÔ0Ì
khi n — 1
Lệnh trẽn STL Vùng nhớ Mỏ tả
LD n
n: I, Q, M, SM,
(bit) T, c, V
Lệnh nạp giá trị
logic của điểm Ĩ1
vào bit đầu tiên
trong ngăn xếp
LDN n

n: I, Q, M, SM,
(bit) T, c, V
Lệnh nạp giá trị
logic nghịch đảo
của điểm n vào
I.2.8.4. Nổi tiếp tiếp điểm thường mở, tiếp điểm thưòng
đóng (AND, À NI)
Bảng 2 Mô tă lệnh OUT
Ladder Vùng nhớ Mô tả
11
<
H
n; I, Q, M, SM,
T, c,v
Cuộn dày đâu ra ở
trạng thái kích
thích khi có dòng
điện điều khiến đi
qua
Lệnh trên STL Vùng nhớ Mô tả
= n
n: I, Q, M, SM,
(bit) T, c, V
Sao giá trị của
định ngăn xép tới
tiếp điếm n được
chi định trong
lệnh
Bảng 3 Mô tà các lênh nối tiếp điếm
Ladder STL Vùng nhớ Chức nàng

111 112 H H b
AND n
n: X, Y, M,
S,T,C
Lệnh thực hiện phép tính
logic and giữa giá trị của tiếp
điển n với giá trị logic bit
đầu tiên của ngăn xếp. Kết
quá lưu giữ ớ bit đầu tiên của
1.2.8.5. Lệnh nối song song tiếp điểm thường mở, tiểp điễtn thiròng
đóng (OR, ORI)
Bảng 4 Mô tả các lệnh nối tiếp điếm
ngăn xêp.
111 n2
H H'h
AN n
n: X, Y, M,
S,T,C
Lệnh thực hiện phép tính
logic and giữa giá trị nghịch
đảo của tiệp điên 11 với giá
trị logic bit đầu tiên của ngăn
xếp. Ket quà lưu giữ ỏ bit
đầu tiên cùa ngăn xếp.
Ladder Intruction Vùng
nhớ
Chức năng
XI
OR
n:X,Y, M

t
s, T,
c
Lệnh thực hiện phép tỉnh logic or
giữa giá trị logic cùa tiếp điển n
với giá trị logic bit đầu tiên của
ngăn xếp. Ket quả lưu giữ ở bit
đầu tiên của ngăn xếp.
1 1 11
-ị \-
11
H H 11
ON n: X, Y,
M, s, T, c
Lệnh thực hiện phép tính Logic
or giữa giá logic trị nghịch đảo
của tiếp điến n với giá trị logic bít
đầu tiên của ngăn xếp. Ket quả
lưu giử ở bit đầu tiên của ngăn
xếp.
1.2.8.6. Lệnh lấv sưòn lên, sườn xuống (LDP, LDN)
Bảng 5 Mô tả các lệnh lấy sưòn
Toán hạng
h t V
H I H
ĩ.2.8.9.
Lệnh nối
nối tiếp
các khối
lệnh

(ANB)
1.2.8.10. Lệ
nh nối
song song
các khối
lệnh
(ORB)
Ladd
Mỏ
Không
n: X, Y, M, s, T,
Không
n: X, Y, M, s, T,
Báng 8 Lệnh nối tiếp và các khối lệnh
Ladder Intmction Vùng nhở Bước lập trình
1

1
T T
ANB
(And Block)
1
1.2.8.11, Lệ
nh rẽ
nhánh
(MPS,
MRD,
MPP)
Bảng 9 Lệnh nối song song và các khối lênh
Ladder Intruction Vùng dhớ Bước lập trinh

J t t l I I
T T
ORB
(Or Block)

Băng 10 Lệnh rẽ nhánh
Vùng nhớ Bước lập trình
1.2.8.12, Lệnh ghi xóa
giá trị tiếp điểm (SET,
RST)
Bản
g 11
Các
lệnh
ghi

xóa
tiếp
điể
m
Ladd
Infracti
H h rl 1—( y
H K y
H K )-
MP
S
MR
Ladder Infraction Vùng nhớ
Bước lập

trình
SET 11
n: Y, M, s
1
1 SET 11 1
[ RST 11 RSTn
n: Y, M, s, T, c, D, V, z
1
Mô tả: Lệnh
SET: Lệnh ghi giá trị
logic 1 cho toán hạng
n (tiếp điếm n) khi
đầu vào của nó được
thởa mãn.
Lệnh RST:
Lệnh ghi giá trị logic
0 cho toán hạng n
(tiếp điếm n) khi đâu
vào của nó được thòa
mãn,
L2.8.I3. Lệnh lấy sườn
xung tín hiệu đầu vào
(PLS, PLF)
Bảng
12
Lệnh
lấy
sirỉm và
các tín
hiệu

dầu vào
—I
Ladder Intruction Vùng nhớ Bước lập trình

×