Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

giáo trình nghề trồng bầu bí dưa chuột mô đun chuẩn bị trước khi trồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 42 trang )


1



























BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN





GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
CHUẨN BỊ ĐIỀU KIỆN
TRƯỚC KHI TRỒNG
MÃ SỐ: MĐ 01
NGHỀ: TRỒNG BẦU, BÍ, DƯA CHUỘT
Trình độ: Sơ cấp nghề







2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 01






















3
LỜI GIỚI THIỆU
Phát triển chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm đáp ứng nhu cầu
đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn phục vụ Đề án “Đào tạo nghề
cho lao động nông thôn đến năm 2020”. Đối tượng người học là lao động nông
thôn, đa dạng về tuổi tác trình độ văn hoá và kinh nghiệm sản xuất, vì vậy
chương trình dạy nghề cần kết hợp một cách khoa học giữa việc cung cấp
những kiến thức lý thuyết với kỹ năng, thái độ nghề nghiệp. Trong đó, chú
trọng phương pháp đào tạo nhằm xây dựng năng lực và các kỹ năng thực hiện
công việc của nghề theo phương châm đào tạo dựa trên năng lực thực hiện.
Sau khi tiến hành hội thảo DACUM dưới sự hướng dẫn của các tư vấn
trong và ngoài nước cùng với sự tham gia của các chủ trang trại, công ty và các
nhà trồng bầu, bí, dưa chuột, chúng tôi đã xây dựng sơ đồ DACUM, thực hiện
bước phân tích nghề và soạn thảo chương trình đào tạo nghề trồng bầu, bí, dưa
chuột. Chương trình được kết cấu thành 6 mô đun và sắp xếp theo trật tự lôgíc

nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ năng từ cơ bản đến chuyên sâu về kỹ
thuật trồng bầu, bí, dưa chuột.
Chương trình đào tạo nghề “Trồng bầu, bí, dưa chuột” cùng với bộ giáo
trình được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã
cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất bầu, bí, dưa
chuột tại các địa phương trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người
đã, đang và sẽ trồng các loại cây nói trên.
Bộ giáo trình gồm 5 quyển:
1) MĐ 01: Chuẩn bị điều kiện trước khi trồng
2) MĐ 02: Trồng và chăm sóc bầu
3) MĐ 03: Trồng và chăm sóc bí
4) MĐ 04: Trồng và chăm sóc dưa chuột
5) MĐ 05: Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm
Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng
dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề -
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ của Viện rau quả,
bộ môn cây rau trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. Đồng thời chúng tôi cũng
nhận được các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các
Viện, Trường, cơ sở sản xuất, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trường Cao
đẳng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Bộ. Chúng tôi xin được gửi lời
cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy
nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các
cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu,
tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này.

4
Giáo trình “Chuẩn bị điều kiện trước trồng” giới thiệu khái quát về kỹ
thuật chuẩn bị đất trồng, nguồn nước tưới, phân bón, hóa chất và thuốc bảo vệ
thực vật. Giáo trình này còn giúp người học hiểu thêm về kỹ thuật trồng bầu bí,
dưa chuột theo hướng VietGAP.

Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng
tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ
thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tham gia biên soạn
1. Trần Văn Dư: Chủ biên
2. Trần Ngọc Hưng
3. Kiều Thị Thuyên
4. Trần Ngọc Trường


5
MỤC LỤC
BÀI 1: CHUẨN BỊ ĐẤT TRỒNG 7
A. Nội dung 7
1. Vệ sinh đồng ruộng …7
1.1. Phát quang………………………………………………………………….8
1.2. Thu dọn tàn dư thực vật…………………………………………………….8
1.3. Xử lý cỏ dại bằng hóa chất 8
1.4. Tạo mặt bằng 8
2. Làm đất 9
2.1. Chuẩn bị luống trồng bầu 9
2.2. Chuẩn bị luống trồng bí 9
2.3. Chuẩn bị luống trồng dưa chuột 12
2.4. Tiêu chuẩn đất trồng bầu bí, dưa chuột theo tiêu chuẩn VietGAP 14
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 15
C. Ghi nhớ 16
BÀI 2: CHUẨN BỊ NGUỒN NƯỚC TƯỚI, PHÂN BÓN VÀ THUỐC BẢO
VỆ THỰC VẬT 17
A. Nội dung 17

1. Chuẩn bị nguồn nước tưới 17
2. Chuẩn bị các loại phân bón 17
2.1. Phân bón cho cây bầu 17
2.2. Phân bón cho cây bí 18
2.3. Phân bón cho cây dưa chuột 19
3. Chuẩn bị các loại thuốc bảo vệ thực vật 20
4. Tiêu chuẩn nước tưới, phân bón và thuốc bảo vệ thực vật cho việc trồng bầu
bí, dưa chuột theo tiêu chuẩn VietGAP 20
4.1. Phân tích và nhận diện yếu tố ảnh hưởng từ nước tưới 20
4.2. Phân tích và nhận diện yếu tố ảnh hưởng từ phân bón 23
4.3. Phân tích và nhận diện mối nguy từ hóa chất bảo vệ thực vật 28
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 33
C. Ghi nhớ 33
BÀI 3: CHUẨN BỊ NGUYÊN LIỆU LÀM GIÀN 34
Mục tiêu: 34
A. Nội dung 34
1. Tác dụng của việc làm giàn leo 34
2. Lựa chọn nguyên liệu làm giàn bầu 34
2. Lựa chọn nguyên liệu làm giàn bí 35
2. Lựa chọn nguyên liệu làm giàn dưa chuột 36
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 37
C. Ghi nhớ 38

6
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC 39
I. Vị trí, tính chất của mô đun/môn học: 39
II. Mục tiêu: 39
III. Nội dung chính của mô đun: 39
IV. Hướng dẫn đánh giá kết quả học tập 40
VI. Tài liệu tham khảo 41


7
MÔ ĐUN: CHUẨN BỊ ĐIỀU KIỆN TRƯỚC KHI TRỒNG
Mã mô đun: MĐ 01
Giới thiệu mô đun:
- Mô đun này trang bị cho học viên về các công việc chuẩn bị trước khi
trồng như: làm đất, nước tưới, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu làm
giàn leo…
- Mô đun 01: “Chuẩn bị điều kiện trước khi trồng” có thời gian học tập là 94
giờ, trong đó có 16 giờ lý thuyết, 70 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Môđun này
trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc
như: chuẩn bị làm đất, nước tưới, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu
làm giàn leo…

BÀI 01: CHUẨN BỊ ĐẤT TRỒNG
Mã bài: MĐ 01-01

Mục tiêu:
- Trình bày được các bước làm đất trồng bầu như: Vệ sinh ruộng, làm đất,
rạch hàng, bón phân lót;
- Thực hành vệ sinh ruộng, làm đất, rạch hàng, bón phân lót cho cây bầu,
bí, dưa chuột;
- Có ý thức giữ gìn, tiết kiệm nguyên vật liệu và đảm bảo an toàn lao
động, an toàn cho môi trường sinh thái.
A. Nội dung
1. Vệ sinh đồng ruộng
Trước hết, đối với nghề trồng bầu, bí, dưa chuột, vệ sinh đồng ruộng là
phương pháp có ý nghĩa cơ bản bởi nó gồm nhiều biện pháp khác nhau, tạo điều
kiện cho cây trồng sinh trưởng và phát triển thuận lợi (loại bỏ, tiêu diệt các
mầm mống dịch hại có trong đất, trên tàn dư cây trồng và trên cỏ dại). Thực tế

cho thấy, sau mỗi vụ thu hoạch lúa hoặc cây trồng cạn, nhiều nông dân thường
vệ sinh đồng ruộng bằng cách loại bỏ tất cả các tàn dư cây trồng như rơm rạ,
thân lá, rễ cây trồng cạn ra khỏi đồng ruộng, đồng thời dọn sạch cỏ bờ (vạc bờ,
phun thuốc cỏ cháy). Việc làm này tuy sẽ hạn chế được mầm mống sâu bệnh
còn tồn tại trong ruộng như nhộng của sâu đục thân lúa có trong gốc rạ, mầm
bệnh lở cổ rễ, bệnh héo rũ trên các loại cây thuộc họ bầu, bí Tuy nhiên, xét về
việc cải tạo đất trồng, tăng chất hữu cơ và độ phì cho đất thì việc làm trên lại
không hiệu quả. Làm như vậy sẽ đưa ra khỏi đồng ruộng một khối lượng lớn
chất hữu cơ cần thiết cho việc cải tạo đất, nâng cao độ phì cho đất. Vì vậy, cần
thiết phải giữ lại khối lượng chất hữu cơ này (gốc, thân lá cây trồng trước) và vệ
sinh đồng ruộng theo cách khác như: Cày phơi ải hoặc cho nước vào ruộng

8
ngâm ngấu gốc rạ, cày bừa thật kỹ đồng màu sau khi thu hoạch, dùng vôi bón
ruộng, dùng thuốc hóa học diệt sâu, bệnh
Nhiều cây trồng, tàn dư sau thu hoạch là nguồn dinh dưỡng tự nhiên quý
giá bổ sung lại cho đất trồng như các cây họ đậu đỗ có rễ cố định đạm hoặc các
cây lấy củ có thân lá giàu kali. Việc vùi lại những phần này của các cây có ý
nghĩa rất lớn trong việc bổ sung lại cho đất nguồn dinh dưỡng tự nhiên.
Trong các vườn cây vào mùa đông, khi cây ngừng sinh trưởng, việc tỉa
cành, tạo tán sẽ có tác dụng rất lớn để tiêu diệt mầm mống nhiều loài sâu bệnh
hại cây. Việc vun gốc thu dọn lá rụng đối với cây lâu năm có tác dụng phá bỏ
những nơi ẩn nấp và lưu giữ nhiều loài sâu bệnh.
Một vấn đề đáng lưu ý nữa trong thực tế sản xuất rau màu hiện nay là
nông dân thường xuyên phun thuốc cỏ cháy trên bờ ruộng để ngăn không cho
cỏ phát triển mà lan xuống ruộng thay cho việc cắt xén cỏ xung quanh ruộng
trước đây. Đây là một việc làm không nên áp dụng trên đồng ruộng nhất là
những nơi ruộng cây trồng nọ liền kề ruộng kia. Vì khi phun (nhất là lúc có gió)
sẽ không thể tránh khỏi việc thuốc cỏ bám lên cả cây trồng gây táp, héo, chết
cây trồng trong ruộng và cây trồng nhà bên. Mặt khác, việc sử dụng thuốc cỏ

cháy thường xuyên trên đồng ruộng (1 - 2 lần/vụ) sẽ gây độc hại, ô nhiễm đất,
nước, cây trồng, động vật ăn cỏ Vì vậy, nông dân cần cắt xén cỏ bờ thay cho
việc phun thuốc cỏ cháy như vẫn làm.
1.1. Phát quang
- Khu vực sản xuất bầu, bí, dưa chuột phải được dọn sạch cỏ, phát quang
bờ, bụi để hạn chế sự lây lan của nguồn bệnh và sự phá hại của các loài gây hại
khác như chuột, lợn, gà, trâu, bò
1.2. Thu dọn tàn dư thực vật
- Tiến hành thu dọn tàn dư thực vật nhằm tránh sự lây lan nguồn sâu,
bệnh từ nơi này sang nơi khác.
1.3. Xử lý cỏ dại bằng hóa chất
- Tiến hành phun thuốc trừ cỏ cho khu vực trồng bầu, bí, dưa chuột trước
khi trồng khoảng 1 tháng.
1.4. Tạo mặt bằng
- Khu sản xuất được làm phẳng và
chuẩn bị lên luống.


9
Hình 1.1.1: Tạo mặt bằng
2. Làm đất
2.1. Chuẩn bị luống trồng bầu
- Bước 1: Cày đất: Dùng các dụng cụ làm đất để tách đất, lật đất thành
tảng, cục đất to
- Bước 2: Làm đất nhỏ
+ Đất nhỏ, vụn, tơi xốp,
+ Đường kính viên đất ở lớp đất mặt thích hợp từ 2 – 3 cm,
- Bước 3: Lên luống
Lên luống rộng 0,7 m, tim luống này cách tim luống kia 1 m, luống cao
0,25 - 0,3 m. Trồng 1 hàng, cây cách cây 0,8 m.



Mặt luống 0,7 m

Độ cao 25 – 30 cm






Rãnh(30 – 40 cm)




Hình số 1.1.2: Kích thước luống trồng bầu
- Bước 4: San phẳng mặt luống
+ Tạo cho mặt luống được phẳng để tránh đọng nước khi trời mưa
+ Tạo điều kiện tốt cho cây sinh trưởng phát triển tốt
- Bước 5: Cuốc hố bón phân lót
- Khoảng cách hố
+ Đối với các giống bầu dài: khoảng cách hố 0,8 – 1 m, trồng 1 hàng
chính giữa luống.
+ Đối với các giống địa phương: Khoảng cách hố: 0,5 – 1 m
- Bước 6: Rắc một lớp thuốc xử lý đất lên mặt luống để phòng sâu hại cây
con có thể dùng Basudin 10H với lượng dùng 27 - 30 kh/ha (tương đương 1
kg/sào)
2.2. Chuẩn bị luống trồng bí
Bước 1: Dụng cụ làm đất


10
- Máy kéo,
- Máy cày,
- Cày bằng trâu bò,
- Cào, cuốc, xẻng

Hình số 1.1.3: Máy cày
Bước 2: Cày đất
Dùng các dụng cụ làm đất
để tách đất, lật đất thành tảng,
cục đất to

Hình 1.1.4: Cày đất
Bước 3: Làm đất nhỏ
- Đất nhỏ, vụn, tơi xốp,
- Đường kính viên đất ở lớp
đất mặt thích hợp từ 2 – 3 cm,

Hình số 1.1.5: Làm đất nhỏ
Bước 4: Lên luống
Nếu làm giàn nên trồng luống rộng: 1,5 – 2,0 m, khoảng cách trồng : cây
- cây 40 – 50 cm và hàng - hàng 80 cm.

11
Nếu không làm giàn (cây bò trên mặt luống) nên luống rộng trên 3,5m,
trồng 2 hàng giữa luống, khoảng cách trồng giữa các cây là 40 – 50 cm, hàng x
hàng 2,5 – 3 m.
Lượng giống từ 300 - 400 gr/ha, mật độ 5.000-6.000 cây/ha.
Chú ý nếu trồng bí bò cần có rơm, rạ… phủ mặt luống cho bí bò và đỡ

quả.



Mặt luống 1,5 – 2 m (3,5 m)

Độ cao 15 – 25 cm


Rãnh( 30- 40 cm)









Hình số 1.1.6: Kích thước luống trồng bí
Bước 4: San phẳng mặt luống
- Tạo cho mặt luống được phẳng để tránh đọng nước khi trời mưa
- Tạo điều kiện tốt cho cây sinh trưởng phát triển tốt

Hình 1.1.7: San phẳng mặt luống trồng bí
Bước 6: Cuốc hố bón phân lót
- Khoảng cách hố
+ Vụ hè thu: 35 – 40 cm

12

+ Vụ đông xuân: 40 – 45 cm

Hình số 1.1.8: Cuốc hố bón phân lót
2.3. Chuẩn bị luống trồng dưa chuột
- Bước 1: Cày đất: Dùng các dụng cụ làm đất để tách đất, lật đất thành
tảng, cục đất to.
- Bước 2: Làm đất nhỏ
+ Đất nhỏ, vụn, tơi xốp.
+ Đường kính viên đất ở lớp đất mặt thích hợp từ 2 – 3 cm.
- Bước 3: Lên luống
Vụ mưa làm luống cao:
+ Độ cao của luống: 35 cm
+ Mặt luống: 0,9 - 1m
+ Rãnh: 40 – 50 cm
Vụ khô lên làm luống vừa phải:
+ Độ cao của luống: 20 – 25 cm
+ Mặt luống: 0,9 – 1 m
+ Rãnh: 40 – 50 cm

Mặt luống 0,9 - 1 m

Độ cao 30 – 35 cm






Rãnh(40 – 50 cm)
Mùa mưa: 35 cm để chống úng

Mùa khô: 20 – 25 cm


Hình số 1.1.9: Kích thước luống trồng dưa chuột
- Bước 4: San phẳng mặt luống

13
+ Tạo cho mặt luống được phẳng để tránh đọng nước khi trời mưa.
+ Tạo điều kiện tốt cho cây sinh trưởng phát triển tốt.
- Bước 5: Cuốc hố bón phân lót
- Khoảng cách hố
+ Đối với các giống dưa lai: khoảng cách hố 35 – 40 cm
+ Đối với các giống địa phương: Khoảng cách hố: 25 – 30 cm
- Bước 6: Rắc một lớp thuốc xử lý đất lên mặt luống để phòng sâu hại cây
con có thể dùng Basudin 10H với lượng dùng 27 - 30 kh/ha (tương đương 1
kg/sào)
- Bước 7: Phủ màng phủ nilong lên trên luống
- Cố định màng phủ tránh gió tốc bằng cách dùng dây chì bẻ hình chữ U
mỗi cạnh khoảng 10 cm ghim hai bên mé màng phủ (dây chì sử dụng được
nhiều năm) hoặc dùng tre chẻ lạc ghim mé liếp (trên đất có nhiều sét, mềm và
dẽo), cũng có thể lắp đất tấn xung quanh mé liếp.

- Bước 8: Đục lỗ màng
phủ:
- Dùng lon sữa bò, có
khoét lổ thông gió xung quanh
chân lon, làm cán để cầm, cột
dây chì vòng miệng lon chừa
râu dài 50 - 70 cm để đo
khoảng cách, đốt than nóng cho

vào trong lon.


Hình số 1.1.10: Đục lỗ màng phủ


14
- Bước 9: Xăm lỗ mặt
đất:
+ Dùng chày tỉa xăm lỗ
đường kính rộng 7-8 cm. Độ
sâu tùy cách gieo hột: gieo
thẳng (xăm lỗ cạn 2-3 cm),
còn đặt cây con (xăm sâu 5-7
cm).


Hình 1.1.11: Đục hốc trồng
2.4. Tiêu chuẩn đất trồng bầu bí, dưa chuột theo tiêu chuẩn VietGAP
2.4.1. VietGAP là gì?
VietGAP (là cụm từ viết tắt của: Vietnamese Good Agricultural
Practices) có nghĩa là Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam dựa trên
4 tiêu chí như:
- Tiêu chuẩn về kỹ thuật sản xuất.
- An toàn thực phẩm gồm các biện pháp đảm bảo không có hóa
chất nhiễm khuẩn hoặc ô nhiễm vật lý khi thu hoạch.
- Môi trường làm việc mục đích nhằm ngăn chặn việc lạm dụng sức lao
động của nông dân.
- Truy tìm nguồn gốc sản phẩm. Tiêu chuẩn này cho phép xác định được
những vấn đề từ khâu sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm.

* Cụ thể là việc quy định rõ ràng những yếu tố chính trong sản xuất nông
nghiệp như:
1. Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất.
2. Giống và góc ghép
3. Quản lý đất và giá thể
4. Phân bón và chất phụ gia
5. Nước tưới
6. Hóa chất (bao gồm cả thuốc bảo vệ thực vật)
7. Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch
8. Quản lý và xử lý chất thải
9. An toàn lao động
10. Ghi chép, lưu trử hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm

15
11. Kiểm tra nội bộ
12. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
2.4.2. Xét nghiệm mẫu đất cho vùng trồng rau VietGAP
- Các vùng sản xuất bầu, bí, dưa chuột theo tiêu chuẩn VietGAP phải
được lấy mẫu để phân tích mức giới hạn tối đa cho phép của các kim loại nặng
trong đất như: Chì, cadimi, thủy ngân, asen.
- Phương pháp lấy mẫu đất: Lấy mẫu theo phương pháp 5 điểm chéo góc,
mẫu đất được lấy phải đại diện cho vùng sản xuất.
- Điểm thứ 1 cách bờ 5 m
- Điểm thứ 2 cách bờ 5 m
- Điểm thứ 3 lấy ở khu vực chính giữa vườn
- Điểm thứ 4 cách bờ 5 m
- Điểm thứ 5 cách bờ 5 m








Điểm 1

Điểm 2



Điểm 3



Điểm 4

Điểm 5






Hình số 1.1.12: Cách lấy mẫu đất theo 5 điểm chéo góc
- Sau khi lấy mẫu đất, gửi các mẫu này đến các Viện nghiên cứu để xét
nghiệm. Mức giới hạn tối đa cho phép của các kim loại nặng trong đất phải đạt
yêu cầu như trong bảng 1.1.1
Bảng 1.1.1: Mức giới hạn tối đa cho phép của kim loại nặng đối với đất
TT
Nguyên tố

Mức giới hạn tối đa cho phép
(mg/kg đất khô)
1
Arsen (As)
12
2
Cadimi (Cd)
2
3
Chì (Pb)
70
4
Đồng (Cu)
50
5
Kẽm (Zn)
200

B. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Các câu hỏi:

16
Câu 1: Anh (chị) hãy trình bày kỹ thuật làm đất và lên luống để trồng cây
bầu?
Câu 2: Anh (chị) hãy trình bày kỹ thuật làm đất và lên luống để trồng cây
bí?
Câu 3: Anh (chị) hãy trình bày kỹ thuật làm đất và lên luống để trồng cây
dưa chuột?
Câu 4: Anh (chị) hãy cho biết VietGAP là gì? Nêu những yếu tố chính
trong sản xuất rau theo tiêu chuẩn VietGAP?

2. Bài thực hành:
* Bài thực hành số 1.1.1: Làm đất và lên luống trồng cây dưa chuột
- Mục tiêu: Trình bày được các bước làm đất và lên luống trồng cây dưa
chuột; Thực hiện việc làm đất và lên luống trồng cây dưa chuột.
- Nguồn lực: 10 cái cuốc, 10 cái xẻng, dây, bảo hộ lao động.
- Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm (05 học viên/nhóm)
hoặc theo cá nhân, mỗi nhóm hoặc cá nhân hoàn thành toàn bộ hoặc một phần
các bước/nhóm bước công việc.
- Nhiệm vụ của nhóm/cá nhân khi thực hiện bài tập: Chuẩn bị dụng cụ làm
đất, lên luống…
- Thời gian hoàn thành: 24 giờ
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: làm
được 5 luống đất có độ cao của luống: 35 cm, mặt luống: 0,9 - 1m, rãnh: 40 –
50 cm.
C. Ghi nhớ
- Chiều rộng, chiều cao, rãnh luống đất trồng bầu, bí, dưa chuột.
- Tiêu chuẩn đất trồng bầu bí, dưa chuột theo tiêu chuẩn VietGAP.

17
BÀI 02: CHUẨN BỊ NGUỒN NƯỚC TƯỚI, PHÂN BÓN
VÀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Mã bài: MĐ 01-02

Mục tiêu:
- Liệt kê được các loại phân bón, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật dùng
trong sản xuất bầu, bí, dưa chuột;
- Biết cách sử dụng các loại hóa chất như phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
trong sản xuất bầu, bí, dưa chuôt;
- Chuẩn bị được nguồn nước tưới;
- An toàn lao động và bảo vệ môi trường.

A. Nội dung
1. Chuẩn bị nguồn nước tưới
- Đối với nghề sản xuất bầu, bí, dưa chuột nước tưới là rất quan trọng.
Nguồn nước tưới có thể dùng các nguồn nước sau đây:
+ Nước ao hồ, sông suối.
+ Nước giếng khoan
+ Nước máy.
- Các loại nước dùng trong sản xuất phải đạt các yêu cầu sau:
+ Đủ lượng: nước tưới phải đảm bảo và trữ lượng dồi dào.
+ Đạt tiêu chuẩn về chất: nguồn nước phải là nguồn nước sạch, không lấy
nguồn nước thải của các nhà máy, xí nghiệp, nước thải sinh hoạt và các nguồn
nước gây ô nhiễm, nước không bị nhiễm các loại hóa chất độc hại.
Tưới nước cho bầu, bí, dưa chuột là yêu cầu rất quan trọng trong sản
xuất, là một trong các biện pháp thâm canh. Để tưới có hiệu quả cần chọn
phương pháp tưới phù hợp với từng loại cây trồng, điều kiện đất đai, điều kiện
địa hình và nguồn nước. Một số phương pháp đang áp dụng hiện nay tưới cho
cây trồng, đó là: Tưới phun mưa, tưới nhỏ giọt, tưới theo rãnh, tưới tràn.
2. Chuẩn bị các loại phân bón
2.1. Phân bón cho cây bầu
2.1.1. Phân bón lót cho cây bầu
Bảng 1.2.1: Lượng phân bón lót cho cây bầu (lượng tính/1 ha)
Lần bón
Loại phân
Lượng
Cách bón
Bón lót (
trước khi
trồng 3 – 7
- Phân chuồng ủ (tấn)
- Lân lâm thao (kg)

10 - 20
1000
Trộn đều bón hốc

18
ngày)
- Kali (kg)
500 - 600
Bón lót khi
gieo hạt
- Phân vi sinh Biogro
(kg)
300 – 400
Trực tiếp bón vào hốc
rồi gieo hạt
Lưu ý: - Đất trồng bầu tốt nhất phải được để ải 5 - 7 ngày
- Phân cho xuống hố rồi lấp đất
2.1.2. Phân bón thúc cho cây bầu
- Bón thúc: Giai đoạn tăng trưởng: kể từ khi trồng đến khi bầu lên giàn
(60 ngày sau khi trồng). Bón thúc thường xuyên mỗi tuần một lần để chuẩn bị
cơ sở vật chất cho cây ra hoa kết trái.
- Lượng bón cho 1 lần/hốc: 10 g NPK
Chú ý: sau khi tưới phân xong nên tưới nước lại để tránh phân làm cháy
rễ cây.
- Giai đoạn ra hoa, đậu trái: bón thúc nuôi quả 7 - 10 ngày một lần với
lượng phân gia tăng dần để quả to và nhiều quả.
- Trong suốt thời gian canh tác (130 - 140 ngày) mỗi hốc bón từ 1 - 1,5
kg phân hỗn hợp NPK.
2.2. Phân bón cho cây bí
2.2.1. Phân bón lót cho cây bí

- Loại phân được dùng để bón lót
Bảng 1.2.2: Lượng phân bón lót cho cây bí (lượng tính/1 ha)
Lần bón
Loại phân
Lượng bón
Cách bón
Bón lót ( trước khi
trồng 3 – 7 ngày)
- Phân chuồng
hoai mục (tấn)
10 - 15
Trộn đều bón hốc.
Bón lót ( trước khi
trồng 3 – 7 ngày)
- Phân HC vi sinh
(kg)
1.000
Trộn đều bón hốc.
Bón lót ( trước khi
trồng 3 – 7 ngày)
- Phân lân vi sinh
(kg)
1.000
Trộn đều bón hốc.
Bón lót ( trước khi
trồng 3 – 7 ngày)
- Vôi bột (kg)
1.000
Trộn đều bón hốc.
Bón lót ( trước khi

trồng 3 – 7 ngày)
- Kali (kg)
50
Trộn đều bón hốc.
Lưu ý: - Đất trồng rau tốt nhất phải được để ải 5- 7 ngày
- Cần bón vôi xử lý đất để trừ các nguồn bệnh
2.2.2. Phân bón thúc cho cây bí
Lượng phân cần cho 1ha:

19
Phân chuồng hoai mục: 15 – 20 tấn
Phân đạm: 250 - 300 kg
Phân lân: 450 - 500 kg
Phân kali: 250 - 300 kg.
2.3. Phân bón cho cây dưa chuột
2.3.1. Phân bón lót cho cây dưa chuột
- Loại phân được dùng để bón lót
Bảng 1.2.3: Lượng phân bón lót cho cây dưa chuột (lượng tính/1 ha)
Lần bón
Loại phân
Lượng bón
Cách bón
- Bón lót (
trước khi
trồng 3–7
ngày)
- Phân chuồng ủ (tấn)
- Lân lâm thao (kg)
- Kali (kg)
10 - 20

1500
2
Trộn đều bón
hốc.
- Bón lót khi
gieo hạt
Phân vi sinh Biogro
(kg)
300 – 400
Trực tiếp bón
vào hốc rồi gieo
hạt.
Lưu ý: - Đất trồng dưa chuột tốt nhất phải được để ải 5 - 7 ngày.
- Phân cho xuống hố rồi lấp đất.
2.3.2. Phân bón thúc cho cây dưa chuột
* Bón thúc giai đoạn vườn ươm:
- Trường hợp bón phân thúc khi cây sinh trưởng phát triển kém:
+ Phân đạm 0,1 % pha với nước sạch
+ Bón thúc tối đa 2 lần (lần 1 khi cây có 2 - 3 lá thật, lần 2 sau lần 1
khoảng 7 – 10 ngày)
Lưu ý: Trước khi nhỏ đi trồng 10 ngày không được bón thúc.
- Không nên bón thúc nhiều lần làm cây con quá tốt, non, khả năng chống
chịu kém, khi trồng ra ruộng sản xuất tỷ lệ sống kém.
* Bón thúc giai đoạn cây con:
- Bón thúc lần 1: bón vào lúc cây có 4 – 5 lá, sắp có tua cuống với lượng
17 – 20 kg DAP + 10 -15 kg Urea + 10kg Kali/ sào Bắc Bộ.
* Bón phân giai đoạn ra hoa đậu quả:
Phân hữu cơ sinh học Hiếu Giang Better HG 01 trung bình 20 - 25 tấn/ha.
Phân vô cơ: Các loại phân vô cơ thương phẩm số lượng sử dụng được
quy theo nguyên chất: Đạm 25 kg/ha; Lân 50kg/ha; Kali 25kg/ha.


20
3. Chuẩn bị các loại thuốc bảo vệ thực vật
- Các loại thuốc bảo vệ thực vật thường dùng trong việc sản xuất bầu, bí,
dưa chuột như sau:
+ Thuốc trừ sâu: Trigard, Basudin, Malate, Enspray 99EC + Mipcide
20EC, 50WP hoặc Sapen Alpha 5EC, Confidor 100SL, Map Go 20ME, Actara
25WG…
+ Thuốc trừ bệnh: Carban 50 SC, Validan 3DD – 5Đ, Zinancol, Copper –
B 75WP, ZINACOL, FOLPAN, APPENCARB, Copper B, New Kasuran,
Topsin M, Score 250, Carban 50SC
+ Chất kích thích sinh trưởng: HVP 401.N, HVP Auxin Organic…
4. Tiêu chuẩn nước tưới, phân bón và thuốc bảo vệ thực vật cho việc
trồng bầu bí, dưa chuột theo tiêu chuẩn VietGAP
4.1. Phân tích và nhận diện yếu tố ảnh hưởng từ nước tưới
4.1.1. Hóa học, kim loại nặng
- Nguyên nhân các loại hóa chất thuốc bảo vệ thực vật và kim loại nặng
có ở trong nước.
+ Thuốc bảo vệ thực vật bị đổ, rò rỉ xuống nguồn nước tưới.
+ Rửa chai lọ, bình phun thuốc xuống nguồn nước tưới.
+ Nguồn nước tưới nhiễm hóa chất do nhà máy thải ra.
+ Nước giếng khoan bị nhiễm Asen, thủy ngân
+ Nước sinh hoạt không đủ tiêu chuẩn
- Hình thức gây ô nhiễm cho cây rau
+ Sử dụng nước bẩn tưới cho rau gần ngày thu hoạch
+ Tưới nước bị ô nhiễm
+ Rửa sản phẩm bằng nước bị ô nhiễm

Hình số 1.2.1: Rửa rau bằng nguồn nước ô nhiễm
4.1.2. Các sinh vật gây bệnh


21
- Nguyên nhân các sinh vật có trong nguồn nước
+ Chất thải của con người, động vật xuống nguồn nước
+ Xác chết, động vật, chuột,… có trong ao hồ dùng để tưới rau
+ Giếng khoan nhiễm vi sinh vật do quá trình rửa trôi các khu vực
ô nhiễm
+ Nguồn nước sinh hoạt bị ô nhiễm
+ Nước thải chưa qua xử lý
- Hình thức gây ô nhiễm cho cây rau
+ Nước rửa sản phẩm bị ô nhiễm
+ Nước ô nhiễm tưới cho rau
+ Sử dụng nước tưới gần đến ngày thu hoạch

Hình số 1.2.2: Nước cống sinh hoạt dùng Hinh số 1.2.3: Phân hữu cơ ủ ngay
để tưới cho rau tại mương nước
4.1.3. Lấy mẫu nước đi đến cơ quan có chức năng phân tích:
+ Định kỳ 2 lần/năm, kiểm tra các chỉ tiêu về hoá chất và vi sinh vật;
một lần vào mùa khô và một lần vào mùa mưa









Hình số 1.2.4: Phiếu kết quả phân tích nguồn nước


22
+ Nếu nguồn nước bị phát hiện ô nhiễm hoặc có dấu hiệu bất thường xuất
hiện, nên thay thế nguồn nước khác hoặc phải áp dụng các hành động khắc
phục cho tới khi chất lượng nước trở lại bình thường
- Kiểm tra thường xuyên
Định kỳ ít nhất 01 lần/tháng, kiểm tra xem có động vật và các nguồn gây
ô nhiễm khác như rác thải, bao bì đựng hoá chất, đường dẫn chất thải,. …
- Nếu cần thiết, phải có những hành động khắc phục để loại trừ động vật
hay bất cứ nguồn gây ô nhiễm phát hiện được.
4.1.4. Bảo dưỡng giếng và hệ thống cung cấp nước
- Kiểm tra kết cấu giếng nước hiện trạng ít nhất 1 năm/lần nhằm ngăn
ngừa sự rò rỉ các chất gây ô nhiễm vào giếng nước.
- Thường xuyên kiểm tra xem giếng nước, bể nước có được che đậy để
tránh bị nhiễm bẩn từ các chất, vật liệu bên ngoài.

Hình số 1.2.5: Dùng lưới sắt che đậy bể chứa nguồn nước tưới
- Thường xuyên kiểm tra hệ thống ống nước và van của giếng nước.
- Thường xuyên kiểm tra và nếu cần thiết vệ sinh hệ thống cung cấp nước
bao gồm các hồ chứa, kênh mương dẫn nước nhằm ngăn ngừa tích tụ bùn lắng

Hình số 1.2.6: Kiểm tra hệ thống ống nước

23
4.1.5. Sử dụng nước tưới
- Nên tưới phun mưa vào lúc sáng sớm để lá có thể khô nhanh
- Nên sử dụng nguồn nước có chất lượng tốt nhất cho việc tưới mưa rơi,
đặc biệt khi gần thu hoạch
- Nếu có thể, tránh tưới theo phương pháp phun mưa ít nhất 5 ngày trước
khi thu hoạch
- Khi có thể, sử dụng phương pháp tưới nhỏ giọt hoặc tưới theo luống vào

gần thời điểm thu hoạch để hạn chế nguy cơ ô nhiễm và làm ẩm ướt cây
- Khi chất lượng nước không biết hoặc không kiểm soát được (ví dụ nước
từ sông), nên sử dụng phương pháp tưới theo luống và tưới nhỏ giọt để hạn chế
thấp nhất việc tiếp xúc giữa nước và phần ăn được của cây
4.1.6. Mẫu ghi chép biện pháp khắc phục mối nguy từ nguồn nước
- Ghi đầy đủ các thông tin sau:
+ Ngày, tháng, năm
+ Nguồn nước
+ Mối nguy và nguyên nhân
+ Phương pháp xử lý
+ Kết quả xử lý
- Mẫu ghi chép biện pháp khắc phục mối nguy từ nguồn nước
Ngày,
tháng, năm
xử lý
Nguồn
nước
Mối nguy và
nguyên nhân
Phương
pháp xử

Kết quả
xử lý
Tên
người
thực hiện































4.2. Phân tích và nhận diện yếu tố ảnh hưởng từ phân bón
4.2.1. Hàm lượng nitrat cao
- Hàm lượng nitrat ở trong sản phẩm cây rau quá nhiều gây ảnh hưởng

đến sức khỏe con người
- Hàm lượng nitrat tồn tại ở trong cơ thể người gây nên ung thư đường
tiêu hóa
- Nguyên nhân làm cho hàm lượng nitrat có ở trong rau cao:

24
+ Do bón quá nhiều đạm
+ Bón gần đến ngày thu hoạch
- Hình thức lây nhiễm nitrat vào trong cây rau.
+ Trong đất tồn tại nhiều phân bón cây rau hút lên
4.2.2. Hàm lượng kim loại nặng (Asen, Chì, Thủy ngân, Cadimi, )
- Asen, Chì, Thủy ngân, Cadimi, đó là những kim loại khi xâm nhập
vào cơ thể con người với mức quá nhiều gây bệnh sỏi thận, mật, u gan cổ
chướng,….
- Nguyên nhân kim loại nặng có ở trong rau
+ Bón nhiều phân hóa học
+ Sử dụng nước thải nhà máy, bệnh viện,
- Các thức lây ô nhiễm
+ Cây rau hút từ đất các loại kim loại nặng
4.2.3. Các sinh vật gây bệnh (Vi khuẩn, virut, và ký sinh)
- Các sinh vật gây hại như vi khuẩn Samolla, Colifoms, E.coli, và vật
ký sinh gây bệnh tiêu chảy cấp, giun sán, giun chui ống mật
- Nguyên nhân các sinh vật có ở trong rau
+ Bón phân tươi, phân chuồng, chưa qua xử lý
+ Phân ủ chưa đạt yêu cầu có một số lượng lớn sinh vật gây bệnh
- Các thức lây nhiễm
+ Do tiếp xúc với phân trực tiếp khi bón phân chuồng cho rau
+ Nguồn sinh vật có ở trong đất
4.2.4. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP
* Mua và tiếp nhận phân bón

- Chỉ mua và nhận phân bón và chất bón bổ sung được cấp phép trong
danh mục

25


Hình số 1.2.7: Trang thông tin danh mục phân bón và chất bổ sung được sử dụng
- Mua phân hữu cơ đã qua xử lý
- Phân tươi (mua/của nhà) phải trộn ủ với phương pháp thích hợp để giảm
thiểu mầm bệnh
* Bảo quản và xử lý
Bảo quản phân hóa học: nơi thích hợp tránh lây nhiễm cho sản phẩm,
nguồn nước, nên có kho bảo quản
Phân hữu cơ cần được bảo quản và vận chuyển cẩn thận tránh nguy cơ
lây nhiễm cho sản phẩm.

Hình số 1.2.8: Bảo quản phân hữu cơ
* Hướng dẫn ủ phân
Hướng dẫn quy trình ủ phân động vật, rác thải hữu cơ tại trang trại

×