Tải bản đầy đủ (.pptx) (100 trang)

KIẾN TRÚC ĐƯƠNG ĐẠI CHỦ NGHĨA DUY LÝ Ý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.76 MB, 100 trang )


CHỦ NG HĨA DUY LÝ Ý
NHÓM THỰC HIỆN:
1. Lê Uyên Minh
2. Bùi Nam Thái
3. Nguyễn Bảo Anh
4. Phan Trúc Ngân
5. Đỗ Trọng Phúc
6. Trần Khánh Hòa
7. Nguyễn Trần Định Hiếu
8. Đổng Ngọc Diệp Thảo
9. Trân Thị Ngoc Thúy

- hiểu định nghĩa về Chủ nghĩa Duy lý Ý
- nhận biết các thủ pháp của Chủ nghĩa Duy lý Ý
- Phân biệt được Chủ nghĩa Duy lý Ý với các Chủ nghĩa khác
MỤC TI Ê U

NỘI D UNG

01
B ố i c ả n h l ị c h s ử

02
KTS t i ê u b i ể u

03
S o s á n h

04
Kế t l u ậ n



01
B Ố I C Ả N H LỊC H S Ử
TCN
Parmenides (sinh năm 510 TCN) được cho
là nhà triết học duy lý đầu tiên
Zeno (sinh năm 489 TCN) là học trò của
Parmenides ông đã kết hợp chủ nghĩa duy lý
với một dạng của chủ nghĩa hiện thực
TK 17
Chủ nghĩa duy lý hiện đại bắt đầu với Réne
Descartes
Réne Descartes (1596-
1650)
Descartes đã thay đổi quan điểm
triết lý về thiên nhiên bằng triết lý
về tinh thần với câu nói nổi tiếng:
“Tôi tư duy tức tôi tồn tại”
TK 18
TK 20
Chủ nghĩa duy lý kiến trúc khai sáng
Tập trung vào đối xứng, có phép đo chính xác
hình dạng cổ điển, và công năng
Chủ nghĩa duy lý kiến trúc thế kỉ 20 được
gọi là chủ nghĩa duy lý mới.
Là một sự tiến hóa của kiến ​​trúc Khai
sáng thế kỷ 18

01
B Ố I C Ả N H LỊC H S Ử

TK 20
Chủ nghĩa duy lý đầu thế kỉ 20Kiến trúc hiện đại ý luôn gắn bó thống nhất với
truyến thống, đặc biệt thời Phục hưng
Những năm đầu thế kỷ 20
KTS như Hendrik Petrus Berlage khám phá rằng
kết cấu chính nó có thể tạo ra không gian mà
không cần phải để trang trí.
Năm 1920 đến những năm 1940
Kiến trúc duy lý phát triển mạnh mẽ ở Ý
Năm 1926, ‘’Nhóm 7’’ nổi tiếng bởi các KTS
Figini, Pollini, Larco, War, Frette, Free and
Terragni đã hình thành một hình thức của chủ
nghĩa duy lý phù hợp với những nghiên cứu mới
nhất ở Châu Âu
Novocomum, 1927
Hendrik Petrus Berlage

01
B Ố I C Ả N H LỊC H S Ử
TK 20
Tác phẩm tiêu biểu trong giai đoạn đầu thế kỷ XX
Auguste Perret ‘s
House, Franklin,
Paris (1902-3)
Peter Behrens , AEG
factory, Berlin,
Germany (1908-9)
Các Kiến trúc sư khác
Tony Garnier Antonio Sant’Elia
Thế hệ KTS thứ hai: Le Cobusier, Gropius,

Mies van der Rohe
toà tháp Chicago Tribune
– Gropius, 1922
Ville Contemporaine
- Le Cobusie, 1922

01
B Ố I C Ả N H LỊC H S Ử
TK 20
Sau đó Kiến trúc Duy Lý được đề cao, đạt
được nhiều thành tựu khắp châu Âu và bắt
đầu lan sang cả Mỹ
Tiêu biểu là ngôi nhà German Pavillion ở
Barcelona, Tây Ban Nha của Mies van der
Rohe năm 1929
Sau chiến tranh thứ hai (1939-1945), chủ
nghĩa Duy Lý cùng chung số phận với các
trào lưu khác buộc phải gián đoạn
Nhà triển lãm
Neue
Nationalgalerie -
Mies van der
Rohe (1962-1968)
Sau những năm 1950
Phát triển cấp kì của nền kinh tế Ý  phát
triển thành phố và nhà ở theo những quy tắc
của kiến trúc công năng
Những năm 1960
Tranh luận kiến trúc công năng và kiến trúc
truyền thống  phát triển theo 2 hướng, kiến

trúc tiên tiến & kiến trúc bảo thủ (La Tendenza)
 Hình thành những trào lưu đầu tiên chống
đối lại chủ nghĩa hiện đại vào nửa sau thế kỉ
20

01
B Ố I C Ả N H LỊC H S Ử
TK 20
Những năm 1960
Những lý thuyết của Kiến trúc thuộc Neo
Rational đã được phổ biến rộng rãi bởi
Aldo Rossi
Sau năm 1970
Ảnh hưởng mạnh mẽ ra toàn châu Âu
‘’L’architettura della citta’’ - Aldo Rossi
‘’La costruzione logica dell’architettura’’ -
Giorgio Grassi
Các KTS tiêu biểu:
Aymonino
Grassi Aldo Rossi

01
B Ố I C Ả N H LỊC H S Ử

02
KTS TIÊ U B IỂ U
C
A
R
L

O

A
Y
M
O
N
I
N
O
1. Aymonino và thời
cuộc
2. Lý thuyết Kiến trúc
3. Công trình tiêu biểu
C
A
R
L
O

A
Y
M
O
N
I
N
O

(1926 – 2010)


1950s
CARLO VÀ THỜI CUỘC
1.
C
A
R
L
O

A
Y
M
O
N
I
N
O

(1926 – 2010)

1950s
CARLO VÀ THỜI CUỘC
1.
Ludovico QuaroniMario Ridolfi
TÂN HIỆN THỰC Ý
GIAI ĐOẠN ĐÚC KẾT
KINH NGHIỆM
C
A

R
L
O

A
Y
M
O
N
I
N
O

(1926 – 2010)

1950s
CARLO VÀ THỜI CUỘC
1.
HÌNH THÀNH LÝ
TƯỞNG THIẾT KẾ
"MONTE AMIATA" (1967-1972)
CÔNG TRÌNH MẪU MỰC ĐIỂN HÌNH
CỦA CHỦ NGHĨA DUY LÝ
C
A
R
L
O

A

Y
M
O
N
I
N
O

(1926 – 2010)

1950s
CARLO VÀ THỜI CUỘC
1.
THÀNH LẬP
GRUPPO ARCHITECTURE
1968
1974
GRUPPO ARCHITECTURE
C
A
R
L
O

A
Y
M
O
N
I

N
O

(1926 – 2010)

1950s
CARLO VÀ THỜI CUỘC
1.
XUẤT BẢN L'ABITAZIONE
RAZIONALE
1968
1974
1973
M Ộ T T R O N G N H Ữ N G K I M C H Ỉ N A M
V Ề P H Ư Ơ N G P H Á P T I Ế P C Ậ N M Ộ T
C Á C H C Ó H Ệ T H Ố N G T Ớ I C H Ủ
N G H Ĩ A K I Ế N T R Ú C Đ Ô T H Ị
C
A
R
L
O

A
Y
M
O
N
I
N

O

(1926 – 2010)

1950s
CARLO VÀ THỜI CUỘC
1.
THAM GIA CÁC
CÔNG TRÌNH QUY
MÔ LỚN
1968
1974
1973
1980
1991
3 squares - terni (1985)
COVERED MARKET SQUARE AND
FORMER BARRACKS (1985)
THE RESIDENTIAL AND
COMMERCIAL BENELLI
(1980-1983)
C
A
R
L
O

A
Y
M

O
N
I
N
O

QUAN ĐIỂM THIẾT KẾ
2.
COI TRỌNG VAI TRÒ CỦA
TẬP THỂ HƠN CÁ NHÂN
ẢNH HƯỞNG HỌC
THUYẾT CỦA
MARX & ENGELS
PHÊ PHÁN CHỦ NGHĨA TƯ BẢN HIỆN ĐẠI
C
A
R
L
O

A
Y
M
O
N
I
N
O

QUAN ĐIỂM THIẾT KẾ

2.
NHẤN MẠNH VAI
TRÒ TẬP THỂ
COI TRỌNG VAI TRÒ CỦA
TẬP THỂ HƠN CÁ NHÂN
C
A
R
L
O

A
Y
M
O
N
I
N
O

QUAN ĐIỂM THIẾT KẾ
2.
“Một công trình chỉ
có ý nghĩa khi trở
thành một miếng
ghép trong bức tranh
đô thị”
MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÔNG TRÌNH VỚI ĐÔ THỊ
C
A

R
L
O

A
Y
M
O
N
I
N
O

QUAN ĐIỂM THIẾT KẾ
2.
THÚC ĐẨY SỰ PHÁ
CÁCH TRONG QUY
HOẠCH ĐÔ THỊ
T Ầ M Q UA N T R Ọ N G C Ủ A CÔ N G
T R ÌN H C Ô N G C Ộ N G
Pierre Patte, Key Plan of the Monumens eriges en
France a la gloire de Louis XV, (1765).
C
A
R
L
O

A
Y

M
O
N
I
N
O

QUAN ĐIỂM THIẾT KẾ
2.
Nếu chỉ đơn thuần phục vụ công năng mà không
sáng tạo, công trình không thể được xem là một phần
trong quá trình cải cách, mà chỉ đơn thuần là được
đặt ngoài dòng chảy lịch sử
S Ự P H Á C Á C H M A NG T Í N H C ÁC H M Ạ N G
( R E V O LU T I O N A R Y D I S C O N T I N U I T Y )
CẦN MỘT ĐƯỜNG LỐI
PHÁT TRIỂN MỚI CHO ĐÔ
THỊ, THAY VÌ TRỞ THÀNH
NẠN NHÂN CỦA LỐI
SỐNG HIỆN HỮU.
C
A
R
L
O

A
Y
M
O

N
I
N
O

QUAN ĐIỂM THIẾT KẾ
2.
NÊU LÊN VAI TRÒ
CỦA CÔNG TRÌNH
CÔNG CỘNG
TRONG SỰ PHÁT
TRIỂN ĐÔ THỊ
TÍNH BẤT BIẾN & TÍNH KHUÔN MẪU
BẢO TOÀN ĐƯỢC CHỨC NĂNG VỐN CÓ CỦA NÓ
XUYÊN SUỐT KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN
C
A
R
L
O

A
Y
M
O
N
I
N
O
KHU Ở MONTE AMIATA

CÔNG TRÌNH LÀ
MỘT SỰ PHÁ CÁCH
VỀ QUY MÔ LỚN

CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU
3.
(1967 – 1972)
C
A
R
L
O

A
Y
M
O
N
I
N
O

CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU
3.
KHU Ở “MONTE AMIATA”
(1967 – 1972)
BAO GỒM 5 TÒA
NHÀ ĐƯỢC KẾT NỐI
VỚI NHAU, CÓ
CÙNG CAO ĐỘ VÀ

ĐỘ SÂU
TRONG ĐÓ CÓ 1
KHÔNG GIAN MỞ
TRỞ THÀNH NHÀ
HÁT NGOÀI TRỜI.
C
A
R
L
O

A
Y
M
O
N
I
N
O

CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU
3.
KHU Ở “MONTE AMIATA”
PHÁ VỠ TRUYỀN THỐNG THIẾT KẾ CỦA CÔNG TRÌNH KHI SỰ RIÊNG TƯ
KHÔNG ĐƯỢC ĐỀ CAO TRONG VIỆC THIẾT KẾ CĂN HỘ ĐIỂN HÌNH MÀ
THAY VÀO ĐÓ LÀ SỰ HOÀN THIỆN TRONG MỐI LIÊN HỆ VÀ TƯƠNG HỖ
VỚI CÁC KHÔNG GIAN PHỤ KHÁC,
(1967 – 1972)

×