Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

đồ án xây dựng phần móng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.73 KB, 48 trang )

GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
CHƯƠNG 8
MÓNG
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -1-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
I. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT
1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT
- Cốt tự nhiên nền đất : -0.50 (m) so với cốt chuẩn ±0.00 m tại sàn tầng trệt.
-0.5
-2.5
-4.5
-6.5
-8.5
-10.5
-12.5
-14.5
-16.5
-18.5
-20.5
-22.5
-24.5
-26.5
-28.5
-30.5
-32.5
-34.5
-36.5
-38.5
-40.5
-42.5
-44.5


-46.5
-48.5
-50.5
-52.5
-54.5
-56.5
-58.5
-60.5
-0.5
-2.5
-4.5
-6.5
-8.5
-10.5
-12.5
-14.5
-16.5
-18.5
-20.5
-22.5
-24.5
-26.5
-28.5
-30.5
-32.5
-34.5
-36.5
-38.5
-40.5
-42.5

-44.5
-46.5
-48.5
-50.5
-52.5
-54.5
-56.5
-58.5
-60.5
I
II
III
IV
V
VI
MẶT CẮT TRỤ ĐỊA CHẤT
BẢNG CHỈ TIÊU CƠ LÝ CÁC LỚP ĐẤT
Lớp đất
Dày Chỉ tiêu cơ lý
m
γ
c
φ
T/m
3
kG/cm
2
Độ
Lớp 1 : đất đắp cát rời, xốp 2 - - -
Lớp 2 : sét pha lẫn sạn 5 1.990 0.183 18.67

Lớp 3 : bùn sét 8 1.460 0.048 3.05
Lớp 4 : sét pha màu nâu vàng, nửa cứng 10 2.010 0.281 15.17
Lớp 5 : cát pha không dẻo 11 2.030 0.068 24
.
.33
Lớp 6 : sét dẻo lẫn cát mịn, trạng thái cứng 24 2.060 0.460 20.48
Lớp
đất
Dày Atterberg
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -2-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
m
Dung
trọng đẩy
nổi γ
dn
HS rỗng tự
nhiên ε
0
Độ
ẩm
W
GH
dẻo
W
P
GH
nhão
W
L

Chỉ
số dẻo
I
P
Độ
sệt
B
Hệ số
nén lún
a
1-2
Module
tổng
biến
dạng
E
1-2
T/m
3
% % % cm
2
/kG kG/cm
2
1 2 - - - - - - - - -
2 5 1.033 0.630 21.80 20.57 26.65 6.08 0.20 0.013 27.20
3 8 0.510 2.183 75.08 38.7 58.5 19.8 1.84 0.181 7.60
4 10 1.050 0.475 15.38 15.10 28.80 13.7 0.02 0.018 50.80
5 11 1.070 0.556 18.18 - - - - 0.014 88.90
6
24 1.110 0.580 17.21 20.00 42.10 22.1 -0.13 0.016 272.90

- Sử dụng chỉ tiêu độ sệt I
L
để đánh giá trạng thái các lớp đất sét, sét pha và cát pha, độ
rỗng e để đánh giá trạng thái đất cát.
- Công trình gồm có 13 tầng nổi và 1 tầng ngầm, cốt ±0.00m được chọn đặt tại mặt sàn
tầng trệt, mặt đất tự nhiên tại cốt -0.50m, mặt sàn tầng hầm tại cốt -4.0 m so với cốt
chuẩn.
2. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT
 Lớp đất số 1 :
Trên mặt là đất san đắp: cát rời xốp, có chiều dày trung bình 2m. lớp đất này sẽ
được loại bỏ khi làm tầng hầm.
 Lớp đất số 2 :
Lớp sét pha lẫn sạn trạng thái dẻo, khả năng chịu tải tương đối tốt nhưng chiều
dày không lớn : 5m, sẽ dùng làm lớp đất đặt đài móng.
 Lớp đất số 3 :
Lớp bùn sét màu xám đen, ở trạng thái chảy, khả năng chịu tải yếu, có chiều dày
khá lớn (8m). Lớp đất này không thể sử dụng để làm nền cho công trình.
 Lớp đất số 4 :
Lớp sét pha nâu vàng nửa cứng, khả năng chịu tải khá lớn, chiều dày 10m, có thể
xem xét để làm nền cho công trình.
 Lớp đất số 5 :
Lớp cát pha không dẻo, chiều dày trung bình 11 m. Lớp đất này có khả năng chịu
tải khá, chiều dày lớn, có thể làm nền cho công trình.
 Lớp đất số 6 :
Lớp sét dẻo lẫn cát mịn trạng thái cứng, dày 24 m, khả năng chịu tải lớn, biến
dạng lún nhỏ, chiều dày lớn, thích hợp để làm nền cho móng cọc nhồi BTCT.
 Mực nước ngầm xuất hiện tại khu vực xây dựng công trình thay đổi theo mùa, tuy nhiên
mực nước tĩnh đo được tại cao độ -7.5m. Như vậy, khi thi công đài móng và tầng hầm tại
cao độ -4.0m (mặt sàn) không bị tác động bởi mực nước ngầm.
II. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP NỀN MÓNG

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -3-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
- Lớp đất số 3 nằm gần dưới mặt đáy tầng hầm là đất yếu, dày 8m nên giải pháp sử dụng
móng nông (băng hay bè trên nền thiên nhiên) cho công trình 13 tầng và 1 tầng hầm là
không khả thi. Do đó móng sâu (móng cọc) là giải pháp thích hợp.
- Lớp số 2 nằm dưới lớp đất đắp là lớp đất khá tốt nhưng không dày, sau khi đào để thi
công tầng hầm còn lại 3.5 m, có thể lợi dụng đặt đài cọc.
- Các lớp đất 4 và 5 có khả năng chịu tải khá, chiều dày lớn. Lớp số 4 và số 5 có độ sâu
khá thích hợp để đặt mũi cọc ép ( từ 20 – 30 m ). Tùy chiều dài cọc sẽ đặt mũi cọc vào
lớp đất tương ứng và tính toán được SCT theo điều kiện đất nền.
- Nội lực chân cột tương đối vừa phải nên SCT cọc ép đúc sẵn tiết diện lớn có thể phù
hợp để sử dụng cho công trình này. Có thể xét đến cọc 30x30, cọc 35x35 hoặc 40x40
(cm).
III.THIẾT KẾ MÓNG CỌC ÉP
1. TẢI TRỌNG
- Thiết kế móng dưới cột khung ngang trục 4.
- Móng của công trình được tính toán theo giá trị nội lực nguy hiểm nhất truyền xuống
chân cột, vách và lõi, gồm các tổ hợp:
1 N
max
, M
Xtu
, M
Ytu
, Q
Xtu
, Q
Ytu
2 M
Xmax

, M
Ytu
, N
tu
, Q
Xtu
, Q
Ytu
3 M
Ymax
, M
Xtu
, N
tu
, Q
Xtu
, Q
Ytu
- Chọn 1 trong 3 tổ hợp để tính toán và kiểm tra với 2 tổ hợp còn lại : chọn tổ hợp N
max

các giá trị M, Q tương ứng để tính toán.
a. Tổ hợp nội lực tính toán chân cột
- Do khung ngang trục 4
- có các cột đối xứng nên tính toán và kiểm tra cho 2 cột : cột C27 ( C60x90 ) và cột C40
( C80x110 ).
M
0tt
N
0tt

Q
0tt
M
tt
N
tt
Q
tt
-0.50
-4.00
-5.80
 Nội lực tính toán chân cột gồm N, M
2x
, M
3y
, Q
2x
, Q
3y
là tải trọng tính toán tác dụng xuống
móng ở cao độ mặt đài móng – cao độ chân cột.
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -4-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
- Nội lực tính toán chân cột C27 :
Cột C27
N
0
tt
M
2X0

tt
M
3Y0
tt
Q
2X0
tt
Q
3Y0
tt
(T) (T.m) (T.m) (T) (T)
TH N
max
955 35 0 0 17
- Nội lực tính toán chân cột C40 :
Cột C40
N
0
tt
M
2X0
tt
M
3Y0
tt
Q
2X0
tt
Q
3Y0

tt
(T) (T.m) (T.m) (T) (T)
TH N
max
1476 12 0 0 5
 Nội lực tính toán dời về đáy đài để tính toán tải trọng tác dụng lên cọc, khi đó Momen
M
2x0
tt
tăng lên do lực cắt Q
3y0
tt
dời từ mặt đài về đáy đài
- Nội lực tính toán đáy đài C27 :
Cột C27
N
tt
M
2X
tt
M
3Y
tt
Q
2X
tt
Q
3Y
tt
(T) (T.m) (T.m) (T) (T)

TH N
max
955 66 0 0 17
- Nội lực tính toán đáy đài C40 :
Cột C40
N
tt
M
2X
tt
M
3Y
tt
Q
2X
tt
Q
3Y
tt
(T) (T.m) (T.m) (T) (T)
TH N
max
1476 21 0 0 5
b. Tải trọng tiêu chuẩn
- Tải trọng tiêu chuẩn được sử dụng để tính toán nền móng theo trạng thái giới hạn thứ
hai.
- Tải trọng lên móng đã xác định được là tải trọng tính toán, muốn có tổ hợp các tải trọng
tiêu chuẩn lên móng đúng ra phải làm bảng tổ hợp nội lực chân cột khác bằng cách nhập
tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên công trình. Tuy nhiên, để đơn giản quy phạm cho phép
dùng hệ số vượt tải trung bình n =1.15. Như vậy, tải trọng tiêu chuẩn nhận được bằng

cách lấy tổ hợp các tải trọng tính toán chia cho hệ số vượt tải trung bình.
 Nội lực tiêu chuẩn cao độ chân cột.
Cột C27
N
tc
M
2X
tc
M
3Y
tc
Q
2X
tc
Q
3Y
tc
(T) (T.m) (T.m) (T) (T)
TH N
max
830 31 0 0 15
Cột C40
N
tt
M
2X
tt
M
3Y
tt

Q
2X
tt
Q
3Y
tt
(T) (T.m) (T.m) (T) (T)
TH N
max
1283 10 0 0 4
 Nội lực tiêu chuẩn cao độ đáy đài.
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -5-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
Cột C27
N
tt
M
2X
tt
M
3Y
tt
Q
2X
tt
Q
3Y
tt
(T) (T.m) (T.m) (T) (T)
TH N

max
830 58 0 0 15
Cột C40
N
tt
M
2X
tt
M
3Y
tt
Q
2X
tt
Q
3Y
tt
(T) (T.m) (T.m) (T) (T)
TH N
max
1283 17 0 0 4
2. SƠ BỘ CHIỀU SÂU ĐÁY ĐÀI VÀ CÁC KÍCH THƯỚC
a. Sơ bộ các kích thước
- Mốc cao độ chuẩn : ±0.00 m : mặt sàn tầng trệt.
- Cao độ mặt sàn tầng hầm : -4.00 m tính từ sàn tầng trệt.
- Cao độ mặt đất tự nhiên : -0.50 m tính từ sàn tầng trệt.
- Chọn chiều cao đài móng sơ bộ : h
đ
= 1.8 m.
- Thiết kế mặt đài trùng mép trên kết cấu sàn tầng hầm (trùng cốt -4,00m qui ước). Vì sàn

tầng hầm được liên kết với hệ dầm tầng hầm và có chiều dày khá lớn nên có độ cứng
trong mặt phẳng rất lớn, giúp cho móng chống lại tác động theo phương ngang, giúp ổn
định cho móng chống lại lực tác động ngang.
- Đáy đài móng đặt tại cao độ -5.80 m, đặt lên lớp đất thứ 2 – sét pha lẫn sạn trạng thái
dẻo. Chiều sâu này chưa kể lớp Bê tông lót dày 10cm.
- Móng cọc được thiết kế là móng cọc đài thấp vì vậy độ chôn sâu của đài phải thỏa điều
kiện lực ngang tác động ở đáy công trình phải cân bằng với áp lực đất tác động lên đài
cọc.
b. Kiểm tra điều kiện lực xô ngang
H
m
N
M
Q
h
ñ
Q
M
1
E
p
-E
a
- Điều kiện : chiều sâu đặt đáy H
m
phải lớn hơn h
min
: chiều sâu đặt đáy đài nhỏ nhất được
thiết kế với yêu cầu cân bằng áp lực ngang theo giả thiết tải ngang hoàn toàn do lớp đất
từ đáy đài trở lên tiếp nhận.

- Dùng Q
max
= 17 (T) để kiểm tra điều kiện cân bằng áp lực ngang đáy đài theo công thức
thực nghiệm sau:
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -6-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
H
m
- Với:
 H
m
chiều sâu chôn móng từ mặt đất thiên nhiên đến đáy đài : 5.3m.
 : góc ma sát trong của đất từ đáy đài trở lên.
 : dung trọng của đất kể từ đáy đài trở lên mặt đất.
 B
đ
: cạnh của đáy đài theo phương thẳng góc với tải ngang Q - ở đây là bề rộng đài, sơ bộ
chọn 2.5m.
m < H
m
= 5.3m.
- Vậy h
m
thỏa điều kiện cân bằng áp lực ngang nên ta có thể tính toán móng với giả thiết
tải ngang hoàn toàn do lớp đất trên từ đáy đài tiếp nhận.
3. CHỌN CỌC
Chọn cọc BTCT kích có thông số :
- Tiết diện cọc : C35x35 (cm).
→ F
c

= 0.35*0.35 = 0.123 m
2
.
- Cốt thép trong cọc : 8 ϕ 16.
→ F
s
= 16.1 cm
2
.
- Vật liệu :
 Bê tông : B25 ( tương đương Mac350 ) : R
b
= 145 (kG/cm
2
); R
bt
= 10.5 (kG/cm
2
).
 Cốt thép : thép AIII : R
s
= 3650 (kG/cm
2
).
- Chiều dài cọc :
 Sơ bộ chọn chiều dài cọc đảm bảo điều kiện cọc nằm trong độ sâu từ 20 đến 30 m và
đảm bảo hơn 1/3 chiều dài cọc đặt trong lớp đất tốt.
 Chiều dài cọc được tính gồm : đoạn cốt thép neo vào đài cọc l
t
: 30d = 50 cm, đoạn đầu

cọc nằm trong đài ( tính từ đáy dưới đài ) l
b
: 10 cm, đoạn cọc trong đất tính từ đáy đài
trở xuống : l
c
.
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -7-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
 Chiều dài cọc : L
c
= 22.7 (m) gồm 2 cọc : cọc 1 : 11.7m, cọc 2 : 11m.
 Đoạn nằm trong đài : 0.6 (m).
 Đoạn nằm trong đất : 22.1 (m) kể từ đáy đài.
 Vậy mũi cọc nằm ở độ sâu -27.9m, ngàm 2.4 m trong lớp đất thứ 5 – cát pha.
4. TÍNH TOÁN SCT CỌC
a. SCT cọc theo điều kiện vật liệu
 Sức chịu tải tính toán theo vật liệu của cọc được tính theo công thức sau:
P
vl
= ϕ (R
n
F
b
+ R
a
F
a
)
- Trong đó:
 ϕ: Hệ số xét đến ảnh hưởng của uốn dọc tra bảng 5.1 sách Nền và Móng thầy Nguyễn

Văn Quảng, phụ thuộc vào tỷ số : l
tt
/b, với l
tt
: chiều dài cọc tính từ đáy đài móng đến đáy
lớp đất yếu cuối cùng ( bùn sét ) mà cọc đi qua. b : cạnh bé cọc.
l
tt
= 10 m, b = 0.35m.
→ l
tt
/b = 28.6
→ φ = 0.625.
 R
n
: Cường độ chịu nén của bêtông, R
b
= 145 kG/cm
2
.
 F
b
: Diện tích mặt cắt ngang của cọc.
 R
a
: Cường độ tính toán của thép, R
s
= 3650 kG/cm
2
.

 F
a
: Diện tích tiết diện ngang cốt dọc. F
s
= 16.1 cm
2
.
→ P
vl
= 0.625*(145*1225 + 3650×16.1) = 147 T.
b. SCT cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền - phụ lục B
 Công thức tổng quát :
- SCT cực hạn : Q
u
= Q
s
+ Q
p

- Với :
 Q
s
: ma sát thân cọc (T).
• Q
s
= A
s
f
s
: cọc nằm trong 1 lớp đất (T).

• Q
s
= : cọc nằm trong n lớp đất (T).
 Q
p
: sức kháng mũi cọc (T).
• Q
p
= A
p
q
p
(T).
- Trong đó :
 A
si
: diện tích mặt bên cọc nằm trong lớp đất i (m
2
).
 f
si
: ma sát đơn vị thân cọc lớp đất i (T/m
2
).
 A
p
: diện tích tiết diện mũi cọc (m
2
).
 q

p
: cường độ chịu tải cực hạn của đất mũi cọc (T/m
2
).
 f
si
= c
ai
+ σ’
hi
*tg
φ
ai
- Trong đó :
• c
ai
: lực dính giữa thân cọc và lớp đất i (T/m
2
)

, với cọc BTCT, c
ai
= 0.7c trong đó c là lực
dính của lớp đất thứ i.
• σ'
hi
: ứng suất hữu hiệu trong đất do tải trọng bản thân các lớp đất ở trạng thái tự nhiên
gây ra theo phương vuông góc với mặt bên cọc của lớp đất i (T/m
2
).

• φ
ai
: góc ma sát giữa cọc và lớp đất i, với cọc BTCT lấy φ
a
= φ, với φ : góc ma sát trong
của lớp đất thứ i ( độ ).
 q
p
= c*N
c
+ σ’
vp
*N
q
+ γ*d
p
*N
γ
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -8-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
- Trong đó :
• c

: lực dính đất nền dưới mũi cọc (T/m
2
).
• σ'
vp
: ứng suất hữu hiệu trong đất theo phương thẳng đứng tại độ sâu mũi cọc do trọng
lương bản thân đất trạng thái tự nhiên, (T/m

2
).
• N
c
, N
q
, N
γ

: hệ số SCT, phụ thuộc vào ma sát trong của đất, hình dạng mũi cọc, phương
pháp thi công cọc, tra biểu đồ quan hệ bên dưới.
• N
c
: (N
q
-1)*cotgφ.
• N
q
: tg
2
(45+ )*e
πtgφ
.
• N
γ
: 2*(Nq+1)*tgφ.
• γ : trọng lượng thể tích đất ở độ sâu mũi cọc (T/m
3
).
• d

p
: bề rộng tiết diện cọc (m).
- SCT cho phép của cọc :
Q
a
= +
- Với :
 FS
s
: hệ số an toàn cho thành phần ma sát bên, FS
s
= 1.5 ÷ 2.0.
 FS
p
: hệ số an toàn cho sức chống mũi cọc, FS
p
= 2.0 ÷ 3.0.
 Công thức đơn gỉan tính gần đúng cho từng loại đất :
- SCT cực hạn của cọc trong đất dính :
Q
u
= Q
s
+ Q
p
= A
s
αc
u
+ A

p
N
c
c
u
- Với :
 c
u
: sức chống cắt không thoát nước của đất nền, T/m
2
, c
u
= c
uu
+ σ’*tgφ (T/m
2
), với c
uu
:
lực dính đơn vị của đất theo TN UU ( không cố kết không thoát nước ), σ’ : ứng suất
pháp tuyến hữu hiệu ( pháp tuyến tức vuông góc với phương chịu cắt của đất ), trong
trường hợp cọc thẳng đứng, ma sát dọc thân cọc → σ’ vuông góc với thân cọc.
 α : hệ số, không có thứ nguyên. Đối với cọc đóng lấy theo hình B.1 trong TCVN 205 –
1998 thiết kế móng cọc, với cọc nhồi lấy từ 0.3 ÷ 0.45 cho sét dẻo cứng và 0.6 ÷ 0.8
cho sét dẻo mềm.
 N
c
: hệ số sức chịu tải lấy bằng 9.0 cho cọc đóng trong sét cố kết thường và 6.0 cho cọc
nhồi.
- Lưu ý : Hệ số an toàn khi tính toán SCT của cọc theo công thức trên lấy bằng : 2.0 ÷

3.0.
 Trị giới hạn của αc
u
: 1kg/cm
2
.
 Sức chịu tải cực hạn của cọc trong đất rời :
Q
u
= Q
s
+ Q
p
= A
s
K
s
σ’
v
tan
φ
a
+ A
p
σ’
vp
N
q
- Với :
 K

s
: hệ số áp lực ngang trong đất ở trạng thái nghỉ, lấy theo hình B.2.
 σ'
v
: ứng suất hữu hiệu trong đất tại độ sâu tính toán ma sát bên tác dụng lên cọc, T/m
2
.
 φ
a
: góc ma sát giữa đất nền và thân cọc.
 σ’
vp
: ứng suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng tại mũi cọc, T/m
2
.
 N
q
: hệ số SCT, xác định theo hình B.3
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -9-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
- Lưu ý : Hệ số an toàn khi tính toán SCT của cọc theo công thức trên lấy bằng : 2.0 ÷
3.0.
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -10-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
c. Tính toán SCT cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền - phụ lục B :
- Sử dụng công thức tính toán tổng quát.
- Địa chất dọc thân cọc tính từ đáy đài đến mũi cọc :
Lớp đất
Dày Chỉ tiêu cơ lý
m

γ
tc
c
tc
φ
tc
T/m
3
kG/cm
2
Độ
Lớp 2 : sét pha lẫn sạn 1.7 1.990 0.183 18.67
Lớp 3 : bùn sét 8 1.460 0.048 3.05
Lớp 4 : sét pha màu nâu vàng, nửa cứng 10 2.010 0.281 15.17
Lớp 5 : cát pha không dẻo 2.4 2.030 0.068 24
.
.33
 Thành phần ma sát bên thân cọc :
Q
s
= A
s
*f
s
= 0.35*4*
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -11-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
 f
si
= c

ai
+ σ’
hi
*tg
φ
ai
: phụ thuộc lực dính c, góc ma sát trong φ và ứng suất hữu hiệu trong
đất theo phương ngang do tải trọng bản thân các lớp đất ở trạng thái tự nhiên gây ra theo
phương vuông góc với mặt bên cọc của lớp đất i (T/m
2
). Do σ’
h
= K
0
*σ’
v
- tỉ lệ với ứng
suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng của các lớp đất quanh thân cọc ở trạng thái tự
nhiên , mà σ’
v
thay đổi theo độ sâu nên ta chia nhỏ đất quanh thân cọc thành những lớp
có chiều dày ≤ 2m, tính σ’
vi
cho từng lớp tại điểm giữa mỗi lớp :
Lớp đất
Dày Lớp
Chiều
dày lớp
γ
σ’

vi
φ
sinφ
K
0
σ’
hi
m
i m
T/m
3
T/m
2
Độ T/m
2
Lớp 2 : sét pha lẫn sạn 1.7 1 1.7 1.990 12.26 18.67 0.32 0.68 8.34
Lớp 3 : bùn sét 8
2 2
1.460
14.41
3.05 0.05 0.95
13.69
3 2 15.33 14.56
4 2 16.25 15.44
5 2 17.17 16.31
Lớp 4 : sét pha màu
nâu vàng, nửa cứng
10
6 2
2.010

18.64
15.17 0.26 0.74
13.79
7 2 20.66 15.29
8 2 22.68 16.78
9 2 24.70 18.28
10 2 26.72 19.77
Lớp 5 : cát pha không
dẻo
2.4
11 1.2
2.030
28.76
24
.
.33 0.41 0.59
16.97
12 1.2 32.52 19.19
Lớp đất
Dày Lớp
Chiều
dày lớp
c
c
ai
φ
ai
tg
φai
f

si
m
i m
T/m
2
T/m
2
Độ T/m
2
Lớp 2 : sét pha lẫn sạn 1.7 1 1.7 1.83 1.28 18.67 0.34 4.11
Lớp 3 : bùn sét 8
2 2
0.48
0.34 3.05 0.05
1.02
3 2 1.07
4 2 1.11
5 2 1.16
Lớp 4 : sét pha màu
nâu vàng, nửa cứng
10
6 2
2.81
1.97 15.17 0.27
5.69
7 2 6.10
8 2 6.50
9 2 6.91
10 2 7.31
Lớp 5 : cát pha không

dẻo
2.4
11 1.2
0.68 0.48 24
.
.33 0.45
8.12
12 1.2 9.11
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -12-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
→ Q
s
= A
s
*f
s
= 0.35*4* (4.11*1.7 + 1.02*2 + 1.07*2 + 1.11*2 + 1.16*2 + 5.69*2 +6.1*2 +
6.5*2 + 6.91*2 + 7.31*2 + 8.12*1.2 + 9.11*1.2 ) = 150 (T).
 Thành phần sức kháng mũi :
Q
p
= A
p
q
p
(T)
 q
p
= c*N
c

+ σ’
vp
*N
q
+ γ*d
p
*N
γ
(T/m
2
).
- Với :
 C = 0.68 (T/m
2
).
 σ'
vp
: 32.52 (T/m
2
).
 N
q
= tg
2
(45+ )*e
πtgφ
= 9.85.
 N
c
= (N

q
-1)*cotgφ = 19.7.
 N
γ

= 2*(Nq+1)*tgφ = 9.77.
→ Q
p
= A
p
q
p
= 0.35*0.35*(0.68*19.7 + 32.52*9.85 + 2.03*0.35*9.77) = 40

(T).
 SCT cho phép : Qa = +
→ Q
a
= = 88

(T).
→ Sct cọc theo điều kiện nền : 88 (T).
 SCT thiết kế :
P
tk
≤ min (P
vl
, Q
a
) = 88 (T).

→ Chọn P
tk
= 80

(T).
5. CHỌN MẶT BẰNG BỐ TRÍ CỌC CHO CÁC MÓNG
a. Tính toán sơ bộ diện tích đài cọc
- Áp lực lớn nhất của đáy đài đảm bảo lực nén lớn nhất lên cọc đạt P
tk
= 80 T :
p
tt
= = 72 (T/m
2
).
 Cột C27 :
- Diện tích sơ bộ đáy đài : F
đ
= = = 14 (m
2
).
- Trọng lượng sơ bộ của đài cọc và đất trên đài :
N
tt
đ
= n*F
đ
*h*γ
tb
= 1.15*14*1.8*2 = 60 (T).

- Số lượng cọc trong móng tính theo điều kiện chịu tải đúng tâm :
n
c
= = 13 cọc.
- Xét đến ảnh hưởng của tải lệch tâm do Momen, tăng số cọc lên 1.2 lần :
n
c
= 13*1.3 = 17 cọc
- Chọn số cọc dưới móng M1 : 18 cọc.
- Diện tích đài cọc thực : F
đ
= 6*2.8 = 16.8 (m
2
).
 Cột C40 :
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -13-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
- Diện tích sơ bộ đáy đài : F
đ
= = = 22 (m
2
).
- Trọng lượng sơ bộ của đài cọc và đất trên đài :
N
tt
đ
= n*F
đ
*h*γ
tb

= 1.15*22*1.8*2 = 91 (T).
- Số lượng cọc trong móng tính theo điều kiện chịu tải đúng tâm :
n
c
= = 20 cọc.
- Xét đến ảnh hưởng của tải lệch tâm do Momen, tăng số cọc lên 1.1 lần :
n
c
= 20*1.2 = 24 cọc.
- Chọn số cọc trong đài dưới móng M2 : 24 cọc.
- Diện tích đài cọc thực : F
đ
= 6*4 (m
2
).
b. Mặt bằng bố trí móng
1050 1050
10501050105010501050
350 350
350350
6000
2800

350 350
4000
Móng M1 - C27 Móng M2 - C40
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -14-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
6. KIỂM TRA CỌC
a. Kiểm tra khả năng chịu lực

- Trong 1 đài cọc, các cọc làm việc như 1 nhóm cọc cùng chịu tải, do ảnh hưởng lẫn nhau
và ảnh hưởng đến đất nền nên SCT mỗi cọc sẽ giảm, nhưng với yêu cầu bố trí các cọc có
khoảng cách 2 tim cọc gần nhất từ 3d trở lên nên có thể bổ qua sự ảnh hưởng giảm SCT
này.
- Kiểm tra lực truyền xuống cọc theo công thức :
P
i
=
- Với :
 N
tt
: lực nén tính toán do công trình và đài móng gây ra tại đáy đài.
N
tt
= N
0
tt
+ N
đ
tt
= N
0
tt
+ 1.15*F
đ
*1.8*2 (T).
 M
2x
tt
, M

3y
tt
: Momen do công trình quy về đáy đài.
 : tổng bình phương khoảng cách từ tâm cột đến tâm các cọc.
 x
i
, y
i
: khoảng cách từ tâm cột đến tâm cọc thứ i.
 Cột C27 :
- = (1.05/2)
2
*6 + (1.05*1.5)
2
*6 + (1.05*2.5)
2
*6 = 57.88 (m
2
).
- = (1.05)
2
*12 = 13.23 (m
2
).
- Cọc chịu nén lớn nhất : P
max
= = 60
(T).
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -15-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG

- Cọc chịu nén bé nhất : P
min
= = 55 (T).
 Cột C40 :
- = (1.05/2)
2
*8 + (1.05*1.5)
2
*8 + (1.05*2.5)
2
*8 = 77.17 (m
2
).
- = (1.05/2)
2
*12 + (1.05*1.5)
2
*12= 33.10 (m
2
).
- Cọc chịu nén lớn nhất :P
max
= =66 (T).
- Trọng lượng bản thân cọc : Pc = 1.1*0.35*0.35*24*2.5 = 8 (T).
- Cọc chịu nén bé nhất : P
min
= =65 (T).
 Điều kiện :
- P
max

+ Pc < P
tk
: cọc thỏa khả năng chịu nén.
 C27 : 60 + 8 = 68 (T) : thỏa.
 C40 : 66 + 8 = 72 (T) : thỏa.
- P
min
> 0 : cọc không chịu nhổ.
 C27 : 55 (T) : thỏa.
 C40 : 65 (T) : thỏa.
b. Tính toán cọc khi cẩu lắp
 Kiểm tra cọc khi lắp dựng
- Sơ đồ làm việc cọc
0.294*l
M=0.086ql
2
M=0.086ql
2
- Momen M
max
=0.086*0.31*11
2
= 3.22 (T.m).
α
m
= ; γ = 1-0.5* ξ ; F
a
= ; μ = (%)
α
m

= 0.06 ; γ =0.992 ; F
a
= 4.86 (cm
2
) < 16.1 cm
2
: thỏa.
 Tính toán móc cẩu :
- Lực kéo : F
k
= q*l = 0.35*0.35*2.5*11 = 3.4 (T).
- Bố trí 2 móc cẩu, mỗi bên chịu F
k
’ = 1.7 (T).
- Móc cẩu làm việc như cấu kiện chịu cắt :
F
a
mc
= F
k
’/R
sw
= 1700/ 2100 = 0.8 (cm
2
).
- Chọn thép làm móc cẩu ϕ14, F
a
= 1.54 (cm
2
).

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -16-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
l
0.207*l 0.207*l
Fk
7. KIỂM TRA ỔN ĐỊNH ĐẤT NỀN
- Kiểm tra ổn định đất nền là bước đầu tiên trong tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ
2.
- Sử dụng giá trị tiêu chuẩn của tải trọng để tính toán và quan niệm một khối móng quy
ước. Độ lún của móng trong trường hợp này là do nền đất nằm dưới đáy khối móng quy
ước gây ra, biến dạng bản thân các cọc bỏ qua.
- Để có thể sử dụng nguyên biến dạng tuyến tính để tính toán độ lún của nền móng cọc,
phải đảm bảo điều kiện đầu tiên là áp lực do công trình và khối móng quy ước gây ra tại
nền dưới đáy khối móng quy ước không vượt quá cường độ của nền.
- Ta tính toán và kiểm tra điều kiện ổn định nền dưới móng quy ước.
-0.5
-2.5
-10.5
-4.5
-6.5
-8.5
-12.5
-14.5
-16.5
-18.5
-20.5
-22.5
-24.5
-26.5
-28.5

-30.5
-0.5
-4.0
-5.8
-27.9
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -17-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
a. Móng M1 – C27
 Xác định kích thước khối móng quy ước :
- Xác định góc truyền lực , với ϕ
tb
– góc ma sát trung bình của các lớp đất từ
đáy đài cọc đến đáy móng quy ước :
=12.6
0

- Diện tích khối móng quy ước :
 Bề rộng khối móng quy ước :
B
m
= B
1
+ 2*22.1*tg3.14 với B
1
= 2.8 – 0.35 = 2.45 (m)
→ B
m
= 4.9 (m).
 Chiều dài khối móng quy ước :
H

m
= H
1
+ 2*22.1*tg3.14 với L
1
= 1.05*5 + 0.35 = 5.6 (m)
→ B
m
= 8 (m).
 Diện tích khối móng quy ước :
F
m
= H
m
*B
m
= 39.2 (m
2
).
- Trọng lượng khối móng quy ước :
Q
m
= G
khốimóng

+ G
cọc
= 1/3*h*(S+s+ )*2 + 18*7.35 =
1/3*23.4*(2.45*5.6 + 4.9*8 + 23.2 ) *2 + 132.3 = 1320 (T).
- Trọng lượng tiêu chuẩn phần đài móng :

N
đ
= 1.8*16.8*2.5 = 76 (T).
- Tải trọng tiêu chuẩn đưa về đáy khối móng quy ước :
 N
tc
mqu
= N
tc
+ N
đ
+ Q
m
= 830 + 76 + 1320 = 2226 (T).
 M
tc
= M
2x
tc
+ Q
3y
tc
*22.1 = 58 + 15*22.1 = 400 (T.m).
- Áp lực tại đáy khối móng quy ước :
 P
max
tc
= = 56 + 9 = 65 (T/m
2
).

 P
min
tc
= = 56 - 9 = 47 (T/m
2
).
- Cường độ đất nền :
R =
- Với :
 m
1
, m
2
: hệ số điều kiện làm việc của nền và hệ số điều kiện làm việc của công trình có
tác dụng qua lại với nền. m
1
phụ thuộc loại đất, tra bảng 2.2/65 sách Nền và Móng thầy
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -18-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
Nguyễn Văn Quảng. Nền trong trường hợp này là cát pha không dẻo → m
1
= 1.2, m
2
phụ
thuộc loại sơ đồ kết cấu, lấy m
2
= 1.
 K
tc
: hệ số tin cậy, với các giá trị chỉ tiêu cơ lý được lấy từ khảo sát, K

tc
= 1.
 A, B, C : các hệ số phụ thuộc vào giá trị góc ma sát trong φ của lớp nền ngay dưới đáy
móng quy ước . Với lớp đất cát pha : φ = 24.33
0
→ A = 0.73; B = 3.90; D = 6.50.
 B
m
= cạnh bé đáy móng quy ước : 4.9 (m).
 γ
II
: giá trị tính toán dung trọng lớp đất dưới đáy móng : 2.03 (T/m
3
).
 γ’
II
: giá trị tính toán trung bình gia quyền dung trọng của các lớp đất từ đáy móng trở
lên.
γ’
II
= = 1.86(T/m
3
).
 C
II
: lực dính dưới đáy khối móng quy ước : 0.068 (kG/cm
2
) = 6.8 (T/m
2
).

 H
m
: chiều sâu chôn đài móng tính từ đáy đài móng đến mặt đất tự nhiên : 5.3 (m).
→ R = *( 0.73*4.9*2.03 + 3.90*5.3*1.86 + 6.50*6.8 ) = 108 (T/m
2
).
- Điều kiện ổn định :
 P
tb
= (P
max
tc
+ P
min
tc
)/2 = 56 (T/m
2
) < R = 108(T/m
2
).
 P
max
= 65 < 1.2*R = 130 (T/m
2
).
 P
min
= 47 > 0.
→ Đất nền dưới đáy móng khối quy ước thỏa điều kiện ổn định.
b. Móng M2 – C40

 Xác định kích thước khối móng quy ước :
- Xác định góc truyền lực , với ϕ
tb
– góc ma sát trung bình của các lớp đất :
=12.6
0

- Diện tích khối móng quy ước :
 Bề rộng khối móng quy ước :
B
m
= B
1
+ 2*22.1*tg3.14 với B
1
= 3.5 (m)
→ B
m
= 6 (m).
 Chiều dài khối móng quy ước :
H
m
= H
1
+ 2*22.1*tg3.14 với L
1
= 5.6 (m)
→ B
m
= 8 (m).

 Diện tích khối móng quy ước :
F
m
= H
m
*B
m
= 48 (m
2
).
- Trọng lượng khối móng quy ước :
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -19-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
Q
m
= G
khốimóng

+ G
cọc
= 1/3*h*(S+s+ )*2 + 24*7.35 =
1/3*23.4*(3.5*5.6 + 6*8 + 31 ) *2+ 176 = 1714 (T).
- Trọng lượng phần đài móng :
N
đ
= 1.8*24*2 = 86 (T).
- Tải trọng tiêu chuẩn đưa về đáy khối móng quy ước :
 N
tc
mqu

= N
tc
+ N
đ
+ Q
m
= 1283 + 86 + 1714 = 3070 (T).
 M
tc
= M
2x
tc
+ Q
3y
tc
*22.1 = 17 + 4*23.4 = 110 (T.m).
- Áp lực tại đáy khối móng quy ước :
 P
max
tc
= = 64 + 2 = 66 (T/m
2
).
 P
min
tc
= = 64 – 2 = 62 (T/m
2
).
- Cường độ đất nền :

R =
- Với :
 m
1
, m
2
: hệ số điều kiện làm việc của nền và hệ số điều kiện làm việc của công trình có
tác dụng qua lại với nền. m
1
phụ thuộc loại đất, tra bảng 2.2/65 sách Nền và Móng thầy
Nguyễn Văn Quảng. Nền trong trường hợp này là cát pha không dẻo → m
1
= 1.2, m
2
phụ
thuộc loại sơ đồ kết cấu, lấy m
2
= 1.
 K
tc
: hệ số tin cậy, với các giá trị chỉ tiêu cơ lý được lấy từ khảo sát, K
tc
= 1.
 A, B, C : các hệ số phụ thuộc vào giá trị góc ma sát trong φ của lớp nền ngay dưới đáy
móng quy ước . Với lớp đất cát pha : φ = 24.33
0
→ A = 0.73; B = 3.90; D = 6.50.
 B
m
= cạnh bé đáy móng quy ước : 4.9 (m).

 γ
II
: giá trị tính toán dung trọng lớp đất dưới đáy móng : 2.03 (T/m
3
).
 γ’
II
: giá trị tính toán trung bình gia quyền dung trọng của các lớp đất từ đáy móng trở
lên.
γ’
II
= = 1.86(T/m
3
).
 C
II
: lực dính dưới đáy khối móng quy ước : 0.068 (kG/cm
2
) = 6.8 (T/m
2
).
 H
m
: chiều sâu chôn đài móng tính từ đáy đài móng đến mặt đất tự nhiên : 5.3 (m).
→ R = *( 0.73*4.9*2.03 + 3.90*5.3*1.86 + 6.50*6.8 ) = 108 (T/m
2
).
- Điều kiện ổn định :
 P
tb

= (P
max
tc
+ P
min
tc
)/2 = 64 (T/m
2
) < R = 108(T/m
2
).
 P
max
= 66 < 1.2*R = 130 (T/m
2
).
 P
min
= 62 > 0.
→ Đất nền dưới đáy móng khối quy ước thỏa điều kiện ổn định.
8. TÍNH LÚN
- Tính lún là tính toán biến dạng nền theo TTGH 2.
- Chỉ tính toán độ lún của móng cọc ma sát, với móng cọc chống vì biến dạng bé nên
không vượt quá giới hạn cho phép, không cần kiểm tra.
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -20-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
- Sử dụng giá trị tiêu chuẩn của tải trọng để tính toán độ lún của nền bên dưới đáy khối
móng quy ước.
a. Móng M1 – C27
- Tính toán áp lực gây lún tại đáy khối móng quy ước :

δ
z
gl
= p
tc
- = - .
- Với :
 δ
z
gl
: áp lực gây lún cho nền tại độ sâu z.
 N
tc
mqu
: lực nén tiêu chuẩn tại đáy khối móng quy ước do công trình, đài móng và móng
khối quy ước gây ra : N
tc
mqu
= N
tc
+ N
đ
+ Q
m
= 830 + 60 + 1320 = 2200 (T).
 F
m
: diện tích đáy móng khối quy ước : F
m
= 39.2 (m

2
).
= = 56 (T/m
2
)
 : ứng suất tại đáy móng quy ước do tải trọng bản thân các lớp đất gây ra khi
chưa có công trình.
 γ
i
: dung trọng lớp đất thứ i có chiều dày h
i
.
 n : số lớp đất trong phạm vi từ mũi cọc trở lên đến mặt đất tự nhiên.
= 2*2 + 5*1.99 + 8*1.46 + 10*2.01 + 2.4*2.03= 53 (T/m
2
).
- Ứng suất gây lún tại đáy móng :
δ
z
gl
= p
tc
- = 56 – 53 = 3 (T/m
2
) < 1/5 = 10.32: ứng suất
gây lún là rất bé, độ lún không đáng kể, có thể bỏ qua.
b. Móng M2 – C40
- Tính toán áp lực gây lún tại đáy khối móng quy ước :
σ
z

gl
= p
tc
- = - .
- Với :
 N
tc
mqu
= N
tc
+ N
đ
+ Q
m
= 1283 + 86 + 1714 = 3070 (T).
 F
m
= 48 (m
2
).
= = 64 (T/m
2
)
 : ứng suất tại đáy móng quy ước do tải trọng bản thân các lớp đất gây ra khi
chưa có công trình.
 γ
i
: dung trọng lớp đất thứ i có chiều dày h
i
.

 n : số lớp đất trong phạm vi từ mũi cọc trở lên đến mặt đất tự nhiên.
= 2*2 + 5*1.99 + 8*1.46 + 10*2.01 + 2.4*2.03= 51.6 (T/m
2
).
- Ứng suất gây lún tại đáy móng :
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -21-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
σ
z
gl
= p
tc
- = 64 – 51.6 = 12.4 (T/m
2
) > 1/5 = 10.32: tính
lún theo phương pháp phân tầng cộng lún.
- Ta có thể tính toán độ lún của nền theo quan niệm nền biến dạng tuyến tính.
- Tính độ lún của móng cọc trong trường hợp này như độ lún của khối móng quy ước trên
nền thiên nhiên.
- Chia các lớp đất dưới đáy móng quy ước thành những lớp có chiều dày h
i
bằng nhau và
≤ 0.2*B
m
= 0.2*6 = 1.2 (m).
Chọn h
i
= 1(m).
- Chia đáy móng thành 4 hình chữ nhật kích thước bằng nhau (1.5 x 2 )m. Xét 1 điểm
thuộc trục qua tâm móng. có độ sâu z kể từ đáy móng:

- Xét 1 điểm thuộc trục qua tâm móng. có độ sâu z kể từ đáy móng:
 Ứng suất gây lún tại điểm giữa thay đổi theo độ sâu – giảm dần :
σ
z
gl
=4.k
g
. . với k
g
= f( )
 Ứng suất do trọng lượng bản thân đất gây ra:
σ
bt
= 51.6 + 2.03*z
- Bảng phân bố ứng suất dưới đáy khối móng qui ước
Vị trí z L
m
/B
m
z/B
m
K
g
σ
z
gl
(T/m
2
)
σ

bt
(T/m
2
)
σ
bt
/ σ
z
gl
0 0.00 1.33 0.00 0.2500 12.4 51.60 4.16
1 1.00 1.33 0.17 0.2489 12.35 53.63 4.34
2 2.00 1.33 0.33 0.2421 12.00 55.66 4.64
3 3.00 1.33 0.50 0.2276 11.29 57.69 5.11
- Tại đáy lớp thứ 3 tính từ đáy móng quy ước có σ
bt
/ σ
z
gl
> 5, ảnh hưởng lún từ lớp này trở
xuống không đáng kể, ta tính lún cho 3 lớp trên.
- Công thức tính lún :
, n = 3.
- Với:
 : ứng suất gây lún trung bình tại giữa lớp đất đang xét.
 E : Module tổng biến dạng được lấy từ thí nghiệm nén lún không nở hông. ở lớp đất 6 có
E = 889T/m
2
.
 β
i

=0.8: hệ số không thứ nguyên để hiệu chỉnh cho sơ đồ tính toán đã đơn giản hóa. lấy
cho mọi trường hợp.
 h
i
= 1 (m).
- Bảng tính lún cho khối móng quy ước :
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -22-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
Lớp
Chiều dày
(cm)
σ
i
gl
(T/m
2
)
σ
tb
gl
(T/m
2
)
E
(T/m
2
)
β
i
S

i
(cm)
1 100
12.40
12.35
12.375 889 0.8 1.11
2 100
12.35
12.00
12.175 889 0.8 1.10
3 100
12.00
11.29
11.645 889 0.8 1.05
S = 3.26 < 8 (cm) : điều kiện lún thỏa.
9. TÍNH TOÁN ĐÀI CỌC
a. Kiểm tra khả năng chống chọc thủng đài cọc
- Tác nhân gây chọc thủng đài cọc : phản lực do các cọc nằm ngoài đáy tháp chọc thủng.
Nếu tất cả các cọc trong đài đều bị bao trùm hoàn toàn bởi đáy tháp chọc thủng thì không
cần kiểm tra.
- Tháp chọc thủng : xuất phát từ mép cột và mở rộng về 4 phía 1 góc 45
0
.
- Kích thước đáy tháp chọc thủng :
 B = b
c
+ 2*
 L = l
c
+ 2*

- Với :
 b
c
, l
c
: chiều rộng và chiều cao cột.
 h
2
là đoạn chiều cao đài từ mặt trên đài đến đầu cọc ngàm vào đài h
2
= 1.5 – 0.1 = 1.4
(m).
h2
h1
hm
 Móng M1 – C27 :
- Tiết diện cột C27 : 60x90 (cm).
- Kích thước đáy tháp chọc thủng :
 B = b
c
+ = 60 + * 170 = 300 (cm).
 L = l
c
+ = 90 + * 170 = 330 (cm).
- Số cọc nằm ngoài đáy tháp chọc thủng :
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -23-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
Với những cọc nằm ngoài đáy tháp chọc thủng, sử dụng phản lực đầu cọc làm lực
gây chọc thủng tính toán. Với những cọc có 1 phần nằm ngoài đáy tháp, ta tính diện tích
nằm ngoài và phản lực của phần cọc đó.

- Phản lực đầu cọc tính toán :
 = (1.05/2)
2
*6 + (1.05*1.5)
2
*6 + (1.05*2.5)
2
*6 = 57.88 (m
2
).
 Cọc C4,C5,C6 : P = = 60 (T).
 Cọc C1,C2,C3 : P
c4
= = 58 (T).
1200
900
1200
12006001200
100
C1 C4
C2 C5
C3 C6
6200
3000
2800
6000
MÓNG M1 – C27
Cọc
F
c

(cm
2
)
P
c
(T)
P
(T)
C1 350 58 17
C2 350 58 17
C3 350 58 17
C4 1225 60 60
C5 1225 60 60
C6 1225 60 60
- Tổng phản lực lên đài móng : P
ct
= 3*17 + 3*60 = 231 (T).
- Kiểm tra khả năng chống chọc thủng đài theo công thức :
h
2

- Với :
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -24-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 8 : MÓNG
 Pct : lực gây chọc thủng = tổng phản lực các đầu cọc nằm ngoài tháp chọc thủng : 231
(T).
 b
tb
: b
tb

với đài hình chữ nhật là trung bình cộng cạnh ngắn đáy trên và đáy dưới tháp
chọc thủng, b
tb
= b
c
+ B = (60 + 300)/2 = 180 (cm).
 R
bt
: cường độ chịu kéo tính toán của bê tông : 10.5 kG/cm
2
.
→ = = 163 (cm) < h
2
= 170 (cm).
→ Chiều cao đài h
m
= 1.8 m thỏa điều kiện chọc thủng.
 Móng M2 - C40 :
- Tiết diện cột C40 : 80x110 (cm).
- Kích thước đáy tháp chọc thủng :
 B = b
c
+ = 80 + * 170 = 320 (cm).
 L = l
c
+ = 110 + * 170 = 350 (cm).
- Số cọc nằm ngoài đáy tháp chọc thủng : 4
- Phản lực đầu cọc tính toán :
 = (1.05/2)
2

*8 + (1.05*1.5)
2
*8 + (1.05*2.5)
2
*8 = 77.17 (m
2
).
 = (1.05/2)
2
*12 + (1.05*1.5)
2
*12= 33.10 (m
2
).
 Phản lực cọc C1-C4 :P
c
= =66 (T).
1200 1100
1200
6200
6000
12008001200
4200
4000
C1
C2
C3
C4
MÓNG M2 – C40
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -25-

×