Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Thuyết minh đồ án môn học xây dựng mặt đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 82 trang )

Thuyết minh đồ án

Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ôtô

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG MẶT
ĐƯỜNG Ô TÔ
PHẦN II
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG CHI TIẾT 3.5KM MẶT ĐƯỜNG
2.1. Trình tự thi chi tiết :
2.1.1. Trình tự thi cơng chính :

1:
1
0.50 0.50

2.75

8

1
1:

7

2cm
7cm

6

18cm


5

20cm

4

30cm

3

20cm

2

20cm

1

SubGarde

30cm

Trình tự thi cơng chính:
• Đào khn đường
• Đào rãnh thốt nước tạm thời
• Lu lèn thi cơng lớp SubGrade lần 1 độ chặt K93 dày 30cm
• Lu lèn thi cơng lớp SubGrade lần 2 độ chặt K93 dày 20cm
• Lu lèn thi công lớp SubGrade lần 3 độ chặt K93 dày 20cm
• Lu lèn thi cơng lớp SubGrade lần 4 độ chặt K98 dày 30cm
• Kiểm tra nghiệm thu độ chặt của lớp SubGrade

• Thi cơng lớp đất gia cố vơi 10% dày 20cm
• Kiểm tra nghiệm thu lớp đất gia cố vơi theo tiêu chuẩn 22TCN 229-95
• Thi cơng lớp CPĐD loại I-Dmax25 dày 18cm
• Kiểm tra nghiệm thu lớp CPĐD theo tiêu chuẩn 22TCN 334-06
• Thi cơng lớp BTN rỗng hạt vừa Dmax25 dày 7cm
• Kiểm tra nghiệm thu lớp BTN rỗng theo tiêu chuẩn 22TCN 249-98
• Thi cơng láng nhựa 2 lớp dung nhũ tương nhựa dày 2cm
• Kiểm tra nghiệm thu lớp láng nhựa theo tiêu chuẩn 22TCN 250-98
2.1.2. Trình tự thi cơng chi tiết:
Căn cứ vào :
Trình tự thi cơng chính.
Nội dung các cơng tác phải hoàn thành .
SVTH: NH08X3_59N6

Trang: 1


TRÌNH TỰ THI CƠNG CHI TIẾT
Thuyết minh đồ án
I

Thiết đường
Thi công khuônkế tổ chức thi công mặt đường ôtô

1

Công tác chuẩn bị : định vị tim đường , mép phần xe chạy , lề gia cố , kiểm tra
cao độ.

2


Đào khuôn đường sâu 115cm

3

Vận chuyển đất đến bãi tập kết

4

Đào rãnh ngang thoát nước tạm thời và hố tụ

5

Kiểm tra nghiệm thu khuôn đường

II

Thi công lớp SubGrade thứ nhất dày 30 cm

6

San sửa bề mặt , tạo mui luyện lòng đường .

7

Lu lèn chặt lớp Subgrade thứ nhất 12 l/điểm,V=4 Km/h đạt độ chặt K93

8

Đầm mép lịng đường


III

Thi cơng lớp SubGrade thứ hai dày 20 cm độ chặt K93

9

Tưới ẩm tạo dính bám 2 lít/m2.

10

Vận chuyển đất đến đắp lớp Subgrade thứ 2.

11

San rải đất ra lòng đường

12

Lu lèn sơ bộ 4lượt/điểm, V=2km/h + bù phụ

13

Lu lèn chặt 10 l/đ, V=4 km/h đạt độ chặt K93.

14

Đầm mép

15


Lấp rãnh, hố tụ lần 1

IV

Thi công lớp SubGrade thứ 3 dày 20cm

16

Tưới ẩm tạo dính bám 2 lít/m2.

17

Vận chuyển đất đến đắp lớp subgrade

18

San rải đất ra lòng đường

19

Lu lèn sơ bộ 4lượt/điểm, V=2km/h + bù phụ

20

Lu lèn chặt đạt 10 l/đ, V=4 km/h độ chặt K93.

21
Đầm mép
SVTH: NH08X3_59N6

22

Lu hoàn thiện 4 lượt/ điểm V=2km/h

Trang: 2


Thuyết minh đồ án

Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ôtô

2.2. Xác định kĩ thuật thi công cho từng thao tác trong trình tự thi cơng chi tiết ,
thiết kế sơ đồ hoạt động của các máy thi công :
2.2.1. Đào khuôn đường:
1. Công tác chuẩn bị:
Để xây dựng kết cấu mặt đường đúng kích thước, vị trí và cao độ, trước khi thi
công các lớp kết cấu áo đường bao giờ cũng khôi phục lại hệ thống cọc, xác định vị trí
trục đường. Từ đó xây dựng hệ thống cọc cố định hai bên mép phần xe chạy và lề gia
cố để định phạm vi thi công.
Định phạm vi thi công và tiến hành dời cọc ra khỏi phạm vi thi cơng: lịng đường
10,0 m lề đường 2x2,0m.Trong đó phần lề gia cố có chiều rộng mỗi bên là 1,5(m).

1:1

0.50 0.50
1:1

4%

2.75

2%

2.75

0.50 0.50
1:1

2%

1:1

4%

Hình 1:Các cọc cần thiết để thi cơng lịng đường

Hình 2 : Phương pháp lập thống cọc dấu
- Để cố định vị trí đường thẳng ta dùng các cọc nhỏ cách nhau 20m, ngoài ra cách
100m phải đóng một cọc.
- Dụng cụ thi cơng bao gồm: Máy kinh vĩ, máy thuỷ bình, mia, thước thép.
- Để thực hiện cơng tác này cần bố trí nhân cơng và các máy móc thiết bị cần thiết. Có
thể bố trí 1 kỹ sư và 4 công nhân ( một máy kinh vĩ và 1 máy thủy bình ) .Tổ này thực
hiện công tác kiểm tra cao độ trong suốt thời gian thi công.
2. Đào khuôn đường bằng máy đào:
* Kỹ thuật thi cơng lịng đường :
SVTH: NH08X3_59N6

Trang: 3


Thuyết minh đồ án


Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ơtơ

- Để thi cơng khn đường đào có thể dùng máy đào loại gầu nghịch kết hợp với ô
tô tự đổ chuyển đất tới bãi tập kết để sử dụng lại đất đó để làm các lớp Subgade.
Phương án 1:
 Chọn máy đào một gàu dẫn động cơ khí loại HD-550 VII của hãng KATO với
các thông số kỹ thuật như sau :
Dung tích gàu : 0,76m3
Bán kính đào lớn nhất : 9,21m.
Kích thước gầu đào lớn nhất (lắp thêm dao cắt cạnh): 1,14m
Trọng lượng gàu : 0,58 T.

Hình 1.9: Máy đào gàu nghịch loại HD-550 VII của hãng KATO
Phương án 2:
Phương án 3:
- Chọn máy đào gầu nghịch PC120-6 của hãng Komatsu ( Nhật Bản ).

Hình 3 : Máy đào PC120-6
Các thơng số kĩ thuật của máy có trong catalogue kèm theo .
-Dung tích của gầu đào là : 0,65 m3.
SVTH: NH08X3_59N6

Trang: 4


Thuyết minh đồ án

Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ôtô


-Máy đào gầu nghịch được chọn để đào khuôn đường là do có những ưu điểm sau đây:
+ Chiều cao đào đầy gầu nhỏ , điều kiện để phát huy năng suất .
+ Sơ đồ đào đơn giản , dễ tổ chức thực hiện .
+ Thời gian thao tác trong một chu kỳ ngắn .
+ Máy có thể đứng ngang bằng với mặt đất để đào .
- Các thao tác cơ bản của máy đào gầu nghịch đào khuôn đường :
+ Đào đất :
Máy đào gầu nghịch đào từ trên xuống,chiều cao đào là 1,05 (m) , đào
đến vị trí cách mép lớp Subgrade cuối cùng 10(cm) .
Để đảm bảo độ ổn định cho máy đào khi đào đất , chỗ đứng của máy
đào phải bằng phẳng , độ nghiêng lớn nhất về hướng đổ máy là khoảng 2 0,khoảng
cách tối thiểu tới mép mái dốc là 2m.
+ Quay , đổ đất lên ô tô :
Áp dụng cách đào đổ ngang, máy chỉ quay một góc 600 ÷ 1200 để đổ đất
lên tơ tơ.Cách này tốn ít thời gian quay – đổ đất , năng suất cao .Đường vận
chuyển được bố trí song song với luống đào .
Khi đổ đất vào thùng xe, khoảng cách từ đáy gầu đến thùng xe không
được cao quá 0,7(m) . Khi máy đào quay , gầu khơng dược đi qua đầu xe, góc
quay phải nhỏ nhất và không được vương cần ra xa khi đổ đất .
Khi phải di chuyển thì phải nâng gầu cách mặt đất tối thiểu là 0,5(m) và
quay cần trùng với hướng đi, khi di chuyển không được nâng hạ cần .
+ Quay lại :Sơ đồ hoạt động của máy :

Hình 4 : Máy đào, đào đổ đất lên ô tô
2. Vận chuyển đất bằng ô tô :
Phương án 1:
SVTH: NH08X3_59N6

Trang: 5



Thuyết minh đồ án

Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ôtô

- Kết hợp với máy đào HD-550 VII, ta sử dụng ơ tơ của hãng KAMAZ 13 TẤN
có mã hiệu KAMAZ 55111.Vận chuyển một phần đắp lắp subgrade và một phần đổ
bải thãi.

Hình 5.1: Ơ tơ tự đổ KAMAZ 55111
Phương án 2:
Phương án 3:
- Kết hợp với máy đào PC120-6, ta sử dụng ô tô của hãng HUYNDAI 20(T) có
mã hiệu HD370.Vận chuyển một phần đắp lắp subgrade và một phần đổ bải thãi.

Hình 5: Ơ tơ tự đổ HUYNDAI HD370
Các thơng số kỹ thuật chính của xe:
* Động cơ:
SVTH: NH08X3_59N6

Trang: 6


Thuyết minh đồ án

Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ôtô

+ Loại động cơ: Động cơ Diesel, kiểu Hyundai D6CA , loại 4 kỳ, 6 xylanh thẳng
hàng, Turbo intercooler, làm mát bằng nước.
+ Dung tích xylanh (cc):


12.920

+ Đường kính hành trình piston (mm):

133 x 155

+ Cơng suất lớn nhất (ps/vịng phút):

380/1.900

+ Mơmen xoắn lớn nhất (N.m/vịng phút):

1.600/1.500

+ Dung tích thùng nhiên liệu (lít):

380

* Kích thước xe (mm):
+ Kích thước bao ngoài (Dài x Rộng x Cao):
+ Chiều dài cơ sở:

9.355 x 2.500 x 3.570
1.700 + 3.000 + 1.300

+ Kích thước thùng xe (Dài x Rộng x Cao):
x1.600=18.9(m3)

5.135 x 2.300


* Trọng lượng (kg):
+ Trọng lượng bản thân:

14.200

+ Tải trọng:

18.000

+ Trọng lượng tồn bộ:

32.330

- Các thao tác chính của ơ tơ :
+ Vận chuyển đất : đường vận chuyển có đủ chiều rộng xe chạy , độ dốc của đường
vận chuyển nhỏ do nền đường đã thi cơng xong, do đó năng suất của ô tô được
phát huy tối đa.
+ Công tác đổ đất : Tới vị trí đổ đất , xe tự nâng thùng lên để đổ đất nhờ hệ thống
thủy lực , sau đó khi gần đổ hết thì xe sẽ tiến về phía trước để đất ra hết khỏi
thùng xe . Trong trường hợp này , ta sẽ tận dụng đất để đắp lại lớp Subgrade nên
đất sau khi được đào ra , sẽ được ô tô đem đến đổ dồn đống ở bãi cách 2km ( giả
thiết )
+ Quay lại : ơ tơ có thể quay đầu trong điều kiện bán kính quay đầu nhỏ , và khả
năng quay đầu của nó là nhanh hơn và cơ động hơn so với máy xúc chuyển.
4. Đào rãnh ngang thoát nước tạm thời và hố tụ:
Các phương án đều sử dụng nhân cơng để đào rãnh thốt nước tạm và hố tụ.

SVTH: NH08X3_59N6


Trang: 7


Thuyết minh đồ án

Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ôtô

- Khi gặp thời tiết xấu, trời mưa nước từ đáy lòng đường sẽ theo độ dốc dọc của
rãnh ngang thoát ra hố tụ. Trường hợp nước tron hố tụ đã đầy , có thể dùng cơng nhân
tát ra hoặc dùng máy bơm để hút ra ngoài .
- Cấu tạo rãnh thoát nước tạm : rộng đáy 30 (cm) , sâu 115 (cm) , độ dốc ra hố tụ
là 2%.
+ Bố trí rãnh thốt nước tạm so le 2 bên mặt đường,khoảng cách giữa các rãnh
là 20(m).
+ Tiết diện của hố tụ là 0,5x0,5 (m) , hố tụ có độ sâu là 1,5 (m).
+ Khoảng cách giữa các hố tụ là 20(m) và bố trí cùng với vị trí của các rãnh
ngang .
+ Việc thi công rãnh ngang và hố tụ cũng như việc lấp rãnh ngang trong các
bước thi công sau này đều được thực hiện bằng nhân cơng .

Hình 6: Mặt bằng bố trí rãnh thốt nước tạm và hố tụ
5. Kiểm tra nghiệm thu khuôn đường:
2.2.2. Thi công lớp sugrade thứ nhất:
6. San sửa bề mặt tạo mui luyện lòng đường:
Phương án 1:
Dùng máy san GD555-3.của Komatsu. San sửa bề mặt nền đường đúng độ dốc, độ
bằng phẳng và cao độ, máy san sẽ tiến hành san từ tim ra lề. Việc san sửa này ta tiến
hành trên cả chiều dài tuyến là 3500 m.

SVTH: NH08X3_59N6


Trang: 8


Thuyết minh đồ án

Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ơtơ

Hình 4.21: Máy san KOMATSU GD555-3.
- Hãng sản xuất: KOMATSU (Nhật Bản)
- Model: GD555-3
- Công suất thiết kế: 110 m2/h.
- Chiều rộng lưỡi san: 3,71m.
- Tốc độ: 4,5 ÷ 38,1km/h
Các góc cố định của lưỡi san khi san cắt đất như sau:
Loại cơng
Khiviệc đất
san

Góc đẩy: α Góc cắt: Góc nghiêng max:γ
55-70

Chọn

50-60

55

55


20
1,15

6.500

3.710

5

5

5

5

°

2.115

5

5
°

°

5
5
°


+Khi san máy san san từ 3-4 lượt/ điểm, với vận tốc từ 2-3 km/h. Ta chọn san
4 (lượt/điểm), vận tốc 3km/h.
Phương án 2:
Phương án 3:

SVTH: NH08X3_59N6

Trang: 9


Thuyết minh đồ án

Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ôtô

Dùng máy san GD31RC-3A của Komatsu. San sửa bề mặt nền đường đúng độ dốc,
độ bằng phẳng và cao độ, máy san sẽ tiến hành san từ tim ra lề. Việc san sửa này ta
tiến hành trên cả chiều dài tuyến là 3500 m.

Hình ảnh máy san KOMATSU GD31RC-3A
- Hãng sản xuất: KOMATSU (Nhật Bản)
- Model: GD31RC-3A
- Chiều rộng lưỡi san: 3,1m.

α

- Tốc độ: 4,5 ÷ 38,1km/h

β

γ


Sơ đồ góc đẩy α, góc nghiêng γ, góc cắt β khi máy san hoạt động

SVTH: NH08X3_59N6

Trang: 10


Thuyết minh đồ án

Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ôtô
6.5m
1.78m
1

1.78m

1.78m

6
2

1.78m
7

3.1m
3

1.78m
4


1.78m
1.78m

8

5

35

1.78m
9

+Khi san máy san san từ 2-4 lượt/ điểm, với vận tớc khi san là 4km/h cịn khi
chạy khơng tải là 8km/h
7. Lu lèn chặt lớp Subgrade thứ nhất :
-

Yêu cầu độ chặt đối với lớp Subgrade này là K93 .
+ Khi lu chúng ta chú ý phải luôn đảm bảo nguyên tắc sau đây .
+ Từ thấp đến cao để đảm bảo mui luyện .
+ Lu từ ngoài vào trong để đảm bảo tránh hiện tượng nở hông của đất .

+ Vệt đầu tiên phải cách mép đào lớn hơn hoặc bằng 10cm để tránh làm
hư hỏng lề .
+ Các vệt lu phải chồng lên nhau tối thiểu 15-20 cm để mặt đất bằng
phẳng sau khi lu và để tránh dao động ngang của lu .
-

Ta chọn lu bánh lốp có các thơng số chính như sau đây :


Phương án 1:
+ Loại lu : bánh lốp tự hành.
+

Model: BW27-RH

+ Tải trọng 27(T).
+ Chiều rộng vệt đầm B = 2,042(m).
+ Nyc = 12 ( lượt/điểm ), số lượt lu u cầu sẽ được chính xác hóa sau khi
ta kiểm tra nghiệm thu đoạn lu lèn thử nghiệm .
+ Vận tốc lu là 4 km/h .

SVTH: NH08X3_59N6

Trang: 11


Thuyết minh đồ án

Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ơtơ

1:
1
0.500

0.500

3.250


0.500

3.250

0.500

1:1
6.500
0.100

0.174

2.042

1
2
3

4
5
6

1

2

2

1


Hình 9 : Sơ đồ lu bánh lốp BW27-RH:
Nyc = 12 lượt/điểm , n = 2 lượt/điểm , Nck =6 .
Phương án 2:
Phương án 3:
Các thông số của máy có trong catalogue kèm theo
+ Nyc = 12 ( lượt/điểm ), số lượt lu yêu cầu sẽ được chính xác hóa sau khi
ta kiểm tra nghiệm thu đoạn lu lèn thử nghiệm .
+ Vận tốc lu là 6 km/h .
-

Sơ đồ lu của máy như sau :
1:
1
0.500

0.500

3.250

3.250

0.500

0.500

1:1
6.500
2.042

0.100


0.174

1
2
3

4
5
6

1

2

2

1

Hình 9 : Sơ đồ lu bánh lốp BW27-RH:
Nyc = 12 lượt/điểm , n = 2 lượt/điểm , Nck =6 .
8. Lu mép lòng đường bằng đầm bàn:
SVTH: NH08X3_59N6

Trang: 12


Thuyết minh đồ án

Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ơtơ


- Phần mép lịng đường khơng được lu lèn ta sẽ dùng nhân công + máy đầm bàn
để thực hiện .

Hình 11: Máy đầm bàn BPH80/65S
Sử dụng máy đầm bàn BPH80/65S của hãng BOMAG ( các thông số kĩ
thuật chi tiết có trong catalogue kèm theo ), bề rộng của vệt đầm là 0,65(m) và trọng
lượng của đầm là 735kg.
2.2.3. Thi công lớp Subgrade thứ 2 :
9. Tưới ẩm tạo dính bám:

247

650

Các phương án đều sử dụng ơ tơ tưới HINO

Sơ đồ xe tưới HINO

Bäü
pháû tæåï
n
i

Dùng xe tưới nước tưới ẩm với 2lít/m 2 để có độ ẩm lớn hơn độ ẩm tốt nhất 1 –
2% (trời nắng nên dùng trị số lớn hơn để phòng bốc hơi nước)
SVTH: NH08X3_59N6

Trang: 13



Thuyết minh đồ án

Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ôtô

- Khi tưới ẩm bằng xe tưới, để điều chỉnh lượng nước tưới trên 1m 2 có thể điều
chỉnh bằng cách giữ nguyên lưu lượng giàn tưới, điều chỉnh tốc độ xe chạy hoặc
ngược lại.
- Xe tưới nước bơm hút nước và vận chuyển đến đoạn tuyến thi công để tưới tạo
ẩm dính bám.
- Yêu cầu nước tưới phải sạch, khơng lẫn bùn, rác, bèo, cây cỏ, khơng có màu,
khơng có váng dầu.
- Trong đồ án ta sử dụng xe tưới nước HINO ( FM1JNUA ) , có dung tích thùng là
5m3 , phía sau đi thùng sẽ được gắn thêm bộ phận tưới nước , xe tưới với lượng
nước là 2lit/m2

Xe tưới nước HINO (FM1JNUA)
Các kích thước cơ bản của xe :

Bề rộng của xe là C = 2470 mm Chiều dài cơ sở của xe là 4130 mm . Do đó xe có thể
quay đầu lại trong q trình thi cơng . Ta có sơ đồ chạy máy xe tưới nước như sau :
Bề rộng tưới rất lớn nên ta điều chỉnh thanh tưới sao cho vừa đủ ½ bề rộng lịng
đường = 3,25m.
10.Vận chuyển đất đến đắp lớp Subgrade thứ 2:
SVTH: NH08X3_59N6

Trang: 14


Thuyết minh đồ án


Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ôtô

Phương án 1:
-

Đất được đưa lên ô tô bằng máy đào gầu nghịch HD-550 VII

Ta sử dụng ô tô KAMAZ 13T vận chuyển đất từ đoạn đào phía sau thi
công lớp subgrade đoạn trước .
Khi đổ đất xuống đường thì phải đổ thành từng đống , khoảng cách giữa
các đống phải được tính tốn sao cho cơng san ít nhất .
-

Được tính như sau : L =

V
B × htk × K r

Trong đó :
L : khoảng cách giữa các đống vật liệu
V : thể tích của thùng xe . V = 8.5m3
B : bề rộng của mặt đường . B = 6.5(m)
htk : chiều cao rải . htk = Kr . h = 1,3 .20 = 26 (cm)
Kr : hệ số rải . Chọn Kr = 1,3 .
L=

8.5
= 3.87(m)
6,5 × 0, 26 ×1,3

LÃƯ ÂỈÅÌNG

5.5m

1m

3.87m

1m

LÃƯ ÂỈÅÌNG

Hình 13 : Khoảng cách giữa các đống vật liệu
Phương án 2:
Phương án 3:
-

Đất được đưa lên ô tô bằng máy đào gầu nghịch PC120-6.

Ta sử dụng ô tô HUYNDAI 15T vận chuyển đất từ đoạn đào phía sau thi
cơng lớp subgrade đoạn trước .
Khi đổ đất xuống đường thì phải đổ thành từng đống , khoảng cách giữa
các đống phải được tính tốn sao cho cơng san ít nhất .

SVTH: NH08X3_59N6

Trang: 15


Thuyết minh đồ án

-

Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ơtơ

Được tính như sau : L =

V
B × htk × K r

Trong đó :
L : khoảng cách giữa các đống vật liệu
V : thể tích của thùng xe . V = 10,8m3
B : bề rộng của mặt đường . B = 6.5(m)
htk : chiều cao rải . htk = Kr . h = 1,3 .20 = 26 (cm)
Kr : hệ số rải . Chọn Kr = 1,3 .
L=

10,8
= 4.92(m)
6,5 × 0, 26 ×1,3
LÃƯ ÂỈÅÌNG

5.5m

1m

4.92m

1m


LÃƯ ÂỈÅÌNG

Hình 13 : Khoảng cách giữa các đống vật liệu
11. San sửa đất bằng máy san:
Phương án 1:
6.500

3.710

°
55

55
°

°
55

55
°

2.115

Hình 14 : sơ đồ san rải đất
Tiến hành san rải đất 4 l/điểm,vận tốc khi san là 3 Km/h,khi chạy khơng là 6
Km/h.
Tổng hành trình san N =18.
SVTH: NH08X3_59N6

Trang: 16



Thuyết minh đồ án

Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ôtô

Phương án 2:
Phương án 3:
Tiến hành san rải đất 2 l/điểm,vận tốc khi san là 4 Km/h,khi chạy không là 8
Km/h.
Tổng hành trình san N =18.
6.5m
1.78m
1

1.78m

1.78m

6
2

1.78m
7

3.1m
3

1.78m
4


1.78m
1.78m

8

5

35

1.78m
9

Hình 14 : sơ đồ san rải đất
12. Lu lèn sơ bộ kết hợp + bù phụ :
+ Lu vừa lu sơ bộ 4 lần/điểm, nếu qua lu sơ bộ cịn phát hiện có chỗ lồi lõm thì
phải tiếp tục bù phụ hoặc gạt bằng, lúc này phải cuốc, xới cục bộ với độ sâu 5cm
để san sửa lại nhằm tránh hiện tượng bù phụ ngay trên mặt dễ gây ra hiện tượng
bóc bánh đa. Vận tốc lu: lu với vận tốc chậm V = 1,5÷2 = 2 km/h.
Phương án 1:
Dùng lu nhẹ bánh sắt BOMAG BW141 AD-4

Hình 15: Lu nhẹ bánh sắt BOMAG BW141 AD-4
SVTH: NH08X3_59N6

Trang: 17


Thuyết minh đồ án


Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ơtơ

Các thơng số kĩ thuật của máy có trong catalogue kèm theo
0.5 0.5

0.5 0.5
3.25

3.25

6.500
0.150
0.200

1.500

1

2

2

1

Hình 16 Sơ đồ lu sơ bộ BOMAG BW141 AD-4
Tổng số hành trình N =8.
Phương án 2:
Phương án 3:
Dùng lu nhẹ bánh sắt BOMAG BW9ASW với các thơng số kỹ thuật chính của
máy có trong catalogue kèm theo


Hình 15 Lu nhẹ bánh sắt BOMAG BW9ASW
+ Vận tốc lu: lu với vận tốc chậm V = 1,5÷2 ta chọn V=2km/h

1:
1
0.500

0.500

3.250

3.250

0.500

0.500

1:1
6.500

0.612

1.422

5
6
7
8


1
2
3
4

1

SVTH: NH08X3_59N6

2

2

1

Trang: 18


Thuyết minh đồ án

Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ơtơ
Hình 16 Sơ đồ lu BW9ASW 4l/điểm

Tổng số hành trình N =8.
13. Lu lèn chặt lớp subgrade lần 2:
Kĩ thuật thi công và sơ đồ lu giống bước 7 chỉ khác số lượt đầm nén yêu cầu là 10
lượt/điểm
14. Đầm mép đường bằng đầm bàn:
-


Ta sử dụng máy đầm bàn BPH80/65S của hãng BOMAG

Hình 18 Đầm bàn BPH80/65S
15. Lấp rãnh, hố tụ lần 1 :
Công tác lấp hố tụ được tiến hành bằng nhân công , và tiến hành đầm
chặt phần lấp bằng đầm bàn BPH80/65S.
2.2.4. Thi công lớp Subgrade thứ 3 :
16. Tưới ẩm tạo dính bám:
Giống bước 9
17. Vận chuyển đất đến đắp lớp subgrade lần 3:
Giống bước 10
18. San rải đất ra lòng đường:
Giống bước 11
19. Lu lèn sơ bộ:
Giống bước 12
20. Lu lèn chặt đạt độ chặt K93:
SVTH: NH08X3_59N6

Trang: 19


Thuyết minh đồ án

Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ơtơ

Giống bước 13
21. Đầm mép lịng đường:
Giống bước 14
22. Lu hoàn thiện:
Phương án 1:

Do lu chặt ta sử dụng lu bánh lốp nên bắt buộc phải dùng lu nặng bánh cứng để lu
hoàn thiện, tăng độ cứng và tạo độ bằng phẳng cần thiết để thi công các lớp tiếp theo
phía trên .
- Dùng lu nặng bánh thép Máy lu Bomag BW 190AD-4M(tắt rung) để lu hồn
thiện. Có các thơng số kĩ thuật cơ bản có trong catalogue kèm theo

Hình 1. Máy lu Bomag BW 190AD-4M.
0.5 0.5

0.5 0.5
3.25

3.25
6.500

0.200
0.150

0.150

2.000

1

2

Hình 19 : Sơ đồ lu bánh cứng BW 190AD-4M.
Lu hoàn thiện bằng lu nặng bánh thép 4 l/điểm, V=2km/h.Tổng số hành trình
N=6.
SVTH: NH08X3_59N6


Trang: 20


Thuyết minh đồ án

Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ơtơ

Phương án 2:
Phương án 3:
Lu hồn thiện bằng lu nặng bánh thép 2 l/điểm, V=2.25km/h.
Phương án này sử dụng lu Sakai SW850 2 trục chủ động. Các thông số có trong
catalogue máy kèm theo.

1:
1
0.500

0.500

3.250

3.250

0.500

0.500

1:1
6.500

1.700

1

0.150

4

2

2

4

4

3

4

Hình 19 : Sơ đồ lu bánh cứng SW850
Tổng số hành trình lu N =4.
23. Lấp rãnh, hố tụ lần 2 :
Tương tự bước 14
24. Kiểm tra nghiệm thu các lớp Subgrade K93:
SVTH: NH08X3_59N6

Trang: 21



Thuyết minh đồ án

Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ôtô

2.2.5. Thi công lớp SubGrade thứ tư dày 30 cm:
25. Tưới ẩm tạo dính bám:
Tương tự như bước 15 của lớp thứ 3
26. Vận chuyển đất đến đắp lớp subgrade:
Phương án 1:
-

Đất được đưa lên ô tô bằng máy đào gầu nghịch HD-550 VII.

Ta sử dụng ô tô KAMAZ 13T vận chuyển đất từ đoạn đào phía sau thi
cơng lớp subgrade đoạn trước .
Khi đổ đất xuống đường thì phải đổ thành từng đống , khoảng cách giữa
các đống phải được tính tốn sao cho cơng san ít nhất .
-

Được tính như sau : L =

V
B × htk × K r

Trong đó :
L : khoảng cách giữa các đống vật liệu
V : thể tích của thùng xe . V = 8.5m3
B : bề rộng của mặt đường . B = 6.5(m)
htk : chiều cao rải . htk = Kr . h = 1,3 .30 = 39 (cm)
Kr : hệ số rải . Chọn Kr = 1,3 .

L=

8.5
= 2.58( m)
6,5 × 0,39 ×1,3
LÃƯ ÂỈÅÌNG

5.5m

1m

2.58m

1m

LÃƯ ÂỈÅÌNG

Hình 20 : Khoảng cách giữa các đống vật liệu
Phương án 2:
Phương án 3:
-

Đất được đưa lên ô tô bằng máy đào gầu nghịch PC120-6.

SVTH: NH08X3_59N6

Trang: 22


Thuyết minh đồ án


Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ôtô

Ta sử dụng ô tô HUYNDAI 20T vận chuyển đất từ đoạn đào phía sau thi
cơng lớp subgrade đoạn trước .
Khi đổ đất xuống đường thì phải đổ thành từng đống , khoảng cách giữa
các đống phải được tính tốn sao cho cơng san ít nhất .
-

Được tính như sau : L =

V
B × htk × K r

Trong đó :
L : khoảng cách giữa các đống vật liệu
V : thể tích của thùng xe . V = 18,9m3
B : bề rộng của mặt đường . B = 6.5(m)
htk : chiều cao rải . htk = Kr . h = 1,3 .30 = 39 (cm)
Kr : hệ số rải . Chọn Kr = 1,3 .
L=

18,9
= 5, 74( m)
6,5 × 0,39 ×1,3
LÃƯ ÂỈÅÌNG

5.5m

1m


5.74m

1m

LÃƯ ÂỈÅÌNG

Hình 20 : Khoảng cách giữa các đống vật liệu
27. San rải đất ra lịng đường:
Phương án 1:
6.500

3.710

°
55

55
°

°
55

55
°

2.115

Hình 21 : sơ đồ san rải đất
SVTH: NH08X3_59N6


Trang: 23


Thuyết minh đồ án

Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ôtô

Tiến hành san rải đất 4 l/điểm,vận tốc khi san là 3 Km/h,khi chạy khơng là 6
Km/h.
Tổng hành trình san N =18.
Phương án 2:
Phương án 3:
6.5m
1.78m
1

1.78m

1.78m

6
2

1.78m
7

3.1m
3


1.78m
4

1.78m
1.78m

8

5

35

1.78m
9

Hình 21 : sơ đồ san rải đất
Tiến hành san rải đất 2 l/điểm,vận tốc khi san là 4 Km/h,khi chạy không là 8
Km/h.
Tổng hành trình san N =18.
28. Lu lèn sơ bộ kết hợp bù phụ:
-

Phương án 1: Công lu lèn dùng lu nhẹ bánh sắt BOMAG BW 141AD4

-

lu 4 lượt/điểm với vận tốc 2km/h.
0.5 0.5

0.5 0.5

3.25

3.25

6.500
0.150
0.200

1.500

1

2

2

1

Số chu kỳ :Nck=1
Tổng số hành trình N=8
SVTH: NH08X3_59N6

Trang: 24


Thuyết minh đồ án

Thiết kế tổ chức thi công mặt đường ôtô

Phương án 2:

Phương án 3:
Công lu lèn dùng lu nhẹ bánh cứng BW9ASW, lu 4 lượt/điểm với vận
tốc 2km/h .
-

Khi lu chú ý lu từ mép lề vào trong tim đường , lu từ thấp đến cao .

Trong quá trình lu sơ bộ,ngay sau những chu kỳ lu đầu tiên phải kịp thời
phát hiện những chỗ mặt đường lồi lõm , gồ ghề và tiến hành ngay công tác bù phụ
.Số lượng công nhân đi theo máy lu để thực hiện cơng tác này là (3 ÷ 4 CN/1 lu ).
Trong q trình lu,nếu thấy đất q khơ, tiến hành đồng thời công tác
tưới ẩm nhẹ để đảm bảo độ ẩm của đất khi lu lèn .
-

Ta có sơ đồ lu sơ bộ BW9ASW:

1:
1
0.500

0.500

3.250

3.250

0.500

0.500


1:1
6.500

0.612

1.422

5
6
7
8

1
2
3
4

1

2

2

1

Hình 22 : Sơ đồ hoạt động của lu BW9ASW.
Tổng số hành trình N=16
29. Lu lèn chặt:
Giống bước 7 chỉ khác là số lượt trên điểm yêu cầu là 14 lượt/điểm
30. Đầm mép:

Tương tự như bước 21
SVTH: NH08X3_59N6

Trang: 25


×