Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Lịch sử lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.38 KB, 25 trang )

Đề Cương
Ôn Tập
Học Kì 2
1
Lịch sử
1.Khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra như thế nào?
Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử?
- Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở
Hát Môn ( Hà Nội ngày nay)
- Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh rồi từ Mê
Linh tiến đánh Cổ Loa và Luy Lâu. Tô Định bỏ trốn về
nước.
-Nguyên nhân thắng lợi:+ Do tài chỉ huy của Hai Bà
Trưng
+Do tinh thần chiến đấu dũng
cảm của nghĩa quân
+Do cuộc khởi nghĩa được
nhân dân ủng hộ
+Được anh hùng hào kiệt
hưởng ứng
-Ý nghĩa: Thể hiện ý chí quật cường bất khuất của dân
tộc ta
2.Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi dành được được
độc lập?
Những việc làm của Hai Bà Trưng sau khi giành được
độc lập là:
-Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua(Trương Vương),
đóng đô ở Mê Linh.
-Lập lại chính quyền
-Phong chức tước cho người có công.
-Cử Lạc tướng giữ quyền cai quản các huyện.


-Xá thuế 2 năm cho dân, xoá bỏ pháp luật và các lao
dịch cũ.
3.Thuật lại cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?Nguyên
nhân thắng lợi?
-Năm 248, khởi nghĩa bìng nổ ở Phú Điền(Hậu Lộc,
Thanh Hoá), sau đó lan rộng khắp Giao Châu
-Sau đó, Lục Dận đem 6000 quân sang đàn áp.
2
-Bà Triệu anh dũng hi sinh trên núi Tùng(Phú Điền,
Hậu Lộc, Thanh Hoá)
*Nguyên nhân thắng lợi :+Do tài chỉ huy của Bà Triệu
+Do tinh thần chiến đấu
dũng cảm của nghĩa quân
+Do cuộc khởi nghĩa được
nhân dân ủng hộ
+Được anh hùng hào kiệt
hưởng ứng
4.Thuật lại cuộc khởi nghĩa Lí Bí? Nguyên nhân
thắng lợi?
-Mùa xuân năm 542, Lý Bí phất cờ khởi nghĩa ở Thái
Bình(bắc Sơn Tây )
-Gần 3 tháng, nghĩa quân chiếm hầu hất các quận
huyện.
-Tiêu Tư hoảng sợ, vội bỏ thành Long Biên chạy về
Trung Quốc.
-Sau đó, puân đã 2 lần đem quân sang đàn áp nhưng
thất bại.
*Nguyên nhân thắng lợi :+Do tài chỉ huy của Lý Bí
+ Sự chuẩn bị chu đáo cho
cuộc khởi nghĩa

+Do tinh thần chiến đấu
dũng cảm của nghĩa quân
+Do cuộc khởi nghĩa được
nhân dân ủng hộ
+Được anh hùng hào kiệt
hưởng ứng
5.Sau khi giành được độc lập Lý Bí làm gì?
- Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi hoàng đế (Lý Nam
Đế), đặt tên nước là Vạn Xuân, dựng kinh đô ở vùng
cửa sông Tô Lịch (Hà Nội), đặt niên hiệu là Thiên Đức
(đức trời)
3
6.Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa
chống quân Lương do Triệu Quang Phục lãnh
đạo?
Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa chống
quân Lương Do Triệu Quang Phục lãnh đạo là:
-Triệu Quang Phục có tài chỉ huy
-Cuộc khởi nghĩa được nhân dân ủng hộ
-Có căn cứ hiểm trở ở Dạ Trạch
-Có cách đánh du kích
- Địch ở thế bị động nên nhụt chí
-Năm 550, nhà Lương có loạn nên Trần Bá Tiên phải
rút về nước.
=> Khởi nghĩa thắng lợi
7. Nước Cham-pa độc lập ra đời trong hoàn cảnh
nào?
Nước Cham-pa độc lập ra đời trong hoàn cảnh là:
-Thế kỉ 2, nhân dân Tượng Lâm giành độc lập, đạt tên
nước là Lâm Ấp.

-Các vua Lâm Ấp đánh chiếm các nước làng giềng, mở
rộng lãnh thổ: từ Hoành Sơn đến Phan Rang.
-Dến thế kỉ 6, đổi tên nước thành Cham-pa, kinh đô ở
Sin- ha-pu-ra(Trà Kiệu, Quảng Nam)
8. Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ trong hoàn
cảnh nào?Công lao của họ Khúc ở thế kỉ 10 là gì?
*Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ trong hoàn cảnh
là:
- Cuối thế kỉ thứ 9, lợi dụng nhà Đường suy yếu, Khúc
Thừa Dụ tập hợp nhân dân nổi dậy
- Giữa năm 905, Khúc Thừa Dụ đánh chiếm Tống Bình,
tự xưng Tiết độ sứ, xây dựng chính quyền tự chủ
- Đầu năm 906, vua Đường phải phong cho Khúc Thừa
Dụ làm Tiết độ sứ
*Công lao của họ Khúc ở thế kỉ 10 là :
-Năm 905, Khúc Thừa Dụ đánh chiếm Tống Bình, tự
xưng là Tiết độ sứ.(giành quyền tự chủ)
4
- Năm 907, Khúc Thừa Dụ mất, Khúc Hạo lên thay cha
giữ chức Tiết độ sứ
- Khúc Hạo quyết định xây dựng đất nước tự nước tự
chủ theo đường lối “Chính sách cốt chuộng khoan
dung, giản dị, nhân dân đều được yên vui”
-Ông đã làm được nhiều việc lớn để củng cố quyền tự
chủ: đặt lại các khu vực hành chính, cử người trông coi
mọi việc đến tận xã, xem xét và định lại mức thuế, bãi
bỏ các thứ lao dịch của người Bắc thuộc, lập lại sổ hộ
khẩu….
-Khúc Hạo mất, Khúc Thừa Mĩ lên thay, tiếp dựng
quyền tự chủ

9. Ngô Quyền có công như thế nào trong cuộc
kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai?
Ngô Quyền có công như thế nào trong cuộc kháng
chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai là:
-Đánh tan quân Nam Hán để bảo vệ nền độc lập.
- Đoàn kết được toàn dân để đánh giặc
-Tuy chỉ xưng vương, chưa lên ngôi hoàng đế, nhưng
nước Việt đã thoát được ách thống trị ngàn năm của
bọn phong kiến phương Bắc, trở lại là một nước độc
lập.
10. Vì sao nói: trận Bạch Đằng năm 938 là một
chiến tháng vĩ đại của dân tộc ta?
Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến
thắng vĩ đại của dân tộc ta vì:
Đây là một trong những trận thuỷ chiến lớn nhất trong
lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc, tiêu diệt được
nhiều quân thù, đánh bại ý chí xâm lăng của nhà Nam
Hán, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc ta.
11. Nói về chiến thắng Bạch Đằng năm 938 , nhà
sử học Lê Văn Hưu có viết: “Có thể bảo một cơn
giận mà yên được dân, mưu cũng giỏi, đánh
cũng giỏi ”Bằng những sự kiện lịch sử đã học
5
em hãy làm sáng tỏ nhận định trên.
- Có thể bảo một cơn giận mà yên được dân nghĩa là:
Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ (cha vợ của
NgôQuyền) nên Ngô Quyền giận dữ đem quân ra trị tội
Kiều Công Tiễn=>Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam
Hán => Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán=>Yên
được dân

-Mưa cũng giỏi có nghĩa là:
+Lợi dùng thuỷ triều của sông Bạch Đằng để làm bãi
cọc ngầm dưới lòng sông, cho quân mai phục trên bờ.
+Cho thuyền nhỏ ra nghênh chiến rồi giả vờ thua để
dụ địc vào bãi cọc.
-Đánh cũng giỏi có nghĩa là:
+Quân hai bên bờ đánh tạt ngang, thượng lưu đánh
xuống, quân ta xông vào đánh giáp lá cà với giặc.
6
Công nghệ
1/ Vai trò của các chất dinh dưỡng: nguồn cung
cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đạm,
chất đường bột, chất béo, vitamin
*Chất đạm ( prôtêin )
a/ Nguồn cung cấp :
- Đạm động vật : có từ động vật như heo, bò, gà, vịt,
chim, cá, tôm, cua, rắn … và các sản phẩm từ động
vật như trứng, sữa…
- Đạm thực vật có từ thực vật như các loại đậu, hạt :
đậu phộng, đậu nành, đậu xanh, đậu đen … hạt sen,
hạt điều, hạt bí, hạt dưa và các sản phẩm từ thực
vật như tàu hủ, chao, tương hột, tương xay, sữa đậu
nành, sữa đậu xanh
b/ Chức năng dinh dưỡng :
- Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt.
- Chất đạm cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã
chết.
- Chất đạm góp phần tăng khả năng đề kháng và cung
cấp năng lượng cho cơ thể.
*Chất đường bột ( gluxit )

a/ Nguồn cung cấp :
- Tinh bột là thành phần chính :
Gồm ngũ cốc ( gạo, nếp, bắp, lúa mì, lúa mạch )
và các loại củ, quả
như khoai lang, cà rốt
- Đường là thành phần chính :
Gồm các loại trái cây và mía, củ cải đường, mật
ong, kẹo
b/ Chức năng dinh dưỡng :
- Chất đường bột là nguồn chủ yếu cung cấp năng
lượng cho mọi hoạt động của cơ thể : làm việc, vui
chơi
- Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.
* Chất béo ( lipit )
7
a/ Nguồn cung cấp :
- Chất béo động vật : mỡ động vật, bơ, sữa,
phomat
- Chất béo thực vật : dầu ăn thực vật, trái dừa, trái

b/ Chức năng dinh dưỡng
- Chất béo cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở
dạng một lớp mỡ giúp bảo vệ cơ thể.
- Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
*Sinh tố(vitamin)
a.Nguồn cung cấp:
Sinh tố A: cà rốt, khoai lang, cam quýt, thịt bò,
Sinh tố B:lòng đỏ trứng, cá, các loại đậu, trái bơ, bông
cải xanh,chuối, thịt gia cầm, đồ biển, sữa,
Sinh tố C:cam, ổi, thơm, đu đủ,

Sinh tố D:lòng đỏ trứng gà, cá hồi, cá thu, nấm
hương,
b.Chức năng dinh dưỡng:
- Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn,
xương, da, hoạt động biình thường.
-Tăng sức đề kháng của cơ thể.
- Giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khoẻ mạnh, vui vẻ.
2.An toàn thực phẩm là gì? Ảnh hưởng của nhiệt
độ đối với vi khuẩn?
- An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị
nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
- Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn:
+115
0
C

-

100
0
C: Đây là nhiệt độ an toàn trong nấu
nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt
+80
0
C;70
0
C;60
0
C;50
0

C: Đây là nhiệt độ vi khuẩn
không thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn
+37
0
C;20
0
C;10
0
C:0
0
C: Đây là nhiệt độ nguy hiểm, vi
khuẩn có thể sinh nở mau chóng
+(- 10
0
C);(- 20
0
C): Đây là nhiệt độ vi khuẩn không thể
sinh nở nhưng cũng không chết
8
3.Thế nào nhiễm trùng nhiễm, độc thực phẩm?
+ Nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập của vi
khuẩn có hại vào thực phẩm.
+ Nhiễm độc thực phẩm là sự xâm nhập của chất độc
vào thực phẩm.
4.Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn? Biện pháp
phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
*Nguyên nhân ngộ độc thức ăn:
- Ngộ độc do thức ăn bị nhiễm vi sinh vật và độc tố
của vi sinh vật.
- Ngộ độc do thức ăn bị biến chất

- Ngộ độc do bản thân thức ăn có sẵn chất độc(mầm
khoai tây, cá nóc, )
- Ngộ độc do thức ăn bị nhiễm các chất độc hoá học,
hoá học bảo vệ thực vật, hoá chất phụ gia thực phẩm.
*Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng:
-Rửa tay trứơc khi ăn.
-Vệ sinh nhà bếp.
-Rửa kĩ thực phẩm
-Rửa tay trước khi ăn.
-Nấu chín thực phẩm.
-Đậy kĩ thức ăn.
-Bảo quản thức ăn.
*Biện pháp nhiểm độc thực phẩm:
-Không dùng những thực phẩm có chất độc (cá nóc,
phủ tạng cóc, khoai tây mọc mầm, nấm độc)
- Không dùng những thực phẩm bị biến chất, nhiểm
độc hóa học….
- Không dùng những đồ hộp quá hạn sử dụng, bị
phồng.
5.Khi chế biến món ăn chúng ta cần lưu ý những
điểm nào?
Khi chế biến món ăn ta cần lưu ý:
- Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần.
- Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo kĩ gạo.
9
- Khi nấu tránh khuấy nhiều.
- Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi đun sôi.
- Không nên chắt bỏ nước cơm vì sẽ mất sinh tố b1
6.Các phương pháp chế biến thực phẩm?
Các phương pháp chế biển thực phẩm:

* Có sử dụng nhiệt
- Phương pháp làm chín thực phẩm trong môi
trường nước:
+Luộc: là làm chín thực phẩm trong môi trường
nhiều nước với thời gian đủ để thực phẩm chín mềm
+Nấu: là phương pháp làm chín thực phẩm trong
môi trường nước. Khi nấu thường phối hợp nguyên
liệu động vật và thực vật hoặc nấu riêng từng loại,
có thêm gia vị.
+Kho: là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước
vừa phảivới vị mặn đậm đà
- Phương pháp chế biến thực phẩm bằng hơi nước:
+Hấp: là làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi
nước. Lửa cần to để hơi nước bốc nhiều mới đủ làm
chín thực phẩm
- Phương pháp chế biến thực phẩm bằng sức nóng
trực tiếp của lửa: +Nướng: là làm chín thực phẩm
bằng sức nóng trực tiếp của lửa (chỉ dùng lửa dưới),
thường là than củi. Nướng hai bên mặt của thực
phẩm, cho đến khi vàng đều.
- Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo:
+Rán: là làm chín thực phẩm trong một lượng chất
béo khá nhiều, đun với lửa vừa, trong khoảng thời
gian đủ làm chín thực phẩm
+Ran: là phương pháp làm chín thực phẩm, với một
lượng rất ít chất béo, đảo đều trong chảo, lửa vừa
đủ để thực phẩm chín từ ngoài vào trong
+Xào: là phương pháp làm chín thực phẩm với lượng
chất béo vưa phải, có sự kết hợp giữa thực phẩm
10

thực vật và động vật hoặc riêng từng loại, đun lửa to
trong thời gian ngắn.
*Không sử dụng nhiệt:
-Trộn dầu dấm: là cách làm cho thực phẩm giảm bớt
mùi ị chính(thường là mùi hăng) và ngấm các gia vị
khác, tạo nên món ăn ngon miệng.
-Trộn hỗn hợp: là cách trộn các thực phẩm đã được
sơ chế hoặc làm chín bằng các phương pháp khác,
kết hợp với các gia vị tạo thành món ăn có giá trị
dinh dưỡng cao, được nhiều người ưa thích. Món này
thường được dùng vào đầu bữa.
7.Thế nào là bữa ăn hợp lí? Ý nghĩa của việc
phân chia số bữa ăn trong ngày?
*Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có sự phối hợp giữa các
loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh cần thiết
theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ
thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng.
* Ý nghĩ của việc phân chi số bữa ăn trong ngày: là
rất quan trọng vì ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa
và cung cấp năng lượng trong từng khoảng thời
gian.
8.Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia
đình.
- Nhu cầu của các thành viên trong gia đình;
-Điều kiện tài chính;
-Sự cân bằng chất dinh dưỡng;
-Thay đổi món ăn.
9.Muốn tổ chức tốt bữa ăn chúng ta cần phải
làm gì?
Muốn tổ chức tốt bữa ăn ta cần phải:

- Xây dựng thực đơn.
- Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn.
- Chế biến món ăn.
- Bày bàn và dọn sau khi ăn.
11
10.Thực đơn là gì? Trình bày nguyên tắc xây
dựng thực đơn?
*Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự
đinh sẽ phục vụ trong các bữa tiệc, cổ, liên hoan.
*Nguyên tắc xây dựng thực đơn là:
- Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp
với tính chất của bữa ăn:
• Bữa ăn thường có 3 đến 4 mong ăn: thường sử
dụng các loại thực phẩm thông dụng, chế biến đơn
giản.
• Bữa cỗ hoặc liên hoan, chiêu đãi có 5 món ăn trở
lên, thường sử dụng thực phẩm cao cấp; được chế
biến công phu trình bày đẹp.
- Thực đơn phải có đủ các loại món ăn chính theo
cơ cấu của bữa ăn
Bữa ăn thường ngày gồm các món chính: canh, mặn,
xào (hoặc luộc) và dùng với nước chấm.
Bữa ăn liên hoan, chiêu đãi thường gồm đủ các loại
món ăn nêu ở mục trên
Nếu bữa ăn có người phục vụ và dọn từng món lên
bàn, các loại món ăn được cơ cấu như sau:
+ Món khai vị(súp, nộm);
+ Món ăn sau khai vji (món nguội, xào, rán…);
+ Món ăn chính (món mặn, thường là món nấu hoặc
hấp, nướng…giàu chất đạm).

+ Món ăn thêm (rau, canh…);
+ Món tráng miệng;
+ Đồ uống.
-Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh
dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.
Nên thay đổi nhiều loại thức ăn khác nhau trong cùng
một nhóm, cân bằng chất dinh dưỡng giữa các nhóm
thức ăn, chọn thức ăn phù hợp với điều kiện kinh tế
gia đình.
12
11Thu nhập gia đình là gì? Các nguồn thu nhập
trong gia đình?
*Thu nhập trong gia đình là tổng tất cả các khoản thu
bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành
viên trong gia đình tạo ra.
* Các nguồn thu nhập trong gia đình là thu nhập bằng
tiền hay thu nhập bằng hiện vật.
12.Em có thể làm gì để để góp phần tăng thu
nhập cho gia đình?
* Em có thể trực tiếp (đi bán thêm bánh mì, bán vé
số, ) hoặc gián tiếp (giữ em cho bó mẹ đi làm,…)
trong viêc góp phần tăng thu nhập cho gia đình.
13
Vật lý
I) Lý thuyết:
Câu1/:Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt các
chất rắn, lỏng, khí? So sánh Sự nở vì nhiệt của
các chát rắn, lỏng, khí?
Chất rắn:
-Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

-Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Chất lỏng:
-Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
-Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Chất khí:
-Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
-Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở
vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Câu2/:Nêu cấu tạo của băng kép? Băng kép có
đặc tính gì khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh?
Cấu tạo của băng kép: băng kép gồm hai thanh kim
loại có bản chất khác nhau( như đồng và thép), đực
tán chặt vào nhau dọc theo chiều dài của thân
Băng kép bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong.
Câu3/Hãy cho biết nhiệt độ của nước đá đang
tan và hơi nước đang sôi:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là o độ .
Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100 độ.
Câu4/:So sánh các đặc điểm giống và khác nhau
của sự nóng chảy và sự đông đặc?
Giống: -Trong thời gian nóng chảy hoặc đông đặc nhiệt
độ của vật không thay đổi.
-Phần lớn các chất nóng chảy hoặc đông đặc ở
một nhiệt độ xác định.
Khác:
Đông đặc Nóng chảy
Là sự chuyển thể từ thể Là sự chuyển thể từ thể
14
lỏng sang thể rắn. rắn sang thể lỏng.

Câu5/:Thế nào là sự bay hơi và sự ngưng tụ? Tốc
độ bay hơi của chất long ohụ thuộc vào nhuững
yếu tố nào?
*-Sự chyển thể từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay
hơi.
-Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào
nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất.
*-Sự ngưng tị là sự chuyển thể từ thể khí sang thể
lỏng.
Câu6/:Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích
nước, rồi lại đạy nút lại ngay thì nút hay bật ra?
Làm sao để tránh hiện tượng này?
Khi rót nước ra có 1 khối lượng không khí ở ngoài tràn
vào phích.Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị
nước trong phích làm cho nóng lên,nở ra và có thể làm
bật nút phích.Để tránh hiện tượng này,không nên đậy
nút ngay mà chờ lượng khí tràn vào phích nóng lên và
thoát ra ngoài 1 phần mới đóng nút lại.
Câu7/:Lau khô thành ngoài cốc thuỷ tinh rồi cho
vào mấy cục nước đá. Một lát sau sờ vào thành
ngoài cốc ta thấy ướt. Giải thích vì sao?
Vì khi gặp lạnh hơi nước sẽ ngưng tụ và tạo những giọt
nước bên ngoài thành ly.
Câu8/:Sương mù thường hay có vào mùa lạnh
hay mùa nóng? Tai sao khi mặt trời mọc, sương
mù lại tan?
Sương mù thường có vào mùa lạnh. Khi mặt trời mọc
sương mù lại tan vì nhiệt độ tăng làm cho tốc độ bay
hơi tăng.
Câu9/:Cấu tạo của nhiệt kếy tế có đặc điểm gì?

Cấu tạo như vậy có tác dụng gì?
Dưới đáy nhiệt kế có một nút thắt, nút thắt có tác
dụng ngăn không cho thủy ngân tuột xuống khi chúng
15
ta lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể, chúng ta có thể đọc
được chính xác số đo nhiệt độ cơ thể
Câu10/:Trong việc đúc tượng đồng, có những
quá trình chuyển thể nào?
Trong việc đúc đồng có những quá trình chuyển thể là:
+ Đồng nóng chảy: từ thể rắn sang thể lỏng khi nung
trong lò đúc.
+ Đồng lỏng đông đặc: từ thể lỏng sang thể rắn khi
nguội trong khuôn đúc.
Câu11/:Sự nóng chảy và sự đông đặc
*C5/SGK/78.Vẽ đường biểu diễn của nước đá.
Từ 0 đến 1 phút nhiệt độ tăng từ -4 độ đến 0 độ.
Từ 1 đến 4 phút nhiệt độ không thay đổi.
Từ 4 đến 7 phút nhiệt độ tăng từ 0 độ đến 6 độ
*4-6/BT/73-74.
BÀI 4:
- Câu 1 tự làm.
- Câu 2: hiện tượng xảy ra đối với nước đá từ phút
thứ 6 đến phút thứ 10 là nhiệt độ của nước không
thay đổi.
BÀI 6:
1/ Ở nhiệt độ 80 độ chất rắn bắt đầu nóng chảy.
2/ Chất rắn này là băn phiến.
3/ Để đưa chất rắn từ 60 độ tới nhiệt độ nóng chảy
cần 4 phút.
5/ Sự đông đặc bắt đầu từ phút thứ 19.

6/ Thời gian đông đặc kéo dài 4 phút.
Câu12/:Tại sao khi trồng chuối người ta thường
phải phạt bớt lá?
-Vì cây mưói trồng cần nhiều nước, làm như vậy sẽ
làm giảm sự thoát hơi nước qua lá.
Bài tập:
1/A
2/D
3/C
16
4/B
5/Nhiệt độ của nước đá đang tan là o độ .
Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100 độ.
6a.
b. Thời gian nóng chảy của nước đá mất 4 phút.
7.a.0 độ c
b.4 phút
c. từ o đến 1 phút
d. thể lỏng
8.a.+ nằm nghiêng, thể rắn.
+nằm ngang, thể rắn và lỏng
+nằm nghiêng, thể lỏng
b.Chất này là nước, vì nhiệt độ nóng chảy của nước là
0 độ c
17
Sinh học
1/Khái niệm thụ phấn, thụ tinh.
-Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đấu
nhuỵ
-Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với

thế bào sinh dục cái tạo nên hợp tử.
2/Đặc điểm của các loại quả.
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, có thể chia các quả
thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt.
* Quả khô:
- Vỏ quả khi chín: khô, cứng, mỏng.
- Chia thành 2 nhóm:
+ Quả khô nẻ: khi chín khô vỏ quả có khả năng tách
ra.
Vd: quả cải, quả đậy Hà Lan……
+ Qủa khô không nẻ: khi chín khô vỏ quả không tự
tách ra.
Vd: quả thìa là, quả chò….
* Quả thịt :
- Vỏ quả khi chín: mềm, dày, chứa đầy thịt quả.
- Chia thành 2 nhóm :
+ Qủa mọng: phần thịt quả dày mọng nước.
Vd: quả cam, cà chua….
+ Qủa hạch: có hạch cứng chứa hạt ở bên trong.
Vd: quả xoài, quả nhãn….
3/Hạt và các bộ phận của hạt.
-Hạt gồm có:
+Vỏ hạt
+Phôi(gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầm)
+Chất dinh dưỡng dự trữ
4/Phát tán của quả và hạt, cho ví dụ.
18
Cách
phát
tán

Phát tán nhờ
gió
Phát tán nhờ ĐV Tự phát tán
Tên quả
và hạt
Quả chò,
quả trâm
bầu, bồ công
anh, hạt hoa
sữa
Quả ké đầu ngựa, quả
xấu hổ
Quả các cây họ
đậu, quả
bồng…
Đặc
điểm
thích
nghi
Quả có cánh
hoặc túm
lông, nhẹ.
Quả có hương vị thơm,
vị ngọt, là thức ăn của
động vật và hạt vỏ cứng
hoặc quả có nhiều gai
bám.
Vỏ quả tự nứt
để hạt tung ra
ngoài

5/Những điều kiện cho hạt nảy mầm.Vì sao phải
giữu lại làm giống những hạt to, khỏe, không bị
sứt sẹo, không sâu bệnh.
-Hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí và nhiệt độ
thích hợp, ngoài ra cần hạt chắc, không sâu, còn phôi.
*Người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy,
không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh vì:
- Hạt to, chắc, mẩy: sẽ có nhiều chất dinh dưỡng và có
bộ phận phôi khỏe.
- Hạt không sâu bệnh, không sứt sẹo thì các bộ phận
như vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ còn nguyên
vẹn mới đảm bảo cho hạt nảy mầm thành cây con
phát triển bình thường.
19
6/Cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của rêu. So
sánh cơ quan sinh dưỡng của rêu và dương xĩ,
cây nào có cấu tạo phức tạp hơn.
* Cơ quan sinh dưỡng:
+ Thân ngắn, không phân cành.
+ Lá nhỏ, mỏng.
+ Rễ giả có khả năng hút nước.
+ Chưa có mạch dẫn.
* Cơ quan sinh sản:
+ Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngọn cây.
+ Rêu sinh sản bằng bào tử.
So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương
xỉ
Tên cây Cơ quan sinh dưỡng Mạch dẫn
Rễ Thân Lá
Cây rêu Rễ giả Thân, ngắn,

không ohân
nhánh
Lá nhỏ, mỏng,
có một lớp tế
bào
Chưa có
mạch dẫn
Cây
dương xỉ
Rễ thật Thân ngầm
dưới mặt
đất
Lá non:đầu
cuộn tròn:lá
già: có cuống
dài
Có mạch
dẫn
* So với cây rêu thì cây dương xỉ có cấu tạo phức tạp
hơn vì đã có rễ thật và đã có mạch dẫn
7/Đặc điểm của thực vật hạt kín.
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng:
+ Rễ: rễ cọc, rễ chùm.
20
+ Thân: Thân gỗ, thân cỏ.
+ Lá: lá đơn, lá kép.
+ Trong thân có mạch dẫn phát triển.
- Cơ quan sinh sản: là hoa, quả, hạt.
- Ở hoa, các lá noãn khép kín tạo thành bầu mang
noãn bên trong, do đó khi tạo thành quả thì hạt ( do

noãn biến thành) cũng được nằm trong quả. Hạt như
vậy gọi là hạt kín.
- Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
=> Hạt kín là thực vật có hoa- là nhóm thực vật tiến
hóa nhất.
8/Đặc điểm của cây hai lá mầm và cây một lá
mầm. Cho ví dụ.
Đặc điểm Cây 2 lá mầm Cây 1 lá mầm
Kiểu rễ cọc chùm
Kiểu gân lá
Hình mạng Song song và hình
cung
Số cánh hoa 5 cánh (hoặc 4
cánh)
6 cánh (hoặc 3
cánh)
Dạng thân
Cỏ, gỗ, leo, bò Cỏ, cột
Số lá mầm ở
phôi
2 lá 1 lá
9/Nguồn gốc cây trồng. Sự khác nhau giữa cây
trông và cây dại.
-Cây trồng bắt nguồn từ cây dại.
- Do nhu cầu sử dụng các bộ phận khác nhau nên con
người đã tác động, cải tạo các bộ phận đó làm cho cây
trồng khác xa cây dại.
21
10/Thực vật góp phần điều hòa khí hậu. Tại sao
phải tích cực trồng và bảo vệ cây xanh.

*Thực vật góp phần lớn trong việc điều hòa khí hậu:
- Nhờ quá trình quang hợp ở thực vật mà hàm lượng
khí cacbonic và oxi trong không khí được ổn định.
- Thực vật cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, giúp, làm
không khí trong lành, mát mẽ, làm tăng lượng mưa
trong khu vực.
- Lá cây ngăn bụi, cản gió, giảm nhiệt độ môi trường,
một số cây như thông, bạch đàn…. tiết chất diệt vi
khuẩn gây bệnh giúp giảm ô nhiễm môi trường.
*Phải tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh vì:
-Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
-Cân bằng lượng khí cacbonic và ỗi trong không khí
-Thực vật giữ đất, chống xói mòn
-Giúp là giảm ô nhiễm môi trường
-Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán
-Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm
-Cung cấp ôxi, thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản cho động
vật
-Cung cấp ô xi, thức ăn, một số laọi cây có giá trịn sử
dụng cho con người
11/Vai trò của vi khuẩn. Muốn giữ thức ăn không
bị ôi thiu ta phải làm gì?
a/Vi khuẩn có ích:
- Đối với cây xanh:
+ Phân hủy xác động vật, lá cây rụng xuống thành
mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây.
22
+ Một số vi khuẩn có khả năng cố định đạm cung cấp
cho cây.
- Đối với con người:

+ Trong đời sống: vi khuẩn gây hiện tượng lên men ->
con người ứng dụng làm muối dưa, sữa chua…
+ Trong Công nghệ sinh học: vi khuẩn tổng hợp
protein, vitamin B12, xử lý nước thải, bảo vệ môi
trường.
-Đối với tự nhiên: Vi khuẩn góp phần hình thành than
đá, dầu lửa.
- Trong nông nghiệp: cộng sinh với rễ cây họ đậu, cố
định đạm
b/Vi khuẩn gây hại:
-Vi khuẩn gây bệnh cho người, vật nuôi, cây trồng.
- Vi khuẩn gây hiện tượng thối rửa làm hỏng thức ăn, ô
nhiễm môi trường.
*Để thức ăn không bị ôi thiu ta phải:
Đậy kĩ thức ăn, bảo quản ở nhiệt độ thích hợp, không
cho vi khuẩn xâm nhập vào thực phẩm.
12/ Một vài loại nấm thường gặp. Tầm quan
trọng của nấm.
Một vài loại nấm thường gặp: nấm rơm, nấm mối, nấm
sò, nấm độc mũ đỏ,
* Tầm quan trọng của nấm:
Có lợi:
- Đối với tự nhiên: Phân giải chất hữu cơ thành chất
vô cơ. Vd: Các nấm hiển vi trong đất.
- Đối với con người:
+ Sản xuất rượu, bia, chế biến một số thực phẩm, làm
men nở bột mì Vd: nấm men.
23
+ Làm thức ăn, làm thuốc. Vd: men bia, nấm linh
chi…

Có hại:
+Gây một số bệnh nấm cho con người: bênh nước ăn
chân,
+Làm hỏng thức ăn, đồ uống, đồ dùng: một số nám
mốc
+Gây ngộ độc cho người: nấm độc mũ đỏ, đen,…
+Kí sinh gây bệnh cho cây trồng: nấm von, nấm than,

24
Công dân
1.Nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em, ý
nghĩa, trách nhiệm.
*Theo công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có 4
nhóm quyền:
-Nhóm Quyền sống còn
-Nhóm quyền bảo vệ
-Nhóm quyền phát triển
-Nhóm quyền tham gia
*Ý nghĩa: Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm của cộng
đồng quốc tế đối với trẻ em-tương lai của nhân loại.
Tạo điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển đầy
đủ.
*Trách nhiệm:
-Bảo vệ quyền của mình, tôn trọng quyền của người
khác.
-Thực hiện tốt bổn phận của mình
+Hiếu thảo với ông bà , cha mẹ, kính trọng thầy cô.
+Thương yêu em nhở, giúp đỡ người khó khăn, tàn
tật.
+Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức

+Tôn trọng nội quy, pháp luật
Câu2/Công dân, quốc tịch, mối quan hệ.
- Công dân là dân của một nước.
- Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của
một nước, thể hiện mối quan hệ của công dân của
nước đó.
Mối quan hệ:
Công dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; được
Nhà nước bảo vệ và đảm bảo việc thực hiện các
quyênf và nghĩa vụ theo qui định của pháp luật.
Câu3/Các loại biển báo thông dụng, quy định về
đi đường, nguyên nhân.
Các loại biển báo thông dụng:
25

×