Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

td974

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.97 KB, 40 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
LI M U
Trong nhng nm qua t nc ta thc hin ng li phỏt trin kinh t hng hoỏ
nhiu thnh phn vn hnh theo c ch th trng nh hng xó hi ch ngha v cú
nhng bin i sõu sc, phỏt trin mnh m, ho nhp vi nn kinh t th gii. Trong bi
cnh ú, cỏc ngnh sn xut phỏt trin mnh m v cnh tranh gay gt. Do vy, tn ti
v phỏt trin cỏc doanh nghip sn xut phi khụng ngng thc hin cỏc bin phỏp gim
chi phớ, h giỏ thnh sn phm m vn m bo cht lng sn phm nhm nõng cao kh
nng cnh tranh trờn th trng.
c bit là trong thị trờng xây dựng cơ bản - mt ngnh sn xut vt cht vụ cựng
quan trng gúp phần tạo nên Bộ x ơng sống cho nền kinh tế, có rất nhiều khó khăn
mà thnh sn phm l vụ cựng quan trng, giỳp cho doanh nghip cú th cnh
tranh vi cỏc doanh nghip khỏc trong ngnh.
gim chi phớ sn xut v h giỏ thnh sn phm thỡ cụng tỏc k toỏn chi
phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm trong cỏc doanh nghip gi mt các
doanh nghiệp xây lắp đang phải đối mặt . Hin nay cỏc doanh nghip xõy lp hot
ng ch yu theo hỡnh thc u thu, do ú m vic gim chi phớ h giỏ vai trũ
quan trng. Chớnh vỡ vy cỏc doanh nghip sn xut ngy nay khụng ngng hon
thin cụng tỏc k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm c bit l i
vi cỏc doanh nghip xõy lp cú nhng c thự sn xut rt phc tp.
Nhn thc c iu ny em ó chn ti K toỏn tp hp chi phớ sn
xut v tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp ti cụng ty Tõy H - B quc
phũng làm ti lun vn tốt nghiệp.
Kt cu ca lun vn ny em chia lm 3 chơng:
Chơng I: Lý lun chung v k toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ
thnh sn phm trong doanh nghip xõy lp.
Chơng II: Thc trng k toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh
sn phm xõy lp ti cụng ty Tõy H - B quc phũng.
Chơng III: Những nhận xét và các ý kiến nhằm hon thin kế toỏn tp hp
chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp ti cụng ty Tõy H.
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành xây lắp ảnh hưởng
tới công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất
công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên đó là
một nghành sản xuất công nghiệp đặc biệt. Sản phẩm của các đơn vị xây lắp là
các công trình đã xây dựng, lắp đặt hoàn thành có thể đưa vào sử dụng phục vụ
sản xuất và đời sống.
Sản phẩm xây lắp có đặc điểm riêng biệt khác với ngành sản xuất khác và
do đó ảnh hưởng đến công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp. Sản xuất xây lắp có những đặc điểm sau:
Thứ nhất: Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ: mỗi sản phẩm xây lắp
đều yêu cầu về mặt thiết kế mỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng khác
nhau, do đó mỗi sản phẩm xây lắp đều có yêu cầu về tổ chức quản lý, tổ chức thi
công và biện pháp thi công phù hợp với đặc điểm từng công trình cụ thể nhằm
mang lại hiệu quả cao trong việc sản xuất thi công và bảo đảm cho sản xuất được
liên tục. Do sản phẩm xây lắp có tính đơn chiếc nên các công trình khác nhau thì
chi phí sản xuất thi công cũng khác nhau. Việc tập hợp chi phí sản xuất, tính giá
thành và xác định kết quả thi công xây lắp cũng được tính cho từng sản phẩm xây
lắp riêng biệt.
Thứ hai: Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, khối lượng công trình lớn, thời
gian thi công tương đối dài, vì vậy khi lập kế hoạch xây dựng cơ bản phải thận
trọng, nêu rõ các yêu cầu về vật tư, tiền vốn, nhân công đồng thời việc quản lý
theo dõi quá trình sản xuất thi công phải chặt chẽ, đảm bảo sử dụng vốn tiết kiệm,
bảo đảm chất lượng thi công công trình. Do thời gian thi công tương đối dài nên
kỳ tính giá thành thường không xác định hàng tháng như trong các ngành sản
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Website: Email : Tel : 0918.775.368
xuất công nghiệp khác mà được xác định theo thời điểm khi công trình, hạng mục
công trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy ước
tuỳ theo kết cấu đặc điểm kỹ thuật và khả năng về vốn của đơn vị xây lắp.
Thứ ba: Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả
thuận với chủ đầu tư từ trước (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hoá của sản
phẩm thể hiện không rõ (vì việc quy định giá cả, người mua, người bán có trước
khi xây dựng thông qua hợp đồng giao nhận thầu...)
Thứ tư: Sản phẩm xây lắp có thời gian sử dụng tương đối dài, do đó các sai
lầm trong quá trình thi công thường khó sửa chữa, phải phá đi làm lại gây ra lãng
phí , để lại hậu quả có khi rất nghiêm trọng, lâu dài và khó khắc phục. Chính vì
vậy trong quá trình thi công đòi hỏi phải thường xuyên kiểm tra giám sát chất
lượng công trình.
Thứ năm: Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản
xuất (xe máy, thiết bị thi công, người lao động...) phải di chuyển theo địa điểm
đặt sản phẩm. Do đó khi chọn địa điểm xây dựng thì phải nghiên cứu, khảo sát
thật kỹ về các điều kiện kinh tế, địa chất, thuỷ văn và các yêu cầu về phát triển
kinh tế, văn hoá, xã hội trước mắt cũng như lâu dài vì khi đã hoàn thành thi công
công trình thì không thể di dời. Các công trình đặt ở các địa điểm khác nhau nên
khi thi công một công trình khác thì sẽ phát sinh các chi phí như điều động nhân
công, máy móc thi công...Do vậy các đơn vị xây lắp thường sử dụng lực lượng
lao động thuê ngoài tại chỗ nơi thi công công trình nhằm giảm bớt các chi phí khi
di dời.
Thứ sáu: Sản xuất xây lắp ở một mức độ nào đó mang tính chất thời vụ do
thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện môi trường, thiên
nhiên, thời tiết. Vì vậy, cần tổ chức quản lý lao động, vật tư chặt chẽ, đảm bảo thi
công nhanh, đúng tiến độ khi điều kiện môi trường, thời tiết thuận lợi. Trong điều
kiện thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến chất lượng thi công thì có thể phát
sinh các khối lượng công trình phải phá đi làm lại và các thiệt hại phát sinh do
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Website: Email : Tel : 0918.775.368
ngng sn xut, do ú doanh nghip cn cú k hoch iu cho phự hp nhm
tit kim chi phớ v h giỏ thnh.
1.2 Khỏi quỏt chung v chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm ti
doanh nghip xõy lp.
1.2.1 Khỏi nim v ni dung ca chi phớ sn xut trong doanh nghip xõy
lp.
1.2.1.1 Khỏi nim v chi phớ sn xut
Chi phớ sn xut ca n v xõy lp l ton b chi phớ v lao ng sng v
lao ng vt hoỏ phỏt sinh trong quỏ trỡnh sn xut v cu thnh nờn giỏ thnh ca
sn phm xõy lp.
1.2.1.2 Phõn loi chi phớ sn xut trong doanh nghip xõy lp
1.2.1.2.1 Phõn loi chi phớ sn xut theo ni dung v tớnh cht kinh t
Theo tiêu thức phân loại này, căn cứ vào tính chất nội dung kinh tế của chi
phí giống nhau xếp vào một yếu tố, không phân biệt chi phí đó phát sinh trong lĩnh
vực nào, ở đâu.
Toàn bộ chi phí sản xuất sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp đợc
chia thành các yếu tố sau.
- Chi phí nguyên nhiên vật liệu bao gồm toàn bộ chi phí về các loại đối tợng
lao động nh: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, vật liệu thiết bị xây
dựng.
- Chi phí nhân công là toàn bộ tiền công, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
KPCĐ và các khoản khác phải trả cho ngời lao động trong doanh nghiệp xây lắp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định là toàn bộ phải trích khấu hao, trích trớc
chi phí sửa chữa lớn trong tháng (trong kỳ) đối với tất cả các loại tài sản cố định
trong doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài là số tiền phải trả về các loại dịch vụ mua ngoài,
thuê ngoài (trừ tiền lơng công nhân sản xuất) phục vụ cho sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp xây lắp nh: chi phí thuê máy, tiền điện, tiền nớc...
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Chi phí khác bằng tiền mặt là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh ngoài bốn yếu tố chi phí trên nh: chi phí bằng tiền mặt
chi phí tiếp khách.
Phân loại chi phí theo tiêu thức này giúp ta biết đợc kết cấu, tỷ trọng của từng
loại chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh phục vụ cho yêu cầu thông tin và
quản trị trong doanh nghiệp để phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí lập dự
toán chi phí sản xuất kinh doanh cho kỳ sau.
1.2.1.2.2 Phõn loi chi phớ sn xut theo mc ớch v cụng dng ca chi phớ
Theo cách phân loại này, căn cứ vào mục đích công dụng của chi phí trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp xây lắp đợc chia thành:
- Chi phớ nguyờn vt liu trc tip
- Chi phớ nhõn cụng trc tip
- Chi phớ sn xut chung
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mục đích, công dụng của chi phí
có tác dụng xác định số chi phí đã chi cho từng lĩnh vực hoạt động của doanh
nghiệp, làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp. Theo cách phân loại này chi phí
sản xuất chế tạo sản phẩm sẽ là những chi phí cấu thành trong giá thành của sản
phẩm xây lắp hoàn thành.
Ngoài ra còn nhiều cách phân loại khác nhau nhng hai cách phân loại trên là
hai cách đợc sử dụng chủ yếu trong doanh nghiệp xây lắp đặc biệt là phân loại chi
phí sản xuất kinh doanh theo công dụng kinh tế của chi phí, bởi vì trong dự toán
công trình xây lắp chi phí sản xuất đợc phân theo từng khoản mục.
1.2.1.2.3 Phõn loi chi phớ sn xut theo phng phỏp tp hp chi phớ sn
xut v mi quan h vi i tng chu chi phớ
Cỏch phõn loi ny chia ton b chi phớ sn xut thnh:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

* Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp đến một đối tượng
chịu chi phí( một loại sản phẩm, một giai đoạn công nghệ, một phân xưởng sản
xuất…).
* Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng chịu
chi phí, do vậy cần tiến hành phân bổ các chi phí đó cho các đối tượng bằng
phương pháp gián tiếp thông qua các tiêu chuẩn hợp lý.
Cách phân loại này có tác dụng cho công tác quản lý chi phí sản xuất, giá
thành sản phẩm, đặc biệt phục vụ cho kế toán quản trị, người ta còn chia chi phí
sản xuất thành:
- Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được
- Chi phí cơ hội, chi phí chênh lệch và chi phí chìm.
Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể, cũng như yêu cầu, trình độ quản
lý, nhu cầu sử dụng, cung cấp thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
mà các doanh nghiệp cần tiến hành phân loại chi phí sản xuất theo các phương
thức nêu trên.
1.2.2 Khái niệm và nội dung của việc tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp
1.2.2.1 Khái niệm về giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng, đơn vị
sản phẩm công việc lao vụ dịch vụ đã hoàn thành.
Tính toán, xác định giá thành sản phẩm thực tế là việc xác định sự chuyển
dịch của các chi phí sản xuất cấu thành trong sản phẩm hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng phản ánh chất
lượng, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình sử
dụng lao động, vật tư, tiền vốn, việc thực hiện các giải pháp để hạ thấp chi phí và
giá thành sản phẩm và có liên quan trực tiếp đến kết quả hoạt động của doanh
nghiệp.
1.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

1.2.2.2.1 Phõn loi giỏ thnh theo thi im v c s s liu tớnh
Cn c vo thi im v c s s liu tớnh giỏ thnh, thỡ giỏ thnh sn phm chia
thnh:
* Giỏ thnh k hoch
* Giỏ thnh nh mc
* Giỏ thnh thc t
1.2.2.2.2 Phõn loi giỏ thnh theo phm vi tớnh toỏn v ni dung chi phớ cu
thnh trong giỏ thnh
Theo cỏch phõn loi ny, giỏ thnh sn phm bao gm:
* Giỏ thnh sn xut: bao gm cỏc chi phớ nguyờn vt liu trc tip, chi phớ
nhõn cụng trc tip, chi phớ sn xut chung.
phc v cho vic ra cỏc quyt nh qun tr doanh nghip giỏ thnh sn
xut cú th c gii hn nhng phm vi khỏc nhau v chia thnh
- Giỏ thnh sn xut theo bin phớ
- Giỏ thnh sn xut cú phõn b chi phớ c nh
* Giỏ thnh ton b: l giỏ thnh sn xut cng vi chi phớ bỏn hng, chi phớ
qun lý doanh nghip. Loi giỏ thnh ny thng tớnh cho sn phm, lao v, dch
v tiờu th v l c s tớnh kt qu lói, l tiờu th sn phm, lao v, dch v.
1.2.3 Mi quan h gia chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm trong doanh
nghip xõy lp.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,
giống nhau về chất vì đều là những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa
mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy vậy giữa chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau về lợng. Đó là chi phí sản xuất
luôn gắn liền với một thời kỳ nhất định, còn giá thành sản phẩm gắn liền với một
loại sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định. Trong giá thành sản phẩm chỉ bao gồm
một phần chi phí thực tế đã phát sinh (chi phí trả trớc) hoặc một phần chi phí sẽ
phát sinh ở các kỳ sau, nhng đợc ghi nhận là chi phí của kỳ này(chi phí phải trả).
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Giá thành sản phẩm chứa đựng cả một phần chi phí của kỳ trớc chuyển sang (chi
phí sản phẩm làm dở đầu kỳ).
1.3 i tng v phng phỏp k toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh
sn phm trong doanh nghip xõy lp
1.3.1 i tng kế toỏn tp hp chi phớ sn xut trong doanh nghip xõy lp
i tng tp hp chi phớ sn xut cú th l ton b quy trỡnh cụng ngh
hay tng giai on, tng quy trỡnh cụng ngh riờng bit tựy theo c cu t chc
sn xut, yờu cu v trỡnh qun lý kinh t, yờu cu hch toỏn kinh t ni b ca
doanh nghip. Tu theo quy trỡnh cụng ngh sn xut, c im ca sn phm ,
yờu cu ca cụng tỏc tớnh giỏ thnh sn phm m i tng tp hp chi phớ sn
xut cú th l tng nhúm sn phm, tng mt hng sn phm, tng b phn, cm
chi tit hoc chi tit sn phm.
Tp hp chi phớ sn xut theo ỳng i tng s phc v tt cho tng
cng qun lý sn xut v chi phớ sn xut, cho cụng tỏc hch toỏn kinh t ni b
v hch toỏn kinh t ton doanh nghip ng thi lm cho cụng tỏc tớnh giỏ thnh
sn phm c chớnh xỏc, kp thi.
1.3.2 Phng phỏp k toỏn tp hp chi phớ sn xut trong doanh nghip xõy
lp
tp hp chi phớ sn xut theo cỏc i tng tp hp chi phớ sn xut thỡ
cú hai phng phỏp ú l phng phỏp tp hp trc tip v phõn b giỏn tip.
- Phng phỏp tp hp trc tip: thng ỏp dng trong trng hp cỏc chi
phớ sn xut cú quan h trc tip vi tng i tng tp hp chi phớ riờng bit.
Phng phỏp ny ũi hi phi t chc ghi chộp ban u (chng t gc) theo tng
i tng, theo ú k toỏn tp hp s liu t cỏc chng t gc theo tng i
tng liờn quan v ghi trc tip vo cỏc ti khon cp 1, cp 2 hoc cỏc chi tit
theo ỳng i tng. õy l phng phỏp bo m vic tp hp chi phớ sn xut
theo ỳng i tng chi phớ vi mc chớnh xỏc cao.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: được áp dụng trong trường hợp chi phí

sản xuất phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà
không thể tổ chức ghi chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tượng. Phương pháp
này đòi hỏi phải ghi chép ban đầu các chi phí sản xuất có liên quan tới nhiều đối
tượng theo từng địa điểm phát sinh chi phí, theo đó tập hợp các chứng từ kế toán
theo từng địa điểm phát sinh chi phí rồi chọn tiêu chuẩn phân bổ để tính toán
phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tượng có liên quan. Việc tính toán
phân bổ được thực hiện như sau:
+ Tính hệ số phân bổ: H = C / T
Trong đó: H là hệ số phân bổ
C là tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ
T là tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
+ Phân bổ chi phí cho từng đối tượng có liên quan:
Cn = Tn x H
Trong đó: Cn là chi phí phân bổ cho từng đối tượng
Tn là tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n.
1.3.2.1 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
• Nội dung chi phí:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm tất cả các chi phí về nguyên liệu vật
liệu trực tiếp dùng cho thi công xây lắp như: vật liệu xây dựng ( cát, đá, sỏi, sắt,
thép...), vật liệu khác (bột màu, đinh, dây...), nhiên liệu (than củi dùng để nấu
nhựa rải đường...), vật kết cấu (bê tông đúc sẵn...), thiết bị gắn liền với vật kiến
trúc (thiết bị vệ sinh, thông gió, thiết bị sưởi ấm...)
• Tài khoản sử dụng:
TK 621 “Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp”: TK này phản ánh các chi phí
NVLTT thực tế cho hoạt động xây lắp và được mở chi tiết theo đối tượng hạch
toán chi phí như từng công trình, hạng mục công trình...
• Phương pháp kÕ toán: Phụ lục 01
1.3.2.2 Phương pháp kÕ toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

• Nội dung chi phí:
Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương, phụ cấp của công nhân trực
tiếp tham gia thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị, cụ thể gồm: lương chính của
công nhân trực tiếp xây lắp kể cả công nhân phụ ( công nhân chính: công nhân
mộc, nề, xây..., công nhân phụ: khuân vác máy móc, tháo dỡ ván khuôn đà
giáo...), lương phụ của công nhân trực tiếp xây lắp, các khoản phụ cấp theo lương
như: phụ cấp làm đêm, thêm giờ, trách nhiệm, chức vụ...
Chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
tính trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp, không bao gồm tiền ăn ca
của công nhân trực tiếp xây lắp.
• Tài khoản sử dụng:
TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”: TK này phản ánh tiền lương phải trả
cho công nhân sản xuất trực tiếp xây lắp bao gồm cả công nhân do doanh nghiệp
quản lý và nhân công thuê ngoài, TK này cũng được mở chi tiết theo đối tượng
hạch toán chi phí.
• Phương pháp kÕ toán: phụ lục 02
1.3.2.3 Phương pháp kê toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
• Nội dung chi phí:
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ chi phí cho các máy thi công nhằm
thực hiện khối lượng công tác xây lắp bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi công
được chia thành chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời:
+ Chi phí thường xuyên gồm: lương chính, lương phụ của công nhân điều
khiển máy, phục vụ máy..., chi phí vật liệu, chi phí CCDC, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
+ Chi phí tạm thời gồm: chi phí sửa chữa lớn máy thi công (đại tu, trung
tu...), chi phí công trình tạm thời cho máy thi công ( lều, lán, bệ, đường ray chạy
máy...).
• Tài khoản sử dụng:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

TK 623 “ Chi phí sử dụng máy thi công”: TK này sử dụng để tập hợp, phân
bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp hoạt động xây lắp trong
trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức
thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy. Không hạch toán vào TK
623 khoản trích về KPCĐ, BHXH, BHYT tính trên tiền lương phải trả của công
nhân sử dụng máy thi công.
TK 623 có 6 TK cấp 2:
TK 623(1) – Chi phí nhân công
TK 623(2) – Chi phí vật liệu
TK 623(3) – Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 623(4) – Chi phí khấu hao máy thi công
TK 623(7) – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 623(8) – Chi phí bằng tiền khác
• Phương pháp kÕ toán: phụ lục 03
Kế toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng
máy thi công. Cụ thể:
- Trường hợp doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng và đội máy tổ
chức hạch toán kế toán riêng biệt: các chi phí liên quan đến hoạt động của đội
máy thi công được tính vào các khoản mục chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi
phí SXC. Cuối kỳ tổng hợp chi phí để tính giá thành 1 ca máy phục vụ cho các
đối tượng xây lắp (công trình, hạng mục công trình). Quan hệ giữa đội máy thi
công và đơn vị xây lắp có thể theo phương thức cung cấp lao vụ máy lẫn nhau
giữa các bộ phận hoặc bán lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ.
- Trường hợp doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ
chức đội máy thi công riêng nhưng đội máy không tổ chức kế toán, thực hiện
phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp máy thì các chi phí phát
sinh liên quan đến hoạt động của đội máy được hạch toán vào khoản mục chi phí
sử dụng máy thi công. Trình tự kÕ toán được khái quát theo sơ đồ (phụ lục 04)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Trường hợp máy thi công thuê ngoài: trình tự kÕ toán được khái quát theo
sơ đồ (phụ lục 05)
1.3.2.4.Phương pháp kÕ toán tập hợp chi phí sản xuất chung
• Nội dung chi phí:
Chi phí sản xuất chung là các chi phí sản xuất của đội, công trường xây
dựng gồm: chi phí nhân viên phân xưởng ( lương chính, lương phụ, phụ cấp
lương, phụ cấp lưu động phải trả cho nhân viên quản lý đội, tiền ăn ca của nhân
viên quản lý đội và công nhân xây lắp, khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ
lệ quy định tính trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên sử
dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội thuộc biên chế của doanh nghiệp),
chi phí vật liệu (vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, chi phí lán trại tạm
thời...), chi phí dụng cụ sản xuất xây lắp (cuốc, xẻng, xe đẩy, ván khuôn...), chi
phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội xây dựng.
• Tài khoản sử dụng
TK 627 “Chi phí sản xuất chung”: TK này phản ánh các chi phí sản xuất
của đội, công trường xây dựng như trên và được mở chi tiết theo đội, công trường
xây dựng...
TK 627 có 6 TK cấp 2:
TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272 – Chi phí vật liệu
TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278 – Chi phí khác bằng tiền
• Phương pháp kÕ toán: phụ lục 06
1.3.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong doanh nghiệp
xây lắp
Sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp được xác định bằng phương pháp
kiểm kê hàng tháng và việc tính giá sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp phụ
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Website: Email : Tel : 0918.775.368
thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa bên nhận
thầu và chủ đầu tư.
- Trường hợp bàn giao thanh toán khi công trình hoàn thành toàn bộ thì chi
phí sản xuất dở dang thực tế là tổng cộng chi phí sản xuất từ khi khởi công đến
thời điểm xác định.
- Trường hợp bàn giao thanh toán theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý (xác định
được giá dự toán) thì sản phẩm dở dang là các khối lượng xây lắp chưa tới đạt điểm
dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và được tính theo chi phí thực tế trên cơ sở phân
bổ chi phí của hạng mục công trình đó cho các giai đoạn, tổ hợp công việc đã hoàn
thành và giai đoạn còn dở dang theo giá trị dự toán của chúng.
Giá trị của
khối lượng
xây lắp dở
=
Chi phí SXKD dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí SXKD phát
sinh trong kỳ
x
Giá trị của
khối lượng
xây lắp dở
Giá trị của khối lượng
xây lắp hoàn thành
theo dự toán
+
Giá trị của khối
lượng xây lắp dở

dang cuối kỳ theo
dự toán
1.3.4 Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.3.4.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh
nghiệp sản xuất ra và cần phải tính được giá thành và giá thành đơn vị. Xác định
đối tượng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác tính giá
thành sản phẩm.
Trong sản xuất xây lắp thì do có đặc điểm là sản phẩm có tính đơn chiếc nên đối
tượng tính giá thành là các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành, các
giai đoạn công việc đã hoàn thành, khối lượng xây lắp có tính dự toán riêng đã
hoàn thành... từ đó xác định phương pháp tính giá thành thích hợp.
Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp:
Sản phẩm xây lắp được sản xuất theo từng đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất
dài, công trình, hạng mục công trình chỉ hoàn thành khi kết thúc một chu kỳ sản
xuất sản phẩm, do đó kỳ tính giá thành là thời điểm mà công trình, hạng mục
công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng. Kỳ tính giá thành có thể sẽ
không phù hợp với chu kỳ sản xuất sản phẩm.
1.3.4.2 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
Trong DNXL thêng ¸p dông c¸c ph¬ng ph¸p sau ®Ó tÝnh GTSP x©y l¾p:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Phơng pháp tính giá thành giản đơn
- Phơng pháp tính giá thành phân bớc
- Phơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.
- Phơng pháp tính giá thành theo định mức
- Phơng pháp tỷ lệ, phơng pháp hệ s
CHNG II: THC TRNG K TON CHI PH SN XUT
V TNH GI THNH XY LP TI CễNG TY
TY H- B QUC PHềNG

2.1 Tng quan v cụng ty Tõy H - B quc phũng v t chc cụng tỏc k
toỏn ti cụng ty
2.1.1 Tng quan v cụng ty Tõy H - B quc phũng
2.1.1.1 Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty
Cụng ty Tõy H thuc Tng cc Cụng nghip Quc phũng - B Quc
Phũng l mt doanh nghip Nh nc thc hin hch toỏn kinh t c lp, cụng
ty cú ti khon ti ngõn hng (gm c ti khon ngoi t), cú con du riờng v cú
tr s chớnh ti ng Hong Quc Vit - Qun Cu Giy - H Ni. Cụng ty Tõy
H - B quc phũng cú s vn kinh doanh ( bao gm c ngõn sỏch cp v t b
sung) l 3.790.000.000 ng ( ba t by trm chớn mi triu ng)
Cụng ty Tõy H c thnh lp nm1992 vi chc nng chớnh l kinh
doanh vt t, xut nhp khu cỏc loi hng hoỏ, trang thit b phc v s nghip
Quc Phũng..
Trong nhng nm qua, cụng ty ó liờn tip u thu v thng thu cỏc cụng
trỡnh xõy dng cú giỏ tr ngy cng ln v thu v nhng khon li nhun cao, gúp
phn vo s phỏt trin chung ca cụng ty. Vi s tng dn c v chc nng, quy
mụ kinh doanh v hiu qu kinh doanh nh vy, v th v uy tớn ca cụng ty trờn
th trng cnh tranh ngy mt tng. Trong thi gian qua, cụng ty ó luụn c
gng hon thnh cỏc ch tiờu k hoch t ra ng thi thc hin y ngha v
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
vi NSNN. Vi nhng thnh cụng trờn, cụng ty ó c cụng nhn l cụng ty loi
1 ca B Quc Phũng v c ỏnh giỏ l mt cụng ty cú tc phỏt trin v
hiu qu kinh doanh tng i cao trong nhng nm qua.
Ngày 01 tháng 7 năm 2005 , Bộ trởng Bộ Quốc phòng ra Quyết định số
1362/QĐ-BQP thực hiện cổ phần hoá Công ty Tây Hồ từ doanh nghiệp Nhà nớc
thành Công ty cổ phần với 51% vốn nhà nớc.
Từ 01 tháng 01 năm 2008 thực hiện quyết định của Bộ trởng Bộ Quốc phòng
Công ty Tây Hồ chuyển tên thành Công ty cổ phần đầu t và xây lắp Tây Hồ, Công
ty đang từng bớc chuyển đổi cơ chế hoạt động sang cơ chế mới của Công ty cổ phần

và vẫn lấy nhiệm vụ kinh doanh xây lắp là chính.
Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ : 25.000.000.000đồng.
Mệnh giá 1 cổ phần : 10.000đồng
Số lợng cổ phần : 2.500.000đồng
2.1.2. c im hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty Tõy H
2.1.2.1. Chc nng, nhim v sn xut ca cụng ty
Cụng ty Tõy H ó xỏc nh 6 chc nng ngnh ngh cn c vo chc
nng, ngnh ngh ó c B Quc Phũng v cỏc B chc nng ca Nh nc ra
quyt nh cp giy phộp hot ng trờn a bn ca c nc.
- V chc nng xõy lp:
+ Xõy dng cỏc cụng trỡnh dõn dng, cụng nghip, quc phũng.
+ Xõy dng giao thụng ng b n cp 1, cu, sõn bay, bn cng
+ Xõy dng cỏc cụng trỡnh va v nh.
+ Xõy dng trm v lp t h thng cp thoỏt nc.
- T vn, kho sỏt, thit k, quy hoch v xõy dng.
- Lp t thit b cụng trỡnh v dõy chuyn sn xut.
- Sn xut, kinh doanh vt liu, vt t, thit b xõy dng, vt t thanh x lý.
- Kinh doanh bt ng sn (k c dch v mua bỏn nh).
- Kinh doanh xut nhp khu.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Công ty Tây Hồ - Bộ quốc phòng có nhiệm vụ cụ thể là xem xét, nắm bắt
thật chắc tình hình thị trường xây dựng trong nước, hợp lý hoá các quy chế quản
lý của công ty để đạt được hiệu quả kinh tế cao, xây dựng tổ chức, đảm đương
được nhiệm vụ hiện tại, đáp ứng được yêu cầu trong tương lai, có kế hoạch sản
xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn.
2.1.2.2.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong hai năm (06-
07)
Từ các chỉ tiêu tài chính trên bảng Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh

doanh có thể thấy trong 2 năm 2006 và 2007 công ty Tây Hồ-Bộ quốc phòng đã có
những tiến triển vượt bậc.
Nhận xét: Doanh thu thuần năm 2007 tăng so với năm 2006 là hơn 13 tỷ
đồng( tức là tăng 10,5%), giá vốn hàng bán năm 2007 so với năm 2006 là 13 tỷ
đồng( tức là tăng 10,8%). Cả doanh thu thuần và giá vốn hàng bán đều tăng nhanh.
Đây là tín hiệu đáng mừng chứng tỏ công ty đã trúng thầu khối lượng công trình
ngày càng lớn. Bên cạnh đó là sự tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức
quản lý hiệu quả hơn đã tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo chất lượng và tiến độ
công trình, nâng cao uy tín và sức cạnh tranh của công ty trong ngành. Do đó lợi
nhuận sau thuế của công ty năm 2007 tăng so với năm 2006 là gần 500 triệu
đồng( tức là tăng 142%). Có thể thấy lợi nhuận của công ty tăng nhanh và tăng
nhanh so với tốc độ tăng của doanh thu. Nhờ vậy mà mỗi năm công ty đóng góp vào
ngân sách nhà nước một số thuế thu nhập ngày càng lớn, gần 300 triệu đồng( tăng
175%).
Qua phân tích trên ta thấy trong những năm vừa qua công ty đã đạt được nhiều
thành quả khá tốt, đó là kết quả của sự nỗ lực lớn của toàn bộ ban lãnh đạo cùng toàn
thể cán bộ công nhân viên trong công ty.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý P hụ lục 07
2.1.4. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm ở công ty
2.1.4.1. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×