Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

de kt hoc ki 1,2 ngư văn 7 theo CKTKN co ma trân mơi nhât

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.2 KB, 8 trang )

Bài soạn: Ngữ văn 7
Tiết 70 -71:
KIểM TRA HọC Kì I
I/ MụC Đ íCH KIểM TRA
- Đánh giá đợc kiến thức của HS về các mảng kiến thức : Văn, Tiếng Việt,
Tập làm văn
- Đánh giá kỹ năng đọc - hiểu, cảm thụ nghệ thuật và tạo lập văn bản của
HS thông qua hình thức KT kết hợp giữa TNKQ và tự luận - Thu thập
thông tin để điều chỉnh phơng pháp dạy học phần văn trong thời gian sau.
- Giáo dục ý thức trung thực trong kiểm tra, ý thức độc lập, sáng tạo trong
khi làm bài.
II/ HìNH TH ứC KIểM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Kiểm tra kết hợp TNKQ và tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho HS làm bài kiểm tra tại lớp trong thời lợng 90
phút.
III/ THI ếT LậP MA TRậN
Mc
Tờn Ch

Nhn bit Thụng hiu Vn dng Cng
TN TL TN TL
1.Vn hc
-VB nht
dng
- Ca dao
-Th trữ tình
trung i
Việt Nam
-Nhn bit ND
VBND .
- Nhận biết tên


tác giả của tác
phẩm đã học
-Hiu c giỏ tr ND
v NT ca mt s tỏc
phm
-Nờu v giải
thích lí do
yêu thích các
câu ca dao cụ
thể
S cõu:4
S im:3,5
T l:35 %
S cõu :2
S im:1.0
T l: 10%
S cõu:1
S im:0.5
T l: 5%
S cõu:1
S im :2
T l: 20%
S cõu:4
3.5im=35%
2.Ting Vit
-Từ Hán Việt
- Biện pháp
tu từ
. Xỏc nh c từ ghép
chính phụ Hán Việt

- Xác định đợc biện
pháp chơi chữ trong câu
S cõu:2
S im :1
T l 10%
S cõu: 0
S im:0
T l: 0
S cõu: 2
S im : 1
T l: 10%
S cõu:2
1im=10%
3.Tp lm
vn
- Tạo lập văn
bản
- Biểu cảm về
một tác phẩm
văn học
S cõu:2
S im :5,5
T l :55%
- Hiu v các bớc tạo
lập văn bản
S cõu: 1
S im:0,5
T l:5 %
HS bit c
cỏch lm bi

vn biểu cảm
v một tác
phẩm văn
học, rốn k
nng din
t
S cõu: 1
S im :5
T l:50 %
S cõu:2
5,5im=55%
Tng s cõu
Tng s im
T l %
S cõu:2
S im:1
T l: 10%
S cõu :4
S im:2
T l: 20%
S cõu:1
S im:2
T l: 20%
S cõu:1
S im:5
T l: 50%
S cõu:8
S im:10
T l: 100%
IV/ nội dung đề kiểm tra

(Thời gian làm bài: 90 phút)
I/ Trắc nghiệm khách quan : (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc nhận định hoặcphơng án trả lời đúng trong các
câu dới đây:
Câu 1: Thông điệp nào đợc gửi gắm qua câu chuyện Cuộc chia tay của những con búp bê
( Khánh Hoài):
A. Hãy tôn trọng những ý thích của trẻ em
B. Hãy để trẻ em đợc sống trong một mái ấm gia đình
C. Hãy hành động vì trẻ em.
D. Hãy tạo điều kiện để trẻ em phát triển những tài năng sẵn có.
Câu 2: Tác giả của bài thơ "Qua Đèo Ngang" là:
A. Hồ Xuân Hơng C. Bà Huyện Thanh Quan
B. Đoàn Thị Điểm D. Xuân Quỳnh
Câu 3: ý nào sau đây nêu đợc nét đặc sắc nhất về nghệ thuật của bài thơ "Bài ca nhà tranh bị
gió thu phá" :
A. Hình ảnh đẹp , tơi sáng ,tráng lệ.
B. Tứ thơ độc đáo gắn với tình huống có ý nghĩa.
C. Bút pháp tả thực , kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố : Tự sự , miêu tả, biểu cảm.
D. Hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên bình dị.
Câu 4: Từ Hán Việt nào sau đây là từ ghép chính phụ
A. Xã tắc . B. Quốc kì . C. Sơn thuỷ . D. Giang sơn.
Câu 5: Trong câu: Cô Xuân đi chợ Hạ , mua cá thu về, chợ hãy còn đông tác giả đã sử dụng
lối chơi chữ nào
A. Dùng từ đồng âm
B. Dùng cặp từ trái nghĩa
C. Dùng các từ cùng trờng nghĩa
D. Dùng lối nói lái
Câu 6: Dòng nào ghi đúng các bớc tạo lập văn bản
A. Định hớng và xây dựng bố cục.
B . Xây dựng bố cục và diễn đạt thành câu, đoạn hoàn chỉnh.

C .Xây dựng bố cục , định hớng , kiểm tra , diễn đạt thành câu , đoạn .
D. Định hớng, xây dựng bố cục, diễn đạt thành câu , đoạn hoàn chỉnh, kiểm tra văn bản
vừa tạo lập
II/ Tự luận: ( 7 điểm)
Câu 1 : (2 điểm) : Chép 4 câu ca dao- dân ca mà em nhớ bắt đầu bằng ngữ : Thân em. Câu
nào làm em xúc động nhất ? Giải thích rõ vì sao ?
Câu 2 : ( 5 điểm) : Cảm nghĩ của em về bài thơ Cảnh khuya của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
v/ h ớng dẫn chấm và thang điểm
I/ Phần trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
- HS trả lới mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm :
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B C C B C D
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: ( 2điểm)
- HS chép đúng 4 câu chính xác về từ ngữ và chính tả (1 điểm)
- Câu làm em xúc động nhất ( 0,25 điểm)
- Giải thích đúng và rõ ( 0,75 điểm)
Câu 2 : (5 điểm)
I. Yêu cầu chung :
- Kiến thức : Nắm đợc kiến thức cơ bản về nội dung và nghệ thuật của bài thơ
- Kỹ năng : HS biết cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học, diễn đạt
mạch lạc
II. Yêu cầu cụ thể :
HS có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhng cần đảm bảo các yêu
cầu cơ bản sau:
a. Về nội dung ( 4 điểm):
+ Ngời viết bày tỏ những suy nghĩ , thái độ , cảm xúc của bản thân đối với
bài thơ Cảnh khuya của Chủ tịch Hồ Chí Minh
+ Bài viết có cảm xúc thực sự đợc hình thành trên cơ sở ngời viết cảm thụ
đợc giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.

- Cụ thể :
+ Giới thiệu khái quát về bài thơ và hoàn cảnh tiếp xúc bài thơ (0,25 điểm)
+ Tình cảm bao trùm về bài thơ ( 0,25 điểm)
+ Trình bày đợc những cảm xúc và suy nghĩ của bản thân mà tác phẩm
mang lại ( 2 điểm)
+ Khẳng định giá trị mà bài thơ mang lại ( 0,5 điểm)
b. Về hình thức (1điểm)
- Bài viết rõ bố cục ba phần
- Trình bày sạch đẹp

* Trên đây chỉ là những định hớng cơ bản, GV cần vận dụng linh hoạt khi
chấm bài, khuyến khích những bài làm sáng tạo giàu chất văn.
Bài soạn: Ngữ văn 7
Tiết 131 -132:
KIểM TRA HọC Kì II
I/ MụC Đ íCH KIểM TRA
- Đánh giá đợc kiến thức của HS về các mảng kiến thức : Văn, Tiếng Việt,
Tập làm văn
- Đánh giá kỹ năng đọc - hiểu, cảm thụ nghệ thuật và tạo lập văn bản của
HS thông qua hình thức KT kết hợp giữa TNKQ và tự luận - Thu thập
thông tin để điều chỉnh phơng pháp dạy học phần văn trong thời gian sau.
- Giáo dục ý thức trung thực trong kiểm tra.
II/ HìNH TH ứC KIểM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Kiểm tra kết hợp TNKQ và tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho HS làm bài kiểm tra tại lớp trong thời lợng 90
phút.
III/ THI ếT LậP MA TRậN
Mc
Tờn Ch


Nhn bit Thụng hiu Vn dng Cng
TN TL TN TL
1.Vn hc
- Tục ngữ
-VB nghị luận
-Ttruyn ngắn
hin i
-Nhn bit ND
tục ngữ .
-Hiu c giỏ tr ND
v NT ca mt s tỏc
phm truyện ngắn hiện
đại
- Hiểu đợc ý nghĩa về
nhan đề của tác phẩm
S cõu:3
S cõu :1
S im:0,5
T l: 5%
S cõu:2
S im:1
T l: 10%
S cõu:0
S im :0
T l: 0%
2.Ting Vit
- Câu rút gọn
- Câu đặc biệt
- Trạng ngữ
cho câu

- Nhớ khái
niệm câu đặc
biệt
- Nhận ra đợc
công dụng của
Hiểu đặc điểm của
trạng ngữ trong câu
Nhận ra câu
rút gọn, khôi
phục thành
phần bị rút
gon, giải
- Dấu câu
dấu chấm lửng
trong câu
thích tác
dụng của câu
rút gọn
S cõu:4
S im :3,5
T l 35%
S cõu: 2
S im:1
T l: 10%
S cõu: 1
S im : 0.5
T l: 5%
Số câu : 1
Số điểm : 2
Tỉ lệ: 20%

3.Tp lm
vn
HS bit c
cỏch lm bi
vn ngh
Tng s cõu
Tng s im
T l %
S cõu:3
S im:1,5
T l: 15%
S cõu :3
S im:1,5
T l: 15%
S cõu:1
S im:2
T l: 20%
S cõu:1
S im:5
T l: 50%
S cõu:8
S im:10
T l: 100%
IV/ nội dung đề kiểm tra
(Thời gian làm bài: 90 phút)
I/ Trắc nghiệm khách quan : (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc nhận định hoặcphơng án trả lời đúng trong các
câu dới đây:
Câu 1: Những câu tục ngữ nói về thiên nhiên và lao động sản xuất nói về:
A. Các hiện tợng thuộc về quy luật của tự nhiên.

B. Công việc lao động sản xuất của nhà nông.
C. Mối quan hệ gữa thiên nhiên và con ngời.
D. Những kinh nghiệm quý báu của nhân dân lao động trong việc quan sát các hiện tợng
tự nhiên và trong lao động sản xuất.
Câu 2: Giá trị nhân đạo của tác phẩm " Sống chết mặc bay" (Phạm Duy Tốn) là gì ?
A. Thể hiện niềm căm thù giai cấp thống trị của tác giả
B. Thể hiện niềm thơng cảm của tác giả trớc cuộc sống lầm than , cơ cực của nhân dân
C. Phản ánh sự bất lực của con ngời trớc thiên nhiên dữ dội.
D. Phản ánh sự vô trách nhiệm của bọn quan lại.
Câu 3: Cụm từ "Những trò lố " trong nhan đề tác phẩm Những trò lố hay là Va-ren và Phan
Bội Châu ( Nguyễn ái Quốc) đợc dùng với dụng ý gì ?
A. Để trực tiếp vạch trần và tố cáo bản chất xấu xa của Va- ren .
B. Để gây sự chú ý của ngời đọc.
C. Để nói lên quan điểm của Va- ren về việc làm của mình.
D. Để nói lên quan điểm của ngờu đọc về những việc làm của Va-ren.
Câu 4: Câu đặc biệt là câu:
A. Đợc lợc bỏ một số thành phần câu nhằm mục đích làm cho câu gọn hơn , thông tin
nhanh hơn, tránh lặp lại.
B. Không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ.
C. Có kết cấu theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
D. Gồm hai kết cấu C-V trở lên.
Câu 5: Dấu chấm lửng trong đoạn văn sau có tác dụng gì ?
Thể điệu ca Huế có sôi nổi , tơi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thơng ai oán Lời ca
thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình ngời , tình đất nớc , trai hiền , gái lịch
( Ca Huế trên sông Hơng )
A. Nói lên sự ngập ngừng , đứt quãng.
B. Tỏ ý còn nhiều cung bậc cha kể ra hết.
C. Do ngời viết cha tìm ra từ diễn đạt.
D. Tỏ ý ngời viết lấp lửng hàm ý một vấn đề gì đó.
Câu 6: Trạng ngữ không đợc dùng để :

A. Chỉ nguyên nhân , mục đích của hành động đợc nói đến trong câu.
B. Chỉ thời gian và nơi chốn diễn ra hành động đợc nói đến trong câu
C. Chỉ phơng tiện và cách thức của hành động đợc nói đến trong câu.
D. Chỉ chủ thể của hành động đợc nói đến trong câu.
II/ Tự luận: ( 7 điểm)
Câu 1 : (2 điểm) Chỉ ra câu rút gọn trong đoạn văn sau . Giải thích tại sao lại dùng câu rút gọn
nh vậy ? Hãy khôi phục thành phần bị rút gọn?
Nay chúng ta đã giành đợc quyền độc lập. Một trong những công việc phải thực hiện cấp bách
lúc này là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dỡng nhân tài
( Hồ Chí Minh)
Câu 2 : ( 5 điểm) Chân lí Đoàn kết là sức mạnh đã đợc nhân dân Việt Nam thể hiện bằng
hình ảnh trong câu ca dao:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Chân lí ấy đã đợc thể hiện trong đời sống nh thế nào?
v/ h ớng dẫn chấm và thang điểm
I/ Phần trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
- HS trả lời mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm :
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D B A B B D
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: ( 2điểm)
- HS nêu rõ đợc :
+ câu rút gọn : Một trong những công việc phải thực hiện cấp bách ngay lúc
này là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dỡng nhân tài ( 0,5 điểm)
+ Tác dụng : Làm cho câu gọn hơn , tránh lặp lại từ ngữ (0,5 điểm)
- Khôi phuc thành phần bị rút gọn: Thêm chủ ngữ vào : Một trong những công
việc chúng ta phải thực hiện cấp bách lúc này là nâng cao dân trí ( 1 điểm)
Câu 2 : (5 điểm)
I. Yêu cầu chung :

- HS biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội
II. Yêu cầu cụ thể :
HS có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhng cần đảm bảo các yêu
cầu cơ bản sau:
a. Về nội dung ( 4 điểm): Hs làm sáng tỏ các ý sau :
- Luận đề : Sức mạnh của đoàn kết (0,5 điểm)
- Luận điểm và dẫn chứng: ( 2 điểm):
+ Sức mạnh vô địch của đoàn kết trong lao động ( dẫn chứng: đắp đê chống
lụt, cứu hoả, xây dựng các công trình )
+ Sức mạnh vô địch của đoàn kết trong chiến đấu chống ngoại xâm ( dẫn
chứng trong các cuộc chiến đấu và chiến thắng giặc ngoại xâm trên đất nớc
ta)
+ sức mạnh đoàn kết trong học tập , rèn luyện của bản thân ( dẫn chứng)
- Bài học đoàn kết đối với học sinh ; tránh làm mất đoàn kết , đoàn kết một
chiều xuê xoa , không đẩy mạnh phê bình và tự phê bình
b. Về hình thức (1điểm)
- Trình bày rõ bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng kiểu bài nghị
luận
- Diễn đạt lu loát, trình bày sạch sẽ
* Trên đây chỉ là những định hớng cơ bản, GV cần vận dụng linh hoạt khi
chấm bài, khuyến khích những bài làm sáng tạo giàu chất văn.


×