Học kỳ II
18 tuần (68 tiết)
Đại số
30 tiết
Hình học
38 tiết
16 tuần đầu x 4 tiết = 64 tiết
2 tuần cuối x 2 tiết = 4 tiết
12 tuần đầu x 2 tiết = 24 tiết
6 tuần cuối x 1 tiết = 6 tiết
12 tuần đầu x 2 tiết = 24 tiết
4 tuần giữa x 3 tiết = 12 tiết
2 tuần cuối x 1 tiết = 2 tiết
Ngày soạn: 4. 1. 2015.
Tiết: 41. Bài dạy: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Làm quen với các bảng về thu thập số liệu thống kê khi điều tra. Làm quen với
khái niệm tần số của một giá trò.
2. Kỹ năng: Xác đònh và diễn tả được dấu hiệu điều tra; Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu ,
giá trò của nó và tần số của một giá trò. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập
được qua điều tra.
3. Thái độ: Giáo dục tính thực tiễn của toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bò của giáo viên: SGK, SGV, SBT, thước thẳng, bảng phụ , phấn màu.
2. Chuẩn bò của học sinh: SGK, vở ghi bài, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (2 ph): Nhắc nhở học sinh cố gắng học toán, đối chiếu với kết quả học kỳ I vừa
qua để phấn đấu hơn nữa (Lớp trưởng lên thông qua kết qủa TBM Toán HK I).
3. Giảng bài mới (40 ph):
- Giới thiệu bài (1 ph): Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài đầu tiên của chương III gồm các nội
dung sau: Thu thập số liệu thống kê, Bảng tần số, Biểu đồ, Biểu đồ, Số trung bình cộng.
- Tiến trình bài dạy:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
8 ph Hoạt động 1.
Việc làm trên của người điều
tra là thu thập số liệu thống
kê về vấn đề được quan tâm.
Các số liệu trên được ghi lại
trong một bảng gọi là bảng
số liệu thống kê ban đầu.
Dựa vào bảng số liệu thống
kê ban đầu trên em hãy cho
biết bảng đó gồm mấy cột?
nội dung từng cột là gì?
Cho học sinh thực hành: Em
hãy thống kê điểm của tất cả
các bạn trong tổ của mình
qua bài kiểm tra toán HK I?
Tuỳ theo yêu cầu của mỗi
Hoạt động 1.
Ba cột: STT; lớp; số cây
trồng được của mỗi lớp.
Hoạt động nhóm.
1. Thu thập số liệu, bảng số
liệu thống kê ban đầu.
Các số liệu thu thập được khi
điều tra về một dấu hiệu gọi
là số liệu thống kê. Mỗi số
liệu là một giá trò của dấu
hiệu
Phần: Đại số – Lớp 7 – Trang 1
cuộc điều tra mà các bảng số
liệu thống kê ban đầu có thể
khác nhau, cho học sinh quan
sát bảng 2 trang 5 SGK.
Đại diện tổ 1 trình bày cấu
tạo bảng trước toàn lớp
10 ph Hoạt động 2.
C¸c em h·y thùc hiƯn ?2
Giới thiệu khái niệm dấu
hiệu và kí hiệu dấu hiệu như
SGK.
C¸c em h·y thùc hiƯn ?3
trang 5 SGK.
Giới thiệu khái niệm: giá trò
của dấu hiệu và dãy giá trò
của dấu hiệu
C¸c em h·y thùc hiƯn ?4
trang 6 SGK.
Hoạt động 2.
Nội dung điều tra trong bảng
1 là số cây trồng được của
mỗi lớp.
Trong bảng 1 có 20 đơn vò
điều tra.
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất
cả 20 giá trò.HS đọc dãy giá
trò của dấu hiệu Xở cột 3
bảng 1.
2 Dấu hiệu: a) Dấu hiệu, đơn
vò điều tra: Vấn đề hay hiện
tượng mà người điều tra quan
tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu
(thường được kí hiệu bằng
các chữ in hoa X; Y; …)
b) Giá trò của dấu hiệu, dãy
giá trò của dấu hiệu:
Số các giá trò (không nhất
thiết khác nhau) của dấu
hiệu đúng bằng các đơn vò
điều tra (thường được kí hiệu
là N)
12 ph Họat động 3.
C¸c em h·y thùc hiƯn ?5 vµ
?6 trang 6 SGK.
Giới thiệu khái niệm tần số
như SGK và cho học sinh
đọc lại.
C¸c em h·y thùc hiƯn ?7
trang 7 SGK.
Cho học sinh đọc phần đóng
khung trong SGK
Giới thiệu phần chú ý ở
SGK.
Hoạt động 3.
Hoạt động cá nhân
?5
có 4 số khác nhau trong
cột số cây trồng được.
Đó là: 28; 30;35;50.
?6
8 lớp trồng được 30 cây;
2 lớp trồng được 28 cây;
7 lớp trồng được 35 cây;
3 lớp trồng được 50 cây.
Đọc phần đóng khung.
3. Tần số của mỗi giá trò:
Sồ lần xuất hiện của một giá
trò trong dãy giá trò của dấu
hiệu được gọi là tần số của
giá trò đó.
Chú ý:
- Không phải mọi dấu hiệu
đều có giá trò là số
-
35 30 28 30 30 35 28
30 30 35 35 50 35 50
30 35 35 30 30 50
9 ph Họat động 4.
Cho học sinh hoạt động
nhóm bài tập 2 trang 7 SGK
a) Dấu hiệu: Thời gian cần
thiết hàng ngày mà An đi từ
nhà đến trường. Dấu hiệu đó
có 10 giá trò
b) Dấu hiệu có 5 giá trò khác
nhau.
Hoạt động 4.
Hoạt động nhóm.
Một nhóm lên trình bày, các
nhóm còn lại theo dõi và nêu
nhận xét.
4. Củng cố :
Bµi 2 trang 7 SGK.
c) Các giá trò khác nhau của
dấu hiệu là: 17;18;19;20;21
và tần số tương ứng lần lượt
là 1; 3; 3; 2; 1.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo (2 ph):
- Ra bài tập về nhà1; 3 trang 7 - 8 SGK. Bài 1; 2; 3 trang 3 - 4 SBT.
- Chuẩn bò bài mới: Cố gắng làm bài tập đầy đủ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG.
Ngày soạn: 4. 1. 2015.
Phần: Đại số – Lớp 7 – Trang 2
Tiết: 42. Bài dạy: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học : dấu hiệu, giá trò của dấu hiệu và tần số
của chúng.
2. Kỹ năng: Thành thạo tìm giá trò của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu cần
tìm hiểu.
3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bò của giáo viên: SGK, SGV, SBT, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2. Chuẩn bò của học sinh: Nắm vững các khái niệm đã học ở tiết trước. Chuẩn bò trước các bài
tập. Bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh tình hình lớp (1 ph):Kiểm tra sỹ số học sinh .
2. Kiểm tra bài cũ (7 ph): Thế nào là dấu hiệu ? Tần số của mỗi giá trò là gì? Nêu kí hiệu giá trò
của dấu hiệu, tần số ?
- Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ
cái in hoa X , Y …
- Số lần xuất hiện của một giá trò trong dãy giá trò của dấu hiệu gọi là tần số của giá trò đó.
- Giá trò của dấu hiệu kí hiệu là x và tần số của dấu hiệu kí hiệu là n.
3. Giảng bài mới (34 ph):
- Giới thiệu bài (1 ph): Vận dụng những khái niệm đầu tiên về thống kê vào việc giải các bài tập
như thế nào?
- Tiến trình bài dạy :
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
14 ph Hoạt động 1.
Đưa đề bài đã ghi sẵn trên
bảng phụ.
Các em hãy hoạt động nhóm.
Nhận xét việc làm của từng
nhóm và nêu lên những ưu
điểm và tồn tại của từng
nhóm.
Hoạt động 1.
Đọc đề bài
Hoạt động nhóm.
Cử đại diện nhóm lên bảng
trình bày bài giải của nhóm
mình, các nhóm khác theo
dõi và nhận xét.
1. Bµi 3 trang 8 SGK.
Bảng 5:
a) Dấu hiệu: Thời gian chạy
50m của mỗi HS nam trong
một lớp 7.
b) Số các giá trò của dấu hiệu
là 20.
Số các giá trò khác nhau của
dấu hiệu là 5.
c) Các giá trò khác nhau của
dấu hiệu là: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7;
8,8
Tần số của chúng lần lượt là:
2; 3; 8 ; 5; 2.
Bảng 6:
a) Dấu hiệu: Thời gian chạy
50m của mỗi HS nữ trong
một lớp 7.
b) Số các giá trò của dấu hiệu
Phần: Đại số – Lớp 7 – Trang 3
là 20.
Số các giá trò khác nhau của
dấu hiệu là 4.
c) Các giá trò khác nhau của
dấu hiệu là: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
Tần số của chúng lần lượt là:
3; 5; 7; 5
14 ph Họat động 2.
C¸c em h·y lµm bµi 4 trang
9 SGK.
Đưa đề bài đã ghi sẵn trên
bảng phụ lên bảng.
Gọi HS lần lượt làm từng câu
hỏi của bài tập 4, chú ý gọi
các đối tượng HS.
Hoạt động 2.
Đọc đề bài tập 4 trang 9
SGK.
Hoạt động cá nhân
2. Bµi 4 trang 9 SGK.
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè
trong từng hộp.
Số các giá trò: 30
b) Số các giá trò khác nhau
của dấu hiệu là 5.
c) Các giá trò khác nhau là
98; 99; 100; 101; 102.
Tần số của các giá trò theo
thứ tự trên là: 3; 4; 16; 4; 3.
5 ph Hoạt động 3.
Dấu hiệu là gì?
Tần số của dấu hiệu là gì?
Hoạt động 3.
Vấn đề hay hiện tượng mà
người điều tra quan tâm tìm
hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu
bằng chữ cái in hoa X, Y, …)
3. Củng cố
Số lần xuất hiện của một giá
trò trong dãy giá trò của dấu
hiệu gọi là tần số của giá trò
đó.
Giá trò của dấu hiệu kí hiệu
là x và tần số của dấu hiệu kí
hiệu là n.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo (3 ph)
- Ra bài tập về nhà: Số lượng học sinh nam của mỗi lớp trong một trường THCS được ghi lại
trong bảng dưới đây:
18 14 20 27 25 14
19 20 16 18 14 16
Cho biết:
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trò của dấu hiệu?
b) Nêu các giá trò khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trò đó?
- Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài Bảng “Tần số” các giá trò của dầu hiệu.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 11. 1. 2015.
Tiết: 43. Bài dạy: BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU.
I. MỤC TIÊU:
Phần: Đại số – Lớp 7 – Trang 4
1. Kiến thức: Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số số liệu
thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trò của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kỹ năng: Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét .
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi lập bảng tần số .
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bò của giáo viên: SGK, SGV, SBT, thước thẳng, bảng phụ ghi bảng 7, bảng 8 SGK và
phần đóng khung.
2. Chuẩn bò của học sinh: Học thuộc bài cũ, đọc trước bài mới trong SGK, Bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (7 ph): Số lượng học sinh nam của mỗi lớp trong một trường THCS đượcghi lại
trong bảng dưới đây:
18 14 20 27 25 14
19 20 16 18 14 16
- Dấu hiệu là gì? Số tất cả các gía trò của dấu hiệu.
- Nêu các giá trò khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trò đó
( Dấu hiệu: Số học sinh nam của mỗi lớp trong một trường THCS. Số tất cả các giá trò của dấu
hiệu: 12 giá trò.
Các gía trò khác nhau của dấu hiệu: 7 (14, 16, 18, 19, 20, 25, 27).
Tần số tương ứng: 3, 2, 2, 1, 2, 1, 1).
3. Giảng bài mới (35 ph):
- Giới thiệu bài (1 ph): Có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu của bảng 7 SGK được
không? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu.
- Tiến trình bài dạy:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
14 ph Hoạt động 1:
Treo bảng 7 trên bảng và
yêu cầu HS hoạt
động nhóm
? 1 trang 9 SGK.
Bổ sung thêm vào ta có bảng
như hình bên :
Giải thích :
Giá trò (x);
Tần số (n); N = 30;
Bảng như thế gọi là “bảng
phân phối thực nghiệm của
dấu hiệu”. Để cho tiện ta gọi
bảng đó là bảng “tần số “
Yêu cầu học sinh trở lại
bảng 1 lập bảng tần số ?
Hoạt động 1:
Quan sát bảng 7
Hoạt động nhóm
Kết quả hoạt động nhóm
của:
1. Lập bảng “tần số”
Giá trò
(x)
98 99 100 101 102
Tần số
(n)
3 4 16 4 3 N =
30
Giá trò
(x)
28 30 35 50
Tần số
(n)
2 8 7 3 N =
20
12 ph Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh chuyển
Hoạt động 2:
Việc chuyển thành bảng tần
2. Chú ý:
a. Có thể chuyển bảng “tần
Phần: Đại số – Lớp 7 – Trang 5
bảng tần số dạng ngang như
bảng 8 thành bảng dọc,
chuyển dòng thành cột (như
bảng 9 SGK)
Tại sao phải chuyển bảng số
liệu thống kê ban đầu thành
bảng tần số? Cho HS đọc chú
ý b)
Đưa phần đóng khung trong
SGK đã ghi trên bảng phụ
treo lên bảng và gọi một HS
đọc to cho cả lớp nghe và
theo dõi.
số giúp chúng ta quan sát,
nhận xét về giá trò của dấu
hiệumột cách dễ dàng, có
nhiều thuận lợi trong việc
tính toán sau này.
Đọc to phần đóng khung
trong SGK.
số” dạng “ngang” thành
bảng “dọc”
b. Bảng” tần số” giúp chúng
ta quan sát, nhận xét về giá
trò của một dấu hiệu dễ dàng,
thuận lợi trong việc tính toán.
Tóm lại:
Từ bảng số liệu thống kê ban
đầu có thể lập bảng “ tần số”
(bảng phân phối thực nghiệm
của dấu hiệu)
Bãng “tần số” giúp người
điều tra dễ có những nhận
xét chung về sự phân phối
các giá trò của dấu hiệu và
tiện lợi cho việc tính toán sau
này.
8 ph Hoạt động 3: Củng cố.
Cho HS hoạt động nhóm bài
tập 6 SGK
Hướng dẫn giải bài 7 SGK:
a. Dấu hiệu: Tuổi nghề của
mỗi công nhân trong một
phân xưởng
b. Bảng tần số
Nhận xét:
- Tuổi nghề thấp nhất là 1
năm.
- Tuổi nghề cao nhất là 10
Hoạt động 3:
Học sinh hoạt động nhóm
3. Bµi 6 trang 11 SGK.
a. Dấu hiệu: Số con của mỗi
gia đình.
b. Bảng tần số
b) Nhận xét:
- Số con của các gia đình
trong thôn là từ 0 đến 4 con
- Số gia đình có hai con
chiếm tỉ lệ cao nhất
- Số gia đình có từ 3 con trở
lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%
Số con của mỗi gia
đình (x)
0 1 2 3 4
Tần số (n) 2 4 17 5 2 N=30
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo (2 ph):
- Ra bài tập về nhà: 8, 9 trang 12 SGK
- Chuẩn bò bài mới: Làm bài tập đầy đủ, tiết sau luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 11. 1. 2015.
Tiết: 44. Bài dạy: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm giá trò của dấu hiệu và tần số tương ứng.
Phần: Đại số – Lớp 7 – Trang 6
2. Kỹ năng: Lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và ngược lại.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi lập bảng tần số và bảng số liệu thống kê ban đầu.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bò của giáo viên: SGK, SGV, SBT, thước thẳng, bảng phụ ghi bảng 13, 14 SGK.
2. Chuẩn bò của học sinh: SGK, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (7 ph): Thế nào là dấu hiệu, tần số ?
Bài 7.
a. Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân trong một phân xưởng
b.Bảng tần số
Nhận xét:
-Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
-Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
-Giá trò có tần số lớn nhất: 4
3. Giảng bài mới (35 ph):
- Giới thiệu bài (1 ph): Các em đã biết bảng tần số có hai dạng: bảng tần số dạng ngang và dạng
dọc. Hôm nay các em hãy vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
- Tiến trình bài dạy:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
15 ph Hoạt động 1:
Đưa đề bài tập 8 trang 12
SGK trên bảng phụ và yêu
cầu HS đọc đề bài.
Gọi lần lượt HS trả lời từng
câu hỏi.
Dấu hiệu ở đây là gì?
Xạ thủ bắn bao nhiêu phát?
Lập bảng tần số và rút ra
nhận xét?
Hoạt động 1:
Đọc đề bài
1. Bµi 8 trang 12 SGK.
a) Dấu hiệu:
Điểm số đạt được của mỗi lần
bắn súng.
Xạ thủ bắn 30 phát.
b) Bảng tần số
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất: 7
- Điểm số cao nhất: 10
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ
cao.
Điểm số (x) 7 8 9 10
Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30
Phần: Đại số – Lớp 7 – Trang 7
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
15 ph Hoạt động 2:
Cho HS hoạt động nhóm
bài tập 9 SGK trên bảng
nhóm (đề bài trên bảng
phụ)
Hoạt động 2:
2. Bµi 9 trang 12 SGK.
a. Dấu hiệu: Thời gian giải một
bài toán của mỗi học sinh (tính
theo phút)
Số các giá trò : 35
b. Bảng tần số:
Nhận xét:
- Số các giá trò khác nhau: 8.
- Thời gian giải một bài toán
nhanh nhất: 3 phút
- Thời gian giải một bài toán
chậm nhất: 10 phút.
- Thời gian giải một bài toán từ
7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35
4 ph Hoạt động 3:
Trong giờ luyện tập hôm
nay các em đã biết:
Hoạt động 3:
+ Dựa vào bảng số liệu
thống kê tìm dấu hiệu, biết
lập bảng tần số theo hàng
ngang cũng như theo cột
dọc và từ đó rút ra nhận xét
cần thiết (số các giá trò của
dấu hiệu, số các giá trò
khác nhau, giá trò lớn nhất,
giá trò nhỏ nhất, giá trò có
tần số lớn nhất, các giá trò
thuộc vào khoảng nào là
chủ yếu)
+ Dựa vào bảng tần số viết
lại bảng số liệu thống kê
ban đầu.
4. Củng cố toàn bài
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo (2 ph):
- Ra bài tập về nhà: Học ôn các khái niệm: dấu hiệu; số các giá trò; số các giá trò khác nhau; tần
số. Xem các bài tập đã chữa.
- Chuẩn bò bài mới: Biểu đồ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Đưa đề bài 3. Bài 7 trang 4 SBT: trên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài
Phần: Đại số – Lớp 7 – Trang 8
Em có nhận xét gì về nội dung yêu cầu của bài này so với bài vừa làm?
Bảng số liệu ban đầu này phải có bao nhiêu giá trò, các giá trò như thế nào?
Có rất nhiều cách trình bày.
Bài toán này là bài toán ngược với bài toán lập bảng tần số .
Bảng số liệu ban đầu này có 30 giá trò, trong đó có:
4 giá trò 110;
7 giá trò 115;
9 giá trò 120;
8 giá trò 125;
2 giá trò 130.
3. Bài 7 trang 4 SBT:
Ví dụ cách trình bày như sau:
110 115 125
115 120 110
125 115 125
120 130 120
125 115 130
110 120 125
115 125 120
120 120 115
125 115 120
120 125 110
x 110 115 120 125 130
n 4 7 9 8 2 N = 30
Ngày soạn: 18. 1. 2015.
Tiết: 45. Bài dạy: BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghóa minh hoạ của biểu đồ về giá trò của dấu hiệu và tần số
tương ứng.
2. Kỹ năng: Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo
thời gian. Biết cách đọc các biểu đồ đơn giản.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ các biểu đồ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bò của giáo viên: SGK, SGV, SBT, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
2. Chuẩn bò của học sinh: Sưu tầm một số biểu đồ các loại (từ sách, báo; từ SGK các môn học
khác). Bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (7 ph):
Kiểm tra việc sưu tầm biểu đồ của học sinh và nhận xét việc chuẩn bò ở nhà của các em.
3. Giảng bài mới (34 ph):
Phần: Đại số – Lớp 7 – Trang 9
- Giới thiệu bài (1 ph):Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số , người ta còn dùng biểu
đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trò của dấu hiệu và tần số . Có những dạng biểu đồ nào ?
cách vẽ biểu đồ ra sao? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu.
- Tiến trình bài dạy:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
14ph Hoạt động 1: Trở lại bảng tần
số được lập từ bảng 1 và cho
HS làm ? SGK theo các bước
đã hướng dẫn.
Cho HS đọc từng bước và
làm theo.
Lưu ý :
a) Độ dài trên hai trục có thể
khác nhau.
Trục hoành biểu diễn các giá
trò x, trục tung biểu diễn tần
số n.
b) Giá trò viết trước , tần số
viết sau.
Em hãy nhắc lại các bước vẽ
biểu đồ đoạn thẳng?
Hoạt động 1: Đọc từng bước
vẽ biểu đồ đoạn thẳng như
trong SGK.
Nhắc lại:
Dựng hệ trục toạ độ
Vẽ các điểm có các toạ độ
đã cho trong bảng.
Vẽ các đoạn thẳng.
Hoạt động nhóm bài tập 10
SGK.
Cử đại diện nhóm…
1. Biểu đồ đoạn thẳng.
Bảng tần số được lập từ bảng
1:
x 28 30 35 50
n 2 8 7 3 N = 20
10 ph Hoạt động 2: Bên cạnh các
biểu đồ đoạn thẳng thì trong
các tài liệu thống kê hoặc
trong sách, báo còn gặp loại
biểu đồ như hình 2 SGK.
Biểu đồ như hình 2 là biểu
đồ hình chữ nhật: Các hình
chữ nhật có khi được vẽ sát
nhau để nhận xét và so sánh.
Đặc điểm của biểu đồ hình
chữ nhật này là biểu diễn sự
thay đổi giá trò của dấu hiệu
theo thời gian ( từ năm 1995
đến năm 1998)
Hãy cho biết từng trục biểu
diễn cho đại lượng nào?
Yêu cầu HS nối trung điểm
các đáy trên của các hình
Hoạt động 2: Trục hoành
biểu diễn thời gian từ năm
1995 đến năm 1998.
Trục tung biểu diễn diện tích
rừng nước ta bò phá , đơn vò
nghìn ha.
Tiếp thu kiến thức.
2. Chú ý: Bên cạnh các biểu
đồ đoạn thẳng thì trong các
tài liệu thống kê hoặc trong
sách, báo còn gặp loại biểu
đồ như hình 2 SGK, đó là
biểu đồ đoạn thẳng.
Phần: Đại số – Lớp 7 – Trang 10
1
2
3
4
5
6
7
8
O
x
n
50
35
30
28
O
20
x
1998
1997
1996
1995
5
10
15
n
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
chữ nhật và yêu cầu nhận
xét về tình hình tăng, giảm
diện tích cháy rừng?
Như vậy biểu đồ đoạn thẳng
hay biểu đồ hình chữ nhật là
hình gồm các đoạn thẳng hay
các hình chữ nhật có chiều
cao tỉ lệ thuận với các tần số
10 ph Hoạt động 3: Em hãy nêu ý
nghóa của việc vẽ biểu đồ?
Nêu các bước vẽ biểu đồ
đoạn thẳng?
Cho HS làm bài tập 8 trang 5
SBT ( GV treo đề bài trên
bảng phụ cho HS thực hiện)
Hoạt động 3: Thực hiện cá
nhân bài tập 8 SBT.
3. Củng cố
Bài tập 8 SBT:
a) Nhận xét: HS lớp này học
không đều
Điểm thấp nhất là : 2
Điểm cao nhất là: 10
Số HS đạt 5;6;7 là nhiều nhất
b) Bảng tần số:
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo (2 ph):
- Ra bài tập về nhà: BTVN: 11; 12; 13 trang 14, 15 SGK; BT: 9; 10 trang 6 SBT.
- Chuẩn bò bài mới: Làm bài tập đầy đủ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 18. 1. 2015.
Tiết: 46. Bài dạy: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại từ biểu đồ đoạn
thẳng biết lập lại bảng tần số, biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc
thêm.
2. Kỹ năng: Có kó năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ biểu đồ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bò của giáo viên: SGK, SGV, SBT, Chuẩn bò trước một vài biểu đồ về đoạn thẳng, biểu
đồ hình chữ nhật và biểu đồ hình quạt. Thước thẳng có chia khoảng; bảng phụ, phấn màu.
2. Chuẩn bò của học sinh: SGK, học thuộc bài, làm bài tập, bảng nhóm.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (7 ph):
Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ? Chữa
Bµi 11 trang 14 SGK.
Bảng tần số bài 6 trang 11 SGK.
Số con của một 0 1 2 3 4
Phần: Đại số – Lớp 7 – Trang 11
y
4
5
17
x
4
3
2
2
O
1
hộ gia đình (x)
Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30
Biểu đồ đoạn thẳng:
3. Giảng bài mới (35 ph):
- Giới thiệu bài (1 ph): Vận dụng cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng vào việc giải các bài tập như thế
nào? Hôm nay ta tiến hành luyện tập.
- Tiến trình bài dạy:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
19 ph Hoạt động 1: Đưa đề bài 12
SGK đã ghi sẵn trên bảng
phụ và yêu cầu HS đọc đề
bài.
Gọi HS lên bảng làm câu a)
Gọi tiếp một HS làm câu b)
Cho HS nhận xét kó năng vẽ
biểu đồ của bạn?
Đưa tiếp bài tập sau trên
bảng phụ:
Hoạt động 1: Đọc đề bài.
Lập bảng tần số
Biểu diễn bằng biểu đồ
đoạn thẳng.
1. Bµi 12 trang 14 SGK.
Bài 8 trang 5 SBT.
Biểu đồ sau biểu diễn lỗi
chính tả trong một bài tập
làm văn của các HS lớp 7B.
Từ biểu đồ đó hãy:
a) Nhận xét.
b) Lập lại bảng tần số?
Cho HS hoạt động nhóm?
Cùng HS kiểm tra các nhóm
học tập và khen ngợi các
nhóm làm tốt.
So sánh bài tập 12 và bài tập
vừa làm, em có nhận xét gì?
a) Bảng tần số:
Giá trò (x) 17 18 20 25 28 30 31 32
Tần so á(n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N = 12
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng:
Phần: Đại số – Lớp 7 – Trang 12
y
x
17
25
32
31
30
28
20
18
3
2
1
O
n
x
7
6
5
4
3
2
1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
O
1
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
Kết quả hoạt động nhóm b tập trên bảng phụ:
a) có 7 HS mắc 5 lỗi;
6 HS mắc 2 lỗi;
5 HS mắc 3 lỗi;
5 HS mắc 8 lỗi.;
Đa số HS mắc từ 2 lỗi đến 8 lỗi (32 HS).
b) Bảng tần số :
Số lỗi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số(n) 0 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2 N = 40
9 ph Hoạt động 2: Cho HS giải
miệng bài tập 13 SGK
Nói tầm quan trọng của kế
hoạch hoá gia đình.
Hoạt động 2: Thực hiện.
2. Bµi 13 trang 15 SGK.
a) 16 triệu người.
b) Sau 78 năm (1999 -1921
= 78 )
c) 22 triệu người.
6 ph Hoạt động 3: Giới thiệu cho
HS cách tính tần suất theo
công thức:
n
f
N
=
(N: số các giá trò; n là
tần số của một giá trò; f là
tần suất của giá trò đó)
Giới thiệu biểu đồ hình quạt
như SGK.
Hoạt động 3: Đọc bài đọc
thêm.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo (2 ph):
Phần: Đại số – Lớp 7 – Trang 13
- Ra bài tập về nhà: Học ôn lại bài. Xem lại các bài tập đã chữa.
- Chuẩn bò bài mới: Số trung bình cộng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 25. 1. 2015.
Tiết: 47. Bài dạy: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử
dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so
sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
2. Kỹ năng: Tính số trung bình cộng.Tìm mốt của dấu hiệu
3. Thái độ: Bước đầu thấy được ý nghóa thực tế của mốt.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bò của giáo viên: SGK, SGV, SBT, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
2. Chuẩn bò của học sinh: SGK, thuộc bài cũ, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (5 ph): Kiểm tra việc chuẩn bò dụng cụ học tập của từng nhóm học sinh.
3. Giảng bài mới (37 ph):
- Giới thiệu bài (1 ph): Số nào có thể là đại diện cho các giá trò của dấu hiệu?
- Tiến trình bài dạy.
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
14ph Hoạt động 1: Đưa bài toán
trang 17 SGK đã ghi sẵn trên
bảng phụ cho HS quan sát đề
bài.
C¸c em h·y thùc hiƯn
?1 trang 17 SGK.
H&íng dÉn häc sinh thùc
hiƯn ?2 trang 17 SGK.
Em hãy lập bảng tần số
( bảng dọc) ?
Ta thay việc tính tổng số
điểm các bài có điểm số
bằng nhau bằng cách nhân
điểm số ấy với tần số của nó.
Bổ sung thêm hai cột vào
bên phải bảng như SGK.
Tính tổng các tích vừa tìm
được?
Chia tổng đó cho số các giá
Hoạt động 1:
Quan sát đề bài.
Có tất cả 40 bạn làm bài
kiểm tra .
Thực hiện
250
X = 6,25.
Đọc chú ý ở SGK.
Nêu cách tìm số trung bình
cộng như SGK.
Nhân từng giá trò với tần số
tương ứng.
Cộng tất cả các kết quả tìm
được.
Chia tổng đó cho số các giá
trò.
k = 9
x
1
= 2; x
2
= 3; …; x
9
= 10.
n
1
= 3; n
2
= 2 ; …; n
9
= 1
Điểm Tần Các
1. Số trung bình cộng của
dấu hiệu.
a) Bài toán :Điểm kiểm tra
Toán ( 1 tiết) của học sinh
lớp 7C được bạn lớp trưởng
ghi lại ở bảng sau :
3 6 6 7 7 2 9 6
4 7 5 8 10 9 8 7
7 7 6 6 5 8 2 8
8 8 2 4 7 7 6 8
5 6 6 3 8 8 4 7
b) Công thức:
1 1 2 2 k k
x n x n x n
X=
N
× + × + + ×
Trong đó
x
1
, x
2
, … x
k
là k giá trò khác
nhau của dấu hiệu X
n
1
, n
2
, … n
k
là k tần số tương
ứng
Phần: Đại số – Lớp 7 – Trang 14
trò( tức tổng các tần số ) . Ta
được số trung bình kí hiệu X.
Hãy đọc kết quả X ở bài
toán trên?
Cũng có thể nói giá trò trung
bình cộng của dấu hiệu là
6,25.
Cho HS đọc chú ý SGK
Thông qua bài toán vừa làm ,
em hãy nêu lại các bước tìm
số trung bình cộng của một
dấu hiệu?
Em hãy chỉ ra ở bài tập trên
thì k =? x
1
, x
2
…, x
9
= ?
n
1
, n
2
,…, n
9
= ?
Số trung bình cộng có ý
nghóa gì?
số (x) số
( n)
tích
(x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
5
12
15
48
63
72
18
10
N =
40
Tổng:
250
Häc sinh ho¹t ®éng nhãm
?3 ; ?4 trang 18 SGK.
N là số các gía trò
14 ph Hoạt động 2: Nêu ý nghóa số
trung bình cộng như SGK .
Để so sánh khả năng học
toán của hai học sinh, ta căn
cứ vào đâu ?
Cho HS đọc chú ý trang 19
SGK.
Hoạt động 2: Học sinh nghe
Ta căn cứ vào điểm trung
bình môn toán của hai HS
đó.
Đọc chú ý.
2. Ý nghóa của số trung bình
cộng.
Số trung bình cộng thường
được dùng làm đại diện cho
dấu hiệu , đặc biệt là khi
muốn so sánh các dấu hiệu
cùng loại.
5ph Hoạt động 3: Cho HS quan
sát đề bài ở ví dụ bảng 22
SGK.
Cỡ dép nào mà cửa hàng bán
được nhiều nhất? Có nhận
xét gì về tần số của giá trò
39?
Vậy giá trò 39 với tần số lớn
nhất (184) được gọi là mốt
Hoạt động 3: Đọc ví dụ.
Đó là cỡ 39, bán được 184
đôi.
Giá trò 39 có tần số lớn nhất
là 184.
Đọc lại khái niệm mốt ở
SGK.
3. Mốt của dấu hiệu.
Mốt của dấu hiệu là giá trò
có tần số lớn nhất trong bảng
tần số ; kí hiệu là Mo.
Ví dụ: Trong bảng 22 SGK
có Mo = 39.
3 ph Hoạt động 4: Cho HS làm bài
tập 15 trang 20 SGK.
(Làm trên bảng phụ)
Hoạt động 4: Hoạt động
nhóm
Kết quả:
Củng cố :
Bµi 15 trang 20 SGK.
a) Dấu hiệu: Tuổi thọ của
mỗi bóng đèn do một nhà
máy sản xuất.
b) Số trung bình cộng:
58640
X 1172,8.
50
= =
(giờ)
c) M
o
= 1180.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo (2 ph):
- Ra bài tập về nhà: 16; 17; 18 trang 20 – 21 SGK.
Phần: Đại số – Lớp 7 – Trang 15
- Chuẩn bò bài mới: Làm bài tập hôm sau luyện tập tốt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 25. 1. 2015.
Tiết: 48. Bài dạy: LUYỆN TẬP SỐ TRUNG BÌNH CỘNG.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách tính số trung bình cộng
2. Kỹ năng: Tính số trung bình cộng của dấu hiệu và tìm mốt .
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán .
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bò của giáo viên: SGK, SGV, SBT, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
2. Chuẩn bò của học sinh: SGK, học thuộc bài cũ, bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (7 ph):
Nêu công thức tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Và giải thích các kí hiệu?
1 1 2 2 3 3
k k
x n x n x n x n
X
N
× + × + × + + ×
=
Trong đó : x
1
, x
2
, … ,x
k
là k giá trò khác nhau của dấu hiệu X
– n
1
, n
2
, … ,n
k
là k tần số tương ứng
N là số các gía trò
Nêu ý nghóa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu?
Số trung bình cộng thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu , đặc biệt là khi muốn so sánh
các dấu hiệu cùng loại.
Mốt của dấu hiệu là giá trò có tần số lớn nhất trong bảng tần số ; kí hiệu là Mo.
Chữa bài tập 15 SGK?
a. Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn do một nhà máy sản xuất.
b. Số trung bình cộng:
58640
X 1172,8.
50
= =
(giờ)
c. M
o
= 1180.
3. Giảng bài mới (35 ph):
- Giới thiệu bài (1 ph): Vận dụng công thức tính số trung bình cộng của dấu hiệu vào việc giải
các bài tập như thế nào? Hôm nay các em tiến hành luyện tập.
- Tiến trình bài dạy:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
8 ph Hoạt động 1:
Bµi 16 trang 20 SGK.
Học sinh trả lời tại chỗ
Hoạt động 1:
Quan sát bảng tần số ta
thấy có sự chênh lệch rất
lớn giữa các giá trò của dấu
hiệu ( chẳng hạn 100 và 2).
Do vậy không nên dùng số
trung bình cộng làm đại
diện cho dấu hiệu.
1. Bµi 16 trang 20 SGK.
Phần: Đại số – Lớp 7 – Trang 16
Giá trò (x) 2 3 4 90 100
Tần số (n) 3 2 2 2 1 N = 10
10ph Hoạt động 2:
Đưa đề bài tập 17 SGK đã
ghi sẵn trên bảng phụ cho
HS quan sát và thực hiện.
Cho HS thực hiệøn cá nhân
trên bảng con, gọi 2 HS lên
bảng thực hiện, mỗi em một
câu?
Gợi ý cho HS dựa vào công
thức để tính (sử dụng máy
tính bỏ túi)
Hoạt động 2:
Đọc đề bài.
Câu a)
câu b)
Cả lớp thực hiện.
2. Bµi 17 trang 20 SGK.
a)
___
X
≈
7,68 phút.
b) Tần số lớn nhất là 9, giá trò
tương ứng với tần số 9 là 8.
Vậy: Mo = 8
11 ph Hoạt động 3:
Đưa đề bài tập 18 lên bảng
phụ và hỏi: Em có
nhận xét gì về sự
khác nhau giữa
bảng này và những
bảng tần số đã biết?
Bảng này ta gọi là bảng
phân phối ghép lớp và giới
thiệu cách tính như SGK.
- Tính số trung bình cộng
Hoạt động 3:
Bảng này khác so với
những bảng tần số đã biết
là trong cột giá trò ( chiều
cao) người ta ghép các giá
trò của dấu hiệu theo từng
lớp ( hay sắp xếp theo
khoảng)
Ví dụ: Từ 110 đến 120 (cm)
có 7 em HS.
3. Bµi 18 trang 21 SGK.
Chiều cao (sắp xếp theo
khoảng)
Tần số (n)
105
110 – 120
121 – 131
132 – 142
143 – 153
155
1
7
35
45
11
1
N = 100
5 ph Hoạt động 4:
Công thức tính số trung bình
công của dấu hiệu? Giải
thích các kí hiệu trong công
thức?
Ý nghóa của số trung bình
cộng ? Mốt của dấu hiệu ?
Bảng phân phối ghép lớp ?
Cách tính giá trò trung bình ?
Hoạt động 4:
Trả lời được.
Xem lại bài 18 SGK, cách
tính giá trò trung bình.
4. Củng cố
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo (2 ph) :
Phần: Đại số – Lớp 7 – Trang 17
- Ra bài tập về nhà: Bài tập: 20; 21 trang 23 SGK; Bài tập 14 trang 7 SBT.
- Chuẩn bò bài mới: Ôn tập chương III; Làm 4 câu hỏi ôn tập chương.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 1. 2. 2015.
Tiết: 49. Bài dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kó năng cần thiết trong chương.
2. Kỹ năng: Ôn lại kiến thức và kó năng cơ bản như : dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số
trung bình cộng, mốt , biểu đồ. Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự học ở nhà của HS. Phát triển tư duy tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bò của giáo viên: SGK, SGV, SBT, thước thẳng, bảng phụ , phấn màu.
2. Chuẩn bò của học sinh: Nắm được những vấn đề cơ bản của chương. Soạn các câu hỏi
phần ôn tập chương và làm các bài tập đã cho ở tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (5 ph): Kiểm tra việc chuẩn bò ôn tập ở nhà của các em.Nhận xét việc học
ở nhà của các em?
3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài (1 ph): Để giúp các em nắm được những vấn đề cơ bản của chương III một
cách có hệ thống, hôm nay ta tiến hành ôn tập chương III .
- Tiến trình bài dạy.
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
12 ph Hoạt động 1: Muốn điều tra
về một dấu hiệu nào đó, em
phải làm những việc gì ?
Trình bày kết quả thu được
theo mẫu nào ?
Hãy nêu mẫu bảng số liệu
ban đầu ?
Tần số của một giá trò là gì?
có nhận xét gì về tổng các
tần số ?
Bảng tần số gồm những cột
nào?
Cách tính số trung bình
cộng?
Mốt của dấu hiệu ? Kí
hiệu ?
Người ta dùng biểu đồ làm
gì ?
Hoạt động 1: Thu thập số
liệu thống kê, lập bảng số
liệu ban đầu, lập bảng tần số
, tìm số trung bình cộng của
dấu hiệu, mốt của dấu hiệu;
để có một hình ảnh cụ thể
về dấu hiệu ta dùng biểu đồ.
Quan sát tổng thể.
Mẫu bảng số liệu ban đầu
thường gồm:
STT Đơn vò Số
liệu
điều
tra
Trả lời miệng.
Giá
trò x
Tần
số(n
)
Các
tích
(xn)
X
1. Lí thuyết:
Điều tra về một dấu hiệu
Thu thập số liệu thống kê
- Lập bảng số liệu ban đầu
-Tìm các giá trò khác nhau
-Tìm tần số của mỗi giá trò
Bảng “Tần số”
Biểu đồ
Số trung bình cộng,
Mốt của dấu hiệu
nghóa của thống kê trong
đời sống
Phần: Đại số – Lớp 7 – Trang 18
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
Trả lời các yêu cầu của GV
đưa ra.
18 ph Hoạt động 2: Đưa đề bài tập
20 SGK trên bảng phụ và
cho HS hoạt động nhóm?
Đề bài yêu cầu gì?
Treo bài làm của vài nhóm
lên bảng và cho HS nhận
xét?
Hoạt động 2: Hoạt động
nhóm.
Quan sát và nhận xét.
2. Bài tập:
Bài 20 SGK:
a) Lập bảng tần số.
b) Dựng biểu đồ đoạn thẳng
c) Tính số trung bình cộng.
Năng suấ ( tạ / ha ) Tần số (n) Các tích (x.n)
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180
50
1090
X 35
31
= ≈
31 1090
6 ph Hoạt động 3: Nêu cách tính
số trung bình cộng?
Hoạt động 3:
Học sinh nêu.
Làm bài tập.
3. Củng cố
Bài tập : Điểm kiểm tra Toán của một lớp 7 được ghi trong bảng sau:
6 5 4 7 7 6 8 5 6
3 8 2 4 6 8 2 6 3
8 7 7 7 4 10 8 7 3
5 5 5 9 8 9 7 9 9
5 5 8 8 5 9 7 5 5
a) Tổng các tần số của dấu hiệu thống kê là: b) Số các giá tri khác nhau của dấu hiệu
thống kê là: c) Tần số HS có điểm 5 là: d) Mốt của dấu hiệu:
Kết quả: a) 45 b) 9 c ) 10 d) 5.
Phần: Đại số – Lớp 7 – Trang 19
20
45
35
25
n
9
8
7
6
5
4
3
2
1
x
50
40
30
O
4) Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo (2 ph) :
- Ra bài tập về nhà: Ôn tập lại lí thuyết, làm các bài tập còn lại của chương.
- Chuẩn bò bài mới: Hôm sau kiểm tra một tiết chương III.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Ngày soạn: 1. 2. 2015.
Tiết: 50. KIỂM TRA 45 PHÚT ĐẠI SỐ CHƯƠNG III
I.MỤC ĐICH YÊU CẦU:
1. Kiến thức: Nắm vững kiến thức đã học trong chương thống kê.
2. Kỹ năng: Biết cách thu thập được số liệu hống kê. Hiểu được khái niệm tần số, số trung bình
cộng, mốt. Trình bày được số liệu thống kê bằng bảng, biểu đồ. Vận dụng phân tích và tổng hợp
số liệu thống kê qua trung bình cộng và mốt.
3. Thái độ: Cẩn thận trong tính toán, vẽ biểu đồ, độc lập suy nghó…
II.CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bò của giáo viê: Chuẩn bò đề và đáp án.
2. Chuẩn bò của học sinh: Được phát đề phô-tô sẵn.
III. HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA:
ĐỀ:
I. Trắc nghiệm (5 điểm).
Câu 1. Điểm kiểm tra 15 phút môn toán của học sinh lớp 7 được ghi lại như sau:
Điểm số (x) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n) 2 1 3 3 8 4 2 6 5 6 N = 40
a) Dấu hiệu điều tra là:
A.
Tìm hiểu là số điểm đạt được sau mỗi làn bắn của một xạ thủ
B.
Điểm kiểm tra 15 phút mơn tốn của mỗi bạn học sinh lớp 7.
C.
Điểm kiểm tra tốn HKI của mỗi bạn học sinh lớp 7.
D.
Thời gian làm bài tập mơn tốn của mỗi bạn học sinh lớp 7.
b) Số các giá trị của dấu hiệu là:
A. 20
B. 30
C. 40
D. 50
Phần: Đại số – Lớp 7 – Trang 20
ý
nghÜa cđa thèng kª
trong ®êi sèng
,mèt
X
BiĨu ®å
B¶ng tÇn sè
Thu thËp sè liƯu
thèng kª
§iỊu tra vỊ 1 dÊu hiƯu
c) Điểm kiểm tra thấp nhất là:
A. 1
B. 3
C. 5
D. 7
d) Điểm số tập trung từ chủ yếu từ 5 đến 9 điểm là chũ yếu, chiềm tỉ lệ:
A. 62%
B. 63%
C. 64%
D. 65%
e) Điểm số có tần số cao nhất là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 2. Thời gian làm bài tập (tính bằng phút) của học sinh lớp 7 được biểu diển bỡi biểu đồ đoạn
thẳng sau:
a) Trục hồnh dùng biểu diễn:
A.
Các giá trị x.
B.
Tần số n.
C.
Số con điểm.
D.
Thời gian làm bài mỗi học sinh.
b) Số các giá trị khác nhau là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
c) Thời gian làm bài tập chậm nhất là:
A. 7
B. 9
C. 10
D. 14
d) Số trung bình cộng của dấu hiệu điều tra (làm tròn đến hàng đơn vị) là:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
e) Mốt của dấu hiệu điều tra là:
A. 14
B. 10
C. 9
D. 8
II. Tự luận (5 điểm). Một xạ thủ thi bắn súng. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại
trong bảng sau:
8 7 7 9 8 8 9 8
10 9 8 7 8 8 8 9
7 5 10 8 7 8 8 8
6 8 7 8 10 9 6 8
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Lập bảng “ tần số”. Nêu nhận xét về dấu hiệu.
c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng (trục hồnh biểu diễn điểm số, trục tung biểu diễn tần số).
d) Tính số trung bình cộng của dấu hiệu (làm tròn đến hàng đơn vị). Mốt của dấu hiệu là bao
nhiêu?
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (5 điểm). Mỗi đáp án đúng ghi 0,5 điểm
Câu hỏi 1 2
Trả lời a b c d e a b c d e
II. Tự luận (5 điểm).
Phần: Đại số – Lớp 7 – Trang 21
x
14
n
7
6
5
4
3
2
1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
O
1
BÀI
NỘI DUNG ĐIỂM
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Lập bảng “ tần số”. Nêu nhận xét về dấu hiệu.
Điểm số (x) 5 6 7 8 9 10
Tần số (n) 1 2 6 15 5 3 N = 40
c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng (trục hồnh biểu diễn điểm số, trục
tung biểu diễn tần số).
d) Tính số trung bình cộng của dấu hiệu (làm tròn đến hàng
đơn vị). Mốt của dấu hiệu là bao nhiêu?
III. KẾT QUẢ (THỐNG KÊ CÁC LOẠI ĐIỂM):
LỚP SĨ SỐ GIỎI KHÁ TRUNG
BÌNH
YẾU KÉM
SL % SL % SL % SL % SL %
7A
3
39
7A
4
41
7A
5
40
Tổng cộng
IV. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM :
B. MA TRẬN ĐỀ:
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG III – ĐẠI SỐ 7
(Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ)
Cấp độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Chủ đề 1
Thu thập các số
liệu thống kê.
Tần số.
Bảng tần số .
Biểu đồ
D ựa vào
số liệu
thống kê.
Xác định
tần số, các
giá trị
khác nhau,
tần số của
một giá
trị, giá trị
có tần số
nhỏ nhất,
D ựa vào
biểu đồ
đoạn
thẳng.
Xác định
số giá trị,
tần số, số
trung
bình
cộng, mốt
của dấu
hiệu.
D ựa
vào
bảng số
liệu
thống
kê.
Xác
định số
giá trị,
tần số,
số
trung
D ựa vào
bảng số
liệu
thống kê.
Xác định
số giá trị,
tần số, số
trung
bình
cộng,
bằng
biểu đồ
Phần: Đại số – Lớp 7 – Trang 22
số trung
bình cộng,
mốt cùa
dấu hiệu.
bình
cộng,
mốt
của dấu
hiệu.
đoạn
thẳng,
mốt của
dấu hiệu.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 8
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%
Số
câu
Số
điểm
Tỉ lệ
%
Số câu 4
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%
Số
câu
Số
điểm
Tỉ lệ
%
Số câu 4
Số điểm
1
Tỉ lệ
10%
Số câu 5
Số điểm 5
Tỉ lệ 50%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số
điểm
Tỉ lệ
%
Số câu 21
10điểm
=100%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 8
Số điểm 2
20%
Số câu 4
Số điểm 2
20%
Số câu 9
Số điểm 6
60%
Số câu 21
Số điểm
10
= 100%
Phaàn: Ñaïi soá – Lôùp 7 – Trang 23