Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

tg237

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.09 KB, 49 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Lời nói đầu
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng, nhà nớc chủ trơng mở rộng quan
hệ hợp tác trong mọi lĩnh vực nhằm phát triển kinh tế nớc nhà cũng nh nhu
cầu sống của mọi ngời dân cần nâng cao, một lĩnh vực đợc coi là quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân đó là kinh doanh thơng mại và dịch vụ.
Cùng với sự phát triển đi lên của đất nớc ngành kinh doanh thơng mại
và dịch vụ nói riêng đã tự khẳng định mình để có chỗ đứng trong thơng trờng
muốn làm đợc điều này cần có những doanh nghiệp vững mạnh cả về nhân
lực và tiền lực, một bộ máy quản lý nói chung và bộ máy quản lý kế toán nói
riêng là không thể thiếu đợc.
Ngày nay để đáp ứng đợc các đòi hỏi nền kinh tế thị trờng và nhu cầu
ngày càng cao trong công tác quản lý, phát huy vai trò của kế toán là một
hoạt động của doanh nghiệp một cách thờng xuyên liên tục toàn diện và có
hệ thống, phát triển và khai thác kịp thời những khả năng tiềm tàng của
doanh nghiệp đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức công tác một cách cụ thể
từ các chứng từ ban đầu đến các hình thức phân phối kế toán mà doanh
nghiệp áp dụng.
Nhận thức đợc tầm quan trọng đó nên trong thời gian thực tập ở công
ty "Cổ Phần Bi Việt". Em đã tìm hiểu công tác tổ chức quản lý kế toán của
công ty.
Đợc sự giúp đỡ của cô và các anh chị cán bộ trong phòng kế toán. Em
đã đi sâu tìm hiểu và mạnh dạn chon đề tài" Kế toán lu chuyển hàng hoá "
để làm báo cáo thực tập của mình.
Báo cáo thực tập đợc chia làm ba phần:
Phần I:
I. Đặc điểm tình hình của đơn vị
1. Quá trình hoạt động và phát triển của công ty
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty, hình thức kế toán công ty áp dụng.


4. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hởng tới công tác hạch toán của đơn vị II.
Thực trạng công tác kế toán của đơn vị
Phần II: Nội dung chính của báo cáo thực tập.
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần III: Kết luận.
Do hạn chế về thời gian và năng lực của bản thân nên bài viết của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đợc sự thông cảm và đóng
góp ý kiến của thầy cô và đơn vị thực tập để bài viết của em đợc hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn công ty" Cổ Phần Bi Việt" và đặc biệt là cô
giáo Phan Thị Thanh Hà- Ngời trực tiếp hứơng dẫn em trong thời gian thực
tập vừa qua đã tận tình giúp đỡ để báo cáo của em đợc hoàn thành.
Em xin chân thành cảm ơn.
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần i
I. Đặc điểm tình hình của đơn vị
1. Quá trình hoạt động và phát triển của công ty.
Công ty "Cổ phần Bi Việt" đựơc thành lập vào tháng 2 năm 2003.
Công ty đợc thành lập theo quyết định của sở đầu t và phát triển thành phố
Hà Nội, công ty chính thức đi vào hoạt động từ ngày 10 tháng 02 năm 2003.
Trụ sở chính của công ty: Số 60 đờng Giải Phóng, Phờng Phơng Mai,
Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 5742379
Nhiệm vụ kinh doanh chính của công ty là mua bán máy móc, vật t, thiết bị
phục vụ ngành công nghiệp, xây dựng giao thông, hàng nông, lâm thuỷ hải
sản, hàng thủ công mỹ nghệ, mua bán sửa chữa lắp ráp các phơng tiện vận
tải, thiết bị văn phòng, nhng mặt hàng chính chủ yếu mà công ty kinh doanh
là" Vòng Bi Công Nghiệp".

Trong điều kiện nền kinh tế của nớc ta là nền kinh tế đang phát triển,
trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá doanh nghiệp đã có hớng đi đúng
đó là kinh doanh các loại máy móc thiết bị phục vụ cho các ngành nghề phát
triển từ đó góp phần làm cho nền kinh tế của nớc ta ngày càng phát triển hơn.
Ban đầu thành lập số vốn của công ty là: 3.000.000.000. đồng
Do các cổ đông sáng lập là:
1. Nguyễn Quốc Bảo
2.Vũ Thị Ngọc Anh
3. Vũ Bảo Hồng
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị:


H1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
- Chủ tịch hội đồng quản trị: Là cổ đông lớn nhất của công ty, thực
hiện các chức năng quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động của công ty trớc pháp luật.
- Giám Đốc: Là ngời điều hành mọi hoạt động hàng ngày của công ty
và chịu trách nhiệm trớc chủ tịch hội đồng quản trị về việc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ đợc giao.
-Phó Giám Đốc: Là ngời đợc giám đốc uỷ quyền thay mặt giám đốc
khi vắng mặt trực tiếp phụ trách kinh tế tổng hợp của và các công việc kinh
doanh của công ty.
4
Chủ tịch hội đồng quản trị
Giám Đốc
Phó Giám đốc
Phòng Kế Toán Phòng Kinh Doanh
Kho

Bộ phận bán hàng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
-Phòng kế toán: Có chức năng tham mu cho ban lãnh đạo công ty, tổ
chức thực hiện công tác kế toán thống kê của doanh nghiệp.
-Phòng kinh doanh: Có chức năng thực hiện và tham mu cho ban lãnh
đạo trong công tác kinh doanh của công ty, ngoài ra phòng kinh doanh còn
đề ra các kế hoạch kinh doanh của công ty, lập kế hoạch quảng cáo và giới
thiệu các sản phẩm các mặt hàng kinh doanh nhằm mang lại các hợp đồng
kinh tế có hiệu quả cao trong công ty, phát triển và tìm kiếm thị trờng trong
nớc, mở rộng mạng lới bán hàng.
-Kho: Là nơi lu trữ hàng hoá, thực hiện chức năng xuất, nhập hàng.
-Bộ phận bán hàng: Là những ngời trực tiếp giới thiệu sản phẩm hàng
hoá đến khách hàng.
3. Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị, hình thức kế toán công ty áp
dụng.
Xuất phát từ công tác tổ chức quản lý kinh doanh và yêu cầu hạch toán
kế toán của đơn vị, hiện nay doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán"chứng
từ ghi sổ" với hệ thống sổ sách tài khoản sử dụng tơng đối tốt phù hợp theo
đúng chế độ nhà nớc ban hành.
Việc áp dụng hình thức kế toán này phù hợp với trình độ quản lý của
công ty vì hình thức này đơn giản thuận tiện cho việc sử dụng các nghiệp vụ
kế toán cùng với hình thức kế toán công ty áp dụng phơng pháp đánh giá
hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên kỳ hạch toán theo tháng
phù hợp với kỳ báo cáo và công ty nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ. Toàn
bộ quy trình hạch toán, xử lý chứng từ, luân chuyển chứng từ, cung cấp thông
tin kinh tế thực hiện trên máy vi tính .
Công ty áp dụng hình thức "chứng từ ghi sổ" đợc thể hiện qua sơ đồ
sau đây:
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

H2: Sơ Đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
Kế toán "chứng từ ghi sổ"
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Đặc điểm của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là các hoạt động kinh tế
tài chính đợc phản ánh ở chứng từ gốc đều đợc phân loại tổng hợp, lập chứng
từ ghi sổ, sau đó sử dụng chứng từ ghi sổ, để ghi sổ các tài khoản.
Hệ thống sổ sách sử dụng trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
gồm: Sổ cái các tài khoản, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, các sổ kế toán chi tiết.
6
Chứng từ
ghi sổ
Sổ kế toán
chi tiết
Sổ quỹ
Sổ cái Sổ dăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng chi tiết số
phát
sinh
Bảng cân đối
số phát sinh
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chi tiết gốc
Báo cáo tài chính
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+Sổ cái các tài khoản: Là sổ kế toán tổng hợp sử dụng để ghi chép các
hoạt động kinh tế tài chính theo từng tài khoản kế toán tổng hợp.
+Sổ" Đăng ký chứng từ ghi sổ": Là sổ kế toán tổng hợp sử dụng để ghi

các hoạt động kinh tế tài chính tổng hợp trong các chứng từ ghi sổ theo thứ
tự thời gian.
+ Sổ kế toán chi tiết: là sổ kế toán sử dụng để ghi chép các hoạt động
kinh tế tài chính theo yêu cầu quản lý chi tiết cụ thể của đơn vị đối với hoạt
động kinh tế tài chính đó.
Trình tự và phơng pháp ghi sổ kế toán trong hình thức kế toán" chứng
từ ghi sổ".
Căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp,
tiến hành phân loại tổng hợp lập chứng từ ghi sổ.
Các chứng từ liên quan đến tiền mặt thủ quĩ ghi vào sổ quĩ, cuối ngày
chuyển sổ quĩ kèm theo chứng từ thu chi tiền mặt cho kế toán, kế toán tổng
hợp số liệu từ sổ quĩ lập chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào số liệu chứng từ ghi sổ, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ, sau đó ghi sổ cái các tài khoản liên quan.
Cuối tháng căn cứ số liệu ở các sổ kế toán chi tiết lập các bảng chi
tiết số phát sinh căn cứ số liệu ở sổ cái tài khoản lập bảng đối chiếu số phát
sinh.
Sau đó tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu ở bảng cân đối số phát
sinh với số liệu ở các bảng chi tiết số phát sinh, số liệu ở bảng đăng ký chứng
từ ghi sổ, số liệu ở sổ quĩ.
Sau đó đối chiếu số liệu đảm bảo sự phù hợp căn cứ vào số liệu ở bảng
đối chiếu số phát sinh lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo tài chính khác.
4. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hởng tới công tác hạch toán của đơn
vị.
Công ty cổ phần Bi Việt là một công ty mới đợc thành lập từ năm
2003. Bớc đầu thành lập với số vốn ban đầu không nhiều, cơ sở vật chất còn
thiếu, hơn nữa là một công ty cổ phần do các cổ đông tự góp vốn, ban đầu đi
vào hoạt động kinh doanh công ty gặp không ít khó khăn về vốn, cơ sở vật
chất công ty còn gặp rất nhiều khó khăn nh việc tuyển chọn lao động có năng
lực và khả năng làm việc, đội ngũ Marketing cha có kinh nghiệm trong việc

giới thiệu các sản phẩm hàng hoá, cha tạo đợc lòng tin với đối tác vì vậy khi
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
những ngày đầu mới thành lập công ty phải rất khó khăn để tìm cho mình
một chỗ đứng. Nhng ban lãnh đạo công ty đã không ngừng nỗ lực tìm kiếm
đối tác mở rộng quan hệ kinh doanh, đào tạo đợc một đội ngũ lao động làm
việc có hiệu quả, gây dựng niềm tin với đối tác.
Hiện nay công ty không những tạo đợc mối quan hệ làm ăn với đối tác
ở Hà Nội mà còn mở rộng quan hệ với tất cả các tỉnh trong nớc và dần dần
khẳng định vị trí quan trọng trong nền kinh doanh của đất nớc.
II. Thực trạng công tác kế toán của đơn vị.
* Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán.
Kế toán lu chuyển hàng hoá và các chứng từ sổ sách áp dụng.


Phần II
Nội dung chính của báo cáo
Lu chuyển hàng hoá là quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá
trong doanh nghiệp thơng mại.
- Hàng ngày khi có các nghiệp vụ nhập xuất hàng hoá thủ kho kiểm
tra số lợng thực nhập, thực xuất với số lợng ghi trên các phiếu nhập, phiếu
8
Sổ cái tk 156,
133,511,333
sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Bảng kê chứng từ
dịch vụ mua vào,
bán ra

Hoá đơn GTGT
Sổ chi tiết vật tư
hàng hoá
Sổ quỹ
Sổ chi tiết thanh toán
với người mua, người
bán
Sổ chi tiết thuế gtgt
Phiếu NK, Phiếu
XK
Chứng từ ghi sổ
tk 156, 133,511,
333
Hình 3: Sơ đồ trình tự kế toán lu chuyển hàng hoá
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
xuất và xác định số lợng thực nhập, thực xuất, để ghi vào phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho. Cuối tháng thủ khu cộng tổng nhập, tổng xuất hàng hoá
trong tháng và tồn cuối tháng từ danh điểm vật liệu để đối chiếu bảng Nhập -
Xuất - Tồn do kế toán lập.
Bảng tổng hợp Nhập - Xuất -Tồn đợc thể hiện nh sau: (Biểu 1)

9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biểu1
Bảng nhập xuất tồn
Tháng 02 năm 2005
10
Tên
hàng
Đơn

giá
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Slợng Thành tiền Slợng Thành tiền Slợng Thành tiền Slợng Thành tiền
6204 1.867 1.500 2.801.160 1.488 2.499.840 2.588 4.831.796 400 469.204
6311 9.238 1.174 10.845.960 200 2.592.000 0 0 1.374 13.437.960
7207 7.074 6.374 45.086.880 1.204 8.563.297 258 1.824.979 7.320 51.825.199
7209 8.748 653 5.712.140 780 4.414.800 0 0 1.433 10.126.940
7210 9.169 443 4.062.063 507 4.807.964 0 0 950 8.870.021
7211 11.097 560 6.214.182 0 0 0 0 950 6.214.182
7301 12.751 299 3.812688 330 3.911.805 0 0 629 7.724.493
7310 13.170 1.013 13.340.768 324 4.352.772 10 131.696 1.327 17.561.845
7311 17.734 990 17.556.571 400 7.586.531 825 14.630.471 565 10.512.627
7313 18.743 1651 32.577.439 600 12.328.113 650 12.825.763 1.601 32.079.789
7508 7.882 3834 30.218.495 1.242 9.815.075 0 0 5.076 40.033.571
7513 17.103 1020 17.444.541 0 0 250 4.275.635 770 13.168.956
Tổng cộng 199.331 1.645.388.080 19.257 226.838.641 15.432 123.545.000 601.631 1.748.681
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1. Kế toán mua hàng:
- Phơng pháp tính trị giá hàng mua của doanh nghiệp là tính theo phơng
pháp bình quân gia quyền.
-Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán kế toán mua hàng.
* Hoá đơn giá trị gia tăng:
- Mục đích: hoá đơn giá trị gia tăng là loại hoá đơn sủ dụng cho các
doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ, bán hàng
hoá, dịch vụ với số lợng lớn để xác nhận số lợng, chất lợng, đơn giá, số tiền
bán hàng hoá, dịch vụ cho ngời mua và số thuế giá trị gia tăng tính cho số
hàng hoá dịch vụ đó.
- Hoá đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức cá
nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán.
- Cột A, B ghi số thứ tự, tên hàng hoá, dịch vụ.

- Cột C ghi đơn vị tính theo đơn vị quốc gia quy định.
- Cột 1 ghi số lợng hoặc trọng lợng hàng hoá dịch vụ.
- Cột 2 ghi đơn giá bán hàng của từng loại hàng hoá dịch vụ.
- Cột 3 = Cột 1* Cột 2.
- Các dòng còn thừa phía dới các cột A, B, C,1,2,3 đợc gạch chéo từ trên
xuống dới, từ phải qua trái.
- Dòng cộng tiền hàng ghi số tiền cộng đợc ở cột 3.
- Dòng thuế suất giá trị gia tăng ghi thuế suất (%) giá trị gia tăng
- Dòng tổng cộng tiền thanh toán: ghi bằng tiền hàng + số tiền thuế giá
trị gia tăng.
- Dòng số tiền viết bằng chữ ghi bằng số tiền tổng cộng thanh toán.
- Khi viết hoá đơn kế toán phải đặt giấy than viết một lần in sang các
liên có nội dung nh nhau.
- Hoá đơn giá trị gia tăng đợc biểu hiện ở các bảng sau: (biểu2 biểu 3
biểu13 biểu 14)
Ví dụ: Ngày 03 tháng 02 năm 2005 mua vòng bi của của hàng kdvt số
4, công ty nhận đợc hoá đơn của của hàng nh sau.
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
(Biểu 2)
Hoá đơn giá trị gia tăng
(liên 2( giao cho khách hàng)
-Đơn vị bán hàng: Của hàng KDVT số 4
-Địa chỉ: 214 Lê Thánh Tôn, Quận 1 TP HCM
-Họ tên ngời mua hàng: Công ty cổ phần Bi Việt
-Địa chỉ: 60 đờng Giải Phóng
HTTT: tiền mặt MST: 0101333566
STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Vòng bi Vòng 1488 1680 2499840
Cộng tiền hàng: 2.499.840

Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 124.992
Cộng tiền thanh toán 2.624.832
Số tiền viết bằng chữ: hai triệu sáu trăm hai t nghìn tám trăm ba hai đồng.
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, tên) (Ký, Tên) (ký, Tên , Đóng dấu)
Ngày 8/2/2005 mua hàng của cửa hàng kdvt số 4. Công ty nhận đợc hoá đơn
nh sau:
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biểu 3
Hoá đơn giá trị gia tăng
(liên 2( giao cho khách hàng)
-Đơn vị bán hàng: Của hàng KDVT số 4
-Địa chỉ: 214 Lê Thánh Tôn, Quận 1 TP HCM
-Họ tên ngời mua hàng: Công ty cổ phần Bi Việt
-Địa chỉ: 60 đờng giải phóng
HTTT: tiền mặt MST:0101333566
STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Vòng bi Vòng 200 12.960 2.592.000
Cộng tiền hàng: 2.592.000
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT 129.600
Cộng tiền thanh toán 2.721.600
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm hai mốt nghìn sáu trăm đồng
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, tên) (Ký, Tên) (ký, Tên , Đóng dấu)
* Phiếu nhập kho:
-Mục đích: Nhằm xác nhận số lợng vật t sản phẩm hàng hoá nhập kho
làm căn cứ ghi thẻ kho thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với ngời
có liên quan và ghi sổ kế toán.
- Phiếu nhập kho áp dụng trong các trờng hợp nhập kho vật t, sản phẩm,

hàng hoá mua ngoài, tự sản xuất, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn
cổ phần, nhận liên doanh hoặc vật t thừa phát hiện trong kiểm kê.
- Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày tháng lập
phiếu, họ tên ngời nhập vật t, sản phẩm, hàng hoá số hoá đơn hoặc chênh
lệch nhập kho và tên kho.
- Các cột A, B, C, D ghi số thứ tự, tên nhãn hiệu, qui cách, mã số mà
đơn vị tính của vật t, sản phẩm, hàng hoá.
- Cột 1 ghi số lợng theo hoá đơn hoặc chênh lệch nhập
- Cột 2 thủ kho ghi số lợng thực nhập vào kho.
- Cột 3, 4 do kế toán ghi đơn giá và tính ra số tiền của từng thứ vật t, sản
phẩm, hàng hoá thực nhập.
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Dòng cộng ghi tổng số tiền viết bằng chữ ghi tổng số tiền trên phiếu
nhập bằng chữ.
- Phiếu nhập kho do bộ phận bán hàng hoặc bộ phận sản xuất lập thành
2 liên ( đối với hàng hoá mua ngoài) ngời nhập mang phiếu đến kho để nhập
vật t, sản phẩm, hàng hoá.
- Nhập kho xong thủ kho ghi ngày tháng năm nhập kho và cùng ngời
nhập ký vào phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển về
phòng kế toán để ghi sổ kế toán và liên 1 lu ở nơi lập phiếu.
- Phiếu nhập kho đợc thể hiện ở các biểu sau đây: (biểu 4 biểu 5)
Biểu 4
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Phiếu nhập kho Số: 01
Ngày 03 tháng 02 năm 2005
Tên ngời giao hàng: Cửa hàng kdvt số 4
Theo 01 số hđgtgt ngày 03 tháng 02 năm 2005
Nhập tại kho: Công ty cổ phần Bi Việt
STT Tên hàng hoá Mã số ĐV tính S lợng Đơn giá Thành tiền

1 Vòng bi Vòng 1488 1680 2.499.840
Cộng 2.499.840
Cộng tiền (viết bằng chữ): Hai triệu bốn trăm chín chín nghìn tám trăm bốn mơi
đồng.
Thủ trởng đvị KT trởng Phụ trách cung tiêu Ng giao hàng Thủ kho
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biểu 5
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Phiếu nhập kho Số 02
Ngày 08 tháng 02 năm 2005
Tên ngời giao hàng: của hàng kdvt số 4
Theo 01 số hđgtgt ngày 08 tháng 02 năm 2005
Nhập tại kho: Công ty cổ phần Bi Việt
STT Tên hàng hoá Mã số ĐV tính S lợng Đơn giá Thành tiền
1 Vòng bi Vòng 200 12.960 2.592.000
Cộng 2.592.000
Cộng tiền (viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm chín hai nghìn đồng.
Thủ trởng đvị KT trởng Phụ trách cung tiêu Ng giao hàng Thủ kho
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)
* Phiếu chi
- Mục đích: Xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý
kim khí quí thực tế, xuất quĩ và làm căn cứ để thủ quĩ xuất quĩ, ghi sổ quĩ và
ghi sổ kế toán.
- Phiếu chi phải đóng thành quyển và ghi sổ từng quyển dùng trong một
năm trong mỗi phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng phiếu chi, số phiếu
chi phải ghi rõ ngày tháng năm lập phiếu, ngày tháng chi tiền.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ ngời nộp tiền.
- Dòng"Lý do thu" ghi rõ nội dung nộp tiền nh thu tiền bán hàng

- Dòng số tiền ghi số tiền nợ quĩ bằng số và bằng chữ, ghi rõ đơn vị tính
là đồng VN.
- Dòng tiếp theo ghi số lợng chứng từ gốc kèm theo phiếu chi.
- Phiếu chi đợc lập thành 2 liên và sau khi có đủ chữ ký của ngời lập
phiếu, kế toán trởng, thủ trởng đơn vị, thủ quĩ mới đợc xuất quĩ, sau khi nhận
đủ số tiền ngời nhận tiền phải ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ ký, ký tên và
ghi rõ họ tên. Sau khi xuất quĩ, thủ quĩ cũng phải ký tên và ghi rõ họ tên vào
phiếu chi.
Phiếu chi đợc thể hiện ở các biểu sau:(biểu 6 biểu 7)
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biểu 6
Đơn vị: công ty cổ phần Bi Việt
Phiếu Chi Số: 01
Ngày 03 tháng 02 năm 2005
Họ tên ngời thu tiền: Cửa hàng kdvt số 4
Địa chỉ: 214 Lê Thánh Tôn, Q1
Lý do thu: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 2.624.832. Viết bằng chữ: Hai triệu sáu trăm hai mơi t nghìn tám
trăm ba mơi hai đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc hđgtgt
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Hai triệu sáu trăm hai mơi t nghìn tám
trăm ba mơi hai đông.
Thủ trởng đvị KT trởng Ng lập phiếu Ng nộp Thủ quĩ
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)
Biểu7
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt.
Phiếu Chi Số: 02
Ngày 08 tháng 02 năm 2005
Họ tên ngời thu tiền: Cửa hàng kdvt số 4

Địa chỉ: 214 Lê Thánh Tôn, Q1 TP HCM
Lý do thu: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 2.721.600 Viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm hai mốt nghìn sáu trăm
đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc hđgtgt
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Hai triệu bảy trăm hai mốt nghìn sáu
trăm đồng.
Thủ trởng đvị KT trởng Ng lập phiếu Ng nộp Thủ quĩ
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)

16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2. Kế toán bán hàng:
Thực tế tình hình tổ chức công tác kế toán bán hàng ở công ty Bi Việt.
* Phơng thức bán hàng của công ty:
Công ty bán hàng theo phơng pháp trực tiếp, công ty chủ yếu kinh
doanh mặt hàng vòng bi là những sản phẩm phục vụ cho rất nhiều ngành
nghề khác nhau. Với nhiều loại khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng không những trên địa bàn thành phố Hà Nội mà còn phục vụ cho tất cả
các tỉnh thành trên cả nớc. Để đáp ứng yêu cầu sử dụng sản phẩm ngày càng
nhiều công ty tổ chức bán trực tiếp theo hợp đồng kinh té do phòng kinh
doanh đảm nhận. Việc tiêu thụ hàng hoá có thể ngay tại kho của công ty
hoặc theo yêu cầu của khách hàng công ty sẽ vận chuyển đến địa điểm mà
khách hàng yêu cầu. Các chứng từ xuất kho, chứng từ giao nhận hàng hoá đẫ
lập sẽ đợc gửi về phòng kế toán để ghi sổ.
* Phơng pháp theo dõi doanh thu của hàng hoá đã bán ra.
Doanh thu là số tiền cung cấp hàng hoá dịch vụ mà công ty thu đợc
không bao gồm thuế GTGT đầu ra.
Chứng từ sử dụng: Để xác định doanh thu bán hàng kế toán căn cứ vào
hoá đơn gtgt và các chứng từ thanh toán có liên quan đối với phơng pháp bán

hàng trực tiếp.
Tài khoản sử dụng: Hiện nay để phản ánh doanh thu bán hàng công ty
sử dụng TK 511-"Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ"
Quy trình hạch toán: Căn cứ vào hóa đơn mua bán giữa khách hàng và
công ty, công ty chuyển hàng tới nơi tiêu thụ, khách hàng thanh toán ngay.
Bên bán lập hoá đơn gtgt thành 3 liên.
Liên 1: lu tại kho
Liên 2: giao cho khách hàng
Liên 3: dùng để thanh toán
Để theo dõi doanh thu và thuế gtgt đầu ra khi nghiệp vụ kinh tế pháp
sinh, kế toán phản ánh vào phiếu xuất kho. Sau đó vào các sổ chi tiết và cuối
tháng sẽ lên sổ cái TK 511. Để tính toán doanh thu trong tháng và tính kết
quả kinh doanh.
* Xác định đúng doanh thu thuần:
Doanh thu thuần có thể thấp hơn doanh thu bán hàng ghi nhận ban đầu
do các nguyên nhân chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán cho khách
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất
khẩu thuế gtgt theo phơng pháp trực tiếp đợc tính trên doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ kế toán.
Doanh thu thuần = Doanh thu - Các khoản giảm trừ
*Tính thuế GTGT
Khi có các nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán tiến hành hạch toán
thuế GTGT đầu ra theo từng hoá đơn và ngày phát sinh hoá đơn. Cuối tháng
căn cứ vào phiếu xuất kho và sổ sách tài liệu liên quan, kế toán lập "Bảng kê
thuế GTGT đầu ra"
Tháng 02 năm 2005 tổng doanh thu bán hàng của công ty
là 145.429.000 không có các khoản giảm trừ doanh thu nào phát sinh. Hàng
hoá công ty bán ra đều chịu thuế suất 5%, từ đó tính ra đợc thuế gtgt đầu ra.

145.429.000 * 5% = 7.271.450.
* Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán.
Ví dụ: Ngày 01 / 02 / 2005. Công ty xuất bán vòng bi cho công ty
TNHH-TMDV Hùng Oanh.
Công ty đã ký hợp đồng với công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh về việc bán
vòng bi nh sau.
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biểu 8
Hợp đồng mua bán
Ngày 01 tháng 02 năm 2005
-Bên bán: Công ty cổ phần Bi Việt
- Địa chỉ : Số 60 đờng Giải Phóng.
-Bên mua: Công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh.
-Địa chỉ: Quy nhơn
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng mua bán theo các điều khoản
sau.
Điều 1: Tên hàng: Vòng Bi Số lợng: 828 Đơn giá 20.000
Thuế GTGT 5% Tổng giá thanh toấn 17.325.000
Điều 2: Qui cách phẩm chất đảm bảo
Điều 3: Hàng đợc giao tại công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh. Ngày
1/2/2005.
Điều 4: Thời hạn thanh toán: Thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Điều 5: Hai bên thực hiện đúng điều khoản ghi trong hợp đồng.
Đại diện bên bán Đại diện bên mua

Dựa vào hợp đồng mua bán kế toán lập hoá đơn nh sau:
19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×