Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề kiểm tra học kỳ II môn Lý 8 có ma trậncuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.93 KB, 8 trang )

vô đề 2
Vốn thuở trước ta xa nhau vô cực
Bỗng hôm nay lại quy về 1 trục
Phương trình thỏa nghiệm luôn luôn
Dù ai có triệt tiêu,giới hạn,căn thức,khai phương
Lòng anh vẫn yêu em như đạo hàm liên tục
Anh đã khảo sát dùng nhiều dạng thức
Mà phân tích lòng anh
Đồ thị kia vẫn đồng biến rành rành
Hàm số tình anh tăng lên bậc ba bậc bốn
Em ơi!
Đừng bắt anh như một cung tam giác lượng
Khi đột biến bất thường
Cũng đừng bắt anh như một Parabol
Khi cực tiểu rồi khi cực đại
Đừng bắt anh vô nghiệm chầu rìa
Đừng bắt anh tiệm cận bên kia
Chỉ nhìn thôi mà không bao giờ được gặp
Đảo ngược con đường xa cách
Cho anh về giao điểm cùng em
Xa nhau 1 epxilon
Đường lên quỹ đạo tim em xa vời.
THƠ TÌNH VẬT LÝ
anh gặp em cảm ứng một tình yêu
hai ánh mắt giao thoa và nhiễm xạ
anh bối rối lạc vào trường lực lạ
tìm quang hình chinh phục trái tim em
khi đêm về cường độ nhớ tăng thêm
trong giấc mơ hình em là ảo ảnh
anh vẫn đi dọc con đường quĩ đạo
hai cuộc đời giao điểm ở nơi đâu?


giữa dòng người ta mãi lệch pha nhau
Âm sắc nhớ sóng lòng không yên tĩnh
Anh thảng thốt bồi hồi theo quán tính
Ngưỡng ân tình dội lại những yêu thương
Giải phương trình mà nghiệm mãi đơn phương
Miền nỗi nhớ nhạt nhoà vân sáng tối
Điểm tựa bên em biết khi nào có nổi
Dang dở hoài một định luật tình yêu
Lực cản môi trường xô dạt tiêu điều
Anh trôi nổi giữa bể đời bão tố
Vẽ hình em với muôn màu quang phổ
Hạnh phúc xa mờ hội tụ ở hư vô
Chờ đợi em tự cảm đến bao giờ
Để hai nhịp trái tg cộng hưởng
Điện trở lớn nhưng tình không dao động
Em mãi là nguồn sáng của đời anh
Tình toán học
Kể từ lúc em về nơi VÔ CỰC
Tôi thẫn thờ nhìn MẶT PHẲNG ĐỒNG QUY
Hình bóng em như ĐƯỜNG THẲNG BẤT KỲ
QUỸ TÍCH đo nhưng tìm hoài chẳng được
Thu lại đến với ĐẠO HÀM ly biệt
TRC TUNG HONH nh chia ng ụi ta
Niờn hc no in HM S BC BA
ỏnh NGHCH BIN tỡnh ta GII HN
Tụi vi em SONG SONG hoi tỡnh bn
Cha mt ln TIP XC mn nhau
Tụi mong rng THNG GểC ta NG CAO
cú dp i trờn NG TIP CN
ễm TH ti hn thõn phn

GIAO IM no tụi s gp li em
H THNG kia vi mỏi túc en huyn
PHNG TRèNH ú dn v TM I XNG
Tụi mn yêu nh HM S LIấN TC
Yêu tht tỡnh CP S chng lũng tụi
PARABOL mang hỡnh búng em ri
nui tic trong lũng tụi bất NH
Vụ 3
nh x cuc i a anh n vi em
Qua nhng lang thang trm nghỡn to
Em s o n mỡnh sao s m
Phộp khai cn ai bin hoỏ khụn lng
ễi cuc i õu ch dng ton phng
Bao bin c ca mt thi nụng ni
Bao kỡ o cho khỏt khao vn ti
Phộp ni suy t chi mi li mũn
Cú lỳc gn cũn chỳt ộp xi lon
Em bng xa nh mt hm giỏn on
Anh mun th hn mỡnh qua gii hn
Li nhm ri mc cn gia phng trỡnh
Tỡnh yờu l nh lý khú chng minh
Hai h tiờn chờnh vờnh xa l
Bao lụgic b gin hn dp xoỏ
Vn hin lờn mt ỏp s cui cựng
Mu s nim tin õu d quy ng
Phộp chiu tỡnh yờu nhiu khi i hng
ễi khú thay khi cuc sng a chiu
Bao chu kỡ bao t súng tỡnh yờu
Tổ Lệ Thủy
Ma trận đề và đề kiểm tra

học kỳ II lý 8
a. Tớnh trng s ni dung kim tra theo khung phõn phi chng trỡnh
Nội dung
Tổng số
tiết

thuyết
Tỉ lệ thực dạy Trọng số
LT
(Cấp
độ 1, 2)
VD
(Cấp
độ 3,
4)
LT
(Cấp
độ 1,
2)
VD
(Cấp
độ 3,
4)
1.Cơ học 3 3 2,1 0,9 14 6
2. Nhiệt học 12 10 7 5 46,7 33,3
Tổng 15 13 9,1 5,9 60,7 39,3
b.Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số
cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau:
Nội dung (chủ đề) Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần

kiểm tra)
Điểm số
T.số TN TL
1.Cơ học
14 1,4 ≈ 1
1(0,5)
Tg:
2,5'
0 0,5
Tg: 2,5'
2. Nhiệt học
46,7 4,67 ≈ 5
4 (2)
Tg:10 '
1(1,5)
Tg:6
3,5
Tg: 16’
1.Cơ học
6 0,6 ≈ 1
0 1 (2)
Tg: 8'
2
Tg: 8'
2. Nhiệt học
33,3 3,33 ≈ 3
1 (0,5)
Tg:
2,5'
2 (3,5)

Tg: 16
4
Tg: 18,5'
Tổng 100 10
6 (3)
Tg: 15'
4 (7)
Tg: 30'
10
Tg: 45'
.c. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
Chương 1.
Cơ học
3 tiết
C1. Đơn vị công
suất là oát, kí hiệu
là W.
1 W = 1 J/s (jun
trên giây)
1 kW (kilôoát)
= 1 000 W
1MW (mêgaoát)
C8/Sử dụng
thành thạo công

thức tính công
suất
t
A
=P
để
giải được các bài
tập đơn giản và
=1 000 000 W
một số hiện tượng
liên quan
Số câu hỏi
1 1
Số điểm
0,5 2
2,5
(25%)
Chương 2.
Nhiệt học
12 tiết
C2/- Phát
biểu được định
nghĩa nhiệt năng.
C3/- Nêu được ví
dụ
chứng
tỏ
nhiệt
lượng
trao

đổi
phụ
thuộc
vào
khối
lượng
, độ
tăng
giảm
nhiệt
độ và
chất
cấu
tạo
nên
vật.
C4- Chỉ ra được
nhiệt
chỉ tự
truyền
từ vật

nhiệt
độ
cao
sang
vật có
nhiệt
độ
thấp

hơn.
C5/-Nêu được tên
của
ba
cách
truyền
nhiệt
(dẫn
nhiệt,
đối
C7/-Dựa vào khái
niệm
sự
truyền
nhiệt
bằng
dẫn
nhiệt ,
đối
lưu và
bức xạ
nhiệt
để giải
thích
được
các
hiện
tượng
đơn
giản

trong
thực tế
thườn
g gặp.
C9/- Vận dụng
được
công
thức
Q =
m.c.∆
t
o
. để
giải
bài
tập
đơn
giản
C10/-Vận
dụng được
phương trình
cân bằng nhiệt
để giải được
một bài tập về
sự trao đổi
nhiệt hoàn toàn
khi có sự cân
bằng nhiệt tối
đa của 2 vật.
lưu,

bức
xạ
nhiệt)
và tìm
được
ví dụ
minh
hoạ
cho
mỗi
cách.
C6/Vận dụng được
công thức Q =
m.c.∆t
o
.
Số câu hỏi 1 4 2 1
Số điểm 0,5 2 3 2
6,5
(75%)
TS câu hỏi 1 5 3 1 10
TS điểm
0 ,5
2,5 5 2 10
PHÒNG GD & ĐT LỆ THỦY
TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN LÝ LỚP 8
NĂM HỌC 2010 - 2011
Học sinh: ( Thời gian : 45 phút)
Lớp :
§Ò sè 1

A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau (3 đ):
Câu 1. Công suất không có đơn vị đo là
A. Oát (W) B. Jun trên giây (J/s) C. Kilô oát (KW) D. Kilô Jun (KJ)
Câu 2. Chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau?
A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Nhiệt năng của một vật là tổng cơ năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng đàn hồi của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng hấp dẫn của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 3. Nhiệt lượng mà một vật thu vào để nóng lên không phụ thuộc vào
A. Khối lượng của vật B. Độ tăng nhiệt độ của vật
C. Nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật. D. Trọng lượng của vật
Câu 4. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì:
A. Nhiệt năng của miếng sắt tăng.
B. Nhiệt năng của miếng sắt giảm.
C. Nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi.
D. Nhiệt năng của nước giảm.
Câu 5. Trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao. Vì
A. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt.
B. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ nhiệt tốt.
C. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt.
D. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt.
Câu 6 Để đun sôi 800g nước ở trên mặt đất từ nhiệt độ 20
o
C, nhiệt dung riêng của nước là
4200J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết là:
A. 67200kJ. B. 67,2kJ. C. 268800kJ. D. 268,8kJ.
B. TỰ LUẬN
Câu 7. (1 đ) Chim hay xù lông vào mùa nào? Hãy giải thích ?
Câu 8.(2 đ) Một công nhân khuân vác trong 2 giờ chuyển được 48 thùng hàng từ ô tô vào trong kho
hàng, biết rằng để chuyển mỗi thùng hàng từ ô tô vào kho hàng phải tốn một công là 15000J. Tính

công suất của người công nhân đó .( Theo w và Kw)
Câu 9. (2 đ)Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 5 lít nước từ 20
0
C lên 40
0
C, biết nhiệt dung riêng
của nước là 4200J/kg.K
Câu 10.( 2 đ) Một học sinh thả 300g chì ở nhiệt độ 100
o
C vào 250g nước ở nhiệt độ 58,5
o
C làm cho
nước nóng lên tới 60
o
C.
a) Nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt?
b) Tính nhiệt lượng nước thu vào?
c) Tính nhiệt dung riêng của chì?
d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và
giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D A D B C D
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7: 1 điểm.
- Chim hay xù lông vào mùa đông.
-Vào mùa đông chim hay xù lông để tạo ra giữa các lớp lông các lớp không khí ,
mà không khí dẫn nhiệt kém, nên thân nhiệt ít truyền ra ngoài vì vậy chim được
ấm

0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 8. 2 điểm
Tóm tắt:.
Tính công thực hiện: 15000.48 = 720000 J
Công suất: p = A/t = 720000 : 7200 = 100 w = 0,1 Kw
0,5 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
Câu 9. 2 điểm
Tóm tắt
Nhiệt lượng cần thiết: Q = c.m(t
2
- t
1
)
Thay số tính được: Q = 420000J
0,5 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
Câu 10. 2 điểm
a) Vì nhiệt độ cuối của nước chính là nhiệt độ khi đã cân bằng nhiệt giữa
nước và chì nên nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt là 60
o
C.
0,5 điểm
b) Nhiệt lượng của nước thu vào:
Q
2
= m

2
.c
2
.(t - t
2
) = 0,25.4190.(60 - 58,5) = 1575 J
c) Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng do chì toả ra bằng nhiệt lượng
nước thu vào: Q
1
= Q
2
= 1575 J
Nhiệt dung riêng của chì:

J/kg.K131,25
60)0,3.(100
1575
t)(tm
Q
c
11
1
1
=

=

=
d) Vì ta đã bỏ qua sự truyền nhiệt cho bình và môi trường xung quanh.
0,5 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm

×