Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

tài liệu ôn thi môn nguyên lý kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.31 KB, 15 trang )

I/ (chương 3)
Cách ghi chép vào tài khoản( Phản ánh vào TK)
* TÀI KHOẢN TÀI SẢN
Nợ TK Tài sản Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh tăng Số PS giảm
Cộng SPS tăng Cộng SPS giảm
Số dư cuối kỳ
Số dư cuối kỳ = SDĐK + Số PS tăng – Số PS giảm
Ví dụ 1
Hàng hóa tồn đầu kỳ là: 10.000.000. Trong kỳ này có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
NV1: Mua hàng hóa nhập kho 25.000.000đ đã trả bằng tiền mặt.
NV2: Xuất kho hàng hóa đem bán, trị giá xuất kho 20.000.000 đ.
Nợ TK Hàng hóa Có
Số dư đầu kỳ: 10.000.000
(1) 25.000.000 20.000.000 (2)
Cộng: 25.000.000 20.000.000
Số dư cuối kỳ: 15.000.000
Số dư cuối kỳ = 10.000.000 đ + 25.000.000 đ – 20.000.000 đ = 15.000.000 đ
* TÀI KHOẢN NGUỒN VỐN
Nợ TK Nguồn vốn Có
Số dư đầu kỳ:
Số phát sinh giảm Số Phát sinh tăng
Cộng SPS giảm Cộng SPS tăng
Số dư cuối kỳ:
Số dư cuối kỳ = SDĐK + Số PS tăng – Số PS giảm
Ví dụ 2:
Số dư đầu kỳ của tài khoản Phải trả cho người bán là 16.000.000. Trong kỳ này phát sinh các
nghiệp vụ kinh tế như sau:
NV1: Mua nguyên vật liệu chưa trả tiền người bán 24.000.000 đ.
NV2: Vay ngắn hạn để trả nợ cho người bán 38.000.000 đ


Nợ TK Phải trả người bán Có

SDĐK: 16.000.000
(2) 38.000.000 24.000.000 (1)
Cộng: 38.000.000 24.000.000
SDCK: 2.000.000
Số dư cuối kỳ = 16.000.000 + 24.000.000 – 38.000.000 = 2.000.000 đ
* TK DOANH THU
Nợ TK Doanh thu Có
-Số phát sinh giảm
- K/c DThu Số phát sinh tăng
Không có số dư
Ví dụ 3:
- Ngày 01/10 bán lô hàng trị giá 500.000
- Ngày 20/10 bán lô hàng trị giá 700.000
- Ngày 31/10 kết chuyển doanh thu trong kỳ 1.200.000 để tính lãi lỗ.
Nợ TK Doanh thu BH & CCDV Có
(1) 500.000
(3) 1.200.000 (2) 700.000
1.200.000 1.200.000
Không có số dư
* TK CHI PHÍ
Nợ Loại TK chi phí Có
Số phát sinh tăng - Số phát sinh giảm
- K/c chi phí
Không có số dư
Ví dụ 4:
Trong tháng 3/2011 tại DN A có các nghiệp vụ PS sau:
1. Chi tiền mặt để tiếp khách 2.000.000 đ
2. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm 1.000.000 đ

3. Chi trả lương cho bộ phận quản lý 14.000.000 bằng Tiền gửi ngân hàng
4. Chi tiền mặt trả tiền điện sử dụng tại bộ phận quản lý 3.000.000
5. Chi tiền mặt trả tiền điện thoại 2.000.000 đ
6. Cuối tháng k/c chi phí
Nợ TK Chi phí QLDN Có
(1) 2.000.000 22.000.000 cuối kỳ k/c
(2) 1.000.000
(3) 14.000.000
(4) 3.000.000
(5) 2.000.000
* TK XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Nợ Loại TK XĐKQKD Có
-Chi phí -Doanh thu
-Kết chuyển lãi -Kết chuyển lỗ
Không có SD
Định khoản
Ví dụ: Áp dụng trình tự định khoản các NVKT phát sinh sau đây:
1. Số vốn góp ban đầu của các thành viên là 500.000.000đ bằng tiền mặt để thành lập công ty
TNHH X.
2. Chi tiền mặt mua dụng cụ văn phòng 40.000.000
3. Mua 01 TSCĐ hữu hình chưa trả tiền cho người bán 60.000.000 đ.
4. Vay ngắn hạn để trả nợ người bán 50.000.000 đ
5. Thu bằng tiền gửi ngân hàng về dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng 70.000.000 đ.
6. Chi tiền mặt 38.000.000 đ cho các khoản chi phí phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ
(Chi phí bán hàng).
Giải:
1. Nợ TK 411 500.000.000 đ (TK NVKD ( tk 411) -> ts -> nợ )
Có TK111 500.000.000 đ (TK TM (TK 111) -> NV -> có)
2. Nợ TK 153 40.000.000 đ (TK CCDC ( TK 153) tăng -> ts -> nợ)
Có TK 111 40.000.000 đ ( TK TM (TK 111) giãm -> TS -> có)

3. Nợ TK 211 60.000.000 đ (TK CDHH ( TK 211) tăng -> ts -> nợ)
Có TK 331 60.000.000 đ (TK PTCNB (TK 331)tăng->NV->có)
4. Nợ TK 331 50.000.000 đ (TK PTCNB (TK 331)giãm->NV->nợ)
Có TK 311 50.000.000 đ (TK VNH (TK 311)tăng->NV->có)
5. Nợ TK 112 70.000.000 đ (TK TGNH( TK 112) tăng -> ts -> nợ)
Có TK 511 70.000.000 đ(TK DTBH (TK 511)tăng->DT->có)
6. Nợ TK 641 38.000.000 đ ( chi phí phát sinh ghi vào bên nợ)
Có TK111 38.000.000 đ( TK TM (TK 111) giãm -> TS -> có)
Ví dụ 2:
BẢNG CĐKT
30/09/2013
Tài sản Số tiền Tài sản Số tiền
TM
TGNH
10.000
20.000
VNH
PTCNB
60.000
40.000
PTCKH
HH
TSCĐHH
40.000
50.000
80.000
NVKD
LNCPP
90.000
10.000

Cộng 200.000 Cộng 200.000
• Trong quý IV năm 2013 có các nghiệp vụ phát sinh sau đây:
1. Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 10.000
2. Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán 20.000
3. Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 30.000
4. Đã thu được tiền của khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng 30.000
5. Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 25.000
6. Chi tiền mặt trả nợ người bán 10.000
7. Được nhà nước cấp một TSCĐHH trị giá 40.000
8. Dùng lãi bổ sung vốn kinh doanh 5.000
Yêu cầu:
- Mở Tài khoản và ghi số dư đầu kỳ vào TK
- Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài
khoản đã mở
- Tính số dư cuối kỳ trên các tài khoản và dùng số dư cuối kỳ đó
để lập bảng cân đối kế toán của quý IV năm 2013.
Giải
Định khoản
1. Nợ TK111 10.000
Có TK112 10.000
2. Nợ TK156 20.000
Có TK331 20.000
3. Nợ TK331 30.000
Có TK311 30.000
4. Nợ TK112 30.000
Có TK131 30.000
5. Nợ TK311 25.000
Có TK112 25.000
6. Nợ TK331 10.000
Có TK111 10.000

7. Nợ TK211 40.000
Có TK411 40.000
8. Nợ TK421 5.000
Có TK411 5.000
Nợ TK111 Có
SDDK 10.000 10.000(6)
(1) 10.000
SPS 10.000 10.000
SDCK 10.000
Nợ TK112 Có
SDDK 20.000 10.000(1)
(4) 30.000 25.000(5)
SPS 30.000 35.000
SDCK 15.000
Nợ TK131 Có
SDDK 40.000 30.000(4)
SPS 0 30.000
SDCK 10.000
Nợ TK156 Có
SDDK 50.000
(2) 20.000
SPS 20.000 0
SDCK 70.000
Nợ TK211 Có
SDDK 80.000
(7) 40.000
SPS 40.000 0
SDCK 120.000
Nợ TK311 Có
(5) 25.000 SDDK 60.000

30.000(3)
SPS 25.000 30.000
SDCK 65.000
Nợ TK331 Có
(3) 30.000 SDDK 40.000
(6) 10.000 20.000(2)
SPS 40.000 20.000
SDCK 20.000
Nợ TK411 Có
SDDK 90.000
40.000(7)
5.000(8)
SPS 0 45.000
SDCK 135.000
Nợ TK421 Có
5.000(8) SDDK 10.000
SPS 0 5.000
SDCK 5.000
BẢNG CDKT
Quý IV/2013
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
TM
TGNH
PTCKH
HH
TSCĐHH
10.000
15.000
10.000
70.000

120.000
VNH
PTCNB
NVKD
LNCPP
65.000
20.000
135.000
5.000
Cộng 225.000 Cộng 225.000
VD3. Dựa vào VD2 lập bảng cân đối số phát sinh quý IV/2013
BẢNG CD SỐ PS
QUÝ IV/2013
Tài khoản SDDK SPS SDCK
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
TM
TGNH
HH
PTCKH
TSCDHH
VNH
PTCNB
NVKD
LNCPP
10.000
20.000
50.000
40.000
80.000
60.000

40.000
90.000
10.000
10.000 10.000
30.000 35.000
20.000 0
0 30.000
40.000 0
25.000 30.000
40.000 20.000
0 45.000
5.000 0
10.000
15.000
70.000
30.000
120.000
65.000
20.000
135.000
5.000
Tổng cộng 200.000 200.000 170.000 170.000 125.000 125.000
II/ Chương 5
Bài 2/163
Hãy tính giá các đối tượng trong các trường hợp sau đây:
1.Mua một tài sản cố định hữu hình, giá mua 100 tỷ, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 10 tỷ. Chi phí lắp
ráp chạy thử 1 tỷ, thuế GTGT được khấu trừ 100 triệu, thuế trước bạ 2 tỷ.
2. Mua chứng khoán ngắn hạn, giá mua 20 tỷ, chi phí môi giới 500 triệu.
3. Nhập khẩu một lô hàng hóa giá mua 1000 USD, tỷ giá thực tế 21.000 đ/USD. Thuế nhập khẩu 5% trên
trị giá mua. Chi phí vận chuyển bốc dỡ 500.000 đ, thuế GTGT đc khấu trừ 25.000.

4. Nhập khẩu một số công cụ dụng cụ, giá mua 1000USD, tỷ giá thực tế 21.000 đ/USD. Thuế nhập khẩu
5% trên giá trị mua. Thuế GTGT được khấu trừ 10% tính trên trị giá lô hàng nhập khẩu (đã có thuế nhập
khẩu).
5. Mua một bất động sản giá mua 100 lượng vàng, giá thực tế 42.000.000 đ/ lượng. Chi phí sửa chữa tân
trang 50.000.000 đ, thuế GTGT được khấu trừ 5.000.000. Thuế trước bạ 20.000.000 đ.
Giải
1. Nguyên giá = 100 tỷ + 1 tỷ + 2 tỷ = 103.000.000.000
Nguyên giá TSCDHH mua sắm ( mua mới hoặc cũ) = giá mua thực tế + các khoản thuế (không bao gồm
các khoản thuế được hoàn lại) + chi phí thu mua – các khoản giãm trừ
2. Nguyên giá = 20 tỷ + 500 tr = 20.500.000.000
3. NG = 21.000*1000usd + 5%(21.000*1000) + 500.000 = 22.550.000.000
4. NG= 1000*21.000 + 5% (1000*21.000) = 22.050.000
5. NG = (100*42.000.000) + 50.000.000 + 20.000.000 = 4.270.000.000
III/ Tính giá xuất kho: FIFO, LIFO, BQGQ, TTDD theo pp kê khai thường xuyên .
Bài toán kê khai thường xuyên
NVL tồn kho đầu kỳ: 10kg*1000 đ/kg
Tình hình nhập xuất trong kỳ:
Ngày 1: Nhập 20kg, đơn giá nhập 1100 đ/kg
Ngày 3: Xuất 15kg cho phân xưởng sản xuất
Ngày 10: Nhập kho 30kg, đơn giá 1200 đ/kg
Ngày 15 : Xuất 20kg cho phân xưởng sản xuất.
YC: Tính giá xuất kho vật liệu theo các pp biết rằng DN hạch toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường
xuyên.
Giải
FIFO
- Giá trị NVL xuất:
Ngày 3= 10*1000 + 5*1100 = 15.500 đ
Ngày 15 = 15*1100 + 5*1200 = 22.500 đ
- Tổng giá trị NVL xuất trong kỳ = 15.500 + 22.500 = 38.000 đ
- Giá trị NVL tồn kho cuối kỳ = 10.000 + (20*1100 + 30*1200) -38.000 = 30.000 đ

LIFO
- Giá trị NVL xuất:
Ngày 3 = 15*1100 = 16.500 đ
Ngày 15 = 20*1200 = 24.000 đ
- Tổng giá trị NVL xuất trong kỳ = 16.500 + 24.000 = 40.500 đ
- Giá trị NVL tồn kho cuối kỳ = 10.000 + (20*1100 + 30*1200) – 40.500 = 27.500 đ
PP đơn giá bình quân
- Đơn giá bình quân = (10*1000 + 20*1100 +30*1200)/(10+20+30) = 1133,3 đ/kg
- Giá trị NVL xuất ngày 3 = 1133,3*15= 17.000
- Giá trị NVL xuất ngày 15 = 1133,3*20= 22.666
- Giá trị NVL xuất trong kỳ = 17.000 + 22.666 = 39.666 đ
- Giá trị NVL tồn kho cuối kỳ = 10.000 + (20*1100 + 30*1200) -39.666 = 28.334 đ
PP thực tế đích danh
- NVL xuất kho ngày 3 có 5kg thuộc hàng tồn kho đầu kỳ và 10kg thuộc NVL nhập kho ngày 1:
Giá trị NVL xuất kho ngày 3 = 5*1000 + 10*1100 = 16.000 đ
- NVL xuất kho ngày 15 có 10kg nhập kho ngày 1 và 10 kg nhập kho ngày 10:
Giá trị NVL xuất kho ngày 15 = 10* 1100 + 10*1200 =23.000 đ
- Tổng giá trị NVL xuất trong kỳ = 16.000 + 23.000 = 39.000 đ
- Giá trị NVL tồn kho cuối kỳ = 5*1000 + 20*1200 = 29.000 đ
IV/ Tính giá thành sản phẩm
- PP kế toán:
Khi phát sinh nghiệp vụ mua NVL:
Nợ TK 152 “Nguyên vật liệu”
Nợ TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”
Có TK 111, 112, 331…
Khi xuất NVL để sử dụng cho các đối tượng, kế toán ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí QLDN

Có TK 152 - NVL
Khi nhập kho CCDC, định khoản:
Nợ TK 153 “Công cụ dụng cụ”
Nợ TK 1331 “ Thuế GTGT được khấu trừ”
Có TK 111, 112, 331
Kế toán xuất kho CCDC
+ Phân bổ 1 lần (phân bổ 100%) :
Nếu CCDC có giá trị nhỏ, mau hư. Khi xuất sử dụng tính hết vào chi phí:
Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Nợ TK 641 “Chi phí bán hàng”
Nợ TK 642 “Chi phí QLDN”
Có TK 153 “Công cụ, dụng cụ”
+ Phân bổ 2 lần:
Khi xuất ra sử dụng, kế toán chuyến toàn bộ giá trị công cụ, dụng cụ từ TK 153 sang TK 142, kế toán ghi:
Nợ TK 142 -Chi phí trả trước
Có TK 153 -Công cụ, dụng cụ
Đồng thời phân bổ CCDC vào chi phí:
Nợ TK 627 -Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 -Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 -Chi phí QLDN
Có TK 142 -Chi phí trả trước
Gía trị phân bổ lần 2 = 50% giá trị còn lại – Bồi thường – Phế liệu thu hồi (nếu có)
Khi TSCĐ do mua sắm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi.
Nợ TK 211,213 –TSCĐ hửu hình (vô hình)
Nợ TK 133 -Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, ….
Giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc bằng TSCĐ phát hiện thiếu TSCĐ
Nợ TK 214
Nợ TK 136, 811, 1388…
Có TK 211, 213

Định kỳ, tính, trích khấu hao TSCĐ vào chi phí SXKD, kế toán ghi:
Nợ TK 627 -Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 -Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 -Chi phí quản lý DN
Có TK 214 -Hao mòn TSCĐ
Khi xác định số tiền lương phải thanh toán cho CNV tính vào chi phí của các đối tượng có liên quan,
kế toán ghi :
Nợ TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Nợ TK 641 “Chi phí bán hàng”
Nợ TK 642 “Chi phí QLDN”
Có TK 334 “Phải trả CNV”
Khi chi tiền để trả công cho CNV, kế toán ghi:
Nợ TK 334 “Phải trả CNV”
Có TK 111, 112
Khấu trừ các khoản bồi thường, tạm ứng còn thừa:
Nợ TK 334
Có TK 138, 141
Khi trích BHXH, BHYT,BHTN vaò KPCĐ theo tỷ lệ quy định để tính vào CP SXKD:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí QLDN
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Khoản BHXH, BHYT, BHTN vaò KPCđ mà công nhân viên phải chịu sẽ được trừ vaò tiền lương:
Nợ TK 334 -Phải trả CNV
Có TK 338 -Phải trả, phải nộp khác
Khi nộp BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ cho cơ quan quản lý:
Nợ TK 338 -Phải trả, phải nộp khác
Có TK 111, 112

Xuất kho NVL dùng trực tiếp SXSP
Nợ TK 621
Có TK 152
Mua NVL giao thẳng cho SX
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có 111, 112, 331…
Nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho
Nợ TK 152
Có TK 621
Lương phải trả CNTTSX sản phẩm:
Nợ TK 622
Có TK 334
Trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ trên lương CNTT
Nợ TK 622
Có TK 338
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên PX.
Nợ TK 627
Có TK 334, 338
Chi phí khấu hao TSCĐ, vật liệu, CCDC và chi phí bằng tiền khác phát sinh tại phân xưởng
Nợ TK 627
Có TK 153, 152, 214, 111
Kết chuyển chi phí :
Nợ TK 154
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627
Phế liệu thu hồi nhập kho hoặc bán
Nợ TK 152, 111…
Có TK 154

Giá thành thực tế nhập kho
Nợ TK 155
Có TK 154
Khi xuất thành phẩm, hàng hóa ra bán kế toán ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 -Giá vốn hàng bán
Có TK 155,156 -Hàng hóa, thành phẩm
Đồng thời ghi nhận doanh thu
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 -DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp
Nếu phát sinh các khoản giãm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giãm giá hàng
bán hoặc hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 521 -Chiết khấu thương mại
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 532 -Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131
Cuối kỳ, xác định DT thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511 -DT bán hàng và cung cấp dich vụ
Có TK 521 -Chiết khấu thương mại
Có TK 532 -Giãm giá hàng bán
Có TK 531 -Hàng bán bị trả lại
Kết chuyển doanh thu thuần sang bên Có TK 911, kê toán ghi:
Nợ TK 511 (DT thuần)
Có TK 911 –XĐKQKD
Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí QLDN sang bên Nợ TK 911, kế toán ghi:
Nợ TK 911 -XĐKQKD
Có TK 632 -Giá vốn hàng bán
Có TK 641 -Chi phí bán hàng
Có TK 642 -Chi phí QLDN

Sau khi tổng hợp được tổng chi phí và tổng thu nhập, nếu có lãi kế tóan xác định thuế TNDN phải
nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành, TK 821
Nợ TK 821 –Chi phí thuế TNDN
Có TK 3334 –Thuế TNDN
Sau khi tổng hợp được tổng chi phí và tổng thu nhập, kế tóan xác định lãi lổ.
Tổng thu nhập > Tổng chi phí thì DN có lãi, kế toán ghi:
Nợ TK 911 -XĐKQKD
Có TK 421 -Lãi chưa phân phối
Tổng thu nhập < Tổng chi phí thì DN bù lỗ, kế toán ghi:
Nợ TK 421 -Lãi chưa phân phối
Có TK 911 -XĐKQKD
Bài 4/ 212
Tại một công ty nộp thuế GTGT thao pp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường
xuyên, có tài liệu sau :
Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
TK 152: 20.000.000 đ
TK 153: 4.000.000 đ
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Mua vật liệu về nhập kho, giá mua chưa gồm thuế GTGT là 50.000.000 đ, thuế GTGT 10%,
chưa thanh toán cho NB.
2. Mua công cụ dụng cụ nhập kho đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng theo giá ghi trên hóa đơn
chưa gồm thuế GTGT là 2.000.000 đ, thuế GTGT 10%.
3. Xuất vật liệu dùng vào sản xuất sản phẩm A 50.000.000 đ và dùng vào sửa chữa, bảo dưỡng máy
móc thiết bị ở phân xưởng sản xuất.
4. Xuất công cụ dụng cụ dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng 1.200.000 đ, phân bổ 2 lần.
5. Báo hỏng công cụ dụng cụ đang sử dụng ở phân xưởng sản xuất nguyên giá 1.400.000 đ, loại
phân bổ 2 lần.
6. Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 10.000.000 đ, nhân viên quản lý phân
xưởng 2.000.000 đ
7. Trích BHXH, BHTN, BHYT, và KPCD theo tỷ lệ quy định hiện hành.

8. Trích khấu hao TSCD ở phân xưởng sản xuất 20.000.0000.
9. Xuất công cụ, dụng cụ trị giá 2.000.000 đ đem ra sử dụng ở phân xưởng sản xuất, dự tính phân
bổ cho 5 tháng.
10. Nhập kho 1.000 sản phẩm A, kết chuyển chi phí và tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập
kho. Biết rằng trị gia sản phẩm dở dang đầu kỳ là 1.900.000 đ và trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là
2.400.000 đ.
YC: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Giải
1. Nợ TK152 50.000.000
Nợ TK133 500.000
Có TK331 50.500.000
2. Nợ TK153 2.000.000
Nợ TK133 200.000
Có TK112 2.200.000
3. Nợ TK621 50.000.000
Nợ TK627 5.000.000
Có TK152 55.000.000
4a. Nợ TK142 1.200.000
Có TK153 1.200.000
4b. Nợ TK627 600.000
Có TK142 600.000
5. Nợ TK627 700.000
Có TK142 700.000
6. Nợ TK622 10.000.000
Nợ TK627 2.000.000
Có TK334 12.000.000
7. Nợ TK622 2.400.000 (10.000.000*24%)
Nợ TK627 480.000 (2.000.000*24%)
Nợ TK334 1.260.000 (12.000.000*10,5%)
Có TK338 4.160.000

8. Nợ TK627 20.000.000
Có TK214 20.000.000
9a. Nợ TK142 2.000.000
Có TK153 2.000.000
9b. Nợ TK627 400.000
Có TK142 400.000
10. Nợ TK154 91.580.000
Có TK621 50.000.000
Có TK622 12.400.000
Có TK627 29.180.000
Tổng giá thành sản phẩm = CPSX dở dang đầu kỳ + CP phát sinh trong kỳ – CPSX dở dang cuối kỳ
– phế liệu thu hồi = 1900.000 + 91.580.000 – 2.400.000 = 91.080.000
Giá thành đơn vị = tổng giá thành sp trong kỳ / số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ =
91.080.000/1000 = 91.080 đ/sp
Nhập kho thành phẩm :
Nợ TK155 91.080.000
Có TK154 91.080.000
Bài 6/214: Tại một công ty nộp thuế GTGT thep pp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường
xuyên, có tài liệu sau:
1. Mua vật liệu về nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT 50.000.000 đ, thuế GTGT 10%; chi phí vận
chuyển, bốc vác chưa có thuế GTGT 1.000.000 đ, thuế GTGT 5%; tất cả chưa thanh toán.
2. Xuất vật liệu dùng vào sản xuất sản phẩm 30.000.000 đ và dùng vào sửa chửa, bảo dưỡng máy móc thiết
bị ở phân xưởng sản xuất 500.000 đ.
3. Xuất CCDC dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng 2.000.000 đ, và dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
2.000.000 đ, biết rằng các CCDC này thuộc loại phân bổ 2 lần.
4. Tiền điện phải trả cho người cung cấp có giá chưa thuế GTGT là 4.000.000 đ, thuế GTGT 10%; phân bổ
cho PXSX 2.000.000 đ, bộ phận bán hàng 1.000.000 đ và bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.000.000 đ
5. Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 10.000.000 đ, nhân viên quản lý phân xưởng
1.000.000 đ, nhân viên bán hàng 3.000.000 đ, nhân viên quản lý doanh nghiệp 1.000.000 đ.
6. Trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCD theo tỷ lệ quy định hiện hành.

7. Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất 10.000.000 đ, ở bộ phận bán hàng 2.000.000 đ và ở bộ
phận quản lý doanh nghiệp 1.000.000 đ.
8. Xuất CCDC đem ra sử dụng ở PXSX 1.000.000, dự tính phân bổ cho 5 tháng.
9. Nhập kho 100 sp, kết chuyển chi phí và tính giá thành sp hoàn thành nhập kho. Biết rằng trị giá sp dở
dang cuối kỳ là 21.000.000 đ, trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ là 30.000.000 đ
10. Kết chuyển doanh thu, chi phí và kết chuyển kết quả lãi lỗ cuối kỳ.
YC: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Giải
1a. Nợ TK152 50.000.000
Nợ TK133 500.000
Có TK331 55.000.000
1b. Nợ TK152 1.000.000
Nợ TK133 50.000
Có TK331 1.050.000
2. Nợ TK621 30.000.000
Nợ TK627 500.000
Có TK152 30.500.000
3a. Nợ TK142 2.000.000
Có TK153 2.000.000
3b. Nợ TK642 1.000.000
Nợ TK627 1.000.000
Có TK142 2.000.000
4. Nợ TK133 400.000
Nợ TK 627 2.000.000
Nợ TK641 1.000.000
Nợ TK642 1.000.000
Có TK331 4.400.000
5. Nợ TK622 10.000.000
Nợ TK627 1.000.000
Nợ TK641 3.000.000

Nợ TK642 1.000.000
Có TK334 15.000.000
6. Nợ TK622 2.400.000
Nợ TK627 240.000
Nợ TK641 720.000
Nợ TK642 240.000
Nợ TK334 1.575.000
Có TK338 5.175.000
7. Nợ TK627 10.000.000
Nợ TK641 2.000.000
Nợ TK642 1.000.000
Có TK214 13.000.000
8a. Nợ TK142 1.000.000
Có Tk153 1.000.000
8b. Nợ TK627 200.000
Có TK142 200.000
9. Nợ TK154 57.340.000
Có TK621 30.000.000
Có TK622 12.400.000
Có TK627 14.940.000
Tổng giá thành sản phẩm = 30.000.000 + 57.340.000 – 21.000.000 = 66.340.000
Giá thành đơn vị sp = 663.400.000/100 = 663.400 đ/sp
Nhập kho thành phẩm: Nợ TK155 663.400.000
Có TK154 663.400.000
Bài 8/216
1a. Nợ TK152 20.000
Nợ TK133 2.000
Có TK331 22.000
1b. Nợ TK152 1.000
Nợ TK133 50

Có TK331 1050
2. Nợ TK621 30.000
Nợ TK627 5.000
Có TK152 35.000
3a. Nợ TK142 2.000
Có TK153 2.000
3b. Nợ TK627 1.000
Nợ TK642 1.000
Có TK642 2.000
4. Nợ TK627 4.000
Nợ TK641 2.000
Nợ TK642 1.000
Nợ TK133 700
Có TK331 7.700
5. Nợ TK622 10.000
Nợ TK627 1.000
Nợ TK641 3.000
Nợ TK642 1.000
Có TK334 15.000
6. Nợ TK622 2.400
Nợ TK627 240
Nợ TK641 720
Nợ TK642 240
Nợ TK334 1.575
Có TK338 5.175
7. Nợ TK627 10.000
Nợ TK641 2.000
Nợ TK642 1.000
Có TK214 13.000
8. Nợ TK154 63640

Có TK621
30.000
Có TK622
12.400
Có TK627
21.240
Tổng giá thành sản phẩm = 30.000+ 63.640 –
20.000 = 73.640
Giá thành đơn vị sp = 73649/100 = 1472.8đ/sp
Nhập kho thành phẩm:
Nợ TK155 73.640
Có TK154 73.640
9. - Nợ TK632 36.820(50*36.4)
Có TK155 36.820
- Nợ TK131 44.000
Có TK511 40.000
Có TK3331 4.000
10. Nợ TK331 37.500
Có TK112 37.500
11. - Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK511 40.000
Có TK911 40.000
- Kết chuyển chi phí:
Nợ TK911 48.780
Có TK632 36.820
Có TK641 7.720
Có TK642 4.240
- Kết chuyển lỗ:
Nợ TK421 8.789 (48.780 –
40.000)

Có TK911 8.780
12. Thuế GTGT đầu vào (TK133): 2.750
Thuế GTGT đầu ra (TK3331):4.000
Khấu trừ thuế :
Nợ TK3331 2.750
Có TK133 2.750
Số thuế pn: 4.000 – 2.750 = 1.250
Nợ TK3331 1.250
Có TK112 1.250

×