Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

tài liệu ôn thi đại học môn hóa phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.87 MB, 115 trang )

Website : luyenthithukhoa.vn
- 1 -

CHUYÊN ĐỀ 16 LÝ THUYẾT VÀ PP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN
I – KHÁI NIỆM
Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li
nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li
- Sự điện phân là quá trình sử dụng điện năng để tạo ra sự biến đổi hóa học
- Trong quá trình điện phân, dưới tác dụng của điện trường các cation chạy về cực âm (catot) còn các anion chạy về
điện cực dương (anot), tại đó xảy ra phản ứng trên các điện cực (sự phóng điện)
- Tại catot xảy ra quá trình khử cation (M
n+
+ ne → M) còn tại anot xảy ra quá trình oxi hóa anion (X
n-
→ X + ne)
- Người ta phân biệt: điện phân chất điện li nóng chảy, điện phân dung dịch chất điện li trong nước, điện phân dùng
điện cực dương tan
II – SỰ ĐIỆN PHÂN CÁC CHẤT ĐIỆN LI
1. Điện phân chất điện li nóng chảy
Trong thực tế, người ta thường tiến hành điện phân những hợp chất (muối, bazơ, oxit) nóng chảy của các kim loại có
tính khử mạnh như Li, Na, K, Ba, Ca, Mg, Al
Ví dụ 1: Điện phân NaCl nóng chảy có thể biểu diễn bằng sơ đồ:
Catot ( – ) NaCl Anot ( + )
2| Na
+
+ e → Na 2Cl
-
→ Cl
2
+ 2e
Phương trình điện phân là: 2NaCl 2Na + Cl


2

Cần có màng ngăn không cho Cl
2
tác dụng trở lại với Na ở trạng thái
nóng chảy làm giảm hiệu suất của quá trình điện phân. Một số chất
phụ gia như NaF, KCl giúp làm giảm nhiệt độ nóng chảy của hệ…
Ví dụ 2: Điện phân NaOH nóng chảy có thể biểu diễn bằng sơ đồ:
Catot ( – ) NaOH Anot ( + )
4| Na
+
+ 1e → Na 4OH
-
→ O
2
+ 2H
2
O + 4e
Phương trình điện phân là: 4NaOH 4Na + O
2
+ 2H
2
O
Ví dụ 3: Điện phân Al
2
O
3
nóng chảy pha thêm criolit (Na
3
AlF

6
) có thể biểu diễn bằng sơ đồ:
Catot ( – ) Al2O3 Anot ( + )
4| Al
3+
+ 3e → Al 3| 2O
2-
→ O
2
+ 4e
Phương trình điện phân là: 2Al
2
O
3
4Al + 3O
2

Criolit (Na
3
AlF
6
) có vai trò quan trọng nhất là làm giảm nhiệt độ nóng
chảy của Al
2
O
3
từ 2050
o
C xuống khoảng 900
o

C, ngoài ra nó còn làm
tăng độ dẫn điện của hệ và tạo lớp ngăn cách giữa các sản phẩm điện
phân và môi trường ngoài. Anot làm bằng than chì thì điện cực bị ăn
Website : luyenthithukhoa.vn
- 2 -
mòn dần do chúng cháy trong oxi mới sinh: C + O
2
CO
2
và 2C + O
2
2CO
2. Điện phân dung dịch chất điện li trong nước
Trong sự điện phân dung dịch, ngoài các ion do chất điện li phân li ra còn có các ion H
+
và OH
-
của nước. Do đó việc
xác định sản phẩm của sự điện phân phức tạp hơn. Tùy thuộc vào tính khử và tính oxi hóa của các ion có trong bình
điện phân mà ta thu được những sản phẩm khác nhau.
Ví dụ khi điện phân dung dịch NaCl, các ion Na
+
, H
+
(H
2
O) chạy về catot còn các ion Cl
-
, OH
-

(H
2
O) chạy về anod. Ion
nào trong số chúng sẽ phóng điện ở các điện cực.
Cơ sở để giải quyết vẫn đề này là dựa vào các giá trị thế oxi hóa – khử của các cặp. Trong quá trình điện phân, trên
catot diễn ra sự khử. Vì vậy khi có nhiều dạng oxi hóa thì trước hết dạng oxi hóa của cặp có thế lớn hơn sẽ bị khử
trước. Ngược lại trên anot sẽ diễn ra sự oxi hóa dạng khử của cặp có thế oxi hóa – khử nhỏ nhất trước.
a) Khả năng phóng điện của các cation ở catot: Ở catot có thể xảy ra các quá trình khử sau đây:
- Mn
+
+ ne → M
- 2H
+
(axit) + 2e → H
2

- Hoặc ion hiđro của nước bị khử: 2H
2
O + 2e → H
2
+ 2OH
-

Dạng oxi hóa của những cặp có thế càng lớn càng dễ bị khử. Theo dãy thế oxi hóa – khử thì khả năng bị khử của các
ion kim loại như sau:
- Các cation từ Zn
2+
đến cuối dãy Hg
2+
, Cu

2+
, Fe
3+
, Ag
+
…dễ bị khử nhất và thứ tự tăng dần
- Từ Al
3+
đến các ion đầu dãy Na
+
, Ca
2+
, K
+
…không bị khử trong dung dịch
- Các ion H
+
của axit dễ bị khử hơn các ion H
+
của nước
b) Khả năng phóng điện của các anion ở anot: Ở anot xảy ra quá trình oxi hóa các anion gốc axit như Cl
-
, S
2-
…hoặc
ion OH- của bazơ kiềm hoặc nước
- 2Cl
-
→ Cl
2

+ 2e
- 4OH
-
→ O
2
+ 2H
2
O + 4e
- Hoặc ion OH
-
của nước bị oxi hóa: 2H
2
O → O
2
+ 4H
+
+ 4e
Dạng khử của những cặp có thế oxi hóa – khử càng nhỏ càng dễ bị oxi hóa. Theo dãy thế oxi hóa – khử thì khả năng bị
oxi hóa của các anion như sau:
- Các anion gốc axit không chứa oxi dễ bị oxi hóa nhất theo thứ tự: RCOO
-
< Cl
-
< Br
-
< I
-
< S
2-


- Các anion gốc axit như NO
3
-, SO
4
2-
, PO
4
3-
, CO
3
2-
, ClO
4
-…không bị oxi hóa
- Riêng các ion OH
-
của kiềm hoặc của nước khó bị oxi hóa hơn các ion S
2-
, I
-
, Br
-
, Cl
-

- Nếu khi điện phân không dùng các anot trơ như graphit, platin (Pt) mà dùng các kim loại như Ni, Cu, Ag…thì các
kim loại này dễ bị oxi hóa hơn các anion vì thế oxi hóa – khử của chúng thấp hơn, và do đó chúng tan vào dung dịch
(anot tan)
c) Một số ví dụ:
- Điện phân dung dịch CuCl

2
với anot trơ có thể biểu diễn bằng sơ đồ:
Catot ( – ) CuCl
2
Anot ( + )
Cu
2+
+ 2e Cu 2Cl
-
Cl
2
+ 2e
Phương trình điện phân là: CuCl
2
Cu + Cl
2

- Điện phân dung dịch K
2
SO
4
với anot trơ có thể biểu diễn bằng sơ đồ:
Catot (–) K
2
SO
4
Anot (+)
H
2
O, K

+
(H
2
O) H
2
O, SO
4
2-

2| 2H
2
O + 2e H
2
+ 2OH
-
2H
2
O O
2
+ 4H
+
+ 4e
Website : luyenthithukhoa.vn
- 3 -
Phương trình điện phân là: 2H
2
O 2H
2
+ O
2


- Điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ có màng ngăn có thể biểu diễn bằng sơ đồ:
Catot ( – ) NaCl Anot ( + )
H
2
O, Na
+
(H
2
O) Cl
-
, H
2
O
2H
2
O + 2e H
2
+ 2OH
-
2Cl
-
Cl
2
+ 2e
Phương trình điện phân là: 2NaCl + 2H
2
O 2NaOH + H
2
+ Cl

2

Nếu không có màng ngăn thì: Cl
2
+ 2NaOH NaCl + NaClO + H
2
O nên phương trình điện phân là: NaCl + H
2
O
NaClO + H
2

- Điện phân dung dịch NiSO
4
với anot trơ có thể biểu diễn bằng sơ đồ:
Catot ( – ) NiSO
4
Anot ( + )
Ni
2+
, H
2
O (H
2
O) H
2
O, SO
4
2-


2| Ni
2+
+ 2e Ni 2H
2
O O
2
+ 4H
+
+ 4e
Phương trình điện phân là: 2NiSO
4
+ 2H
2
O 2Ni + 2H
2
SO
4
+ O
2

- Điện phân dung dịch NiSO
4
với anot bằng Cu có thể biểu diễn bằng sơ đồ:
Catot ( – ) NiSO
4
Cu ( + )
Ni
2+
, H
2

O (H
2
O) H
2
O, SO
4
2-

Ni
2+
+ 2e Ni Cu Cu
2+
+ 2e
Phương trình điện phân là: NiSO
4
+ Cu CuSO
4
+ Ni
- Điện phân dung dịch CuSO
4
với anot bằng Cu (như hình vẽ sau đây):
Ở catot ( – ): Cu
2+
(dd) + 2e Cu làm giảm nồng độ ion Cu
2+
ở bên nhánh trái của
ống chữ U
Ở anot ( + ): Cu(r) Cu
2+
(dd) + 2e làm tăng nồng độ ion Cu

2+
ở bên nhánh trái của
ống chữ U và anot dần dần bị hòa tan
Phương trình điện phân là: Cu(r) + Cu
2+
(dd) Cu
2+
(dd) + Cu(r)
- Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeCl
3
, CuCl
2
và HCl với anot trơ có thể biểu
diễn bằng sơ đồ:
Catot ( – ) FeCl
3
, CuCl
2
, HCl Anot ( + )
Fe
3+
, Cu
2+
, H
+

2| Fe
3+
+ 1e Fe
2+


Cu
2+
+ 2e Cu 2Cl
-
Cl
2
+ 2e
2H
+
+ 2e H
2

Fe
2+
+ 2e Fe
Quá trình điện phân lần lượt xảy ra ở các điện cực là:
2FeCl
3
2FeCl
2
+ Cl
2

CuCl
2
Cu + Cl
2

2HCl H

2
+ Cl
2

FeCl
2
Fe + Cl
2

III – ĐỊNH LUẬT FARADAY
Khối lượng chất giải phóng ở mỗi điện cực tỉ lệ với điện lượng đi qua dung dịch và đương lượng của chất
Website : luyenthithukhoa.vn
- 4 -
m =
Trong đó:
- m: khối lượng chất giải phóng ở điện cực (gam)
- A: khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực
- n: số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận
- I: cường độ dòng điện (A)
- t: thời gian điện phân (s)
- F: hằng số Faraday là điện tích của 1 mol electron hay điện lượng cần thiết để 1 mol electron chuyển dời trong mạch
ở catot hoặc ở anot (F = 1,602.10
-19
.6,022.10
23
≈ 96500 C.mol
-1
)
- : đương lượng gam hóa học
Biểu thức liên hệ: Q = I.t = 96500.n

e
n
e
= (n
e
là số mol electron trao đổi ở điện cực)
Ví dụ: Điện phân 100 ml dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn với cường độ dòng điện I = 1,93A. Dung
dịch thu được sau khi điện phân có pH = 12. Biết thể tích dung dịch không đổi, clo không hòa tan trong nước và hiệu
suất điện phân 100%. Thời gian tiến hành điện phân là:
A. 50 s B. 60 s C. 100 s D. 200 s
Giải:
pH = 12 [OH
-
] = 10
-2
nOH
-
= 10
-3
M
Tại catot (–) xảy ra phản ứng: 2H
2
O + 2e H
2
+ 2OH
-
n
e
= 10
-3

mol t = = = 50 s
hoặc mH
2
= 10
-3
gam t = = 50 s Đáp án A
IV - ỨNG DỤNG CỦA ĐIỆN PHÂN
Sự điện phân có nhiều ứng dụng trong công nghiệp
1. Điều chế các kim loại (xem bài điều chế các kim loại)
2. Điều chế một số phi kim như H
2
, O
2
, F
2
, Cl
2

3. Điều chế một số hợp chất như NaOH, H
2
O
2
, nước Gia – ven
4. Tinh chế một số kim loại như Cu, Pb, Zn. Fe. Ag, Au…
5. Mạ điện

Điện phân với anot tan cũng được dùng trong mạ điện, nhằm bảo vệ kim loại khỏi bị ăn
mòn và tạo vẻ đẹp cho vật mạ. Anot là kim loại dùng để mạ (như hình vẽ là vàng) còn
catot là vật cần mạ (cái thìa). Lớp mạ thường rất mỏng, có độ dày từ 5.10
-5

÷ 1.10
-3
cm





Website : luyenthithukhoa.vn
- 5 -

Phương pháp giải bài tập về điện phân
I – NHẮC LẠI LÍ THUYẾT
1) Điện phân chất điện li nóng chảy: áp dụng đối với MCl
n
, M(OH)
n
và Al
2
O
3
(M là kim loại nhóm IA và
IIA)
2) Điện phân dung dịch chất điện li trong nước:
- Vai trò của nước: trước hết là dung môi hòa tan các chất điện phân, sau đó có thể tham gia trực tiếp vào
quá trình điện phân:
+ Tại catot (cực âm) H
2
O bị khử: 2H
2

O + 2e → H
2
+ 2OH


+ Tại anot (cực dương) H
2
O bị oxi hóa: 2H
2
O → O
2
+ 4H
+
+ 4e
- Tại catot (cực âm) xảy ra quá trình khử M
+
, H
+
(axit), H
2
O theo quy tắc:
+ Các cation nhóm IA, IIA, Al
3+
không bị khử (khi đó H
2
O bị khử)
+ Các ion H
+
(axit) và cation kim loại khác bị khử theo thứ tự trong dãy thế điện cực chuẩn (ion có tính oxi
hóa mạnh hơn bị khử trước): M

n+
+ ne → M
+ Các ion H
+
(axit) dễ bị khử hơn các ion H
+
(H
2
O)

+ Ví dụ khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeCl
3
, CuCl
2
và HCl thì thứ tự các ion bị khử là: Fe
3+
+ 1e →
Fe
2+
; Cu
2+
+ 2e → Cu ; 2H
+
+ 2e → H
2
; Fe
2+
+ 2e → Fe
- Tại anot (cực dương) xảy ra quá trình oxi hóa anion gốc axit, OH


(bazơ kiềm), H
2
O theo quy tắc:
+ Các anion gốc axit có oxi như NO
3
–, SO
4
2–
, PO
4
3–
, CO
3
2–
, ClO
4
–…không bị oxi hóa
+ Các trường hợp khác bị oxi hóa theo thứ tự: S
2–
> I

> Br

> Cl

> RCOO

> OH

> H

2
O
3) Định luật Faraday
m =
Trong đó:
+ m: khối lượng chất giải phóng ở điện cực (gam)
+ A: khối lượng mol của chất thu được ở điện cực
+ n: số electron trao đổi ở điện cực
+ I: cường độ dòng điện (A)
+ t: thời gian điện phân (s)
+ F: hằng số Faraday là điện tích của 1 mol electron hay điện lượng cần thiết để 1 mol electron chuyển dời
trong mạch ở catot hoặc ở anot (F = 1,602.10
-19
.6,022.10
23
≈ 96500 C.mol
-1
)
II – MỘT SỐ CƠ SỞ ĐỂ GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐIỆN PHÂN
- Khối lượng catot tăng chính là khối lượng kim loại tạo thành sau điện phân bám vào
- m (dung dịch sau điện phân) = m (dung dịch trước điện phân) – (m kết tủa + m khí)
- Độ giảm khối lượng của dung dịch: Δm = (m kết tủa + m khí)
- Khi điện phân các dung dịch:
+ Hiđroxit của kim loại hoạt động hóa học mạnh (KOH, NaOH, Ba(OH)
2
,…)
+ Axit có oxi (HNO
3
, H
2

SO
4
, HClO
4
,…)
+ Muối tạo bởi axit có oxi và bazơ kiềm (KNO
3
, Na
2
SO
4
,…)
Website : luyenthithukhoa.vn
- 6 -
→ Thực tế là điện phân H
2
O để cho H
2
(ở catot) và O
2
(ở anot)
- Khi điện phân dung dịch với anot là một kim loại không trơ (không phải Pt hay điện cực than chì) thì tại
anot chỉ xảy ra quá trình oxi hóa điện cực
- Có thể có các phản ứng phụ xảy ra giữa từng cặp: chất tạo thành ở điện cực, chất tan trong dung dịch, chất
dùng làm điện cực. Ví dụ:
+ Điện phân nóng chảy Al
2
O
3
(có Na

3
AlF
6
) với anot làm bằng than chì thì điện cực bị ăn mòn dần do
chúng cháy trong oxi mới sinh
+ Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn tạo ra nước Gia–ven và có khí H
2
thoát ra ở catot
+ Phản ứng giữa axit trong dung dịch với kim loại bám trên catot
- Viết phản ứng (thu hoặc nhường electron) xảy ra ở các điện cực theo đúng thứ tự, không cần viết phương
trình điện phân tổng quát
- Viết phương trình điện phân tổng quát (như những phương trình hóa học thông thường) để tính toán khi
cần thiết
- Từ công thức Faraday → số mol chất thu được ở điện cực
- Nếu đề bài cho I và t thì trước hết tính số mol electron trao đổi ở từng điện cực (n
e
) theo công thức: n
e
=
(*) (với F = 96500 khi t = giây và F = 26,8 khi t = giờ). Sau đó dựa vào thứ tự điện phân, so sánh tổng số
mol electron nhường hoặc nhận với n
e
để biết mức độ điện phân xảy ra. Ví dụ để dự đoán xem cation kim
loại có bị khử hết không hay nước có bị điện phân không và H
2
O có bị điện phân thì ở điện cực nào…
- Nếu đề bài cho lượng khí thoát ra ở điện cực hoặc sự thay đổi về khối lượng dung dịch, khối lượng điện
cực, pH,…thì dựa vào các bán phản ứng để tính số mol electron thu hoặc nhường ở mỗi điện cực rồi thay
vào công thức (*) để tính I hoặc t
- Nếu đề bài yêu cầu tính điên lượng cần cho quá trình điện phân thì áp dụng công thức: Q = I.t = n

e
.F
- Có thể tính thời gian t’ cần điện phân hết một lượng ion mà đề bài đã cho rồi so sánh với thời gian t trong
đề bài. Nếu t’ < t thì lượng ion đó đã bị điện phân hết còn nếu t’ > t thì lượng ion đó chưa bị điện phân hết
- Khi điện phân các dung dịch trong các bình điện phân mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện và thời gian
điện phân ở mỗi bình là như nhau → sự thu hoặc nhường electron ở các điện cực cùng tên phải như nhau và
các chất sinh ra ở các điện cực cùng tên tỉ lệ mol với nhau
- Trong nhiều trường hợp có thể dùng định luật bảo toàn mol electron (số mol electron thu được ở catot = số
mol electron nhường ở anot) để giải cho nhanh
III – MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (ở
đktc) ở anot. Kim loại trong muối là:
A. Na B. Ca C. K D. Mg
Hướng dẫn: nCl
2
= 0,02
Tại catot: M
n+
+ ne → M Theo đlbt khối lượng mM = m(muối) – m(Cl
2
) = 2,22 – 0,02.71 = 0,8 gam
Tại anot: 2Cl

→ Cl
2
+ 2e Theo đlbt mol electron ta có nM = → M = 20.n → n = 2 và M là Ca
(hoặc có thể viết phương trình điện phân MCl
n
M + n/2Cl
2

để tính) → đáp án B
Ví dụ 2: Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10 % đến khi dung dịch NaOH
trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là:
A. 149,3 lít và 74,7 lít B. 156,8 lít và 78,4 lít
C. 78,4 lít và 156,8 lít D. 74,7 lít và 149,3 lít
Hướng dẫn: mNaOH (trước điện phân) = 20 gam
Điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân nước: H
2
O → 1/2 O
2
(anot) + H
2
(catot) → NaOH không
Website : luyenthithukhoa.vn
- 7 -
đổi → m (dung dịch sau điện phân) = 80 gam → m (H
2
O bị điện phân) = 200 – 80 = 120 gam → nH
2
O =
20/3 mol → V
O
= 74,7 lít và V
H
= 149,3 lít → đáp án D
Ví dụ 3: Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO
4
( d = 1,25 g/ml) với điện cực graphit (than
chì) thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu
2+

còn lại trong dung dịch sau điện
phân cần dùng 100 ml dung dịch H
2
S 0,5 M. Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO
4
ban đầu là:
A. 12,8 % B. 9,6 % C. 10,6 % D. 11,8 %
Hướng dẫn: nH
2
S = 0,05 mol
- Gọi x là số mol CuSO
4
tham gia quá trình điện phân: CuSO
4
+ H
2
O → Cu + 1/2O
2
+ H
2
SO
4
(1) → m
(dung dịch giảm) = m Cu(catot) + m O
2
(anot) = 64x + 16x = 8 → x = 0,1 mol - CuSO
4
+ H
2
S → CuS +

H
2
SO
4
(2)
→ nH
2
S = nCuSO
4
= 0,05 mol
- Từ (1) và (2) → nCuSO
4
(ban đầu) = 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol) → C% =
→ đáp án B
Ví dụ 4: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO
4
0,2 M với cường độ dòng điện 9,65A. Tính khối lượng Cu bám
vào catot khi thời gian điện phân t
1
= 200 s và t
2
= 500 s. Biết hiệu suất điện phân là 100 %
A. 0,32 gam và 0,64 gam B. 0,64 gam và 1,28 gam
C. 0,64 gam và 1,60 gam D. 0,64 gam và 1,32 gam
Hướng dẫn: nCuSO
4
= 0,02 = nCu
2+

Thời gian cần thiết để điện phân hết Cu

2+
là t = s → t
1
< t < t
2
→ Tại t
1
có 1/2 số mol
Cu
2+
bị điện phân → m
1
= 0,01.64 = 0,64 gam và tại t
2
Cu
2+
đã bị điện phân hết → m
2
= 1,28 gam → đáp án
B
Ví dụ 5: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO
4
với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1A. Khi thấy ở catot
bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng điện phân. Để trung hòa dung dịch thu được sau khi điện phân cần dùng
100 ml dung dịch NaOH 0,1M. Thời gian điện phân và nồng độ mol của dung dịch CuSO
4
ban đầu là:
A. 965 s và 0,025 M B. 1930 s và 0,05 M
C. 965 s và 0,05 M D. 1930 s và 0,025 M
Hướng dẫn: nNaOH = 0,01 mol

- Khi ở catot bắt đầu có bọt khí (H
2
) thoát ra chứng tỏ CuSO
4
đã bị điện phân hết theo phương trình:
CuSO
4
+ H
2
O → Cu + 1/2O
2
+ H
2
SO
4

- nNaOH = nOH

= 0,01 mol → nH
2
SO
4
= 0,5.nH
+
= 0,5.nOH

= 0,005 (mol) → nCu = nCuSO
4
= 0,005
(mol) → = 0,005 → t = 965 s và C

M(CuSO )
= M (hoặc có thể dựa vào các phản ứng
thu hoặc nhường electron ở điện cực để tính) → đáp án A
Ví dụ 6: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO
3
0,1 M và Cu(NO
3
)
2
0,2 M với điện cực trơ và cường
độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m gam. Giá trị của
m là:
A. 5,16 gam B. 1,72 gam C. 2,58 gam D. 3,44 gam
Hướng dẫn: nAg
+
= 0,02 mol ; nCu
2+
= 0,04 mol
- Ta có n
e
= mol
- Thứ tự các ion bị khử tại catot:
Website : luyenthithukhoa.vn
- 8 -
Ag
+
+ 1e → Ag (1) → sau (1) còn 0,06 – 0,02 = 0,04 mol electron
0,02 0,02 0,02
Cu
2+

+ 2e → Cu (2) → sau (2) còn dư 0,02 mol Cu
2+

0,02 0,04 0,02
m (catot tăng) = m (kim loại bám vào) = 0,02.(108 + 64) = 3,44 gam → đáp án D
Ví dụ 7: Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO
4
.5H
2
O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6 M thu được dung dịch X.
Đem điện phân dung dịch X (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện 1,34A trong 4 giờ. Khối lượng kim
loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) lần lượt là (Biết hiệu suất điện phân là 100 %):
A. 6,4 gam và 1,792 lít B. 10,8 gam và 1,344 lít
C. 6,4 gam và 2,016 lít D. 9,6 gam và 1,792 lít
Hướng dẫn: nCuSO
4
.5H
2
O = nCuSO
4
= 0,2 mol ; nHCl = 0,12 mol
- Ta có n
e
= mol
- Thứ tự điện phân tại catot và anot là:
Tại catot: Cu
2+
+ 2e → Cu → Cu
2+
chưa bị điện phân hết → m (kim loại ở catot) = 0,1.64 = 6,4 gam

0,1 0,2 0,1
Tại anot:
2Cl

→ Cl
2
+ 2e → n
e
(do Cl

nhường) = 0,12 < 0,2 mol → tại anot Cl

đã bị điện phân hết và
0,12 0,06 0,12 đến nước bị điện phân → n
e
(do H
2
O nhường) = 0,2 – 0,12 = 0,08 mol
2H
2
O → O
2
+ 4H
+
+ 4e
0,02 0,08
V (khí thoát ra ở anot) = (0,06 + 0,02).22,4 = 1,792 lít → đáp án A
Ví dụ 8: Có 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO
3
)

2
và AgNO
3
, để điện phân hết ion kim loại trong dung dịch
cần dùng cường độ dòng điện 0,402A trong 4 giờ. Sau khi điện phân xong thấy có 3,44 gam kim loại bám ở
catot. Nồng độ mol của Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 0,2 M và 0,1 M B. 0,1 M và 0,2 M
C. 0,2 M và 0,2 M D. 0,1 M và 0,1 M
Hướng dẫn:
- Ta có n
e
= mol
- Tại catot: Ag
+
+ 1e → Ag Ta có hệ phương trình:
x x (mol)
Cu
2+
+ 2e → Cu → C
M
Cu(NO
3
)
2

= C
M
AgNO
3
= 0,1 M → đáp án D
y y (mol)
Ví dụ 9: Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO
4
.5H
2
O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện
cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở catot và
156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí . Biết thể tích các khí đo ở
đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là:
A. Ni và 1400 s B. Cu và 2800 s
C. Ni và 2800 s D. Cu và 1400 s
Website : luyenthithukhoa.vn
- 9 -
Hướng dẫn: Gọi nMSO
4
= nM
2+
= x mol

Ví dụ 10: Mắc nối tiếp hai bình điện phân: bình (1) chứa dung dịch MCl
2
và bình (2) chứa dung dịch
AgNO
3
. Sau 3 phút 13 giây thì ở catot bình (1) thu được 1,6 gam kim loại còn ở catot bình (2) thu được 5,4

gam kim loại. Cả hai bình đều không thấy khí ở catot thoát ra. Kim loại M là:
A. Zn B. Cu C. Ni D. Pb
Hướng dẫn: - Do hai bình mắc nối tiếp nên ta có:
Q = I.t = → M = 64 → Cu → đáp án B
Ví dụ 11: Điện phân nóng chảy Al
2
O
3
với anot than chì (hiệu suất điện phân 100 %) thu được m kg Al ở
catot và 67,2 m
3
(ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X
sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 54,0 kg B. 75,6 kg C. 67,5 kg D. 108,0 kg
Hướng dẫn: 2Al
2
O
3
4Al + 3O
2
(1) ; C + O
2
CO
2
(2) ; 2C + O
2
2CO (3)
- Do X = 32 → hỗn hợp X có CO
2
; CO (x mol) và O

2
dư (y mol)
- 2,24 lít X + Ca(OH)
2
dư → 0,02 mol kết tủa = nCO
2
→ trong 67,2 m
3
X có 0,6 CO
2

- Ta có hệ phương trình: và 0,6 + x + y = 3 → x = 1,8 và y = 0,6
Từ (1) ; (2) ; (3) → mAl = kg → đáp án B

Website : luyenthithukhoa.vn

- 1 -
CHUYÊN ĐỀ 16: ĐIỆN PHÂN

Câu 1: Điện phân dung dịch chứa NaCl và HCl có thêm vài giọt quỳ. Màu của dung dịch sẽ biến đổi như thế nào
trong quá trình điện phân
A.Đỏ sang tím B.Đỏ sang tím rồi sang xanh
C.Đỏ sang xanh D.Chỉ một màu đỏ
Câu 2: .Điện phân dung dịch NaOH 10
-2
M và Na
2
SO
4
10

-2
M .Tính pH dung dịch sau khi điện phân. Giả sử thể tích
dung dịch thay đổi không đáng kể
A.pH =2 B.pH =8 C.pH=12 D.pH=10
Câu 3: Cho 4 dung dịch muối :CuSO
4,
ZnCl
2
,NaCl,KNO
3
.khi điện phân 4 dung dịch trên với điện cực trơ, dung dịch
nào sẽ cho ta 1 dung dịch bazơ?
A.CuSO
4
B.ZnCl
2
C.NaCl D.KNO
3

Câu 4: Điện phân 100ml dung dịch chứa AgNO
3
0,1M và Cu(NO
3
)
2
0,1M với cường độ dòng điện I= 1,93A. Tính
thời gian điện phân (với hiệu suất là 100%)
1/Để kết tủa hết Ag (t
1
) 2/Để kết tủa hết Ag và Cu (t

2
)
A.t
1
=500s, t
2
=1000s B.t
1
=1000s, t
2
=1500s C.t
1
=500s, t
2
=1200s D.t
1
=500s, t
2
=1500s
Câu 5: .Điện phân 100 ml dung dịch CuSO
4
0,1M cho đến khi vưà bắt đầu sủi bọt bên catot thì ngừng điện
phân.Tính pH dung dịch ngay khi ấy với hiệu suất là 100%.Thể tích dung dịch được xem như không đổi. A.pH=1,0
B.pH=0,7 C.pH=2,0 D.pH=1,3
Câu 6: .Điện phân 100 ml dung dịch chứa NaCl với điện cực trơ,có màng ngăn, cường độ dòng điện I=1,93 A.Tính
thời gian điện phân để được dung dịch pH=12,thể tích dung dịch được xem như không đổi,hiệu suất điên là 100%.
A.100s B.50s C.150s D.200s
Câu 7: .Điện phân 100 ml dung dịch CuSO
4
0,2 M và AgNO

3
0,1 M.với cường dòng điện I=3,86 A.Tính thời gian
điện phân để được một khối lượng kim loại bám bên catot là 1,72g.
A.250s B.1000s C.500s D.750s
Câu 8: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO
4
với cường độ dòng điện không đổi thì sau 600s,nước bắt đầu bị điện phân
ở cả 2 điện cực.nếu thời gian điện phân là 300s thì khối lượng Cu thu được bên catot là 3,2g.tính nồng độ mol của
CuSO
4
trong dung dịch ban

đầu và cường độ dòng điện. A.0,1M;16,08A B.0,25M;16,08A C.0,20 M;32,17A
D.0,12M;32,17A
Câu 9: Điện phân 100ml dung dịch CuCl
2
0,08M.Co dung dịch thu được sau khi điện phân tác dụng với dung dịch
AgNO
3
dư thì thu được 0,861g kết tủa.Tính khối lượng Cu bám bên catot và thể tích thu được bên anot.
A.0,16g Cu;0,056 l Cl
2
B.0,64g Cu;0,112l Cl
2
C.0,32g Cu;0,112l Cl
2
D.0,64g Cu;0,224 l Cl
2

Câu 10: Cho một dòng điện có cường độ I khong đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp,bình 1 chứa 100ml dung

dịch CuSO
4
0,01M, bình 2 chứa 100 ml dung dịch AgNO
3
0,01M.Biết rằng sau thời gian điện phân 500s thì bên bình 2
xuất hiện khí bên catot,tính cường độ I và khối lượng Cu bám bên catot cuẩ bình 1 và thể tích khí(đktc) xuất hiện bên
anot của bình 1. A.0,193A;0,032g Cu;5,6 ml O
2
B.0,193A;0,032g Cu;11,2 ml O
2

C.0,386A;0,64g Cu;22,4 ml O
2
D.0,193A;0,032g Cu;22,4 ml O
2

Câu 11: .Điện phân 100 ml dung dịch CuSO
4
0,1M và AgNO
3
0,2M với điện cực trơ.Sau khi ngừng điện phân thu
được dung dịch A chứa 2 ion kim loại.Thêm NaOH dư vào dung dịch A được kết tủa.Đem nung kết tủa này ngoài
không khí đến khối lượng không đổi được một chất rắn nặng 1,48g.Tính thể tích khí thu được bên anot(đktc).
A.22,4ml B.56ml C.33,6ml D.11,2ml
Câu 12: .Điện phân 100 ml dung dịch CuiSO
4
0,12M thu được 0,384g Cu bên catot lúc t
1
= 200s; nếu tiếp tục điện
phân với cường độ I

2
bằng 2 lần cường độ I
1
của giai độan trên thì phải tiếp tục điện phân trong bao lâu để bắt đầu sủi
bọt bên catot ?
A.150s B.200s C.180s D.100s
Câu 13: .Điện phân với 2 bình mắc nối tiếp. Bình 1 chứa 100 ml dung dịch CuSO
4
0,1M, bình 2 chứa 100 ml dung
dịch NaCl 0,1M. Ngưng điện phân khi dung dịch thu đựoc trong 2 bình có pH =13. Tính nồng độ mol của Cu
2+
còn
lại trong bình 1, thể tích dung dịch được xem như không đổi A.0,05M B.0,04M C.0,08M D.0,10M

Toán điện phân:

Câu 14: Điện phân 2 lít dung dịch CuSO
4
với điện cực trơ và dòng điện một chiều có cường độ I=10A cho đến khi
catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng thấy phải mất 32 phút 10 giây. Nồng độ mol CuSO
4
ban đầu và pH dung dịch
sau phản ứng là bao nhiêu?(Cu=64;Ag=108;S=32;N=14;O=16)
A. [Ag(NO
3
)]=0,5M, pH=1 B. [Ag(NO
3
)]=0,05M, pH=10
C. [Ag(NO
3

)]=0,005M, pH=1 D. [Ag(NO
3
)]=0,05M, pH=1
Website : luyenthithukhoa.vn

- 2 -
Câu 15: Điện phân có màng ngăn điện cực trơ 100ml dd MgCl
2
0,15M với cường độ dòng điện 0,1A trong 9650 giây.
Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch sau điện phân biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
A. [Mg
2+
]=0,01M, [Cl
-
]=0,02M B. [Mg
2+
]=0,1M, [Cl
-
]=0,2M
C. [Mg
2+
]=0,001M, [Cl
-
]=0,02M D. [Mg
2+
]=0,01M, [Cl
-
]=0,2M
Câu 16: Điện phân dung dịch CuCl
2

với điện trơ, sau một thời gian thu dược 0,32gam Cu ở catot và một lượng khí X
ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng nồng độ
NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH
là?(Cu=64)
A. 0,15M B. 0,2M C. 0,1M D. 0,05M
(Câu 27 ĐTTS Đại học khối A năm 2007)
Câu 17: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO
4
và b mol NaCl (với điện cực trơ có màng ngăn xốp). Để dung dịch
sau điện phân làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là(biết ion SO
4
2-
không bị
điện phân trong dung dịch)?
A. b>2a B. b=2a C. b<2a D. 2b=a
(Câu 32 ĐTTS Đại học khối B năm 2007)
Câu 18: Điện phân có màng ngăn 150 ml dd BaCl
2
. Khí thoát ra ở anot có thể tích là 112 ml (đktc). Dung dịch còn lại
trong bình điện phân sau khi được trung hòa bằng HNO
3
đã phản ứng vừa đủ với 20g dd AgNO
3
17%. Nồng độ mol
dung dịch BaCl
2
trước điện phân là?(Ag=108;N=14;O=16)
A. 0,01M B. 0.1M C. 1M D.0,001M
Câu 19: Điện phân 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại M hóa trị I điện cực trơ cho đến khi bề mặt catot xuất hiện
bọt khí thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân phải cần 250 ml dd NaOH 0,8M. Nếu ngâm 1

thanh Zn có khối lượng 50 g vào 200 ml dung dịch muối nitrat trên, phản ứng xong khối lượng lá Zn tăng thêm 30,2%
so với khối lượng ban đầu. Tính nồng độ mol muối nitrat và kim loại M? A. [MNO
3
]=1M, Ag
B. [MNO
3
]=0,1M, Ag
C. [MNO
3
]=2M, Na D. [MNO
3
]=0,011M, Cu
Câu 20: Điện phân 400 ml dung dịch chứa 2 muối KCl và CuCl
2
với điện cực trơ và màng ngăn cho đến khi ở anot
thoát ra 3,36lít khí(đktc) thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dich sau điện phân cần 100 ml dd HNO
3
. Dd sau khi
trung hòa tác dụng với AgNO
3
dư sinh ra 2,87 (gam) kết tủa trắng. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch
trước điện phân.(Ag=108;Cl=35,5)
A. [CuCl
2
]=0,25M,[KCl]=0,03M B. [CuCl
2
]=0,25M,[KCl]=3M
C. [CuCl
2
]=2,5M,[KCl]=0,3M D. [CuCl

2
]=0,25M,[KCl]=0,3M
Câu 21: Điện phân hoàn toàn 200 ml một dung dịch có hòa tan Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
với cường độ dòng điện là 2 giờ,
nhận thấy khối lượng của catot tăng thêm 3,44gam. Nồng độ mol của mỗi nuối trong dung dịch ban đầu
là?(Cu=64;Ag=108)
A. [AgNO
3
]=[Cu(NO
3
)
2
]=0,1M B. [AgNO
3
]=[Cu(NO
3
)
2
]=0,01M
C. [AgNO
3
]=[Cu(NO
3
)
2

]=0,2M D. [AgNO
3
]=[Cu(NO
3
)
2
]=0,12M
Câu 22: Điện phân 200 ml dd CuSO
4
(dung dịch X) với điện cực trơ sau thời gian ngừng điện phân thì thấy khối lượng
X giảm. Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 500ml dd BaCl
2
0,3M tạo kết tủa trắng. Cho biết khối lượng
riêng dung dịch CuSO
4
là 1,25g/ml; sau điện phân lượng H
2
O bay hơi không đáng kể. Nồng độ mol/lít và nồng độ %
dung dich CuSO
4
trước điện phân là?
A. 0,35M, 8% B. 0,52, 10% C. 0,75M,9,6% D. 0,49M, 12%
Câu 23: Điện phân nóng chảy a gam một muối X tạo bởi kim loại M và một halogen thu được 0,896 lít khí nguyên
chất (đktc). Cũng a gam X trên nếu hòa tan vào 100 ml dd HCl 1M rồi cho tác dụng với AgNO
3
dư thì thu được 25,83
gam kết tủa .Tên của halogen đó là:
A. Flo =19 B. Clo=35,5 C. Brom=80 D. Iot=127
Câu 24: Điện phân nóng chảy a gam một muối X tạo bởi kim loại M và một halogen thu được 0,224 lít khí nguyên
chất (đktc). Cũng a gam X trên nếu hòa tan vào 100 ml dd HCl 0,5M rồi cho tác dụng với AgNO

3
dư thì thu được
10,935 gam kết tủa .tên của halogen đó là:
A. Flo =19 B. Clo=35,5 C. Brom=80 D. Iot=127
Câu 25: Tiến hành điện phân 200ml dung dịch gồm HCl 0,6M và CuSO
4
1M với cường độ dòng điện 1,34 A trong
thời gian 4 giờ. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Thể tích khí (đktc)
thoát ra trên anot là A. 1,344 lít. B. 1,568 lít. C. 1,792 lít. D. 2,016 lít.
Câu 26: Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) 1 dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO
4
và NaCl cho tới
khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại, thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có
môi trường axit và có thể hoà tan tối đa 0,68 gam Al
2
O
3
. Giá trị của m là A. 4,955 gam. B. 5,385.
C. 4,370. D. 5,970 gam.
Website : luyenthithukhoa.vn

- 3 -
Câu 27: Trong 500ml dung dịch A chứa 0,4925g một hỗn hợp gồm muối clorua và hiđroxit của kim loại kiềm. Dung
dịch A có pH =12. Khi điện phân 1/10 dung dịch A cho đến khi hết clo thì thu được 11,2ml khí clo (273
0
C và 1atm).
a) Xác định kim loại
b) 1/10 A tác dụng vừa đủ với 25ml dung dịch CuCl
2
. Tìm nồng độ mol của dd CuCl

2

Câu 28: Tiến hành điện phân 150ml dung dịch CuSO
4
1M với hai điện cực trơ, sau một thời gian, khi ngưng điện
phân thấy khối lượng dd giảm 8 gam. Số mol CuSO
4
còn dư sau phản ứng là :
A. 0,05mol B. 0,1 mol C. 0,09 mol D. 0,07 mol
Câu 29: Điện phân có màng ngăn hai điện cực trơ 100ml dung dịch hỗn hợp CuSO
4
0,1 M và NaCl 0,1 M với I = 0,5
A, sau một thời gian thu được dd có pH = 2( thể tích dung dịch không đổi). Thời gian điện phân là: A. 193s
B. 1930s C. 2123s D. 1727s
Câu 30: Điện phân có màng ngăn hai điện cực trơ 2 Lít dung dịch chứa 0,2 mol CuCl
2
và 0,4 mol BaCl
2
đến khi được
dd có pH= 13 thì ngưng điện phân. Xem thể tích dd không đổi. Tính thể tích khí lần lượt thoát ra ở catot và anot?
A. 6,72 và 2,24 lít B. 2,24 và 6,72 lít C. 4,48 và 2,24 lít D. 2,24 và 4,48 lít
Câu 31: Tiến hành điện phân có màng ngăn, hai điện cực trơ 500ml dd hỗn hợp HCl 0,02M và NaCl 0,2 M. Sau khi ở
anot thoát ra 0,448 lít khí ( đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử thể tích dung dịch không đổi, pH của dd sau điện phân
là:
A. 1,7 B. 1,22 C. 12,78 D. 12,3
ĐIỆN PHÂN – ĂN MÒN KIMLOẠI
Câu 32:
Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra (DHKA 08)

A. sự khử ion Na

+
. B. sự khử ion Cl
-
. C. sự oxi hoá ion Cl
-
. D. sự oxi hoá ion Na
+
.
Câu 33: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO
4
nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu
được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8
gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x
là A. 2,25. B 1,50. C. 1,25. D. 3,25. (DHKB 2010)
Câu 34: Có 4 dung dịch riêng biệt: A (HCl), B (CuCl
2
), C (FeCl
3
), D (HCl có lẫn CuCl
2
). Nhúng vào mỗi dung dịch
một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp ăn mòn điện hoá là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.
Câu 35: Điện phân một dung dịch gồm NaCl và CuSO
4
có cùng số mol đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện
phân . Trong cả quá trình điện phân trên sản phẩm thu được ở anot là ?
xA: khí Cl
2
và O

2
B : H
2
và O
2
C : Cl
2
D : Cl
2
và H
2

Câu 36: Điện phân dung dịch X 0,2 mol CuSO
4
; 0,12 mol NaCl với I = 2A . Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau
9650 s là :
A : 2,24 lit B : 2,912 lit xC : 1,792 lit D : 1,344 lit
Câu 37: Điện phân dung dịch AgNO
3
(với điện cực trơ). Nếu dung dịch sau khi điện phân có pH = 1, hiệu suất điện
phân là 80 %, thể tích của dung dịch được coi như không đổi (100ml) thì nồng độ AgNO
3
trong dung dịch ban đầu là
A. 0,08. B. 0,1. C. 0,325. D. 0,125.
Dùng cho câu 38, 39: Điện phân 200ml dung dịch X gồm NiCl
2
0,1M; CuSO
4
0,05M và KCl 0,3M với cường độ dòng
điện 3A trong thời gian 1930 giây với điện cực trơ, có màng ngăn và hiệu suất điện phân là 100%. Thể tích dung dịch

coi như không đổi.
Câu 38: Tổng nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch thu được sau điện phân là
A. 0,2M. B. 0,25M. C. 0,3M. D. 0,35M.
Câu 39: Khối lượng kim loại thoát ra trên catôt là
A. 0,64 gam. B. 1,23 gam. C. 1,82 gam. D. 1,50 gam.
Câu 40: Điện phân 200ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO
3
)
2
0,2M với cường độ dòng điện 5A trong thời gian
1158 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau
khi điện phân là
A. 3,59 gam. B. 2,31 gam. C. 1,67 gam. D. 2,95 gam.
Website : luyenthithukhoa.vn

- 4 -
Dùng cho câu 41, 42: Điện phân 200ml dung dịch chứa Cu(NO
3
)
2
0,2M và AgNO
3
0,1M với anôt bằng Cu, cường độ
dòng điện 5A, sau một thời gian thấy khối lượng anôt giảm 1,28 gam.
Câu 41: Khối lượng kim loại thoát ra trên catôt là
A. 2,8 gam. B. 4,72 gam. C. 2,16 gam. D. 3,44 gam.
Câu 42: Thời gian điện phân là
A. 386 giây. B. 1158 giây. C. 772 giây. D. 965 giây.
Câu 43: Điện phân dung dịch B gồm 0,04 mol CuSO
4

và 0,04 mol Ag
2
SO
4
trong thời gian 38 phút 36 giây với điện
cực trơ, cường độ dòng điện 5A. Khối lượng kim loại thoát ra ở catôt là
A. 9,92 gam. B. 8,64 gam. C. 11,20 gam. D. 10,56 gam
Câu 44: Hoà tan a mol Fe
3
O
4
bằng dung dịch H
2
SO
4
vừa đủ, thu được dung dịch X. Điện phân X với 2 điện cực trơ
bằng dòng điện cường độ 9,65A. Sau1000 giây thì kết thúc điện phân và khi đó trên catot bắt đầu thoát ra bọt khí. Giá
trị của a là A. 0,0125. B. 0,050. C. 0,025. D. 0,075.




CHUYÊN ĐỀ 9 LÝ THUYẾT AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN
Luyenthithukhoa.vn - 1 -

CHUYÊN ĐỀ 9 LÝ THUYẾT AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN
I – KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ ĐỒNG PHÂN
1. Khái niệm
Amin là hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bằng một hoặc
nhiều gốc hiđrocacbon. Ví dụ:


2. Phân loại Amin được phân loại theo hai cách thông dụng nhất:
a) Theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon: amin thơm, amin béo, amin dị vòng. Ví dụ:

b) Theo bậc của amin: Bậc amin: là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon. Theo đó, các
amin được phân loại thành: amin bậc 1, bậc 2, bậc 3. Ví dụ:

3. Danh pháp
a) Cách gọi tên theo danh pháp gốc – chức : ank + yl + amin
b) Cách gọi tên theo danh pháp thay thế : ankan + vị trí + amin
c) Tên thông thường chỉ áp dụng với một số amin
Hợp chất Tên gốc – chức Tên thay thế Tên thường
CH
3
–NH
2
metylamin metanamin
CH
3
–CH(NH
2
)–CH
3
isopropylamin propan-2-amin
CH
3
–NH–C
2
H
5

etylmetylamin N-metyletanamin
CH
3
–CH(CH
3
)–CH
2
–NH
2
isobutylamin 2-metylpropan-1-amin
CH
3
–CH
2
–CH(NH
2
)–CH
3
sec-butylamin butan-2-amin
(CH
3
)
3
C–NH
2
tert-butylamin 2-metylpropan-2-amin
CH
3
–NH–CH
2

–CH
2
–CH
3
metylpropylamin N-metylpropan-1-amin
CH
3
–NH–CH(CH
3
)
2
isopropylmetylamin N-metylpropan-2-amin
C
2
H
5
–NH–C
2
H
5
đietylamin N-etyletanamin
(CH
3
)
2
N–C
2
H
5
etylđimetylamin N,N-đimetyletanamin

C
6
H
5
–NH
2
phenylamin benzenamin anilin
Chú ý:
- Tên các nhóm ankyl đọc theo thứ tự chữ cái a, b, c…
- Với các amin bậc 2 và 3, chọn mạch dài nhất chứa N làm mạch chính, N có chỉ số vị trí nhỏ nhất. Đặt một nguyên tử
N trước mỗi nhóm thế của amin - Khi nhóm –NH
2
đóng vai trò nhóm thế thì gọi là nhóm amino. Ví dụ:
CH
3
CH(NH
2
)COOH (axit 2-aminopropanoic)
4. Đồng phân Amin có các loại đồng phân:
CHUYÊN ĐỀ 9 LÝ THUYẾT AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN
Luyenthithukhoa.vn - 2 -
- Đồng phân về mạch cacbon:
- Đồng phân vị trí nhóm chức
- Đồng phân về bậc của amin
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Metyl–, đimetyl–, trimetyl– và etylamin là những chất khí có mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước, các amin
đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn
- Anilin là chất lỏng, nhiệt độ sôi là 184
o
C, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong ancol và benzen

III – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ SO SÁNH LỰC BAZƠ
1. Cấu trúc phân tử của amoniac và các amin

2. Cấu tạo phân tử của amoniac và các amin

Trên nguyên tử nitơ đều có cặp electron tự do nên amoniac và các amin đều dễ dàng nhận proton. Vì vậy amoniac và
các amin đều có tính bazơ.
3. Đặc điểm cấu tạo của phân tử anilin
- Do gốc phenyl (C
6
H
5
–) hút cặp electron tự do của nitơ về phía mình, sự chuyển dịch electron
theo hiệu ứng liên hợp p – p (chiều như mũi tên cong) làm cho mật độ electron trên nguyên tử
nitơ giảm đi, khả năng nhận proton giảm đi. Kết quả là làm cho tính bazơ của anilin rất yếu
(không làm xanh được quỳ tím, không làm hồng được phenolphtalein).
- Nhóm amino (NH
2
) làm tăng khả năng thế Br vào gốc phenyl (do ảnh hưởng của hiệu ứng
+C). Phản ứng thế xảy ra ở các vị trí ortho và para do nhóm NH
2
đẩy electron vào làm mật độ
electron ở các vị trí này tăng lên
4. So sánh lực bazơ
a) Các yếu tố ảnh hưởng đến lực bazơ của amin:
- Mật độ electron trên nguyên tử N: mật độ càng cao, lực bazơ càng mạnh và ngược lại
- Hiệu ứng không gian: gốc R càng cồng kềnh và càng nhiều gốc R thì làm cho tính bazơ giảm đi, phụ thuộc vào gốc
hiđrocacbon. Ví dụ tính bazơ của (CH
3
)

2
NH > CH
3
NH
2
> (CH
3
)
3
N ; (C
2
H
5
)
2
NH > (C
2
H
5
)
3
N > C
2
H
5
NH
2

b) Phương pháp
Gốc đẩy electron làm tăng tính bazơ, gốc hút electron làm giảm tính bazơ. Ví dụ: p-NO

2
-C
6
H
4
NH
2
< C
6
H
5
NH
2
< NH
3

< CH
3
NH2 < C
2
H
5
NH
2
< C
3
H
7
NH
2


IV – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
CHUYÊN ĐỀ 9 LÝ THUYẾT AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN
Luyenthithukhoa.vn - 3 -
1. Tính chất của chức amin
a) Tính bazơ: tác dụng lên giấy quỳ tím ẩm hoặc phenolphtalein và tác dụng với axit
- Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của nó có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein
do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac
- Anilin và các amin thơm rất ít tan trong nước. Dung dịch của chúng không làm đổi màu quỳ tím và phenolphtalein

b) Phản ứng với axit nitrơ:
- Amin no bậc 1 + HNO
2
→ ROH + N
2
+ H
2
O. Ví dụ: C
2
H
5
NH
2
+ HONO → C
2
H
5
OH + N
2
+ H

2
O
- Amin thơm bậc 1 tác dụng với HNO
2
ở nhiệt độ thấp tạo thành muối điazoni.
Ví dụ: C
6
H
5
NH
2
+ HONO + HCl C
6
H
5
N
2
+
Cl
-
+ 2H
2
O
benzenđiazoni clorua
c) Phản ứng ankyl hóa: amin bậc 1 hoặc bậc 2 tác dụng với ankyl halogenua (CH
3
I, ….)
Phản ứng này dùng để điều chế amin bậc cao từ amin bậc thấp hơn.
Ví dụ: C
2

H
5
NH
2
+ CH
3
I → C
2
H
5
NHCH
3
+ HI
d) Phản ứng của amin tan trong nước với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa
3CH
3
NH
2
+ FeCl
3
+ 3H
2
O → Fe(OH)
3
+ 3CH
3
NH
3
Cl
2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin


V - ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
1. Ứng dụng (SGK hóa học nâng cao lớp 12 trang 60)
2. Điều chế
a) Thay thế nguyên tử H của phân tử amoniac
Ankylamin được điều chế từ amoniac và ankyl halogenua. Ví dụ:
CHUYÊN ĐỀ 9 LÝ THUYẾT AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN
Luyenthithukhoa.vn - 4 -

b) Khử hợp chất nitro
Anilin và các amin thơm thường được điều chế bằng cách khử nitrobenzen (hoặc dẫn xuất nitro tương ứng) bởi hiđro
mới sinh nhờ tác dụng của kim loại (như Fe, Zn…) với axit HCl. Ví dụ:

Hoặc viết gọn là:

Ngoài ra, các amin còn được điều chế bằng nhiều cách khác
AMINO AXIT
I – ĐỊNH NGHĨA, CẤU TẠO, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP
1. Định nghĩa
- Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH
2
) và nhóm cacboxyl
(COOH) - Công thức chung: (H
2
N)x – R – (COOH)y
2. Cấu tạo phân tử
- Trong phân tử amino axit, nhóm NH
2
và nhóm COOH tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực. Vì vậy amino axit kết
tinh tồn tại ở dạng ion lưỡng cực

- Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử

3. Phân loại
Dựa vào cấu tạo gốc R để phân 20 amino axit cơ bản thành các nhóm. Một trong các cách phân loại là 20 amino axit
được phân thành 5 nhóm như sau:
a) Nhóm 1: các amino axit có gốc R không phân cực kị nước, thuộc nhóm này có 6 amino axit: Gly (G), Ala (A), Val
(V), Leu (L), ILe (I), Pro (P)
b) Nhóm 2: các amino axit có gốc R là nhân thơm, thuộc nhóm này có 3 amino axit: Phe (F), Tyr (Y), Trp (W)
c) Nhóm 3: các amino axit có gốc R bazơ, tích điện dương, thuộc nhóm này có 3 amino axit: Lys (K), Arg (R), His (H)
d) Nhóm 4: các amino axit có gốc R phân cực, không tích điện, thuộc nhóm này có 6 amino axit: Ser (S), Thr (T), Cys
(C), Met (M), Asn (N), Gln (Q)

CHUYÊN ĐỀ 9 LÝ THUYẾT AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN
Luyenthithukhoa.vn - 5 -
e) Nhóm 5: các amino axit có gốc R axit, tích điện âm, thuộc nhóm này có 2 amino axit: Asp (D), Glu (E)
4. Danh pháp
a) Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng. Ví dụ:
H
2
N–CH
2
–COOH: axit aminoetanoic ; HOOC–[CH
2
]
2
–CH(NH
2
)–COOH: axit 2-aminopentanđioic
b) Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic
tương ứng. Ví dụ:

CH
3
–CH(NH2)–COOH : axit α-aminopropionic
H
2
N–[CH
2
]
5
–COOH : axit ε-aminocaproic
H
2
N–[CH
2
]
6
–COOH: axit ω-aminoenantoic
c) Tên thông thường: các amino axit thiên nhiên (α-amino axit) đều có tên thường. Ví dụ:
H
2
N–CH
2
–COOH có tên thường là glyxin (Gly) hay glicocol
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Các amino axit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối
nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion)
III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính chất axit – bazơ của dung dịch amino axit
a) Tác dụng lên thuốc thử màu: (H
2

N)
x
– R – (COOH)
y
. Khi:
- x = y thì amino axit trung tính, quỳ tím không đổi màu
- x > y thì amino axit có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh
- x < y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏ
b) Tính chất lưỡng tính:
- Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH)
H
2
N–CH
2
–COOH + NaOH → H
2
N–CH
2
–COONa + H
2
O
hoặc: H
3
N
+
–CH
2
–COO

+ NaOH → H

2
N–CH
2
–COONa + H
2
O
- Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH
2
)
H
2
N–CH
2
–COOH + HCl → ClH
3
N–CH
2
–COOH
hoặc: H
3
N
+
–CH
2
–COO

+ HCl → ClH
3
N–CH
2

–COOH
2. Phản ứng este hóa nhóm COOH

3. Phản ứng của nhóm NH
2
với HNO
2

H
2
N–CH
2
–COOH + HNO
2
→ HO–CH
2
–COOH + N
2
+ H
2
O
axit hiđroxiaxetic
4. Phản ứng trùng ngưng
- Do có nhóm NH
2
và COOH nên amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polime thuộc loại poliamit
- Trong phản ứng này, OH của nhóm COOH ở phân tử axit này kết hợp với H của nhóm NH
2
ở phân tử axit kia tạo
thành nước và sinh ra polime

- Ví dụ:
CHUYÊN ĐỀ 9 LÝ THUYẾT AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN
Luyenthithukhoa.vn - 6 -

V - ỨNG DỤNG
- Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống
- Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (hay bột ngọt)
- Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (nilon – 6 và nilon – 7)
- Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin (CH
3
–S–CH
2
–CH
2
–CH(NH
2
)–COOH) là thuốc bổ gan
PEPTIT VÀ PROTEIN
A – PEPTIT
I – KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
1. Khái niệm
Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được loại là liên kết peptit

Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit
2. Phân loại
Các peptit được phân thành hai loại:
a) Oligopeptit: gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit…
b) Polipeptit: gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-amino axit. Polipeptit là cơ sở tạo nên protein
II – CẤU TẠO, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP
1. Cấu tạo và đồng nhân

- Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α-amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định: amino
axit đầu N còn nhóm NH
2
, amino axit đầu C còn nhóm COOH
CHUYÊN ĐỀ 9 LÝ THUYẾT AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN
Luyenthithukhoa.vn - 7 -

- Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n!
- Nếu trong phân tử peptit có i cặp gốc α-amino axit giống nhau thì số đồng phân chỉ còn
2. Danh pháp
Tên của peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các α-amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng
tên của axit đầu C (được giữ nguyên). Ví dụ:

III – TÍNH CHẤT
1. Tính chất vật lí
Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước
2. Tính chất hóa học
a) Phản ứng màu biure:
- Dựa vào phản ứng mẫu của biure: H
2
N–CO–NH–CO–NH
2
+ Cu(OH)
2
→ phức chất màu tím đặc trưng
- Amino axit và đipeptit không cho phản ứng này. Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu(OH)
2
tạo phức chất màu tím
b) Phản ứng thủy phân:
- Điều kiện thủy phân: xúc tác axit hoặc kiềm và đun nóng

- Sản phẩm: các α-amino axit
B – PROTEIN
I – KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. Protein được phân thành 2 loại:
- Protein đơn giản: được tạo thành chỉ từ các α-amino axit
- Protein phức tạp: được tạo thành từ các protein đơn giản kết hợp với các phân tử không phải protein (phi protein) như
axit nucleic, lipit, cacbohiđrat…
II – TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN
CHUYÊN ĐỀ 9 LÝ THUYẾT AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN
Luyenthithukhoa.vn - 8 -
1. Tính chất vật lí
a) Hình dạng:
- Dạng sợi: như keratin (trong tóc), miozin (trong cơ), fibroin (trong tơ tằm)
- Dạng cầu: như anbumin (trong lòng trắng trứng), hemoglobin (trong máu)
b) Tính tan trong nước:
Protein hình sợi không tan, protein hình cầu tan
c) Sự đông tụ:
Là sự đông lại của protein và tách ra khỏi dung dịch khi đun nóng hoặc thêm axit, bazơ, muối
2. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân:
- Điều kiện thủy phân: xúc tác axit hoặc kiềm và đun nóng hoặc xúc tác enzim
- Sản phẩm: các α-amino axit
b) Phản ứng màu:

III – KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT NUCLEIC
1. Enzim
Hầu hết có bản chất là protein, xúc tác cho các quá trình hóa học đặc biệt là trong cơ thể sinh vật. Enzim được gọi là
chất xúc tác sinh học và có đặc điểm:
- Tính chọn lọc (đặc hiệu) cao: mỗi enzim chỉ xúc tác cho một phản ứng nhất định
- Hoạt tính cao: tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất cao, gấp 109 – 1011 chất xúc tác hóa học

2. Axit nucleic
Axit nucleic là một polieste của axit photphoric và pentozơ
+ Nếu pentozơ là ribozơ, axit nucleic kí hiệu ARN
+ Nếu pentozơ là đeoxiribozơ, axit nucleic kí hiệu ADN
+ Phân tử khối ADN từ 4 – 8 triệu, thường tồn tại ở dạng xoắn kép
+ Phân tử khối ARN nhỏ hơn ADN, thường tồn tại ở dạng xoắn đơn
CHUYÊN ĐỀ 9 LÝ THUYẾT AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN
Luyenthithukhoa.vn - 9 -

MỘT SỐ CHÚ Ý KHI GIẢI BÀI TẬP
1. Một số dạng bài tập hay hỏi:
a) So sánh lực bazơ của các amin
b) Đếm đồng phân amin, amino axit, peptit…
c) Xác định công thức phân tử amin, amino axit theo phản ứng cháy
d) Xác định công thức phân tử amin theo phản ứng với dung dịch axit hay dung dịch muối
e) Xác định công thức phân tử amino axit theo phản ứng axit – bazơ
f) Xác định công thức cấu tạo của hợp chất
g) Phân biệt – tách các chất
2. Một số công thức hay dùng:
a) Công thức phân tử của amin:
- Amin đơn chức: C
x
H
y
N (y ≤ 2x + 3)
- Amin đơn chức no: C
n
H
2n + 1
NH

2
hay C
n
H
2n + 3
N
- Amin đa chức: C
x
H
y
N
t
(y ≤ 2x + 2 + t)
- Amin đa chức no: C
n
H
2n + 2 – z
(NH
2
)
z
hay C
n
H
2n + 2 + z
N
z

- Amin thơm (đồng đẳng của anilin): C
n

H
2n – 5
N (n ≥ 6)
b) Công thức phân tử C
x
H
y
O
2
N có các đồng phân cấu tạo mạch hở thường gặp:
- Amino axit H
2
N–R–COOH
- Este của amino axit H
2
N–R–COOR’
- Muối amoni của axit ankanoic RCOONH
4
và RCOOH
3
NR’
- Hợp chất nitro R–NO
2

c) Công thức hay dùng:
CHUYÊN ĐỀ 9 LÝ THUYẾT AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN
Luyenthithukhoa.vn - 10 -
- Công thức độ bất bão hòa (số liên kết π + v) của C
x
H

y
N
t
: ∆ =
- Công thức độ bất bão hòa (số liên kết π + v) của C
x
H
y
O
z
N
t
: ∆ =
Công thức chỉ đúng khi giả thiết tất cả các liên kết đều là liên kết cộng hóa trị, đối với hợp chất ion thì công thức
không còn đúng nữa. Ví dụ CH
3
COONH
4
có ∆ = nhưng trong phân tử CH
3
COONH
4
luôn 1 liên
kết π
- Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n!
- Nếu trong phân tử peptit có i cặp gốc α-amino axit giống nhau thì số đồng phân chỉ còn
3. Một số phản ứng cần lưu ý
3C
n
H2n + 3N + FeCl

3
+ 3H
2
O → Fe(OH)
3
+ 3C
n
H
2
n + 4NCl
(H
2
N)
x
– R–(COOH)
y
+ xHCl → (ClH
3
N)
x
– R–(COOH)
y

(ClH
3
N)
x
– R–(COOH)
y
+ (x + y)NaOH → (H

2
N)
x
– R–(COONa)
y
+ xNaCl + (x + y)H
2
O
(H
2
N)
x
– R–(COOH)
y
+ yNaOH → (H
2
N)
x
– R–(COONa)
y
+ yH
2
O
(H
2
N)
x
– R–(COONa)
y
+ (x + y)HCl → (ClH

3
N)
x
– R–(COOH)
y
+ yNaCl
2(H
2
N)
x
– R–(COOH)
y
+ xH
2
SO
4
→ [(H
3
N)
x
– R–(COOH)y]
2
(SO
4
)
n

2(H
2
N)

x
– R–(COOH)
y
+ yBa(OH)
2
→ [(H
2
N)
x
– R–(COO)
y
]
2
Ba
y
+ 2
y
H
2
O

CHUYÊN ĐỀ 9: AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN

luyenthithukhoa.vn - 1 -
CHUYÊN ĐỀ 9: AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN

Câu 1: Anilin và phenol đều pứ với:
A.dd HCl B.dd NaOH C.dd Br2 D. dd NaCL

Câu 2: Cho sơ đồ : NH3 X Y Z


Biết Z có khả năng tham gia pứ tráng gương. Y và Z lần lượt là
A.C2H5OH, HCHO B.C2H5OH, CH3CHO C.CH3OH, HCHO D.CH3OH, HCOOH
Câu 3: Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
A. anilin, metyl amin, amoniac B.amoni clorua, metyl amin, natri hidroxit
C. anilin, aminiac, natri hidroxit D. metyl amin , amoniac, natri axetat.
Câu 4: Có 3 chất lỏng: benzen , anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn .
Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là :
A. dd phenolphtalein B.dd Br2 C.dd NaOH D. Quỳ tím
Câu 5: Cho các chất: etyl axetat, etanol , axit acrylic , phenol , anilin , phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p –
crezol. Trong các chất trên , số chất pứ với NaOH là :
A.3 B.4 C.5. D.6
Câu 6: NHận định nào sau đây ko đúng ?
A.các amin đều có khả năng nhận proton. B.Tính bazo của các amin đều mạnh hơn NH3.
C.Metyl amin có tính bazo mạnh hơn anilin D.CT TQ của amino , mạnh hở là : CnH2n+2+2Nk
Câu 7: dd metyl amin không tác dụng với chất nào sau đây?
A.dd HCl B.dd Br2/CCL4 C.dd FeCL3 D. HNO2
Câu 8: Để tách riêng hh khí CH4 và CH3NH2 ta dùng :
A.HCL B. HCl, NaOH C. NaOH , HCL D.HNO2
Câu 9: Để phân biệt các dd : CH3NH2, C6H5OH , CH3COOH , CH3CHO không thể dùng
A.quỳ tím , dd Br2 B.Quỳ tím , AgNO3/NH3
C.dd Br2 , phenolphtalein D. Quỳ tím, Na kim loại
Câu 10: Cho anilin tác dụng với các chất sau: dd Br2 , H2 , CH3I , dd HCl , dd NaOH , HNO2. Số pứ xảy ra là :
A.3 B.4 C.5 D.6
Câu 11: Cho các chất sau: (1) NH3 ; (2) CH3NH2; (3) (CH3)2NH ; (4) C6H5NH2 ; (5) (C6H5)2NH . Thứ tự tăng dần
tính bazo của các chất trên là :
A.(4) < (5) < (1) < (2) < (3) B.(1) < (4) < (5) < (2) < (3)
C.(5) < (4) < (1) < (2) < (3) D.(1) < (5) < (2) < (3) < (4)
Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hóa sau :


Alanin X Y Z
Chất Z là :
A.CH3 –CH(OH) – COOH B.H2N – CH2 – COOCH3
C.CH3 – CH(OH) – COOCH3 D.H2N – CH(CH3) – COOCH3
Câu 13: Để chứng minh glyxin C2H5O2N là một amino axit , chỉ cân cho pứ với
A.NaOH B.HCL C.CH3OH/HCL D. HCL và NaOH
Câu 14: Ứng với CT C3H7O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit ?
A.2 B.3 C.4 D.5
Câu 15: Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là :
A.CH3NH2 B.C6H5ONa C.H2N – CH2 – CH(NH2) – COOH D. H2NCH2 COOH
Câu 16: Chất X có CT là C3H7O2N . X có thể tác dụng với NaOH , HCl và làm mất màu dd Br. CT của X là:
A.CH2 = CH COONH4 B.CH3CH(NH2)COOH
C.H2NCH2CH2COOH D.CH3CH2CH2NO2
Câu 17: dd chất nào sau đây ko làm chuyển màu quỳ tím. ?
A.H2N(CH2)2CH(NH2)COOH. B.CH3CH(OH)COOH
C.H2NCH2COOH D.C6H5NH3Cl
Câu 18: Axit glutamic (HCOO(CH2)2CH(NH2)COOH) là chất
A. Chỉ có tính axit B.chỉ có tính bazo C.Lưỡng tính D.trung tính.
Câu 19: Cho các loại hợp chất : amino axit(X) , muối amoni của axit cacboxylic(Y) , amin(Z) este của amino axit(T) ,
dãy gồm các hợp chất đều pứ với NaOH và dd HCl là :
A.X, Y,Z , T B.X,Y,T C.X,Y,Z D.Y,Z,T
CH3I
HNO2
CuO
1:1
t
o
+CH3OH/HCL
+NH3
+HNO2

CHUYÊN ĐỀ 9: AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN

luyenthithukhoa.vn - 2 -
Câu 20: Trong các chất sau chất nào có liên kết peptit?
A.alanin B.Protein C.Xenlulozo D.Glucozo
Bài 21: Cho 0,1 mol A (α – amino axit H2N-R-COOH) phản ứng hết với HCl tạo 11,15 gam muối. A là
A.Valin B.Phenylalani C.Alanin D.Glyxin
Bài 22: Amino axit X chứa một nhóm –COOH và 2 nhóm –NH2.Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu
được 154 gam muối. Công thức phân tử của X là:
A.C4H10N2O2 B.C5H10N2O2 C.C5H12N2O2 D.C6H14N2O2
Bài 23: Hợp chất nào sau đây không phải là Amino axit
A.H2NCH2COOH B.CH3CH2CONH2
C.CH3NHCH2COOH D.HCOOCCH2CH(NH2)COOH
Bài 24: Có 3 chất: butylamin, anilin và amoniaC.
Thứ tự tăng dần lực bazơ là
A.NH3 < C6H5NH2 < C4H9NH2 B.C6H5NH2 < NH3 < C4H9NH2
C.C4H9NH2 < NH3 < C6H5NH2 D.C4H9NH2 < C6H5NH2 < NH3
Bài 25: Hợp chất hữu cơ X có mạch cacbon không phân nhánh, bậc nhất (chứa C, H, N), trong đó nitơ chiếm 23,73%
về khối lượng. Biết X tác dụng được với HCl với tỉ lệ số mol . Công thức phân tử của X là
A. CH3 – NH2 B.CH3 – CH2 – NH – CH3
C.CH3 – CH(CH3) – NH2 D.CH3 – CH2 – CH2 – NH2
Bài 26: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch
1M, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối. Thể tích dung dịch đã dùng là
A.16ml B.32ml C.160ml D.320ml
Bài 27: Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương
ứng là 2 : 3. Công thức cấu tạo của X là
A.CH3 – NH – CH3 B.CH3 – NH – C2H5
C.CH3 – CH2 – CH2 – NH2 D.C2H5 – NH – C2H5
Bài 28: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được .
Hai amin có công thức phân tử là:

A.C2H5NH2 và C3H7NH2 B.CH3NH2 và C2H5NH2
C.C3H7NH2 và C4H9NH2 D.C4H9NH2 và C5H11NH2
Bài 29: Tỉ lệ thể tích của CO2 : H2O khi đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng X của glixin là 6 : 7 (phản ứng cháy
sinh ra ). X tác dụng với glixin cho sản phẩm đipeptit. Công thức cấu tạo của X là:
A.CH3CH(NH2)COOH B.NH2CH2CH2COOH
C.C2H5CH(NH2)COOH D. A và B đúng
Bài 30: Hãy chọn trình tự tiến hành nào trong các trình tự sau để phân biệt dung dịch các chất: CH3NH2, H2NCOOH,
CH3COONH4, anbumin.
A Dùng quỳ tím, dùng dd HNO3 đặc , dùng dd NaOH B.Dùng quỳ tím, dùng Ca(OH)2
C.Dùng Cu(OH)2 , dùng phenolphtalein, dùng dd NaOH D.Dùng quỳ tím, dùng dd CuSO4, dùng dd NaOH
Bài 31: X là một no chỉ chứa một nhóm -NH2và một nhóm –COOH. Cho 13,1g X tác dụng với
dung dịch HCl dư, ta thu được 16,75g muối clohiđrat của X. X có công thức cấu tạo nào sau đây?
A.CH3CH2(NH2)COOH B.H2N(CH2)3COOH
C.CH3(CH2)4(NH2)COOH D.H2N(CH2)5COOH
Bài 32: Một hợp chất hữu cơ X có công thức C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch brom, X tác dụng với dung dịch
NaOH và HCl. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo là:
A.H2N – CH = CH – COOH B.CH2 = CH – COONH4
C.H2N – CH2 – CH2 – COOH D. A và B đúng
Bài 33: Hợp chất hữu cơ X có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của benzen, chỉ chứa C, H, O, N trong đó H chiếm
9,09%, N chiếm 18,18%. Đốt cháy 7,7g X, thu được 4,928 lít khí đo ở , 1 atm. X tác dụng với dung
dịch NaOH cho muối của axit hữu cơ. X có công thức cấu tạo nào sau đây?
A.CH3COONH4 B.HCOONH3CH3
C.H2NCH2CH2COOH D. A và B đúng
Bài 34: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trình tự tính bazơ tăng dần từ trái sang phải: amoniac, anilin, p-nitroanilin,
p-nitrotoluen, metylamin, đimetylamin.
A.C6H5NH2 < O2NC6H4NH2 < H3CC6H4NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH
B.O2NC6H4NH2 < C6H5NH2 < H3CC6H4NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH
C.O2NC6H4NH2 < H3CC6H4NH2 < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH
D. Tất cả đều sai

×