Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
Mục Lục
Đồ Án Xây Dựng Đường Ôtô
GVHD : TS.Hồ Anh Cương
Ths.Vũ Ngọc Phương
Số liệu lấy từ đồ án thiết kế đường F1
Chiều dài tuyến đường :4458.4 m ( từ Km0 – Km4 + 458.4) số liệu chiều dài này em chọn
lại tuyến mới để lấy khối lượng đào đắp
Vận tốc thiết kế : 60 Km/h (cấp IV ,Đồng bằng theo đồ án 1)
Bề rộng nền đường : 11m
Bề rộng mặt đường: 2×4m
Bề rộng lề đường : 2×1,5m
Bề rộng gia cố lề : 2×1m
Yêu cầu của Đồ án F2
Kết cấu áo đường gồm 2 lớp :
1. Lớp BT xi măng, dày 25cm
1. Lớp cấp phối đá dăm tiêu chuẩn (loại II) dày 20cm
Thời gian thi công 5 tháng (bắt đầu từ 1/11/2012 –31/3/2013)
CHƯƠNG 1 : NHIỆM VỤ KHỐI LƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN THI CÔNG TUYẾN
ĐƯỜNG
I. NHIỆM VỤ TỔ CHỨC THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG
Thiết kế tổ chức thi công mặt đường tuyến đường A÷B. Có chiều dài là 4458.4 m như dự
án khả thi đã thiết kế.
Đoạn tuyến thi công đi qua các điểm khống chế sau:
Điểm đầu tuyến: Km 0
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 1
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
Điểm cuối tuyến: Km4 + 458.4
II. KHỐI LƯỢNG THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG
1. Diện tích mặt đường thi công
Phần mặt đường xe chạy:
d
F
= B.L = 8. 4458,4 = 35667.2
2
m
Trong đó
B: bề rộng mặt xe chạy, B =8 m
L: chiều dài tuyến L = 4458,4 m
Phần lề gia cố.
gc
F
=
gc
B
. L = 2 .4458,4 = 8916,8
2
m
Trong đó:
gc
B
: bề rộng phần lề gia cố,
gc
B
= 1. 2 = 2m
Phần lề đất.
l
F
=
l
B
. L = 1. 4458,4= 4458,4
2
m
Trong đó:
l
B
: bề rộng phần lề đất,
l
B
=2 x 0,5 =1m
2. Khối lượng vật liệu.
Trong thực tế khối lượng vật liệu lấy theo tính toán không khác nhiều so với định mức nhưng
để đảm bảo khối lượng vật liệu cần thiết cho xây dựng ta tính toán khối lượng như sau:
a. Khối lượng lớp đá dăm tiêu chuẩn loại II
Lớp đá dăm tiêu chuẩn loại II được bố trí làm lớp móng cho kết cấu áo đường, chiều dày h=20.
Lớp CPĐD có bề rộng B= 8m cần một khối lượng là:
1 1 1 1 2
. . .Q F h K K=
Trong đó:
1
F
= B . L = 8.4458,4 m2
1
h
= 20cm = 0,2 m
1
K
= 1,3 : hệ số đầm nén
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 2
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
2
K
= 1,05 : hệ số rơi vãi do vận chuyển
Vậy: Khối lượng CPĐD loại II tính toán được là:
1
Q
= 8. 4458,4 . 0,2 . 1,3 . 1,05 = 9737,1
3
m
b. Khối lượng BTXM.
Với lớp BT xi măng được bố trí làm lớp mặt trên của KCAĐ có chiều dày h=25cm. B= 8m,
lượng BTXM cần thiết là:
2 2 2 1 2
. . . .Q F h K K
γ
=
Trong đó:
2
F
= B . L = 8. 4458,4
2
h
= 25cm = 0,25m
1
K
hệ số lu lèn,
1
K
= 1,3
2
K
hệ số rơi vãi vật liệu,
2
K
= 1,05.
g: khối lượng riêng của BTXM, g = 2,5T/m
3
.
Vậy: Khối lượng BTXM hạt mịn tính toán được là:
2
Q
= 8 .4458,4.0,25 .1,3.1,05 . 2,5 = 38035.7T.
III. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VẬT LIỆU
1. Yêu cầu với vật liệu cấp phối đá dăm .
- Để cải thiện độ ổn định của cấp phối đá dăm, phải tăng góc nội ma sát giữa các hạt cốt
liệu bằng cách tăng tỷ lệ % các hạt có góc cạnh. Đặc trưng độ góc cạnh là chỉ số nghiền. Chỉ số
nghiền phải thoả mãn qui định
2. Yêu cầu đối với vật liệu chế tạo BTXM
a. Đá dăm.
Các chỉ tiêu cơ lý phải thoả mãn các quy định chung:
Lượng hạt dẹt không quá 15% Khối lượng hỗn hợp
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 3
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
Hàm lượng bụi, bùn, sét không vượt quá 2% Khối lượng trong đó hàm lượng sét không quá
0,05 % Khối lượng vật liệu Khối lượng đá
Trước khi cân đong sơ bộ để đưa vào sấy đá dăm cần phải được phân loại theo cỡ hạt
Với BTN hạt mịn: phân ra ít nhất 2 cỡ hạt 10÷15mm và 5÷10mm
b. Cát
Để chế tạo BTXM có thể dùng cát thiên nhiên hoặc cát xay, đá để xay cát phải có độ nén
không nhỏ hơn của đá dùng để sản xuất ra đá dăm , cát phải sạch
c. Bột khoáng
- Bột khoáng được nghiền từ đá cacbonát có cường độ nén > 2000daN/
2
cm
- Đá cacbonát sản xuất bột khoáng phải sạch sẽ, hàm lượng bụi sét bùn không quá 5%
theo khối lượng
- Bột khoáng phải tơi và khô
- Các chỉ tiêu có lý phải thoả mãn yêu cầu qui định
d. Xi măng
PC 30-PC40
Thời gian ninh kết không nhỏ hơn 120 phút
e. Nước
Nước trộn bê tông phải sạch
Hàm lượng muối hoà tan trong nước phải nằm trong giới hạn cho phép
IV. ĐIỀU KIỆN THI CÔNG
1. Điều kiện tự nhiên
Theo kế hoạch tuyến sẽ thi công vào khoảng đầu tháng 11-2012 ÷ 3-2013 theo các số liệu về
điều kiện khí hậu, thuỷ văn đã thu thập được thì đây là thời gian tốt nhất để thi công mặt đường
nói riêng và thi công toàn bộ tuyến đường nói chung.
2. Các điều kiện khai thác và cung cấp vật liệu:
Đối với kết cấu mặt đường được xây dựng việc tận dụng vật liệu thiên nhiên hầu như không có,
chỉ có thể tận dụng ở lớp đất đắp lề. Các vật liệu khác đều được mua ở các xí nghiệp khai thác
và sản xuất ở gần khu vực tuyến qua. Việc vận chuyển được thực hiện bằng xe Maz 200. Riêng
trạm trộn BTXM, không có trạm trộn sản xuất có trước trong khu vực, do vậy phải chọn địa
điểm bố trí đặt trạm trộn hợp lý cuả đơn vị thi công. Nên đặt trạm trộn BTXM ở phía cuối tuyến
vừa tiện giao thông đi lại vừa tránh được hướng gió.
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 4
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
CHƯƠNG II
CHỌN PHƯƠNG ÁN VÀ HƯỚNG TỔ CHỨC THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG
I. CÁC BIỆN PHÁP THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG
Điểm đầu tuyến: Km0
Điểm cuối tuyến: Km4+ 4458.4
Đơn vị thi công là công ty công trình giao thông thuộc tỉnh Y đựơc trang bị đầy đủ máy móc,
vật tư, trang thiết bị và nhân lực. Cán bộ của công ty có trình độ chuyên môn cao, công nhân có
tay nghề tốt.
Khối lượng công tác dọc tuyến tương đối đều, điều kiện địa chất thuỷ văn của tuyến ít ảnh
hưởng đến thi công.
Từ các điều kiện trên tôi thấy rằng đường có đủ điều kiện để áp dụng phương pháp thi công dây
chuyền. Đây là phương pháp áp dụng hợp lý hơn cả, tiết kiệm sức lao động, tăng năng suất, hạ
giá thành, chất lượng công trình được đảm bảo và sớm đưa công trình vào sử dụng.
II. TÍNH CÁC THÔNG SỐ CỦA DÂY CHUYỀN
1. Tính tốc độ dây chuyền:
Tốc độ dây chuyền xác định theo công thức
V =
n
TT
T
L
HTKT
hd
.
2
+
−
Trong đó: L - Chiều dài đoạn công tác của dây chuyền
hd
T
- Thời gian hoạt động của dây chuyền
TK
T
- Thời gian triển khai của dây chuyền
n - Số ca thi công trong một ngày đêm n=1
( )
;
hd l nl l ttx
T Min T T T T= − −
l
T
- số ngày tính theo lịch trong thời gian thi công
nl
T
- Số ngày nghỉ lễ + chủ nhật
ttx
T
- Số ngày nghỉ do thời tiết xấu, mưa
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 5
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
Căn cứ vào năng lực thi công của công ty và mùa thi công thuận lợi tôi quyết định chọn thời
gian thi công là 5 tháng
Khởi công: 01- 11 -2012
Hoàn thành: 31 - 03 -2013
b. Tính thời gian hoạt động
Thời gian hoạt động của dây chuyền được xác định theo công thức:
( )
;
hd l nl l ttx
T Min T T T T= − −
Bảng tính số ngày hoạt động của dây chuyền
Năm Tháng
Số
ngày
Ngày lễ, Ngày xấu,
Chủ nhật Ma
2012
11 31 5 3
12 30 5 3
2013
1 31 4 4
2 28 7 5
3 31 4 4
Tổng 151 25 19
Vậy có
151 25 126 ày
hd
T ng= − =
Ta bố trí trình tự thi công như sau:
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 6
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
+ Thời gian chuẩn bị 20 ngày bắt đầu ngày 01/11/2012 (song song)
+ Sau thời gian chuẩn bị bắt đầu thi công cống theo phương pháp tuần tự( 6 ngày xong 1
cống)
+ Sau khi thi công xong cống 1được 1 ngày bắt đầu thi công nền (tuần tự)
+ Ngày 01/01/2013 bắt đầu thi công dây chuyền lên khuôn đường.
+ Lên khuôn đường được 2 ngày bắt đầu dây chuyền thi công lớp móng CPĐD loại II dày
20cm.
+ Ngày 01/02/2013 bắt đầu thi công dây chuyền mặt BTXM dày 25cm
+ Sau khi thi công lớp mặt trên 2 ngày bắt đầu dây chuyền hoàn thiện.
Vậy có hai dây chuyền chuyên nghiệp thi công mặt đường
+ Dây chuyền lên khuôn đường và thi công móng mặt đường (dây chuyền 1) với T
hđ1
=75
ngày
+ Dây chuyền thi công BTXM và hoàn thiện (dây chuyền 2) với T
hđ2
= 48 ngày
c. Thời kỳ triển khai của dây chuyền (
kt
T
)
+ Với dây chuyền lên khuôn đường thi công móng mặt đường: T
kt1
= 2 ngày
+ Với dây chuyền thi công BTXM và hoàn thiện : T
kt2
= 2 ngày
d. Thời kỳ hoàn tất của dây chuyền (
ht
T
)
T
ht1
= T
kt1
=2 ngày.
T
ht2
= T
kt2
=2 ngày.
e.Thời gian ổn định của dây chuyền tổ hợp (T
ôđ
).
Công thức xác định: T
ôđ
=T
hđ
- (T
kt
+T
ht
)
T
ôđ1
= 75-(2+2)=71 ngày
T
ôđ
= 48-(2+2) = 44 ngày
f . Tốc độ dây chuyền
V=
( )
nTT
L
kthd
.−
Trong đó :
L: Là chiều dài tuyến, L = 4458.4 m
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 7
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
T
hd
: Thời gian hoạt động của dây chuyền.
T
kt
: Thời gian triển khai của dây chuyền.
n: Là số ca làm việc trong một ngày, n = 1 ca (8 giờ).
Với dây chuyền lên khuôn đường móng mặt đường: V
1
=
( )
4458,4
75 2 .1−
= 61.1 m/ca.
Với dây chuyền BTXM và hoàn thiện : V
2
=
( )
4458,4
48 2 .1−
= 96.92 m/ca.
Đây là tốc độ tối thiểu mà các dây chuyền chuyên nghiệp phải đạt được. Để đảm bảo tiến
độ thi công phòng trừ trường hợp điều kiện thiên nhiên quá bất lợi xảy ra, tôi chọn tốc độ của
dây chuyền thi công móng mặt đường là 70 m /ca, tốc độ dây chuyền thi công BTXM 100 m/ca.
2. Hệ số hiệu quả của phương pháp thi công dây chuyền (K
hq
).
K
hq1
=
1
1
od
hd
T
T
=
71
75
= 0,96; K
hq2
=
2
2
od
hd
T
T
=
44
48
= 0,95
Thấy rằng: K
hq
> 0,75
⇒
Phương pháp thi công theo dây chuyền là hợp lý và có hiệu quả.
3. Hệ số tổ chức và sử dụng xe máy.
K
tc1
=
1
1
2
hq
K+
=
1 0,96
2
+
= 0,98; K
tc2
=
2
1
2
hq
K+
=
1 0,95
2
+
= 0,98
Thấy rằng: K
TC
> 0,85.Vậy: Phương pháp thi công dây chuyền sử dụng xe máy hợp lý và
có hiệu quả.
III. CHỌN HƯỚNG THI CÔNG VÀ LẬP TIẾN ĐỘ TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ
Căn cứ vào khối lượng làm việc, thời gian hoàn thành, điều kiện cung cấp vật liệu, vị trí
của mỏ vật liệu chủ yếu ( mỏ đá và mỏ cấp phối ) nằm ở cuối tuyến, ta chọn phương án bố trí
một mũi thi công theo hướng từ đầu tuyến đến cuối tuyến đó là phương án 1.
Theo phương pháp này thì có thể tận dụng được đoạn đường mới làm xong để vận
chuyển vật liệu cho dây chuyền mặt, giữ được dây chuyển thi công kể từ đầu đến cuối tuyến,
lực lượng thi công không bị phân tán, công tác quản lí được thực hiện rõ ràng, đưa từng đoạn
làm xong vào sử dụng.
Tuy nhiên trong trường hợp này việc tổ chức xe vận chuyển sẽ khó khăn, do số xe vận
chuyển thay đổi theo cự li vận chuyển đồng thời gây khó khăn cho công tác thi công trên các
đoạn vì có số xe vận chuyển chạy qua. Việc chọn hướng thi công phải đảm bảo để cho xe vận
chuyển không làm cản trở công tác thi công.
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 8
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
CHƯƠNG 3 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THI CÔNG
3.1.Công tác chuẩn bị để phục vụ thi công
- Cung cấp các phương tiện và văn phòng làm việc cho Kỹ sư tư vấn.
- Chuẩn bị văn phòng và chỗ ở cho CBCNV nhà thầu.
- Chuẩn bị bãi tập kết máy móc và thiết bị, xây dựng công xưởng phục vụ thi công
- Kiểm tra địa chất nền đường nếu Kỹ sư yêu cầu .
- Kiểm tra cọc mốc của khảo sát thiết kế báo cáo trình Kỹ sư tư vấn.
- Khảo sát và lập bản vẽ thi công trình Kỹ sư tư vấn quyết định trước khi thi công.
3.2.Thi công hệ thống thoát nước.( thi công cống)
a) Thống kê số lượng cống
Trên tuyến có 3 cống địa hình D = 1 m
STT Lý trình Đường kính (m)
1 Km1 + 89.02 1m
2 Km2 + 34.54 1m
3 Km3 + 56.02 1m
b) Các bước thi công cống
+ Khôi phục vị trí cống ngoài thực địa
+ Vận chuyển và bốc dỡ các cấu kiện cống đến nơi xây dựng
+ Năng suất vận chuyển của ôtô đổ 7T trong một ca:
c t z
H
b d
T k k
N Q
2X
t t
V
× ×
= ×
+ +
T
c
: Thời gian trong một chu kỳ , T
c
=8h
K
t
: Hệ số sử dụng thời gian ,k
t
=0.75
K
z
: Hệ số sử dụng tải trọng ,k
z
=1
X : cự ly vận chuyển trung bình , (Km)
V : vận tốc của xe vận chuyển v =30Km/h
Q
H
: Tải trọng của xe ,Q
H
=5m
3
+ Khối lượng vận liệu cần chở được tính theo công thức:
V = B
×
L
×
h
×
k
B : bề rộng của lớp vật liệu (m)
L :chiều dài của lớp vật liệu (m)
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 9
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
H : chiều dày của lớp vật liệu (m)
K : hệ số đầm nén
+ Đào hố móng
Khối lượng đào móng cống xác định theo công thức sau :
V =
( )
1
a 2 h L h k
2
× + × × × ×
a : chiều rộng đáy hố móng tùy thuộc vào loại cống (D= 1,a = 2m)
L : chiều dài cống
h : chiều sâu hố móng
k : hệ số xét đến việc tang khối lượng công tác ,k = 1,8
+ Xây lớp đệm cát,xây móng cống
+ Đặt đốt cống đầu tiên
- Năng suất lắp đặt ống cống
× ×
=
c t
ck
T k q
N
T
Trong đó:
T
c
: thời gian 1 ca làm việc, T
c
= 8 giờ
k
t
: hệ số sử dụng thời gian, k
t
= 0.5
q: số đốt cống 1 lần cẩu
T
ck
: thời gian làm việc trong 1 chu kỳ của cần cẩu
T
ck
= T
b
+ T
n
+ T
t
T
b
: Thời gian cần buộc cống vào cần cẩu ,T
b
=5’
T
n
thời gian nâng cống lên, xoay cần và hạ ống cống xuống, T
n
= 7’
T
t
thời gian tháo ống cống và quay về vị trí cũ, T
t
=3’
Tuỳ theo từng loại cống mà ta tính được năng suất được lập ở bảng
- Số ca cần thiết để cẩu các đốt cống
,( )
V
n ca
N
=
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 10
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
V : Khối lượng của đốt cống (tấn)
+ Xây đầu cống gồm tường đầu,tường cánh,lát đá ¼ nón mố và lớp móng
+ Làm lớp phòng nước và mối nối ống cống
+ Đắp đất trên cống và lu lèn chặt
+ Gia cố thượng lưu,hạ lưu cống
c) Tổ chức thi công cho 1 cống điển hình (D = 1m ,L= 11.93 m)
Mã hiệu
Hạng mục và diễn
giải
Đơn vị
Khối
lượng
Định
mức
công
Định
mức máy
Số công
Số ca
máy
1 2 3 4 5 6 7 8
AB.32122 Đào móng cống 100m
3
64
Máy ủi 110cv ca 0.9965 0.64
Nhân công 3/7 công 4.2 2.562
TT1
*
Công tác định vị
Nhân công 3/7 công 2
Máy kinh vĩ ca 0.03
AB.22122
San đất tạo mặt
bẳng để vật liệu
100m
3
30
Máy ủi 110cv ca 0.383 0.115
TT2
*
Vận chuyển vật
liệu xây dựng
tấn 115.3
Otô tải trọng 7T ca 0.04 4.612
AK.98110
Thi công lớp cát
hạt trung lót nền
m
3
15.3
Nhân công 4/7 công 1.48 22.644
AF.11112
Thi công lớp bê
tông lót móng đá
4x6 dày 15cm
m
3
5.4
Máy trộn 250 lít ca 0.095 0.513
Đầm bàn 1Kw ca 0.089 0.48
Nhân công 3/7 công 1.42 7.67
TT3
*
Vận chuyển đốt
cống và gối cống
tối nơi thi công
tấn 14.2
Otô tải trọng 7T ca 0.05 0.71
BB.11512
Cẩu lắp đốt cống
gối cống D 1000
100m 12
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 11
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
Nhân công 4/7 công 302.2 36.26
Cân trục bánh hơi
16T
ca 1.89 0.23
AF.11222
Đổ bê tông móng
cống, sân cống
m
3
17.76
Nhân công 3/7 công 1.97 35
Máy trộn 250 lít ca 0.095 1.69
Máy đầm dùi
1.5Kw
ca 0.089 1.58
AF.41220
Xây dựng tường
đầu tường cánh
m3 6.42
Nhân công 3.5/7 công 2.676 17.18
Cân trục 16T ca 0.027 0.173
Đầm dùi 1.5Kw ca 0.18 1.56
AK.98210
Lát đá gia cố ta
luy và chống xói
m
2
24.5
Nhân công 4/7 công 1.15 28.175
AB.66114
Thi công lớp đất
đắp trên cống
100m
3
34.92
Máy đầm bánh
hơi 9T
ca 0.38 0.133
Máy ủi 110cv ca 0.19 0.066
Nhân công 3/7 công 1.5 0.5
3.3.Thi công nền
Ta có tổng khối lượng các công tác đào đắp như sau
Loại công tác Khối lượng (m3)
Khối lượng đào 24312.31
Khối lượng đắp k95 38263.79
Khối lượng đào rãnh 2828.36
Khối lượng đắp K98 6332.89
Khối lượng xới đầm lại
K98
5775.75
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 12
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
a) Ta có bảng các phương án đào đắp đất
SHĐM Hạng mục công tác
Đơn Khối
Định
mức
Công, ca máy Số Số
Thời
vị lượng NC XM NC XM NC máy
gian
Thi công đoạn 1 từ KM0+00 đến KM0+637.88
Đoạn này thi công đào toàn bộ, đào dọc
AB.3116
2
Đào nền đường bằng
100m
³
7523.35
10
_Máy đào 3.6m3 ca
0.17
1
12.8
6
2
_Máy ủi 110CV ca
0.06
8
5.1 1
_Nhân công 3/7 công 5.79 435.6 44
AB.4125
2
Vận chuyển đất bằng
ôtô
tự đổ trong phạm vi
500m
_Ôtô 22 tấn
100m
³
ca 0.36 27.1 3
Thi công đoạn 2 từ KM0+700 đến KM1+767.02
Đoạn này thi công đắp thấp hoàn toàn,đắp xiên
AB.6412
4
Đắp nền đường bằng
100m
³
2890.38
2
_Máy ủi 110CV ca 0.21 6.07 1
_Nhân công 3/7 công 1.74 50.3 25
Thi công đoạn 3 từ KM1+800 đến KM2+200 (đào)
AB.3312
2
Đào vận chuyển đất
100m
³
5085.29
7
trong phạm vi 300m
_Máy cạp 16m
3
ca
0.20
5
10.4 2
_Máy ủi 140CV ca
0.06
8
3.45 1
_Nhân công 3/7 công 6.75 343.23 45
Thi công đoạn 4 từ KM2+300 đến KM2+ 679.55 (đắp thấp)
AB.6412
4
Đắp nền đường bằng
100m
³
6841.55
3
_Máy ủi 110CV ca 0.21 4.36 5
_Nhân công 3/7 công 1.74 118.32 40
AB.3312
2
Đào vận chuyển đất
trong phạm vi 300m
Thi công đoạn 5 từ KM2+800 đến KM3+300
10
100m
³
4863.89
_Máy cạp 16m
3
ca
0.20
5
9.97 1
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 13
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
_Máy ủi 140CV ca
0.06
8
3.3 1
_Nhân công 3/7 công 6.75 328.25 33
Thi công đoạn 6 từ KM3+400 đến KM3+800 (đắp)
AB.31162
Đắp nền đường bằng 100m3 8478.23
7Máy ủi 110cv 0.21 17.8 3
Nhân công 3/7 1.74 147.5 22
Thi công đoạn 7 từ KM3+900 đến KM4+400 (đào)
AB.33122
Đào vận chuyển đất
trong phạm vi 300m
100m³ 6839.78
10
_Máy cạp 16m
3
ca 0.205
14.0
2
2
_Máy ủi 140CV ca 0.068 4.65 1
_Nhân công 3/7 công 6.75 461.6 47
3.4.công tác chuẩn bị, lu sơ bộ lòng đường và thi công khuôn đường cho lớp móng dưới
1. Nội dung công việc
- Cắm lại hệ thống cọc tim đường và cọc xác định vị trí hai bên mặt đường để xá định
đúng vị trí thi công.
- Chuẩn bị vật liệu, nhân lực, xe máy.
- Lu lèn sơ bộ lòng đường.
- Thi công khuôn đường đắp đất C3 làm khuôn cho lớp móng (h =20cm).
2. Yêu cầu đối với lòng đường khi thi công xong
- Về cao độ: Phải đúng cao độ thiết kế.
- Về kích thước hình học: Phù hợp với kích thước mặt đường.
- Độ dốc ngang: Theo độ dốc ngang của mặt đường tại điểm đó.
- Lòng đương phải bằng phẳng, lu lèn đạt độ chặt K=0,95 ÷ 0,98.
3. Công tác lu lèn lòng đường
Trên cơ sở ưu nhược điểm của các phương pháp xây dựng lòng đường đắp lề hoàn toàn, đào
lòng đường hoàn toàn, đào lòng đường một nửa đồng thời đắp lề một nửa, chọn phương pháp
thi công đắp lề hoàn toàn để thi công.
Với phương pháp thi công này, trước khi thi công đắp lề đất và các lớp mặt đường bên trên, ta
cần phải lu lèn lòng đường trước để đảm bảo độ chặt K=0,98.
Bề rộng lòng đường cần lu lèn được tính theo sơ đồ như sau:
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 14
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
Từ sơ đồ trên ta có:
lu
B
= 11 + 2.(0,25+0,2).1,5 = 12,35m
≅
13 m
a. Chọn phương tiện đầm nén.
Việc chọn phương tiện đầm nén ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của công tác đầm nén.
Có hai phương pháp đầm nén được sử dụng là sử dụng lu và sử dụng các máy đầm (ít được sử
dụng trong xây dựng mặt đường so với lu).
b. Yêu cầu công nghệ và bố trí sơ đồ lu.
Việc thiết kế bố trí sơ đồ lu phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
+ Số lần tác dụng đầm nén phải đồng đều khắp mặt đường.
+ Bố trí đầm nén sao cho tạo điều kiện tăng nhanh hiệu quả đầm nén tạo hình dáng như thiết kế
trắc ngang mặt đường.
+ Vệt bánh lu cách mép ngoài lề đường 20cm.
+ Vệt bánh lu chồng lên nhau 20÷35cm.
+ Lu lần lượt từ hai bên mép vào giữa.
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 15
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
650cm
5,8
4,3m
20cm
1.5m
1.3m
2,8m
30cm
30cm
c. Tính năng suất lu và số ca máy.
Năng suất đầm nén lòng đường của lu phụ thuộc vào hành trình lu trong một chu kỳ và được
xác định theo công thức sau:
β
××
+
××
=
N
V
LL
LKT
P
t
01.0
(Km/ca)
Sơ đồ lu được bố trí như hình vẽ, tổng số hành trình lu được tính như sau:
.
ck ht
N n n=
Trong đó:
ht
n
: Số hành trình lu cần phải thực hiện trong 1 chu kỳ, theo sơ đồ lu
ht
n
=20
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 16
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
ck
n
: Số chu kỳ cần phải thực hiện,
yc
ck
n
n
n
=
.
yc
n
: Số lần đầm nén mà lu phải chạy qua 1 điểm khi lu lòng đường
yc
n
=
4l/đ.
n: Số lần đạt đựơc sau 1 chu kỳ lu n =2.
4
2
2
yc
ck
n
n
n
= = =
Vậy: Tổng số hành trình lu là: N = 20 . 2 =40 (hành trình).
Trong công thức tính năng suất lu ở trên, các đại lượng được xác định như sau:
T: Thời gian làm việc trong 1 ca, T=8 h
t
K
: Hệ số sử dụng thời gian
t
K
= 0,75
L: Chiều dài thao tác của lu khi đầm nén L=0,035 Km ( Khối lượng cần thiết cho
một đoạn thi công)
V: Tốc độ lu khi công tác là V=2Km/h
N: Tổng số hành trình lu N = 40
β: Hệ số xét đến ảnh hưởng do lu chạy không chính xác β=1.25
Vậy: Năng suất lu tính toán được là:
8 0.75 0.035
0.238
0.035 0.01 0.035
40 1.25
2
P
× ×
= =
+ ×
× ×
(Km/ca)
Số ca cần thiết để lu lòng đường là: n=
2
L
p
=
0,07
2.
0,238
= 0.59 ca.
4. Công tác lên khuôn đường cho lớp móng CPĐD II
Chiều rộng của phần lề thi công (một bên)được xác định như sau:
le
B
= 1.5 + (0,2) . 1,5 = 1.8 m
Đối với từng đoạn nền đào,nền đắp mà tiến hành lên khuôn đường theo cách đắp lề hoàn
toàn ,hoặc đào khuôn
a. Trình tự thi công với đoạn đắp lề hoàn toàn
Vận chuyển đất C3 từ mỏ vật liệu đất ở gần cuối tuyến.
San vật liệu bằng máy san D144.
Lu lèn lề đất qua hai giai đoạn lu: Lu sơ bộ và lu lèn chặt.
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 17
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
Xén cắt lề đất bằng máy san D144, hoàn thiện khuôn đường.
b. Khối lượng vật liệu thi công.
Khối lượng đất thi công cần thiết được tính toán là:
1 1
. . . . .
le
Q F h K B L h K= =
Trong đó:
le
B
: Chiều rộng lề cần đắp,
le
B
= 2. 1,8 = 3,6m
h : Chiều dầy lề đất thi công h=0,2m
1
K
: hệ số đầm lèn của vật liệu,
1
K
= 1,5.
L: Chiều dài tuyến thi công trong một ca, L = 70 m.
Tính được: Q = 2. 1,8 . 70 . 0,2 . 1,5 = 75.6
3
m
c. Vận chuyển vật liệu.
Khối lượng vật liệu cần vận chuyển có tính đến hệ số rơi vãi khi xe chạy trên đường K
2
được
tính toán như sau:
2
.
vc
Q Q K=
= 75,6 . 1,1 = 83,2
3
m
Sử dụng xe Maz 200 để vận chuyển đất. Năng suất vận chuyển của xe được tính theo công
thức:
.
ht
N n P= =
t
KT
t
.
. P
Trong đó:
P: Lượng vật liệu mà xe chở được lấy theo mức chở thực tế của xe.P = 9 (T)
3
7m≅
.
ht
n
: Số hành trình xe thực hiện được trong một ca thi công
T: thời gian làm việc 1 ca T= 8h
t
K
: Hệ số sử dụng thời gian
t
K
=0.7
t: Thời gian làm việc trong 1 chu kì,
b d vc
t t t t
= + +
b
t
: thời gian bốc vật liệu lên xe
b
t
= 15(phút) = 0,25h.
d
t
: thời gian dỡ vật liệu xuống xe
d
t
= 6(phút) = 0,1h.
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 18
L1 = 3200m
L2 = 1300m
L3= 1000
A B
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
vc
t
: thời gian vận chuyển bao gồm thời gian đi và về,
vc
t
=
V
L
Tb
.2
V: Vận tốc xe chạy trung bình, V = 40Km/h.
Tb
L
: Cự ly vận chuyển trung bình, được xác định theo công thức và sơ đồ tính như
sau:
Tb
L
=
)(2
)(2
21
2
2
2
1213
ll
lllll
+
+++
Tb
L
=
)(2
)(2
21
2
2
2
1213
ll
lllll
+
+++
=
2 2
2.1.(3.2 1.3) (3.2) (1.3)
2(3.2 1.3)
+ + +
+
=2.32
≅
2.4 Km
Kết quả tính toán ta được:
+ Thời gian vận chuyển: t = 0,25 + 0,1 + 2
2,4
40
= 0,47h.
+ Số hành trình vận chuyển:
8.0,7
12
0,47
T
ht
TK
n
t
= = ≅
(hành trình)
+ Năng suất vận chuyển: N =
ht
n
. P =12 . 7= 84 (m
3
/ca)
+ Số ca xe cần thiết để vận chuyển đất:
n=
Q
N
=
83,2
84
= 0.99 ca.
Khi đổ đất xuống đường, ta đổ thành từng đống, cự ly giữa các đống được xác định như sau:
7
13( ).
. 1,5.0,2.1,8
l
p
l m
K F
= = =
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 19
Mỏ VL CP đất C3
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
Trong đó:
p: Khối lượng vận chuyển của một xe, p = 7m
3
h: Chiều dày lề đất cần thi công.
B: Bề rộng lề đường thi công.
K
1
: Hệ số lèn ép của vật liệu
d. San rải vật liệu .
Vật liệu đất đắp lề được vận chuyển và đựơc đổ thành đống với khoảng cách giữa các đống L =
13m như đã tính ở trên. Dùng máy san D144 để san đều vật liệu trước khi lu lèn. Chiều rộng
san lấy tối đa đúng bằng chiều rộng phần lề thi công. 1,8m. Trên mỗi đoạn thi công của mỗi bên
lề tiến hành san 4 hành trình như sơ đồ sau:
Năng suất của máy san được tính như sau: N=
t
QKT
t
Trong đó:
T: Thời gian làm việc một chu kì, T = 8h
t
K
: Hệ số sử dụng thời gian
t
K
= 0,8
Q: Khối lượng vật liệu thi công trong một đoạn công tác
Q= 2 . L .B . h .
1
K
= 2 . 35 . 1,8 . 0,2 . 1,5 = 37,8 m
3
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 20
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
t: Thời gian làm việc trong 1 chu kì, t =
)(
qd
t
V
l
n +
n: Số hành trình chạy máy san n= 4
L: Chiều dài đoạn thi công L= 0,035Km
V: Vận tốc máy san V=4 Km/h
qd
t
: Thời gian quay đầu của máy san
qd
t
= 3' = 0,05 h
Kết quả tính toán:
+ Thời gian một chu kỳ san: t =
0,025
4.( 0,05) 0,225
4
h+ =
+ Năng suất máy san: N =
t
QKT
t
=
8.0,8.37,8
0,225
= 1075 m
3
/ca
+ Số ca máy san cần thiết: n =
83,2
0,077
1075,2
Q
N
= =
ca
e. Lu lèn lề đất.
Công tác lu lèn được tiến hành sau khi san rải và thực hiện theo đúng yêu cầu tiêu chuẩn đầm
nén bao gồm:
+Với vật liệu : Đảm bảo độ ẩm, thành phần .
+Với máy : Chọn phương tiện phù hợp, trình tự, số lần đầm nén.
Chỉ tiến hành lu lèn khi độ ẩm của đất là độ ẩm tốt nhất và sai số không lớn quá 1%.
Lề đất được lu lèn đến độ chặt K= 0,98, tiến hành theo trình tự sau:
- Lu sơ bộ: Dùng lu tĩnh 6T đi 4 lượt/điểm, vận tốc lu 2Km/h.
- Lu lèn chặt: Dùng lu tĩnh nặng 10T đi 10lượt/điểm, 5 lượt đầu lu với vận tốc 2,5Km/h, 5 lượt
sau lu với vận tốc 3,5Km/h ⇒
tb
V
= 3Km/h.
Lu sơ bộ.
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 21
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
Lu giai đoạn này có tác dụng đầm sơ bộ làm cho lớp đất ổn dịnh một phần về cường độ và trật
tự sắp xếp.
Sử dụng lu bánh cứng 6T (2 bánh 2 trục), bề rộng bánh lu 150cm, vận tốc lu 2Km /h, số lượt lu
4 l/đ. Tiến hành lu từ 2 mép vào tim và mép bánh lu cách mép trong phần lề và nền đường
10÷15cm, các vệt lu chồng lên nhau 20 ÷ 30 cm, các vệt lu chồng lên mét ngoài phần lề là
20cm.
Bố trí sơ đồ lu :
Sơ đồ lu lề đất
1,5m
10cm
1,8 m
1.1m
20cm
Năng suất lu: P =
β
.
.01,0
N
V
LL
LKT
t
+
Trong đó:
T: Thời gian làm việc của một ca, T=8h.
t
K
: Hệ số sử dụng thời gian,
t
K
=0,7
V: Vận tốc lu, V=2Km/h.
β: Hệ số xét đến trường hợp lu chạy không chính xác, β=1,25
N: tổng số hành trình thực hiện để đạt được số lần lu yêu cầu,
.
ck ht
N n n=
ht
n
: Số hành trình đạt được sau một chu kì,
ht
n
=2
ck
n
: Số chu kì phải thực hiện,
4
2
2
yc
ck
n
n
n
= = =
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 22
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
Thay các đại lượng đă biết vào công thức tính toán, ta có:
+ Tổng số hành trình lu: N = 2 .2 = 4 hành trình.
+ Năng suất lu:
8.0,7.0,035
1,1 /
0,035 0,01.0,035
.4.1,25
2
P km ca= =
+
+ Số ca lu yêu cầu: n=
0,07
0,064
1,1
L
P
= =
ca
Lu lèn chặt.
Với giai đoạn này lu có tác dụng làm cho các hạt đất sát lại gần nhau hơn tăng lực liên kết giữa
các hạt đất, giảm lỗ rỗng. Sau giai đoạn này cơ bản lớp đất đạt độ chặt yêu cầu.
Giai đoạn này sử dụng lu tĩnh 10T, bề rộng bánh lu 150cm, lu với số lượt lu 10l/đ, vận tốc lu
trung bình
tb
V
= 3Km/h.
Năng suất lu được tính toán như sau: P=
β
.
.01,0
N
V
LL
LKT
t
+
Các thông số tính toán như công thức tính toán lu sơ bộ, trong đó: V = 3Km/h
.
ck ht
N n n=
= 10/2 .2= 10(hành trình)
Kết quả tính toán:
+ Năng suất lu:
8.0,7.0,035
1,33 /
0,035 0,01.0,035
.10.1,25
3
P km ca= =
+
+ Số ca lu yêu cầu: n=
0,07
0,053
1,33
L
P
= =
ca
f. Xén cắt lề đất
Khối lượng đất cần xén chuyển :
Q= 2.0,5.0,2.1,5. 0,2. 70 = 4,2 (m
3
)
Để xén cắt lề đường ta dùng máy san D144.
Năng suất máy san thi công cắt xén được tính như sau: N=
t
KLFT
1
60
Trong đó :
T: Thời gianlàm việc trong một ca ,T=8h
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 23
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
t
K
: Hệ số sử dụng thời gian ,
t
K
=0,8
F: Diện tích tiết diện lề đường xén cắt, trong một chu kỳ.
F=2.0,5. 0,2.1,5.0,2 = 0,06 (m
2
)
t: Thời gian làm việc của một chu kỳ để hoàn thành đoạn thi công.
t =
)(
qd
t
V
l
n +
,
x c
n n
: số lần xén đất và chuyển đất trong một chu kỳ,
x c
n n
=
= 1.
,
x c
V V
: Tốc độ máy khi xén, chuyển đất:
x
V
=2km/h ,
c
V
=3km/h
qd
t
: Thời gian quay đầu,
qd
t
=6 phút = 0,01h
t =
( )
x qd
x
l
n t
V
+
+
( )
c qd
c
l
n t
V
+
=
0,025
1 0,01
2
+
÷
+
0,025
1 0,01
3
+
÷
= 0,0408h
Kết quả tính được:
+ Năng suất máy xén : N=
8.0,06.25.0,8
0,0408
=235,3 m
3
/ca
+ Số ca máy xén : n=
4,2
235,3
Q
N
=
=0,018 ca.
3.5.Thi công lớp CPDD loại II (h=20cm, B=8 m).
Theo thiết kế kết cấu áo đường, lớp CPĐD loại II được dùng làm móng cho mặt đường ,chiều
dày thiết kế là 20cm. .
1. Chuẩn bị vật liệu đá dăm
Lượng vật liệu CPĐD cần cho một ca thi công được tính toán như sau:
Q=B . L . h . K
1
=8 . 70 . 0,2 . 1,3 =145.6 m
3
.
2. Vận chuyển CPĐD đến hiện trường.
Dùng xe Maz-200 vận chuyển CPĐD loại II từ khu gia công đá ra hiện trường. Loại vật liệu
này đã đảm bảo yêu cầu kỹ thuật trước khi tiếp nhận. Không dùng thủ công để xúc CPĐD hất
lên xe mà phải dùng máy xúc gầu ngược hoặc máy xúc gầu bánh lốp. Khi đổ thành đống (dùng
san để san) thì thùng xe tự đổ Maz-200 chỉ được cao hơn mặt rải là 0.5m.
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 24
B
Đồ án tổ chức thi công đường ôtô
Khối lượng cần vận chuyển cho một ca thi công có xet thêm đến hệ số rơi vãi:
vc
Q
= Q . 1,05 = 145,6.1,05 = 152,9 (m
3
)
Năng suất vận chuyển của xe được tính theo công thức: N =
ht
n
. P =
t
KT
t
.
. P
Trong đó:
P: Lượng vật liệu mà xe chở được lấy theo mức chở thực tế của xe. P = 9 (T)
3
7m≅
ht
n
: Số hành trình xe thực hiện được trong một ca thi công
T: thời gian làm việc 1 ca T= 8h
t
K
: Hệ số sử dụng thời gian
t
K
=0.7
t: Thời gian làm việc trong 1 chu kì,
b d vc
t t t t= + +
b
t
: thời gian bốc vật liệu lên xe
b
t
= 15 (phút) = 0,25h.
d
t
: thời gian dỡ vật liệu xuống xe
d
t
= 6 (phút) = 0,1h.
vc
t
: thời gian vận chuyển bao gồm thời gian đi và về,
vc
t
=
V
L
Tb
.2
V: Vận tốc xe chạy trung bình, V = 40Km/h.
Tb
L
: Cự ly vận chuyển trung bình, được xác định theo công thức và sơ đồ tính như
sau:
Tb
L
=
2 2
2 ( )
3 1 2 1 2
2( )
1 2
l l l l l
l l
+ + +
+
SV: Đinh Quang Tiến Lớp Công trình GTCC _K50 25