Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

CHƯƠNG I - SỰ TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠ THỂ TRẺ EM (TIẾP THEO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1012.18 KB, 36 trang )


SINH LÝ HỌC TRẺ EM
Giảng viên:
Trần Thanh Hùng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
TỔ SINH HỌC
o0o

CHƯƠNG I
SỰ TĂNG TRƯỞNG
VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
CƠ THỂ TRẺ EM

NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
I. Sự tăng trưởng và các giai đoạn
phát triển cơ thể trẻ em
II. Sự phát triển thể chất của trẻ em

II. SỰ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CỦA TRẺ
EM
1. Các chỉ số về phát triển thể chất
- Chiều cao
- Cân nặng

II. SỰ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CỦA TRẺ
EM
2. Hiện tượng tăng tốc
- Hiện nay, tăng tốc được định nghĩa là “hiện
tượng tăng kích thước cơ thể và trưởng
thành sinh dục sớm”.


- Phạm vi tăng tốc mở rộng đến việc tăng
kích thước cơ thể và hiện tượng mãn kinh
muộn ở người trưởng thành.
- Ban đầu hiện tượng tăng tốc đựơc xem
như sự gia tăng phát triển thể lực ở trẻ em
và lứa tuổi thanh niên.

II. SỰ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CỦA TRẺ
EM
2. Hiện tượng tăng tốc
2.1. Sự tăng tốc về sinh học
2.2. Sự tăng tốc xã hội
2.3. Nguyên nhân hiện tượng tăng tốc

- Là toàn bộ những biến đổi có liên quan tới
một loạt các chỉ số phát triển hình thái và
chức năng của cơ thể.
2.1. Sự tăng tốc về sinh học
- Về chiều cao và cân nặng: Chiều cao và
trọng lượng cơ thể trẻ em thuộc mọi lứa tuổi
tăng nhiều so với trước.
- Về chức năng của các cơ quan:
+ Sự cốt hoá của xương: sự cốt hóa xương
bàn tay của trẻ em hiện nay sớm hơn 1 – 2
năm so với năm 1936.

2.1. Sự tăng tốc về sinh học
+ Về mặt sinh dục:
→ Thời điểm trưởng thành sinh dục trẻ em
ngày nay xuất hiện sớm hơn, VD: 1887 –

1930 xuất hiện lúc 14 tuổi; 1959 trở lại đây là
từ 12 – 14 tuổi, hiện nay là 11 – 13 tuổi,…
→ Thời gian sinh đẻ kéo dài hơn trước (3
năm)
→ Thời kỳ mãn kinh xuất hiện muộn hơn.
Trước kia xuất hiện lúc 45 tuổi, hiện nay là
48 tuổi và trên 50.

2.2. Sự tăng tốc xã hội
Tăng tốc XH biểu hiện ở các mặt như:
- Sự phát triển sớm về trí tuệ
- Khả năng tiếp nhận những cái mới nhanh
và nhạy bén
- Lượng thông tin thu nhận tăng gấp bội,
khuynh hướng nhận thức ngày càng mở
rộng,…

2.3. Nguyên nhân hiện tượng tăng tốc
- Điều kiện sống, môi trường sống, chế độ
dinh dưỡng và chăm sóc bà mẹ, trẻ em, kết
hôn khác chủng tộc,…
- Phương tiện thông tin, truyền thông, điều
kiện sinh hoạt văn hoá, trình độ văn hoá,
PPGD, DH, hình thức GD,…

II. SỰ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CỦA TRẺ
EM
2. Hiện tượng tăng tốc
* Kết luận sư phạm
- Hiểu biết về sự tăng tốc là cơ sở để nuôi

dạy và tổ chức các hình thức, phương pháp
giáo dục phù hợp với từng lứa tuổi nhằm
phát triển trí tuệ, thể chất cho trẻ tốt nhất.
- Chú trọng công tác GD cho HS hiểu biết về
giới tính.

II. SỰ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CỦA TRẺ
EM
3. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát
triển thể chất của trẻ em
Các yếu tố
bên trong
Các yếu tố nội tiết
Tuyến yên
Tuyến giáp
Tuyến cận giáp
Tuyến tụy
Tuyến thượng thận
Tuyến sinh dục
Vai trò của HTK
Yếu tố di truyền
Các tật bẩm sinh
Các yếu tố
bên ngoài
Dinh dưỡng
Bệnh tật
Giáo dục
Khí hậu & môi trường sống

3.1. Các yếu tố bên trong

3.1.1. Các yếu tố nội tiết
* Tuyến yên
- Là phần phụ
phía dưới của
não. Gồm 3
thùy: trước,
giữa và sau.




3.1. Các yếu tố bên trong
3.1.1. Các yếu tố nội tiết
* Tuyến yên
- Thùy trước tiết hoocmon sinh trưởng,
hoocmon kích thích tuyến giáp, tuyến trên thận
- Thùy giữa phát triển yếu.
- Thùy sau tiết hormone phát động sự co của
dạ con và sự tiết sữa.

3.1. Các yếu tố bên trong
3.1.1. Các yếu tố nội tiết
* Tuyến yên
- Ưu năng: thúc đẩy quá trình sinh trưởng,
khổng lồ nhưng sức khỏe và trí tuệ kém phát
triển.
- Nhược năng: hạn chế
quá trình sinh trưởng, bé
nhỏ nhưng cơ thể cân
đối, trí tuệ phát triển bình

thường.

3.1. Các yếu tố bên trong
3.1.1. Các yếu tố nội tiết
* Tuyến giáp
- Nằm trước sụn
giáp, hoạt động
mạnh lúc 5 – 7 tuổi.
- Tiết ra 2 loại hoocmon chủ yếu:
Tuyến
giáp
+ Tiroxin tác động lên các tế bào tạo ra nhiệt,
điều hòa và làm tăng quá trình phát triển thể
chất, trí tuệ.
+ Canxitonin làm tăng quá trình tạo xương

3.1. Các yếu tố bên trong
3.1.1. Các yếu tố nội tiết
* Tuyến giáp
- Ưu năng: gây bệnh
Badơđô người gầy, mắt
lồi, đường huyết tăng, tim
đập nhanh, dễ xúc cảm.
- Nhược năng: tim đập
chậm, thân nhiệt hạ thấp,
cơ thể phát triển chậm.

3.1. Các yếu tố bên trong
3.1.1. Các yếu tố nội tiết
* Tuyến cận giáp

- Nằm cạnh tuyết
giáp, nặng khoảng
0,15g.

3.1. Các yếu tố bên trong
3.1.1. Các yếu tố nội tiết
* Tuyến cận giáp
+ Ưu năng: tăng canxi huyết hoạt động của
tim bị biến loạn, người đờ đẫn, kém linh
hoạt.
+ Nhược năng: giảm canxi huyết, gây co
giật kéo dài, ngạt thở.

3.1. Các yếu tố bên trong
3.1.1. Các yếu tố nội tiết
* Tuyến tụy
- Tiết các loại hoocmon:
+ Insulin làm giảm
đường huyết.
+ Glucagon làm tăng
đường huyết.

3.1. Các yếu tố bên trong
3.1.1. Các yếu tố nội tiết
* Tuyến tụy
+ Ưu năng: giảm
đường huyết, giảm
huyết áp và mồ hôi,
thân nhiệt giảm, dẫn
đến hơn mê.

+ Nhược năng: gây
bệnh đái tháo đường.

3.1. Các yếu tố bên trong
3.1.1. Các yếu tố nội tiết
* Tuyến thượng thận
- Nằm trên 2 quả
thận, nặng 6 -10g.
- Gồm phần vỏ và
phần tủy.

3.1. Các yếu tố bên trong
3.1.1. Các yếu tố nội tiết
* Tuyến thượng thận
- Phần vỏ:
Tiết hoocmon có
tác dụng đến
chuyển hóa gluxit
và lipit, tăng sự tạo
glucogen ở gan,
tăng hấp thụ
glucozơ ở ruột.

3.1. Các yếu tố bên trong
3.1.1. Các yếu tố nội tiết
* Tuyến thượng thận
- Phần tủy:
Tiết các hoocmon
có tác dụng trực
tiếp lên tim, làm

tăng huyết áp,
đường huyết và
giãn đồng tử mắt.

3.1. Các yếu tố bên trong
3.1.1. Các yếu tố nội tiết
* Tuyến sinh dục
Tuyến sinh dục
nam là tinh hoàn

×