Trường BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên : ……………………… MÔN : TIẾNG VIỆT KHỐI 5
Lớp : ………………………
Thời gian: 60 phút( Không kể thời gian đọc thầm)
ĐIỂM Lời phê của giáo viên Giáo viên kiểm tra:
- Đọc thành tiếng : . ……………………
- Đọc thầm : Giáo viên chấm:
- Điểm viết : ……………………
I/ Đọc thầm ( 5 điểm)
Giáo viên cho học sinhđọc thầm bài “Thuần phục sư tử” SGK TV5 Tập II trang 117 và
khoanh tròn ý em chọn là đúng trong các câu sau.
1.Trước khi cưới, chồng nàng là người như thế nào?
a. Là người khó tính.
b . Là người ít nói.
c. Là người dễ mến.
2.Sau khi cưới, chồng nàng là người như thế nào?
a. Là người cau có, gắt gỏng.
b. Là người hiền lành ,dễ tính.
c. Là người chăm chỉ chịu khó.
3.Ha-li-ma nhờ ai trong vùng giúp đỡ?
a. Nhờ vị giáo sĩ.
b. Nhờ ông thầy cúng.
c. Nhờ ông bác sĩ.
4. Vị giáo sĩ yêu cầu Ha-li-ma điều gì?
a.Đem về cho ông một con sư tử còn sống.
b. Đem về cho ông ba sợi lông bờm của sư tử sống.
c.Đem về cho ông ba sợi lông đuôi của sư tử.
5. Ha-li-ma đã nghĩ cách gì để làm thân với sư tử?
a. Mang đến một con cừu non.
b. Mang đến một con chó con.
c. Mang đến một con mèo con.
6.Tìm từ đồng nghĩa với từ trẻ em : ………………….
7. Những câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về truyền thống hiếu học của
nhân ta.
a. Tôn sư trọng đạo.
b. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
c. Dốt đến đâu học lâu cũng biết.
8. Trong câu “ Đom đóm nói: Bạn giọt sương khiêm tốn quá!” tác giả đã sử
dụng nghệ thuật:
a. Lặp từ ngữ.
b. Nhân hóa.
c. So sánh.
d. Nhân hoa và so sánh.
9. Câu ghép dưới đây nối các vế câu bằng cách gì? Viết câu trả lời của em vào
chỗ trống.
Bà mỉm cười với chúng nhưng không ai đáp lại, chỉ giả vờ nhìn đi chỗ khác.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
10. Chọn cặp từ quan hệ thích hợp để nối vế trong câu ghép sau?
Cha mẹ ………chăm lo cho em, em ……… thương cha mẹ.
a. vì - nên b. càng - càng
c. tuy – nhưng d. nếu - thì
II. Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
1. Chính tả ( 5 điểm)
Học sinh nghe viết bài “ Cô gái của tương lai” trang 118 Tiếng Việt 5 tập 2
2 Tập làm văn(5 điểm)
Đề bài: Em hãy tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) của em trong giờ học mà em nhớ nhất.
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT KHỐI 5
Học kì II.
I/ Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm)
Mỗi câu đúng được (0,5 điểm )
1 : c. Là người dễ mến
2 : a. Là người cau có gắt gỏng.
3 : a. Nhờ vị giáo sĩ.
4 : b. Đem về ba sợi lông bờm của con sư tử sống
5 : a. Mang đến một con cừu non.
6. tre con, nhi đồng, thiếu nhi, con nít, ….
7 : c. Dốt đến đâu học lâu cũng biết.
8 : b. Nhân hóa.
9 : Quan hệ từ
10 : b. càng - càng
II. Kiểm tra viết ( 10 điểm )
1. Chính tả ( 5 điểm )
Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , trình bày đúng đoạn văn (5 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần ,thanh .Không viết hoa
đúng quy định ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi
*Lưu ý : nếu viết chữ không rõ ràng ,sai về độ cao ,khoảng cách ,kiểu chữ hoặc trình
bày bẩn ,…bị trừ 1 điểm toàn bài .
2. Tập làm văn ( 5 điểm )
+ Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm.
- Viết bài văn đủ các phần :Mở bài, thân bài ,kết bài ,đúng yêu cầu đã học( tả cô giáo
đang dạy học.), bài viết dài trên 20 câu.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, hợp lý, không mắc lỗi chính tả .
- Chữ viết rõ ràng , trình bày bài viết sạch sẽ.
+ Tùy theo trình độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết . GV có thể cho các mức điểm
( 4.5 ; 4 ; 3.5 ; 3 ; 2.5 ; 2 ; 1.5 ; 1 ; 0.5 )