Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.69 KB, 3 trang )
Tính từ là từ chỉ tính chất, dùng để miêu tả hoặc bổ nghĩa cho một danh từ hoặc một đại từ.
Khi kết hợp với một danh từ để tạo thành một ngữ danh từ, tính từ đứng trước danh từ. Khi
tính từ làm vị ngữ trong câu thì tính từ phải đứng sau động từ TO BE đã được chia đúng
theo chủ ngữ cũng như theo thời gian (thì)
Example:
- A BEAUTIFUL WOMAN (một người đàn bà đẹp)
- THAT WOMAN IS BEAUTIFUL. (Người đàn bà đó đẹp)
Trong một số trường hợp đặc biệt, tính từ có thể đi sau một động từ. Tuy nhiên, ngay cả ở
trong những trường hợp này, tính từ vẫn không làm nhiệm vụ của trạng từ, tức làm nhiệm
vụ bổ nghĩa cho động từ, mà tính từ chỉ bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc là một bộ phận của một
định ngữ (idiom). Sau đây là danh sách những động từ đi trước tính từ:
- LOOK: trông có vẻ
SHE LOOKS YOUNGER THAN HER AGE (Cô ấy trông trẻ hơn tuổi của mình).
- FEEL: sờ có vẻ
THIS FABRIC FEELS SOFT. (Loại vải này mềm -sờ vào có vẻ mềm-)
- SOUND: nghe có vẻ
THAT SOUNDS LIKE A GOOD PLAN. (Kế hoạch đó nghe hay đấy.)
- TASTE: nếm có vẻ
THIS MILK TASTES SOUR. (Chỗ sữa này nếm có mùi chua)
- SMELL: ngửi có vẻ
THE FOOD SHE COOKS ALWAYS SMELLS GOOD. (Đồ ăn cô ấy nấu lúc nào cũng
thơm)
- BECOME: trở nên
I WANTED TO BECOME INDEPENDENT BEFORE I WAS 18. (Trước tuổi 18, tôi đã
muốn được tự lập - đã muốn trở nên tự lập)
- GET: trở nên
MY BROTHER GOT RICH EARLY BECAUSE HE STARTED HIS OWN BUSINESS.
(Anh tôi trở nên giàu có sớm bởi vì anh ấy đã ra kinh doanh riêng.)
- SEEM: dường như, có vẻ như
AT FIRST, LEARNING HOW TO SWIM SEEMED IMPOSSIBLE TO ME. (Mới đầu,
việc học bơi được đối với tôi có vẻ như một điều không thể thực hiện được).