Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Bài toán xác định giá vữa bê tông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.73 KB, 3 trang )

Bài toán xác định giá vữa bê tông:
A. Đề bài bởi nguyentheanh:
Mời các beginer cùng TA thảo luận giải quyết bài tập sau nhé:
Giả thiết giá xi măng PCB30 830.952 đ/tấn,
PCB40 877.056 đ/tấn, cát vàng 110.000 đ/m3,
cát đen đổ nền 45.000 đ/m3,
đá dăm (0,5x1) 190.000 đ/m3,
đá (1x2) 210.000 đ/m3,
đá (2x4) 200.000 đ/m3,
nước 4.500 đ/m3.
Ghi chú: Giá trên là giá vật liệu đến hiện trường xây dựng.
Sử dụng bảng tính Excel tính giá cho 1m3 vữa bê tông mác 150, 200, 250, 300. Bạn mất bao nhiêu thời gian ? Bạn có câu hỏi nào về vấn đề chiết tính giá vữa bê tông không ?
B. Phần Thảo luận đề bài:
Ý kiến của levinhxd:
Cám ơn bác Thế Anh đã đưa ra một bài toán thật hay, tuy nhiên em có một chút ý kiến về câu hỏi của bác như sau: Bài toán cần có thêm một số dữ liệu sau thì cách tính của
mọi người mới rõ ràng và thống nhất được:
1. Tính theo bê tông trộn thủ công hay bê tông thương phẩm, độ sụt bê tông là bao nhiêu?
2. Nếu trộn theo bê tông thủ công tại chỗ thì có dùng phụ gia hay không
3. Nếu tính là bê tông thương phẩm thì cự li vận chuyển là bao nhiêu km (từ trạm đến công trường), ô tô chuyển trộn mấy m3? công suất trạm trộn là ?m3/h, phụ gia là phụ
gia gì? tính = bao nhiêu %?
4. Nơi sản xuất bê tông là ở đâu ( để còn tính hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công sản xuất bê tông nếu là BTTP chứ ạ???)
5. Theo em nên nói rõ: Bê tông nền (hoặc lót) mới dùng cát đen!
Có gì bác cho ý kiến phúc đáp lun nhé, còn bảng tính thì e nghĩ cứ theo định mức mà làm thui!
Ý kiến thêm của Malsoni810:
Cho em hỏi thêm vào câu hỏi của Levinhxd :
- Nếu là bê tông đổ tại chỗ thì là loại nào : Bê tông tường, móng, giằng, đường
- Nếu là bê tông đúc sẳn thì là loại nào: Bê tông đan, panen, cọc, ống cống
Phải có các dữ liệu trên để xác định hệ số vữa tùy thuộc vào mỗi công tác bê tông.
Bác cho biết thêm là dùng định mức cấp phối vữa loại nào, độ sụt bao nhiêu
Việc tính ra bài toán này là tương đối đơn giản vì nó là bài tập cơ bản nhất đối với 1 người lập dự toán. Có định mức cấp phối vữa * hệ số vữa từng công tác * đơn giá = thành
tiền.


Mời mọi người tiếp tục
Trả lời của nguyentheanh:
TA biết thế nào cũng có một loạt câu hỏi thắc mắc mà, cảm ơn levinhxd và malsoni810 đã "yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu" .
N
ếu làm tư vấn, thì nhiều khi bạn chẳng có đủ số liệu đâu , ví dụ số liệu giá của Xi măng, cát, sỏi, đá bạn phải tự tìm kiếm lấy, ở đây TA đã cho sẵn rồi.
Thông tin bây giờ nhiều và nhiễu, bạn cần chọn thông tin phù hợp dựa trên hiểu biết của mình, ví dụ bê tông thường dùng cát vàng, vậy thì ở đây không cần thông tin về cát
đen đổ nền để giải bài toán .
TA nói là giả thiết nhé, vậy bạn cũng có thể giả thiết các số liệu khác, người khác làm được sao bạn không chứ . Vì khi làm việc thực tế sẽ không ai cho bạn đủ số liệu để
bạn chỉ việc lắp vào và nhân chia, cộng trừ. Ví dụ: Do bài toán chưa đề cập, nên giả thiết chúng ta dùng cấp phối bê tông theo định mức 1776, trường hợp công trình có thiết
kế cấp phối vữa riêng thì sẽ tính bổ sung giá vữa theo cấp phối đó sau.
Bài toán chỉ yêu cầu là tính giá cho 1m3 vữa bê tông, không phải là đơn giá đổ 1m3 bê tông nhé.
Một vài khái niệm cấp phối, mác vữa chúng ta sẽ làm rõ sau.
Các bạn mới bắt đấu thấy đó, để giải quyết được vấn đề này các bạn còn phải tìm hiểu thêm rất nhiều thứ như levinhxd và malsoni đề cập đấy. Cảm ơn levinhxd và malsoni
một lần nữa.
Ý kiến thêm của Malsoni810:
Đầu tiên cảm ơn anh đã cho biết đơn giá vật liệu dùng để đổ 1 m3 vữa bê tông.
Theo anh nói thì Bài toán chỉ yêu cầu là tính giá cho 1m3 vữa bê tông, không phải là đơn giá đổ 1m3 bê tông. Như vậy em có thể hiểu rằng chúng ta chỉ tính ra bao nhiêu tiền
vật liệu hao phí cho 1m3 vữa bê tông này ( bao nhiêu tiền xi măng, cát, đá, nước ). Không đề cập đến nhân công và máy
Nh
ưng ít ra là anh cũng phải cho biết là bê tông gì?, đổ tại chỗ hay đúc sẳn để biết còn áp định mức chứ.
Bài toán phải có đáp án chứ thế này thì sẽ có không biết bao nhiêu đáp án?
Ý kiến của levinhxd:
@ Bác Malsoni810: Đã tính cho 1m3 bê tông vữa thì đâu cần biết loại bt xà, dầm, sàn hay bác! bởi vì vữa thì vẫn thế, còn các công tác bê tông cho từng cấu kiện đó khác
nhau ở nhân công đổ bê tông và máy thi công bê tông! Còn ở đây chúng ta chỉ bàn đến làm thế nào và chi phí bao nhiêu để sản xuất ra một khối vữa!
C. Cách tính:
C1. Cách tính bởi levinhxd:
Bây giờ em sẽ đưa ra đây bảng tính, giá vật tư như bác TA, với số liệu bổ sung như sau:
- Bê tông thương phẩm độ sụt 14-16cm (e không tính cho BT thủ công vì nó cũng hơi đơn giản)
- Đá 1x2, cát vàng, xi măng PCB30 (và cả 40), phụ gia dẻo hóa 2%
- Ô tô chuyển trộn 6m3, vận chuyển 1km

- Trạm trộn 50m3/h
- Bê tông sản xuất tại một trạm trộn trên đìa bàn Hà Nội!
( trong bảng tính sau đây em đang tính cho 1 công trình công nghiệp)
( Lưu ý thêm nếu chỉ tính cho giá 1m3 vữa thì lấy đến Tổng chi phí trực tiếp thôi là đủ)
B¶ng ®¬n gi¸ chi tiÕt bª t«ng thƯ¬ng phÈm ®Õn ch©n c«ng tr×nh
Mi ngi cú th download file ti õy:
Click vo õy ti file
Cỏc ý kin tho lun v cỏch tớnh ca levinhxd:
í kin ca Malsoni810:
Bng tớnh rt chi tit, trỡnh by khi chờ nhng Malsoni cú 1 iu mun hi li Levinh
Ph gia bn ly l 2% cú th hiu l ph gia do húa hoc ph gia siờu do. T l bn ly cng phự hp vi quy nh ( khụng vt quỏ t l % ) i vi st 14-17, tuy
nhiờn bn li tớnh l 2 % ca tng vt liu ( xi mng, cỏt, ỏ, nc ) cú chớnh xỏc hay khụng?
Theo mỡnh thng tớnh ( dõn thy li ) l 2% l ca xi mng thụi ch khụng phi 2% ca ton b vt liu.
Cỏi bng chit tớnh ca Levinh lm mỡnh rt thớch vỡ quỏ chi tit, ta cú th tn dng bng tớnh ny tớnh cho cỏc hng mc cụng tỏc bờ tụng khỏc nhau.
Ch cn nhõn thờm h s va, vt liu khỏc tựy thuc vo tng loi cụng tỏc s c 1 bng chit tớnh n giỏ bờ tụng hon chnh.
Ph gia siờu do bn chn l 2%, trong nh mc quy nh l khụng quỏ 15% xi mng. Mỡnh ngh bn ó Sum nhm trong khi tớnh toỏn. Cng chng cú vn gỡ c.
Cm n Vinh vỡ cỏi bng tớnh
Mi mi ngi tip tc
Tr li ca levinhxd:
Cm n bỏc Malsoni810 rt nhiu, ỳng l nh vy, õy em ang tớnh theo mt bi toỏn m ca bỏc TA, cũn thc t thỡ ph gia s khụng tớnh nh th!
E cú th
vớ d mt cụng trỡnh bờn em ó thi cụng: Ph gia s dng l Sikament R4, nh mc l 8lớt sika/1000kg xi mng (tc l 0,8%), ph gia sikamentR4 cú trng
lng riờng khong 1,14kg/1 lớt, nh vy nh mc sika s l:
Ph
gia = 0,8%*KL xi mng *1,14 (ch nhõn 1,14 nu bt buc quy ra kg)
__________________
C1. Cỏch tớnh quyetxd:
Bi trỡnh by ca anh Levinhxd thỡ rt chi tit, em ngh honh trỏng quỏ so vi ngi mi bt u. Theo em ngh bi toỏn ny bỏc TA mun cho mi ngi c bit l ngi
mi bt u hiu nguyờn lý tớnh toỏn.
Em trỡnh by th ny khụng bit cú ỳng vi cỏi bi ''m'' ca bỏc Th Anh nh li anh Levinhxd núi nhộ.

Gi s em dựng cp phi ca Nh nc theo M1776 tr. 407, M cp phi cho 1m3 bờ tụng mỏc 150, ỏ 0.5x1 (cm), st 2-4cm, s dng xi mng PC 30
- Thnh phn hao phớ gm cú:
+ Xi mng (kg): 296
+ Cỏt vng (m3): 0.488
+ ỏ dm (m3): 0.888
+ Nc (lớt): 195
- Lp giỏ theo s liu bỏc Th Anh ó cho:
+ Xi mng PCB30 830.952 /tn (chỳ ý quy i n v)
+ Cỏt vng 110.000 /m3
+ ỏ dm (0,5x1) 190.000 /m3

STT
Thành phần
hao phí
Đơn
vị
Giá vật t
(đồng)
Mác 150 Mác 200 Mác 250 Mác 300
KL định
mức
Thành tiền (đồng)
KL định
mức
Thành tiền (đồng)
KL định
mức
Thành tiền (đồng)
KL định
mức

Thành tiền (đồng)
Vật liệu
1
384.606
1
539.004
1
594.022
1
629.742
1
Xi măng PCB40
kg
831
297,0000
246.686
363,0000
301.505
436,0000
362.138
480,0000
398.684
2
Cát vàng
m3
110.000
0,5210
57.310
0,4940
54.340

0,4560
50.160
0,4480
49.280
3
Đá 1x2
m3
210.000
0,3820
80.220
0,8200
172.200
0,8080
169.680
0,8050
169.050
4
Nớc
lít
2
195,0000
390
195,0000
390
198,0000
396
190,0000
380
5
Phụ gia dẻo hóa

kg
0% - 2% 10.569 2% 11.647 2% 12.348
Nhân công
1,378
4.517
1,378
4.517
1,378
4.517
1,378
4.517
6
Nhân công sản
xuất bê tông
3,0/7
công
46.828
0,0700
3.278
0,0700
3.278
0,07000
3.278
0,07000
3.278
Máy thi công
1,12
64.741
1,12
64.741

1,12
64.741
1,12
64.741
7
Ô tô chuyển trộn
6m3
ca 917.950 0,0396
36.351
0,0396
36.351
0,0396
36.351
0,0396
36.351
8
Trạm trộn
45m3/h
ca
1.712.066
0,0070
11.984
0,0070
11.984
0,0070
11.984
0,0070
11.984
9
Máy xúc 1,25m3 ca 773.566 0,0070

5.415
0,0070
5.415
0,0070
5.415
0,0070
5.415
10
Máy ủi 108CV ca 866.521 0,0035
3.033
0,0035
3.033
0,0035
3.033
0,0035
3.033
11
Máy khác %
5%
1.022
5%
1.022
5%
1.022
5%
1.022
12
Trực tiếp phí
khác
%

1,5%
6.808
1,5%
9.124
1,5%
9.949
1,5%
10.485
Cộng chi phí
trực tiếp
T
460.672
617.386
673.229
709.485
13
Chi phí chung
C
5,5%
25.337
5,5%
33.956
5,5%
37.028
5,5%
39.022
Giá thành xây
dựng
Gxd
T+C

486.009
T+C
651.342
T+C
710.257
T+C
748.507
14
Thu nhập chịu
thuế tính trớc
TL 6%
29.161
6%
39.081
6%
42.615
6%
44.910
Giá bê tông trớc
thuế
Gtt Gxd+TL
515.170
Gxd+TL
690.423
Gxd+TL
752.872
Gxd+TL
793.417
15
Thuế giá trị gia

tăng
VAT 5%
25.758
5%
34.521
5%
37.644
5%
39.671
Giá trị bê tông
sau thuế
Gst
Gtt+VAT
540.928
Gtt+VAT
724.944
Gtt+VAT
790.516
Gtt+VAT
833.088
16
Chi phí lán trại
phục vụ sản xuất
Glt
1%
5.409
1%
7.249
1%
7.905

1%
8.331
Giá trị 1 m3 bê
tông sau thuế
Gbt Gst+Glt
546.337
Gst+Glt
732.193
Gst+Glt
798.421
Gst+Glt
841.419
+ Nước 4.500 đ/m3
Giá vữa bê tông = 0,296 x 830.592 + 0,488 x 110.000 + 0,888 x 190.000 + 195 x 4,5 = 469.132,73 đồng/m3
Đáp số giá 1m3 Bê tông mác 150, đá 0.5x1, Độ sụt 2-4 cm là: 469.132,73 đồng.
Tương tự, như vậy em chiết tính đơn giá cho các loại bê tông với các cấp phối khác. Đối với các công trình có thiết kế cấp phối bê tông riêng thì em chiết tính giá vữa theo
cấp phối đó mà không dùng cấp phối theo ĐM.
Khi sử dụng Excel thì em có thiết lập số liệu ban đầu tương tự theo bảng tính của bác levinhxd và khi giá xi măng, cát, đá, nước thay đổi thì em chỉ thay vào là bảng tính tự
thay đổi. Việc tính toán hàng trăm cấp phối theo định mức chỉ mất vài phút.
Không biết có đúng ý tác giả không?
Ý kiến của levinhxd về cách tính của quyetxd:
Đúng như bạn Quyetxd nói, bảng tính của mình có vẻ khó khăn cho những người mới bắt đầu! Tuy nhiên mình cũng xin lưu ý với bạn, cách mà bạn tính ra một 1m3 vữa chỉ
là chi phí trực tiếp (thậm chí mới tính đến vật liệu) để cấu thành 1m3 vữa! Còn trong thực tế, còn bao nhiêu khoản phí để cho 1m3 vữa được tạo thành nữa cơ mà
Mình có thể ví dụ ra đây cho bạn chi phí đầu vào để nó “tuôn” ra được một khối vữa nhé (còn như bảng excel mình đã tính và post lên trước đó là chi phí “được thanh toán”
theo chế độ chính sách nhà nước hiện hành)
•Nếu bê tông trộn tại chỗ:
Chi phí trực tiếp:
- Chi phí vật liệu cấu thành ( như bạn tính)
- Chi phí nhân công trộn vữa
- Máy móc (máy trộn vữa)

- Chi phí trực tiếp khác (các vật liệu phụ khác chẳng hạn)
Chi phí chung:
- Lương kỹ thuật, lương quản lý
- BH y tế, BH xã hội
- Chi phí công trường (điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm vv…)
- Chi phí sửa chữa máy móc (máy trộn vữa)
- Chi phí khấu hao máy móc (máy trộn vữa)
- Chi phí nhiên liệu khác vv…
Chi phí lãi vay, chi khác:
- Lãi vay vốn cố định
- Lãi vay vốn lưu động
- Chi khác
Vv và vv…. ( )
•Nếu bê tông thương phẩm:
Chi phí trực tiếp:
- Chi phí vật liệu cấu thành ( như bạn tính)
- Chi phí nhân công sản xuất bê tông (nhân công điều khiển trạm)
- Chi phí máy (trạm trộn, máy xúc lật, máy ủi vv )
- Chi phí trực tiếp khác (các vật liệu phụ khác chẳng hạn)
Chi phí chung:
- Lương gián tiếp cho điều hành trạm trộn, kế toán, thủ kho, bảo vệ
- BH y tế, BH xã hội
- Chi phí hoạt động của trạm (điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm vv…)
- Chi phí sửa chữa máy móc (trạm, máy xúc, máy phát điện dự phòng vv…)
- Chi phí khấu hao máy móc (trạm, máy xúc, máy phát điện dự phòng vv…)
- Chi phí nhiên liệu khác vv…
Chi phí vận chuyển:
- Lương lái xe ô tô chuyển trộn, các khoản BH kèm theo
- Khấu hao xe, sửa chữa xe
- Nhiên liệu chính, phụ cho xe vv…

Chi phí lãi vay, chi phí khác:
- Lãi vay vốn cố định
- Lãi vay vốn lưu động
- Các khoản thuế kinh doanh của trạm phải nộp
Vv và vv…. ( )
Kinh doanh là ph
ải hạch toán mọi chi phí đầu vào đầu ra! tham khảo nhé!
Cách tính được khuyến khích tham khảo: levinhxd

×