Bài 20: LỚP VỎ ĐỊA LÝ - QUY LUẬT THỐNG NHẤT
VÀ HOÀN CHỈNH LỚP VỎ ĐỊA LÝ
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
Hiểu khái niệm lớp vỏ địa lí, biết được cấu trúc của lớp vỏ địa lí.
Hiểu và trình bày được một số biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh lớp
vỏ địa lí.
Phân tích để thấy rõ mối quan hệ mật thiết giữa các thành phần tự nhên trong lớp vỏ
địa lí, nhất là khí hậu: Trong tự nhiên, bất cứ lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành
phần ảnh hưởng qua lại, phụ thuộc lẫn nhau. Nếu KH thay đổi sẽ dẫn đến sự thay
đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng hình vẽ, lát cắt để trình bày về lớp vỏ địa lý và các quy luật của lớp vỏ địa lí:
- Khái niệm lớp vỏ địa lý:
Phân tích mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần của tự nhiên địa lí.
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để đưa ra những ví dụ về các hiện tượng
nhằm minh họa quy luật.
3. Thái độ:
Thận trọng khi tác động vào các thành phần tự nhiên.
Quan tâm tới sự thay đổi của môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.
Có ý thức và hành động hợp lí bảo vệ tự nhiên, phù hợp với quy luật của nó.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
Các tranh ảnh về rừng bị tàn phá, lũ lụt.
Bản đồ Hình thể Việt Nam.
Hình 20.1 phóng to.
2. Học sinh:
Các tranh ảnh về rừng bị tàn phá, lũ lụt.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, trang phục, vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ?
Câu 2: Nêu sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao?
3. Bài mới:
a) Mở bài: Các em đã được học tất cả các quyển của lớp vỏ Trái Đất, mỗi quyển có
quy luật phát triển riêng nhưng tồn tại trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau theo một
quy luật nhất định. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số quy luật quan trọng của
lớp vỏ địa lí.
b) Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VÀ GIỚI
HẠN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
1/Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân/ Cặp đôi
2/ Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi
mở, nêu vấn đề, PTTQ.
- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc mục I trang 74, 75 -
SGK kết hợp quan sát hình 20.1, cho biết:
Lớp vỏ địa lí gồm những quyển nào?
Giới hạn, đặc điểm của lớp vỏ địa lí.
So sánh lớp vỏ địa lí ở lục địa với lớp vỏ địa lí ở
đại dương? Đại dương: từ đáy vực thẳm đại
dương lên 22km (dày 35km); lục địa: từ giới hạn
dưới vỏ phong hóa đến 22km (dày 25km).
Phân biệt lớp vỏ địa lí và lớp vỏ TĐ (Vị trí,
chiều dày, giới hạn, thành phần vật chất).
Giới hạn của lớp vỏ địa lí giống với giới hạn của
quyển nào đã học? (Sinh quyển).
HS phát biểu. GV chuẩn kiến thức với hình vẽ
trên bảng.
- Bước 2: GV hướng dẫn HS dựa vào bản đồ Hình
thể Việt Nam và vốn hiểu biết, hãy nêu những biểu
hiện chứng tỏ địa hình, khí hậu, sông ngòi có sự tác
động lẫn nhau?
Địa hình núi cao làm khí hậu phân hoá theo độ
cao: càng lên cao nhiệt độ càng giảm, lượng mưa có
sự khác nhau giữa sườn đón gió và sườn khuất gió.
Sông ngòi ở vùng núi cao nước chảy xiết, nhiều thác
ghềnh
HS trình bày, GV có kết luận và dẫn dắt HS đi tìm
hiểu nội dung mới.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU QUY LUẬT THỐNG
NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐL
1/Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm
2/ Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi
I. Lớp vỏ địa lí
- Khái niệm: Lớp vỏ địa lí
là lớp vỏ của Trái Đất bao
gồm các lớp vỏ bộ phận
như: Khí quyển, thạch
quyển, thủy quyển, thổ
nhưỡng quyển và sinh
quyển xâm nhập và tác
động lẫn nhau
- Độ dày của lớp vỏ địa lí
khoảng 25 đến 35km.
II. Quy luật thống nhất và
hoàn chỉnh của lớp vỏ địa
lí
1/ Khái niệm:
Là quy luật về mối quan hệ
quy định lẫn nhau giữa các
mở, nêu vấn đề, PTTQ, thảo luận
- Bước 1: GV cho HS đọc khái niệm trong SGK giải
thích các thuật ngữ:
Thế nào là mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa
các thành phần của lớp vỏ địa lí? (Thành phần
này thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của các
thành phần khác và ngược lại).
Giải thích nguyên nhân hình thành quy luật?
(Do tất cả các thành phần của lớp vỏ địa lí đều
đồng thời chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp
của ngoại lực và nội lực Chúng không tồn tại
và phát triển cô lập).
- Bước 2: GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm thảo luận, phân tích các ví dụ trong
SGK để rút ra biểu hiện của quy luật.
Nhóm 1,2: Tìm ví dụ khi có sự thay đổi của thực
vật thì các thành phần tự nhiên khác sẽ thay đổi
như thế nào?
Nhóm 3,4: Tìm ví dụ khi nguồn nước thay đổi.
Khi con người đắp đập xây dựng nhà máy thuỷ
điện.
Nhóm 5,6: Tìm ví dụ khi có sự thay đổi của nhiệt
độ.
- Bước 3: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
GV chuẩn kiến thức.
Từ các ví dụ của HS, GV sẽ rút ra kết luận để đi
đến biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
thông qua sơ đồ mối quan hệ giữa các quyển
- Bước 4: GV yêu cầu HS hãy nêu:
Các ví dụ về tác động tiêu cực của con người
vào tự nhiên gây ảnh hưởng đến cảnh quan?
Tại sao lại phải nắm vững quy luật thống nhất và
hoàn chỉnh?
Suy nghĩ của bản thân về hình 20.2 - SGK.
thành phần và của mỗi bộ
phận lãnh thổ của lớp vỏ địa
lí.
2/ Biểu hiện của quy luật:
- Các thành phần ảnh hưởng
qua lại phụ thuộc nhau
- Nếu một thành phần của
lớp vỏ địa lí bị thay đổi thì
các thành phần khác sẽ bị
biến đổi theo.
- Bước 5: HS phát biểu, GV nhận xét, chuẩn kiến
thức.
Từ đó GV đưa ra thông điệp gửi tới con người
nhằm giáo dục HS (Cần khai thác, sử dụng tự
nhiên hợp lí nhằm phát triển bền vững, đảm bảo
cân đối về KT – XH, môi trường).
3/ Ý nghĩa của quy luật
thống nhất và hoàn chỉnh
Có thể dự báo trước về sự
thay đổi của các thành phần
tự nhiên khi chúng ta sử
dụng chúng.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Tổng kết:
GV phát phiếu thăm dò ý kiến HS:
+ Em có dự định gì để góp phần nhỏ bé của mình vào việc bảo vệ môi trường tự
nhiên ở địa phương em?
Trả lời câu hỏi 2, 3 SGK.
Vẽ sơ đồ nêu rõ hậu quả khi con người đốt rừng làm nương rẫy.
2. Hướng dẫn học tập:
Soạn bài mới theo hướng dẫn.
Khái niệm, biểu hiện quy luật địa đới, quy luật phi địa đới.
3. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………