BÀI: HỆ THẦN KINH SINH DƯỢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HĐ 2:
HS hiểu: HS phân biệt phản xạ sinh dưỡng với phản xạ vận động về mặt
cấu trúc chức năng.
- HĐ 3:
HS hiểu: Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ
thần kinh sinh dưỡng về cấu trúc và chức năng.
- HĐ 4:
HS biết: Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng.
2. Kó năng
HS thực hiện được: Kó năng quan sát, hoạt động nhóm.
HS thực hiện thành thạo: Tìm kiếm và xử lí thơng tin SGK.
3. Thái độ
Thói quen: u thích bộ mơn, học tập nghiêm túc.
Tính cách: Ýù thức giữ gìn rèn luyện thân thể.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP
Cung phản xạ sinh dưỡng.
Cấu tạo hệ thần kinh sinh dưỡng.
Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Tranh cung phản xạ sinh dưỡng. Hệ thần kinh sinh dưỡng.
2. Học sinh
Chuẩn bò bài mới “Hệ thần kinh sinh dưỡng“.
Đọc thông tin sgk.
Quan sát H: 48.1, 2
Tìm hiểu thành phần cung phản xạ sinh dưỡng?
Quan sát H: 48.3.
Tìm hiểu cấu tạo, chức năng hệ thần kinh sinh dưỡng?
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện
2. Kiểm tra miệng:
Câu hỏi Trả lời
Câu 1: Trình bày cấu tạo trong
của đại não?
4đ
Câu:
- Cấu tạo trong: Đại não là phần não phát
triển nhất gồm:
Chất xám tạo thành vỏ não, dày 2-
3mm gồm sáu lớp là trung khu các
phản xạ có điều kiện.
Chất trắng nằm dưới vỏ não là những
Câu 2: Vỏ đại não gồm các
vùng nào?
4đ
Câu 3: Trình bày cấu tạo hệ
thần kinh sinh dưỡng ?
2đ
đường thần kinh nối các vùng của vỏ
não và nối 2 nửa đại não với nhau.
Ngồi ra còn có các đường dẫn
truyền, các đường dẫn truyền này bắt
chéo nhau ở hành tủy hoặc tủy sống.
Câu 2:
Vùng vận động ngôn ngữ (nói và viết),
hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết, cảm giác,
vận động, vò giác, thính giác, thò giác.
Câu 3:
Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm:
Trung ương thần kinh.
Ngoại biên: dây TK, hạch TK.
4.3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ 1: Vào bài (1p)
Dựa vào chức năng người ta chia hệ
thần kinh thành mấy phân hệ? Đó là là
các phân hệ gì? Bài mới.
HĐ 2 (12 phút): So sánh cung phản xạ
sinh dưỡng và cung phản xạ vận động
G: Treo tranh hướng dẫn hs quan sát.
Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
H: Đọc thông tin sgk quan sát hình 48.1
G: Hãy hoạt động nhóm hoàn thành bài
tập
sgk/151.
H: Tiến hành hoạt động nhóm hoàn
thành các câu hỏi.
G: Trung khu phản xạ vận động và phản
xạ sinh dưỡng nằm ở đâu?
H: Nằm trong chất xám phản xạ sinh
dưỡng nằm ở sừng bên tủy sống và
trong trụ não.
I. Cung phản xạ sinh dưỡng
G: So sánh cung phản xạ sinh dưỡng và
cung phản xạ vận động ?
H: Giống nhau: đường hướng tâm 2
phản xạ gồm 1 nơ ron liên hệ với trung
khu ở sừng sau chất xám.
Khác nhau đường li tâm của phản xạ
vận động chỉ có 1 nơ ron chạy thẳng từ
sừng trước chất xám tới cơ quan đáp
ứng.
Đường li tâm của phản xạ sinh dưỡng
gồm 2 nơ ron tiếp giáp nhau trong các
hạch thần kinh sinh dưỡng.
HĐ 3 (10 phút): So sánh cấu tạo bộ
phận giao cảm và phó giao cảm
H: Đọc thông tin sgk dựa vào bảng 48,1
G: Hãy so sánh cấu tạo phân hệ thần
kinh giao cảm đối giao cảm? Điểm
giống nhau cơ bản của 2 phân hệ là gì?
H: Có sợi trước hạch của 2 phân hệ đều
có bao mielin, sợi sau hạch thì không.
G: Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm các bộ
phận nào?
H: Trung ương thần kinh. Ngoại biên:
dây TK, hạch TK.
G: Đặc điểm phân hệ trước và phân hệ
sau?
H: Phân hệ thần kinh giao cảm có trung
ương nằm ở chất xám ở sừng bên tủy
sống các noron trước hạch tới chuỗi
hạch giao cảm và tiếp cận với nơ ron
sau hạch.
- Phân hệ thần kinh đối giao cảm có
trung ương nằm trong trụ não đoạn cùng
tủy sống các noron trước hạch đi tới các
hạch đối giao cảm để tiếp cận noron sau
hạch
HĐ 4 (10 phút): Tìm hiểu chức năng
Cung phản xạ sinh dưỡng nằm
trong chất xám gồm 2 nơ ron:
- Hướng tâm từ cơ quan thụ cảm về
trung ương thần kinh qua rễ sau.
- Li tâm từ trung ương thần kinh
qua hạch giao cảm đến cơ quan.
II. Cấu tạo của hệ thần kinh sinh
dưỡng
- Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm:
Phần trung ương.
Phần ngoại biên.
- Có hai phân hệ:
Phân hệ giao cảm có trung ương
nằm ở chất xám thuộc sừng bên
tủy sống. Các nơron trước hạch
đi tới chuỗi hạch giao cảm và
tiếp cận với nơ ron sau hạch.
Phân hệ đối giao cảm có trung
ương là các nhân xám trong trụ
não và đoạn cùng tủy sống. Các
nơron trước hạch đi tới các hạch
đối giao cảm để tiếp cận nơron
sau hạch.
III. Chức năng của hệ thần kinh
sinh dưỡng
phân hệ thần kinh giao cảm, đối giao
cảm
H: Quan sát hình 48. 1,2,3
G: Em có nhận xét gì về chức năng 2
phân hệ thần kinh?
H: Có tác dụng đối lập nhau với hoạt
động các cơ quan sinh dưỡng
G: Điều này có tác dụng gì?
H: Điều hòa hoạt động của các cơ quan
phù hợp với nhu cầu cơ thể từng lúc
từng nơi.
- Phân hệ thần kinh giao cảm và đối
giao cảm có tác dụng đối lập nhau
đối với hoạt động của các cơ quan
sinh dưỡng.
- Nhờ tác dụng đối lập của 2 phân
hệ mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều
hòa được hoạt động của các nội
quan.
4. Tổng kết
5. Hướng dẫn học tập
- Đối với bài học ở tiết này:
Học thuộc nội dung bài.
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk/154. Làm bài tập.
Đọc mục
“Em có biết”.
- Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Câu hỏi Trả lời
Câu hỏi: Trình bày sự điều hòa tim
mạch bằng phản xạ sinh dưỡng lúc
huyết áp tăng?
Trả lời:
- Thụ quan kích thích xuất hiện xung
thần kinh về trung ương điều khiển
tim mạch nằm trong nhân chất xám
thuộc phân hệ đối giao cảm theo dây
li tâm tới tim làm giảm nhòp co lực co
đồng thời dãn mạch gây hạ huyết áp.
Chuẩn bò bài mới
“Cơ quan phân tích thò giác”.
Đọc thông tin sgk.
Quan sát hình 49.1, 2 Tìm hiểu cấu tạo cầu mắt.
Cơ quan phân tích thò giác gồm các bộ phận nào?
Sự tạo ảnh trên màng lưới?
V. PHỤ LỤC
Bài tập sinh học.
Giáo dục bảo vệ môi trường.