Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

KINH TẾ VĨ MÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147 KB, 3 trang )

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Bài tập 1
Niên khoá 2006-2007
Châu Văn Thành 1 9/11/2006
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Học kỳ Thu, 2006

KINH TẾ VĨ MÔ

Bài tập 1

Ngày phát: 05/9/2006; Ngày nộp: 12/9/2006


Câu 1:
Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích?:
a. GDP và GNDI là một xét về ý nghĩa kinh tế.
b. Đầu tư I là biến điểm (stock) còn trữ lượng vốn K là biến kỳ (flow, lưu lượng).
c. GDP danh nghĩa được đo lường bởi sản lượng hiện hành và giá hiện hành, trong
khi GDP thực được đo bởi giá của một năm cho trước nào đó.
d. Theo phương pháp thu nhập, GDP bao gồm tiền lương, khoản thu nhập cho thuê,
các khoản lãi, và lợi nhuận, cộng với thuế gián thu và khấu hao.
e. Ch
ỉ số khử lạm phát (GDP deflator) là một dạng chỉ số Paasche và CPI là dạng
chỉ số Laspeyres.
f. Định luật Okun thể hiện mối quan hệ nghịch biến giữa GDP danh nghĩa và tình
trạng thất nghiệp.
g. Giảm lạm phát xảy ra khi tỷ lệ lạm phát là số âm.
h. Tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế là 4% khi mà mức giá tăng từ 100 lên 104 lên 108
lên 112.
i. Kết quả giao dịch hàng hoá và dị
ch vụ được thể hiện trong tài khoản vãng lai


(CA), kết quả giao dịch vốn thể hiện trong tài khoản vốn (KA hay CF) của cán
cân thanh toán (BOP).
j. Cân bằng cán cân thanh toán yêu cầu tình trạng cân bằng đồng thời của cả tài
khoản vãng lai và tài khoản vốn.

Câu 2:

Từ ví dụ về mô hình về thị trường bánh mì ở trang 15, chương 1, sách Kinh tế vĩ mô,
Mankiw-2V, ta có các phương trình:
Q
d
= D(P
b
, Y)
Q
s
= S(P
b
, P
f
)
Q
d
= Q
s

Xác định biến nội sinh và biến ngoại sinh của mô hình này và giải thích vì sao?

Câu 3:


Hai sinh viên A và B tranh luận:
• Sinh viên A: Khi định nghĩa về đầu tư nội địa (I), do có chữ nội địa nên cần phải
hiểu đầu tư này được tài trợ chủ yếu từ 2 nguồn trong nước, tiết kiệm của khu vực
tư nhân và tiết kiệm của khu vực chính phủ.
• Sinh viên B: Đầu tư nội địa (I) theo ý nghĩa kinh tế cần được hiểu là đầu tư này
đượ
c tài trợ từ 3 nguồn, tiết kiệm của khu vực tư nhân, tiết kiệm của khu vực
chính phủ, và tiết kiệm của khu vực nước ngoài.
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Bài tập 1
Niên khoá 2006-2007
Châu Văn Thành 2 9/11/2006

A hay B có câu trả lời đúng? Giải thích?

Câu 4:

Giả sử ta có các giao dịch sau đây của nền kinh tế Economy trong năm 2006:
Thu nhập ròng của lao động từ nước ngoài = 500
Thu nhập ròng từ đầu tư với nước ngoài = -1000
Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ sản xuất trong nước = 5000
Nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của nước ngoài = 6000
Các khoản chuyển nhượng ròng từ nước ngoài = 200
Tổng chi tiêu tiêu dùng của khu vực tư nhân và chính phủ = 8000
Tổng đầu tư trong nước = 4000

Hãy tính:
a. Tổng sản phẩm quốc nội GDP và tổng thu nhập khả dụng quốc dân GNDI
b. Cán cân vãng lai CA và cán cân thương mại TB (hay NX)
c. Tổng tiết kiệm quốc nội và tổng tiết kiệm quốc dân
d. Chênh lệch giữa tiết kiệm và đầu tư

e. Nếu dòng vốn đi ra là 2000 và dự trữ của ngân hàng nhà nước không đổi, thì dòng
vốn vào là bao nhiêu?

Câu 5:

Trong mô hình cổ điển (giả sử nền kinh tế đóng) vì sao:
a. Y =
Y

b. Và cách viết
S
= I(r) tương đương
Y
= C(
Y
-
T
) + I(r) +
G


Câu 6:

Trong mô hình cổ điển, giả sử chính phủ tăng thuế (T) và chi mua (G) những mức bằng
nhau. Điều gì xảy ra với lãi suất (r) và đầu tư (I) trước sự thay đổi của ngân sách cân
bằng này? Câu trả lời của bạn có phụ thuộc vào khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC)
không?

Câu 7:


Hàm sản xuất Cobb-Douglas có dạng: Y = F(K, L) = A.K
α
.L
1 – α
. Kết quả phân tích của
một sinh viên C như sau:
Sản phẩm biên của lao động, MPL = αA.K
α
.L
1 - α
= α.Y/L
Sản phẩm biên của vốn, MPK = (1 – α).A.K
α
.L
1 - α
= (1 – α).Y/K
Kết quả này đúng hay sai? Giải thích?

Câu 8:

Phân biệt giữa ngắn hạn, dài hạn (một số tài liệu gọi là trung hạn), và rất dài hạn (một số
tài liệu gọi là dài hạn) trong kinh tế học vĩ mô bằng cách sắp xếp một cách có hệ thống
các cụm từ sau đây:
• Là một giai đoạn thời gian thoả các điều kiện
• Giá kết dính
• Toàn dụng nguồn lực
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Bài tập 1
Niên khoá 2006-2007
Châu Văn Thành 3 9/11/2006
• Vốn, lao động và công nghệ cho trước

• Giá linh hoạt
• Gia tăng vốn, gia tăng lao động và tiến bộ công nghệ
• Các nguồn lực chưa được sử dụng hết
• Trong kinh tế học vĩ mô
• Ngắn hạn
• Dài hạn
• Rất dài hạn

Câu 9:
(Câu hỏi này chỉ yêu cầu suy nghĩ trước, không cần phải làm)
a. Sử dụng mô hình 4 khu vực cơ bản chỉ ra các tác động có thể có đối với nền kinh
tế Việt Nam khi giá xăng dầu đột biến gia tăng?

b. Sử dụng khung phân tích tương tự cho từng trường hợp chính phủ Việt Nam áp
dụng chính sách gia tăng chi tiêu (G) với nguồn tài trợ chủ yếu từ:
(1) phát hành trái phiếu, và
(2)
phát hành thêm tiền.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×