Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Đề tài thực tập tốt nghiệp tính toán thiết kế hệ thống điện chiếu sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.39 KB, 25 trang )

Đề tài thực tập tốt nghiệp
Trờng TC nghề Nga sơn Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Khoa điện - điện tử & tin Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nga Sơn, ngày 08 tháng 01 năm 2010
đề tài thực tập
Tính toán thiết kế hệ thống điện chiếu sáng
Giáo viên hớng dẫn: Nguyễn Văn Mạnh
Mai Danh Tuyên
Học sinh thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp trung cấp Điện dân dụng K1
Ngày nhận đề tài: Ngày 15 tháng 4 năm 2010
Ngày giao đề tài: Ngày 10 tháng 8 năm 2010
I/. Nhiệm vụ:
Tính toán thiết kế cung cấp điển trên cơ sở trạm biến áp 2 xã Nga Trung
1/. Xác định phụ tải tính toán.
2/. Xây dựng phơng án cấp điện, thiết lập sơ đồ nối điện.
3/. Tính toán lựa chọn thiết bị điện và khí cụ điện cho sơ đồ đã chọn.
4/. Thiết kế hệ thống điện sinh hoạt cho một hộ dân nhà 2 tầng.
II/. Sơ đồ mặt bằng đặc điểm phụ tải
Theo trạm biến áp 2 xã Nga Trung
III/. Yêu cầu:
1/. Thuyết minh viết bằng tay trên khổ giấy A
4
2/. Các bản vẽ đợc thực hiên trên khổ giấy A
4
3/. Đóng thành quyển có bìa cứng.
Trởng khoa duyệt Giáo viên hớng dẫn
Nguyễn Văn Mạnh
Danh sách thiết bị điện và công suất đặt cho căn hộ
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho:
Căn hộ nhà 2 tầng mỗi tầng 2 phòng và 1 nhà vệ sinh
TT Ký hiệu trên sơ đồ


Công suất Đặt
cho thiết bị
Số lợng
Tg sử dụng
trong ngày
Ghi
chú
1 Bóng đèn Compac 15W 10 4h
Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn
1
Đề tài thực tập tốt nghiệp
2 Đèn huỳnh quang 45W 2 4h
3 Máy giặt 80W 1 1,5h
4 Nồi nóng lạnh 2500W 2 1h
5 Máy bơm nớc 150W 1 1,5h
6 Ti vi 75W 4 7h
7 Tủ lạnh 80W 1 12h
8 Máy vi tính 80W 2 6h
9 Nồi cơm điện 350W 1 1h
10 ấm nớc 1000W 1 1h
11 Điều hoà nhiệt độ 1600W 2 12h
12 Quạt trần 80W 2 3h

Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn
2
Đề tài thực tập tốt nghiệp
Chơng I
Xác định nhu cầu sử dụng điện năng

Xác định nhu cầu sử dụng điện năng thực chất là xác định công suất của phụ

tải, khi thiết kế một hệ thống cung cấp điện, nếu biết công suất của phụ tải ta sẽ có
cơ sở để xác định phơng án cung cấp điện hợp lý.
Việc xác định nhu cầu sử dụng điện năng là nhằm mục đích mục đích để biết
mà lựa chọn các phần tử trong hệ thống điện nh: Dây dẫn, thiết bị đóng cắt, thiết bị
bảo vệ, thiết bị lấy điện và đồ dùng điện hợp lý đảm bảo an toàn, đồng thời lợi về
mặt kinh phí (vốn đầu t).
Khi xác định nhu cầu sử dụng điện năng chúng ta, chúng ta cần phảI xác định
đợc ngay khi công trình đI vào xây dựng. Nhiều trờng hợp chúng ta cần phảI dự tính
cho nhiều năm sau.
Phụ tải điện là một hàm biến thiên theo thời gian, phụ thuộc vào rất nhiều yếu
tố, phụ thuộc vào quá trình công nghệ, vào quy mô sane xuất và trình độ vân hành, vì
vậy việc xác định chính xác giá trị của phụ tải là một việc không thể làm đợc. Do đó
tính chất chất quan trọng đã nghiên cứu và đề ra nhiều u điểm và có cả điều kiện
chung ra các kết quả không giống nhau, có mức độ yêu cầu cụ thể, chọn một phơng
án thích hợp, có hiệu quả nhất, đảm bảo an toàn về kỹ thuật, về kinh tế. ở đây để xác
định phụ tải tính toán toàn căn hộ ta phải tìm hiểu sơ đồ mặt bằng của căn hộ và đặc
biệt là u cầu sử dụng thiết bị và đồ dụng điện của hộ gia đình.
ở nông thôn mỗi xã thờng có một hoặc nhiều trạm biến áp hạ áp lấy từ trạm
biến áp trung gian điện áp từ 10kV hoặc 35 kV.
Do điều kiện địa lý và phân bố dân c, lới điện nông thôn có cấu trúc cành,
nhánh của cây (nh hình sau) Từ địa hình cụ thể khu dân c để đảm bảo chất lợng điện
năng và thuận tiện cho quản lý, vận hành, ngời ta xây dựng 1 trạm biến áp để cung
cấp cho một thôn hoặc nhiều thôn tuỳ thuộc vào mức độ tiêu thụ của khu dân c,
mạng lới điện cung cấp cho các hộ dân tiêu thụ, theo đờng trục về các thôn xóm và
đến các hộ tiêu thụ là dây trên không có vỏ bọc cách điện, các cột chống đỡ phù hợp
với điều kiện địa phơng.
Sơ đồ lới điện hạ áp
Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn
3
Đề tài thực tập tốt nghiệp

I. Xác định phụ tải tính toán
Phụ tải tính toán là một phụ tải mà giả thiết lâu dài là không đổi. Nhng t-
ơng đơng ví phụ tải thực tế về mặt hiệu ứng nhiệt là lớn nhất có nghĩa là phụ tải tính
toán cúng sẽ đốt nóng thiết bị đến nhiệt độ cao nhấtdo phụ tảI thực tê gây ra.
Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn
4
Đề tài thực tập tốt nghiệp
Nh vậy nếu ta chọn thiết bị theo phụ tải tính toán thì sẽ đảm bảo nhiệt độ lớn
nhất của thiết bị trong quá trình làm việc không vợt quá nhiệt độ làm việc cho phép.
Vì vậy phụ tải tính toán dùng để tính toán chọn thiết bị, ngoài ra nó còn dùng
để tính điện năng tiêu thụ.
Phụ tải tính toán là một thông số rất quan trọng đợc dùng để chọn các thiết bị
của hệ thống cung cấp điện để tính lợng điện năng tiêu thụ vì vậy xác định chính xác
giá trị vì vậy tính chính xác giá trị phụ tải là rất cần thiết.
Việc xác định phụ tải tính toán của thiết bị trong mạng cung cấp là nhằm mục
đích biết mà lựa chọn dây dẫn từ trạm biến áp cung cấp điện năng cho các hộ tiêu
thụ điện cho phù hợp và đồng thời để chọn và cấp điện áp. công suất và các loại thiết
bị bảo vệ cho tính mạng của con ngời một cách hợp lý anh toàn nhcầu dao, cầu chì,
áptomát
Nh ta xác định phụ tải định mức đó là để biết đợc dòng điện định mức của thôn
xóm, hay của trạm biến áp để khi tính toán ta sẽ phụ thuộc vào đó mà lựa chọn các
vật t thiết bị, các hệ thống bảo vệ cho các hộ tiêu thụ một cách hợp lý và tiện lợi
1. Phân nhóm phụ tải điện
Trên cơ sở đia hình và khu dân c của 3 xóm 7, 8, 9 và 1 trạm bơm tơi của xã Nga
Trung để tính toán hợp lý phụ tải tiêu thụ và cân pha cho các khu vực đợc điện áp
đêu ta xác định tốt các nhóm phụ tải.
Để lựa chọn phơng án bố trí các thiết các thiết bị, các phần tử đóng cắt bảo vệ
nh thế nào cho hợp lý với việc quản lý, vận hành và sửa chữa
Phân nhóm là cơ sở để xây dựng sơ đồ phù hợp với nhu cầu sử dụng điện của các
hộ tiêu thụ điện.

- Cơ sở để phân nhóm:
Dựa vào vị trí của các hộ tiêu thụ điện, bố trí trên địa hình khu dân c và khả năng
tiêu thụ điện của khu dân c đấy, sao cho giữa các nhánh phải tơng đơng nhau.
- Tiêu chuẩn để phân nhóm
Căn cứ váoơ đồ thiết bị và việc bố trí tảI tiêu thụ của khu vực ta có thể chia các
nhành nh sau:
Bảng phân nhóm phụ tảI
TT Tên phụ tải và
nhánh
Số l-
ợng
P
đm
(kW) K
sd
Cos/tg
Ghi chú
Hệ số Toàn
nhánh
kW
1 Máy bơm nớc 2 0,8 90 0,8 0,8
2 Xóm 7 90 0,5 45 0,8 0,8 Xóm thuần
nông
3 Xóm 8 120 0,5 60 0,8 0,8 Xóm thuần
nông
4 Xóm 9 150 0,5 75 0,8 0,8 Xóm thuần
Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn
5
Đề tài thực tập tốt nghiệp
nông

5 Khu Đình Đông 110 0,75 82,5 0,8 0,8 Xóm có
nghề phụ
a. Phụ tải điện trạm Bơm nớc
Có loại trạm bơm là bơm tới và bơm tiêu
Phụ tải trạm trạm bơm đợc tính theo công thức
P
tt
= K
đt

1
n
K
ti
P
dmi
Q
tt
=P
tt
.tg
Trong đó : P
tt
Q
tt
Phụ tải tác dụng , phản kháng tính toán của trạm bơm.
K
đt
hệ số đồng thời lấy theo thực tế. K
đt

= n
lv
/n
Trị số cos của máy bơm đợc lấy nh sau :
Với trạm bơm tiêu cos 0,8 (K
t
=1)
Trạm biến áp 2 xã Nga Trung có 1 trạm bơm tới có 2 máy bơm 20(kW)
Thông thơng hai máy bơm sẽ có một máy làm việc, một máy nghỉ bảo dỡng
khi đó hệ số đồng thời sẽ là :
K
đt
=1/2 = 0,5
Hệ số tải lấy K
t
= 0,8 từ đây xác định đợc phụ tải điện của trạm bơm là là :
P
tt
= K
đt

1
n
K
ti
P
dmi
= 0,5(0,8 x 45) 2 = 36 (kW)
Với cos = 0,8 xác định đợc phụ tải điện toàn phần (công suất tính toàn phần)
của trạm bơm là :

S
tt
= P
tt
/ cos = 36/0,8 = 45 (KVA)
b. Phụ tải ánh sáng sinh hoạt
Đây là phụ tải điến sinh hoạt của các hộ gia đình, ở nông thôn mức sống không
chênh lệch nhau lắm, phụ tảI tính toán đợc tính nh sau:
P
tt
= P
o
.H
Q
tt
= P
tt
. tg
Trong đó: H là số dân trong thôn xóm.
P
o
là suất phụ tảI tính cho 1 hộ dân
Thờng đối với nông thôn P
o
= 0,5 0,8 kW/hhộ
Với 0,5 dành cho khu vực thuần nông
0,6 0,8 dành cho khu vực có nghề phụ và dân ven đờng.
để phục vụ trong sinh hoạt các hộ dân thờng dùng các thiết bị gia dụng nh đèn
quạt, tivi, radio, bếp điện, bàn là, tủ lạnhtrong tính toán cung cấp điện ngời
ta lấy hệ số cos = 0,85

Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn
6
Đề tài thực tập tốt nghiệp
Trạm biến áp 2 xã Nga Trung có 3 xóm 7, 8, 9 và khu Đình Đông có nghề
phụ sống ven đờng và 3 xóm thuần nông, ta có phụ tải tính toán nh sau:
Phụ tải điện xóm 7 là xóm thuần nông lấy P
0
= 0,5 kW/hộ
P
tt
= P
o
.H
P
7
= 0,5 x 90 = 45 kW
Q
tt
= P
tt
. tg
Q
7
= 45 x 0,527 = 23,7 (kVA)
Phụ tải điện xóm 8 là xóm thuần nông lấy P
0
= 0,5 kW/hộ
P
tt
= P

o
.H
P
8
= 0,5 x 120 = 60 kW
Q
tt
= P
tt
. tg
Q
8
= 60 x 0,527 = 31,6 (kVA)
Phụ tải điện xóm 9 là xóm thuần nông lấy P
0
= 0,5 kW/hộ
P
tt
= P
o
.H
P
9
= 0,5 x 150 = 75 kW
Q
tt
= P
tt
. tg
Q

9
= 75 x 0,527 = 40 (kVA)
Phụ tải điện khu Đình Đông là xóm ven đờng có nghề phụ lấy P
0
= 0,7 kW/hộ
P
tt
= P
o
.H
P
dd
= 0,75 x 110 = 82,5 kW
Q
tt
= P
tt
. tg
Q
dd
= 110 x 0,527 = 58 (kVA)
Phụ tải tính toán của toàn trạm biến áp
P
BA
= K
đt

1
n
P

tti
= K
đt
(P
7
+ P
8
+ P
9
+P
dd
) =
= 0,8 (90 + 45 + 60 + 75 + 82,5) = 282 (kW)
Q
BA
= K
đt

1
n
Q
tti
= K
đt
(Q
7
+ Q
8
+ Q
9

+Q
dd
) =
= 0,8(45+ 23,7 + 31,6 + 40 + 58) = 159 (kVAr)
S
BA
= 323 (kVA)
Bảng phân nhánh phụ tảI
TT Tên phụ tải và
nhánh
Số l-
ợng
P
đm
(kW) K
sd
Cos/tg
Phụ tải toàn
phần (kVA)
Hệ số Toàn
nhánh
kW
Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn
7
Đề tài thực tập tốt nghiệp
1 Máy bơm nớc 2 0,8 90 0,8
0,8 ;0,527
45
2 Xóm 7 90 0,5 45 0,8 0,85;0,527 23,7
3 Xóm 8 120 0,5 60 0,8 0,85;0,527 31,6

4 Xóm 9 150 0,5 75 0,8 0,85;0,527 40
5 Khu Đình Đông 110 0,75 82,5 0,8 0,85;0,527 58
Toàn trạm 282 323
2. Tính dòng điện định mức cho các nhánh
áp dụng công thức I
đm
=P
đm
/Căn 3 U
đm
. Cos
Trong đó : I
đm
là dòng điện định mức của nhánh xóm (A)
P
đm
là công suất định mức của nhánh xóm (kW)
U
đm
là điện áp định mức U
đm
= 0,38 (kV).
a. Với trạm bơm nớc ta có I
đmbn
=P
đm
/Căn 3 U
đm
. Cos = 164 (A)
b. Với xóm 7 ta có I

đmx7
=P
đm
/Căn 3 U
đm
. Cos = 81,95 (A)
c. Với xóm 8 ta có I
đmx8
=P
đm
/Căn 3 U
đm
. Cos = 109 (A)
d. Với xóm 9 ta có I
đmx9
=P
đm
/Căn 3 U
đm
. Cos = 136,58 (A)
e. Với khu Đình Đông ta có I
đmdd
=P
đm
/Căn 3 U
đm
. Cos = 150 (A)
3. Dòng điện định mức toàn trạm
Dòng điện của toàn trạm bằng tỏng dòng điện củấcc nhánh
I

đm
= I
đmbn
+ I
đmx7
+ I
đmx8
+ I
đmx9
+ I
đmdd
=
= 164 + 81,95 + 109,47 + 136,58 + 150 = 642 (A)
Bảng tổng hợp dòng điện
TT Tên nhánh Dòng điên (A)
1 Trạm máy Bơm 164
2 Nhánh xóm 7 81,95
3 Nhánh xóm 8 109,47
4 Nhánh xóm 9 136,58
5 Khu Đình Đông 150
Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn
8
Đề tài thực tập tốt nghiệp
Chơng III
Xây dựng phơng án cấp điện
I/ đặt vấn đề
Việc lựa chọn phơng án cung cấp điện là công việc rất quan trọng dựa trên cơ sở
xác định nhu cầu điận và tính toán để da ra phơng án đi dây lắp đặt và thiết bị bảo vệ
lắp đặt hệ thống phân phối điện năng Bởi vì các vấn đề này ảnh hởng trực tiếp đến
quá trình vận hành khai thác và phát huy hiệu quả của hệ thống cung cấp điện. Việc

lựa chọn phơng án cung cấp điện phải thoả mãn các yêu cầu:
- Phải đảm bảo chất lợng điện, tức là đảm bảo tần số và điện áp nằm trong phạm
vi cho phép.
- Làm việc đảm bảo độ tinh cậy, phải đảm bảo tính liên tục, cung cấp điện phù
hợp với yêu cầu phụ tải.
- Thuận tiện cho việc lắp đặt vận hành và sửa chữa có các chỉ liệu kinh tế và kỹ
thuật hợp lý.
- Ngoài ra khi thiết kế công trình cụ thể ta phải xét thêm các yếu tố, đặc điểm
của quá trình cong nghệ yêu cầu cung cấp điện của phụ tải, khả năng cấp vốn
và thiết bị, trình độ kỹ thuật.
II/. Chọn cấp điện
Lựa chọn cáp điện áp là vấn đề rất quan trọng rất có ý nghĩa trong việc tiến
hành thiết kế. Bởi vì khi ta chọn cấp điện áp là liên quan trực tiếp đến chỉ tiêu kinh tế
và kỹ thuật, nh vốn đầu t, tổn thất điện năng, phí tổn thất kim loại màu, chi phí vận
hành
Xuất phát từ trị số phụ tải đã cho và điện áp đợc chọn ta sẽ tiến hành lựa chọn tất cả
các thiết bị của hệ thống cung cấp điện, trị số điện áp định mức, nếu lựa chọn lớn sẽ
nâng cao khả năng tải của đờng dây, làm giảm tốn thất điện năng và giảm điện áp,
giảm phí tổn kim loại màu, song song là làm tăn giá thành công trình đờng dây va
các thiết bị khác.
Ơ đây căn cứ vào thiết bị công nghệ trong khu vực sử dụng nh máy bơm nớc,
thiết bị sinh hoạt của khu dân c ta dùng điện áp 380V và ệ thống chiếu sáng sinh
hoạt ta dùng nđiện áp 220V nên ta chọn cấp điện áp chung cho khu dân c và trạm
bơm nớc là 400V.
III/. Chọn phơng án cấp nguồn.
Căn cứ vào dịa lý và khu dân c, đây là khu dân c có số hộ dân bình thờng, địa
hình thuận tiên, dân ở theo khu vực xóm, thôn. Ta xây dựng trạm biến áp hạ áp nằm
giữa trung tâm của khu dân c bên cạnh đờng dây cao thế đi từ trạm trung gian của
huyện về xã Nga Thuỷ để tránh tổn hao công suất, chi phí lắp đặt dờng dây hạ
xuống. Nhng cần phải chú ý đến các yếu tố khác nh sự an toàn cho ngời, thiết bị và

sự sinh hoạt của ngời dân và đảm bảo đợc tính thẩm mỹ, kinh tế
Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn
9
Đề tài thực tập tốt nghiệp
IV/. Xây dựng sơ đồ
Có 3 phơng án cấp điện cho khu dân c
- Phơng án 1: Phơng án cấp điện theo sơ đồ hình tia là sơ đồ phụ tải đợc cấp
diện từ một dờng dây riêng.
- Phơng án 2: Phơng án cấp điện theo sơ đồ mạng phân nhánhlà sơ đồ mà ngời
ta sử dụng một đờng dây cung cấp cho nhiểu phụ tải
- Phơng án 3: Phơng án cấp điện theo sơ đồ hỗn hợp là loại sơ đồ kết hợp giữa 2
sơ đồ trên dể ận dụng hết những yêu điểm, nhng kinh phí lại lớn
Đối với trạm biến áp khu dân c này từ đờng dây cao áp 10kV ta kéo điện về trạm hạ
áp độ ài khoảng 50mét ta dùng đờng dây dẫn trên không, day nhôm có lõi thép.
Từ nguồn 10kV về trạm ta đặt một dao cách ly và cầu chì cao áp. Trạm phân phối ta
đặt bảo vệ chống sét van.
Sau trạm biến áp ta đặt một áp tômát tổng bảo vệ cho toàn mạng hạ áp của máy biến
áp đó và mỗi nhánh ta đặt một áp tô mát nhánh.
Hệ thống thanh cái áptomát của các nhánh vì thị trờng điện lức bán điện tại thanh cái
trạm biến áp hạ áp nên tại tủ phân phối ta đặt 3 đồng hồ Ampe mét, một đồng hồ vol
cộng với chuyển mạch để do điện áp, dùng một công tơ 3 pha.
T phơng án thiết kế trên ta lập đợc sơ đồ nguyên lý và sơ đồ đi dây cho mạng
điện khu dân c 3 xóm 7, 8, 9 và khu vực Đình Đông xã Nga Trung.
Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn
10
Đề tài thực tập tốt nghiệp
Trạm Biến áp
Đờng dây trên không trung áp
Dao cách ly trung áp
Chống sét van trung áp

Cầu chì hạ áp
Máy biến áp phân phối
Hệ thống nối đất
Cáp tổng
Máy biến dòng điện
Các đồng hồ đo đếm
áptômát tổng
Thanh cái 3 pha và thanh cái
trung tính
Các áptomat nhánh
Chống sét van hạ áp
Sơ đồ nguyên lý trạm biến áp cung cấp điện
Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn
11
Đề tài thực tập tốt nghiệp
cho khu dân c 7, 8, 9 và khu vực Đình đông
xã Nga trung
Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn
12
Đề tài thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ cung cấp điện nhánh xóm 7
Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn
13
Đề tài thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ cung cấp điện nhánh xóm 8
Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn
14
Đề tài thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ cung cấp điện nhánh xóm 9
Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn

15
Đề tài thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ cung cấp điện nhánh khu vực đình đông
Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn
16
Đề tài thực tập tốt nghiệp
Chơng IV
Lựa chọn các thiết bị điện và khí cụ điện cho sơ đồ
Việc lựa chọn thiết bị điện cho hệ thống cung cấp điện là một việc làm rất
khó cần phải nghiên cứu bởi vì có liên quan nhiều về tính kinh tế, tính kx thuật
Vì vậy khi tính toán cung cấp điện đòi hỏi ngời thiết kế hết sức cẩn thận để việc
lựa chọn đạt đợc hiệu quả cao đảm bảo về mọi mặt nhất là an toàn cho ngời và
thiết bị.
Một thiết bị điện trong quá trình làm việc có thể phải vận hành trong những điều
kiện làm việc nh sau:
- Điều kiện làm việc bình thờng (chế độ làm việc lâu dài) lúc này các thông số
của mạng nó phụ thuộc vào điều kiện mức độ, chế độ quá tải, chế độ sự cố các
phần tử khi dã lựa chọn phải làm việclâu dà iổn định trong điều kiện định
mức, đồng thời không xảy răh hỏng trong khoảng thời gian xảy ra sự cố. Trên
quan điểm đó ngời ta chọn thiết bị theo các điều kiện điện áp(u) dòng điện (I)
và tần số (f) định mức kiểm tralại theo điều kiện ngắn mạch.
I/. Chọn số lợng, vị trí, dung lợng trạm biến áp.
1/. Chọn số lợng và vị trí
Căn cứ vào vị trí công suất của khu dân c quyết định đặt 1 trạm biến áp cấp điện
cho 3 xóm và một trạm máy bơm tới.
Trong trạm biến áp đều không phải là xếp loại 1 vì vậy ta đặt mỗi trạm 1 máy
biến áp, ta dùng loại trạm treo, máy biến áp do ABB sản suất tại Việt Nam đẻ không
phải hiệu chỉnh nhiệt độ.
2/. Chọn dung lợng máy biến áp:
S

đmtrạm
S
tt
/K
hc
Trong đó: S
đmtrạm
là công suất định mức toàn phần của máy biến áp một đơn vị (KVA)
S
tt
là phụ tảI tính toán toàn phần của máy biến áp một đơn vị (KVA)
K
hc
là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ, nếu dùng máy do Liên Xô sản xuất
thì k
hc
= 0,81. Máy Việt Nam K
hc
= 1 Nhng ở đây ta chọn máy do Việt Nam sản
xuất nên K
hc
= 1.
Vì vậy S
đmtrạm
S
tt
= 323 (kVA)
Ta chọn máy biến áp có: 400 10/0,4 kV có S
đm
= 400 (kVA)

II/. Vạch phơng án lựa chọn dây dẫn
Sau khi xác định đợc số lợng, vị trí công suất trạm biến áp ta tiến hành vạch ph-
ơng án nối dây từ nguồn cao áp về trạm biến áp và từ trạm biến áp đi các nhánh, các
phơng án đặt ra phải đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện, đối với trạm loại 3 này ta chỉ
cần 1 loại đờng dây cung cấp. Cũng cần chú ý nên chọn đờng dây trên không hay
dây cáp.
Ta nên dùng đờng dây trên không lõi thép lộ đơn từ nguồn cao áp về trạm biến
áp và từ trạm biến áp đi các nhánh.
Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn
17
Đề tài thực tập tốt nghiệp
1/. Lựa chọn tiết diện dây dẫn
Mạng cao áp điện áp 10kV có khoảng cách ngắn ta lựa chọn tiết diện dây theo
điều kiện kinh tế, tức là theo J
kt
Theo bảng 2.10 trang 31 sách giáo khoa thiết kế
cung cấp điện với T
max
= ta chọn dây ẫn AC có J
kt
= 75A/mm
2
Ta có : I
ttnm
= S
ttnm
/căn 3 U
đm
F
kt

= I
ttnm
/J
kt
Từ các thông số tính toán ta chọn dây nhôm lõi thép tiết diện 50mm
2
(AC-50) kiểm
tra dây đã chọn theo điều kiện dòng sự cố I
sc
I
cp
2/. Chọn cầu chì cao áp
Có 3 cầu chì cao áp đặt trên phía cao áp do Việt Nam chế tạo
Bảng thông số kỹ thuật của cầu chì điện áp cao
U
đm
(kV) I
đm
(A) Icắt (kA) Scắt MVA Icắt min Icắt max
10 200 12 30
Không hạn chế
1,3
3/. Chọn máy biến dòng.
Dới máy biến áp ta chọn máy biến dòng do Liên Xô chế tạo
4/. Chọn áptomát
Phía hạ áp chọn dùng áptomát tổng của hãng LG đặt trong vỏ tự tạo.
Ta chọn 1 áp tô mát tổng và 5 áptomát nhánh
- 1 áptomát tổng có I
đm
=650 (A)

- 5 áp tômát nhánh có thông số sau:
TT áp to mát nhánh Dòng điên (A)
1 Trạm máy Bơm 200
2 Nhánh xóm 7 100
3 Nhánh xóm 8 120
4 Nhánh xóm 9 150
5 Khu Đình Đông 160
-
4/. Chọn Cột
Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn
18
Đề tài thực tập tốt nghiệp
a/. Cột
Ta thờng dùng 2 loại cột là cột vuông
hay còn gọi là cột chữ H và cột li tâm
hay còn gọi là cột tròn.
Đối với mạng hạ áp thờng ta dùng cột
tròn có chiều cao 6mét 8,5mét (nh
hình vẽ)
b/. Xà
Dùng xà dỡ dây dẫn và cố định khoảng
cách giữa các dây. Xà có thể bằng sắt
hoặc bằng bê tông, kích thớc phụ thuộc
vào cấp điện áp của đờng dây.
Dối với mạng hạ áp khoảng cách giữa
hai đờng dây thờng là từ 0,3 0,4 m
(nh hình vẽ)
c/. Sứ
dùng để cách diện giữa dây và xà có hai
loại sứ là sứ chuỗi và sứ đứng, đối với

mạng hạ áp thờng dùng sứ đứng(nh hình
vẽ)
d/. Móng cột
Có nhiệm vụ chống lật cột
Tuỳ theo loại đất trên tuyến cột, có thể
dùng các loại móng khác nhau, có thể đổ
bê tông tại chỗ.
5/. Dây néo
Tại các vị trí cột đặc biệt nh cột dầu, cột cuối đờng dây và cột góc để tăng cờng chịu
lức cho các cột ngời ta dùng dây néo hoặc dùng 2 cột hay gọi là cột đôi.
Chơng V
Thiết kế hệ thống điện cho một căn hộ
Danh sách thiết bị điện và công suất đặt
Căn hộ nhà 2 tầng mỗi tầng 2 phòng và 1 nhà vệ sinh
TT Ký hiệu trên sơ đồ Công suất Đặt Số lợng Tg sử dụng Ghi
Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn
19
Đề tài thực tập tốt nghiệp
cho thiết bị trong ngày chú
1 Bóng đèn Compac 15W 10 4h
2 Đèn huỳnh quang 45W 2 4h
3 Máy giặt 80W 1 1,5h
4 Nồi nóng lạnh 2500W 2 1h
5 Máy bơm nớc 150W 1 1,5h
6 Ti vi 75W 4 7h
7 Tủ lạnh 80W 1 12h
8 Máy vi tính 80W 2 6h
9 Nồi cơm điện 350W 1 1h
10 ấm nớc 1000W 1 1h
11 Điều hoà nhiệt độ 1600W 2 12h

12 Quạt trần 80W 2 3h
I/. Tính cờng độ dòng điện
1/. Tính cờng độ dòng điện cho mỗi đồ dùng điện
TT
Ký hiệu trên sơ
đồ
Công
suất
Đặt
cho
thiết bị
Số lợng
Tg sử
dụng
trong
ngày
Cờng
độ dòng
điện qua
đồ dùng
Chọn thiết
bị bảo vệ và
điều khiển
Dây dẫn điện
1
Bóng đèn
Compac
15W 10 4h 0,06A Công tắc Dây nhiều sợi 1ly
2
Đèn huỳnh

quang
45W 2 4h 0,20A Công tắc Dây nhiều sợi 1ly
3 Máy giặt 80W 1 1,5h 0,36A Phích cắm Dây nhiều sợi 1ly
4 Nồi nóng lạnh
2500
W
2 1h 11,3A
Aptomat
15A
Dây nhiều sợi 4ly
5 Máy bơm nớc 150W 1 1,5h 0,68A Phích cắm Dây nhiều sợi 1ly
6 Ti vi 75W 4 7h 0,34 Phích cắm Dây nhiều sợi 1ly
7 Tủ lạnh 80W 1 12h 0,36A Phích cắm Dây nhiều sợi 1,5ly
8 Máy vi tính 80W 2 6h 0,36A Phích cắm Dây nhiều sợi 1,5ly
9 Nồi cơm điện 350W 1 1h 1,6A Phích cắm Dây nhiều sợi 1,5ly
10 ấm nớc
1000
W
1 1h 4,5A Phích cắm Dây nhiều sợi 1,5ly
11
Điều hoà nhiệt
độ
1600
W
2 12h 7,2A
áptomat
10A
Dây nhiều sợi 2ly
12 Quạt trần 80W 2 3h 0,36A Hộp số Dây nhiều sợi 1,5ly
2/. Tính cờng độ dòng điện cho phòng khách tầng I

TT
Ký hiệu trên sơ
đồ
Công suất
Đặt cho thiết
bị
Số lợng
Cờng
độ dòng điện
qua đồ dùng
Tổng Cờng
độ dòng điện
qua đồ dùng
Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn
20
Đề tài thực tập tốt nghiệp
1
Bóng đèn
Compac
15W 2 0,06A 0,12A
2 Đèn huỳnh quang 45W 1 0,20A 0,20A
3 Ti vi 75W 4 0,34 1,36A
4
Quạt trần 80W 2
0,36A
0,72A
Tổng dòng điện trong mạch phòng khách tầng I 2,4A
3/. Tính cờng độ dòng điện cho phòng ngủ tầng I
TT
Ký hiệu trên sơ

đồ
Công suất
Đặt cho thiết
bị
Số lợng
Cờng
độ dòng điện
qua đồ dùng
Tổng Cờng
độ dòng điện
qua đồ dùng
1
Bóng đèn
Compac
15W 1 0,06A 0,06A
2 Đèn huỳnh quang 45W 1 0,20A 0,20A
3 Ti vi 75W 1 0,34 0,34
4 Máy vi tính 80W 2 0,36A 0,72A
5 Điều hoà nhiệt độ 1600W 2 7,2 14,4
Tổng dòng điện trong mạch phòng ngủ tầng I 12,2A
4/. Tính cờng độ dòng điện cho nhà bếp và WC tầng I
TT
Ký hiệu trên sơ
đồ
Công suất
Đặt cho thiết
bị
Số lợng
Cờng
độ dòng điện

qua đồ dùng
Tổng Cờng
độ dòng điện
qua đồ dùng
1
Bóng đèn
Compac
15W 3 0,06A 0,18A
2 Đèn huỳnh quang 45W 1 0,20A 0,20A
3 Máy giặt 80W 1 0,36A 0,36A
4 Nồi nóng lạnh 2500W 1 11,3A 11,3A
5 Máy bơm nớc 150W 1 0,68A 0,68A
6 Tủ lạnh 80W 1 0,36A 0,36A
8 Nồi cơm điện 350W 1 1,6A 1,6A
9 ấm nớc 1000W 1 4,5A 4,5A
Tổng dòng điện trong mạch nhà bếp và WC tầng I 19.18
5/. Tính cờng độ dòng điện cho phòng khách tầng II
TT
Ký hiệu trên sơ
đồ
Công suất
Đặt cho thiết
bị
Số lợng
Cờng
độ dòng điện
qua đồ dùng
Tổng Cờng
độ dòng điện
qua đồ dùng

1
Bóng đèn
Compac
15W 2 0,06A 0,12A
2 Đèn huỳnh quang 45W 1 0,20A 0,20A
3 Ti vi 75W 4 0,34 1,36A
4
Quạt trần 80W 2
0,36A
0,72A
Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn
21
Đề tài thực tập tốt nghiệp
Tổng dòng điện trong mạch phòng khách tầng II 2,4A
6/. Tính cờng độ dòng điện cho phòng ngủ tầng II
TT
Ký hiệu trên sơ
đồ
Công suất
Đặt cho thiết
bị
Số lợng
Cờng
độ dòng điện
qua đồ dùng
Tổng Cờng
độ dòng điện
qua đồ dùng
1
Bóng đèn

Compac
15W 1 0,06A 0,06A
2 Đèn huỳnh quang 45W 1 0,20A 0,20A
3 Ti vi 75W 1 0,34 0,34
4 Máy vi tính 80W 2 0,36A 0,72A
5 Điều hoà nhiệt độ 1600W 2 7,2 14,4
Tổng dòng điện trong mạch phòng ngủ tầng II 12,2A
7/. Tính cờng độ dòng điện cho nhà WC và sân phơi tầng II
TT
Ký hiệu trên sơ
đồ
Công suất
Đặt cho thiết
bị
Số lợng
Cờng
độ dòng điện
qua đồ dùng
Tổng Cờng
độ dòng điện
qua đồ dùng
1
Bóng đèn
Compac
15W 3 0,06A 0,18A
2 Đèn huỳnh quang 45W 1 0,20A 0,20A
4 Nồi nóng lạnh 2500W 1 11,3A 11,3A
5 Máy bơm nớc 150W 1 0,68A 0,68A
Tổng dòng điện trong mạch nhà WC và sân phơi tầng II 12,36A
II/. Tính cờng độ dòng điện cho toàn mạch:

Phòng khách tầng I,II; Phòng ngủ tầng I,II; Nhà bếp và WC tầng I; Khu WC và
sân phơi tầng II.
I
PKT I
= 2,4A + I
Png I
=12,2A+ I
PbWCtangI
=19.18A Tổng tầng I = 33,78A
I
PKT I
= 2,4A ++ I
Png II
=12,2A+ I
PWCtầngI
=12,36A Tổng tầng II = 26,96A
Tổng cờng độ dòng toàn hệ thống là: I tầng1 = 33,78A+ I tầng1= 26,96A=60,74A
Chọn cầu dao tổng 65A
III/: Xây dựng phơng án cấp điện và sơ đồ di dây
1/. Đặt vấn đề
Căn hộ xây dựng khép kín việc lựa chọn phơng án cấp nguồn là công việc rất
quan trọng, dựa trên cơ sở xác định nhu cầu sử dụng điện và việc tính toán dòng điện
của mỗi đồ dùng điện và toàn mạch để đa ra phơng án cấp nguồn, đi dây, lắp đặt tủ
phân phối, thiết bị bảo vệ Bởi vì các vấn đề này ảnh hởng trực tiếp đến vấn đề vận
hành, khai thác và phát huy hiệu quả của hệ thống cung cấp điện. Việc lựa chọn ph-
ơng án cung cấp điện phải thoả mãn các yêu cầu:
Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn
22
Đề tài thực tập tốt nghiệp
- Phải đảm bảo chất lợng điện, tức đảm bảo tần số và điện áp trong phạm vi cho

phép.
- Làm việc phải đảm bảo độ tin cậy, tính liên tục, cung cấp điện phải phù hợp với yêu
cầu phụ tải.
- Thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành và sửa chữa, có các chỉ tiêu kinh tế và kỹ
thuật hợp lý.
Ngoài ra khi thiết kế công trình cụ thể ta phải xét thêm các yếu tố, đặc điểm của
quá trình công nghệ yêu cầu cung cấp điện của phụ tải, khả năng cấp vốn, thiết bị và
trình độ kỹ thuật.
2/. Chọn cấp điện áp.
Lựa chọn điện áp là vấn đề cực kỳ quan trọng,
Vì là hệ thống điện cung cấp cho căn hộ chủ yếu là sinh hoạt và theo điện áp
định mức của các đồ dùng nên ta chọn cấp điện áp là 220V. Ta phải khảo sát cụ thể
nguồn cung cấp của của trạm phân phối hạ áp để có phơng án cấp nguồn cụ thể
3/. Xây dựng sơ đồ
Có 3 phơng án cung cấp nguồn cho hệ thống
- Phơng án cấp điện cấp điện theo sơ đồ hình tia
- Phơng án cung cấp điện theo sơ đồ mạng phân nhánh
- Phơng án cấp điện theo sơ đồ hỗn hợp.
ở trong 3 phơng án thì phơng án cấp điện theo sơ đồ hình tia có u điểm độ tin cậy
cấp điện cao, các nhóm ít ảnh hởng nhau, thuận tiện cho việc vận hành sửa chữa,
đảm bảo cho việc hoạt động và phát triển lâu dài, việc bố trí các thiết bị đóng cắt
dễ dàng, đảm bảo an toàn.
- Từ nguồn điện phân phối hạ áp của địa phơng ta dùng dây dẫn trên không có
tiết diện 6li dây linh lõi nhiều sợi, vật liệu đồng dẫn về đến tủ phân phối đặt dới
gầm cầu tháng tầng I. Từ tủ phân phối ta dẫn đi các nhánh nh đi phòng bằng dây
dẫn có tiết diện 6li dây linh lõi nhiều sợi, vật liệu đồng.
- Mỗi phòng đều có một áp tô mát đống cắt và bảo vệ riêng biệt.
- Dây dẫn đợc luồn trong ống ghen nhựa đi ngầm trong tờng nhà và trần bê trong.
- Bảng điện và các ổ cắm điện đợc lắp trên trờng cách sàn nhà 1,2m 1,5 mét và
cách cửa không có cánh ấp vào 20cm.

- Các bóng đèn chiếu snág đợc lắp cách trần nhà từ 30cm 50cm.
Từ phơng án thiết kế trên ta lập sơ đồ nguyên lý và sơ đồ đi dây mabgj
lới điện chiếu sáng căn hộ nh sau:
Nguyễn Văn Dũng - Lớp TC điện KI - Trờng TC nghề Nga Sơn
23
§Ò tµi thùc tËp tèt nghiÖp
NguyÔn V¨n Dòng - Líp TC ®iÖn KI - Trêng TC nghÒ Nga S¬n
24

×